Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIẢI TOÁN điện XOAY CHIỀU BẰNG mối LIÊN QUAN GIỮA DDDH và CHUYỂN ĐỘNG TRÒN đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.89 KB, 16 trang )

−α

GIẢI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU BẰNG MỐI LIÊN QUAN GIỮA DDDH
VÀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
A. Phương pháp :
1.Dùng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động
tròn đều.
+Ta xét:
được biểu diễn bằng OM quay quanh vòng tròn

α

u = U 0cos(ωt + φ)

-U0góc
tâm O bán kính U0 , quay ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ

ω

,

O

u U0 u

+Có 2 điểm M ,N chuyển động tròn đều có hình chiếu lên Ou là u, thì:
-N có hình chiếu lên Ou lúc u đang tăng (thì chọn góc âm phía dưới) ,
-M có hình chiếu lên Ou lúc u đang giảm (thì chọn góc dương phía trên)
=>vào thời điểm t ta xét điện áp u có giá trị u và đang biến đổi :
-Nếu u theo chiều âm (đang giảm) ta chọn M rồi tính góc
.




M

N

ˆ
α = MOU
0

-Nếu u theo chiều dương (đang tăng) ta chọn N và tính góc:

M2

ˆ
α = − NOU
0

.

M1

Tắt

2. Dòng điện xoay chiều i = I0cos(2πft + ϕ i)
-U1 Sáng
-U0
* Mỗi giây đổi chiều 2f lần
O
* Nếu cho dòng điện qua bộ phận làm rung dây trong hiện tượng sóng Tắt

dừng thì dây rung với tần số 2f
M'2 kỳ
3. Công thức tính thời gian đèn huỳnh quang sáng trong một chu
Khi đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕu) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng
lên khi
≥ U1. Gọi
là khoảng thời gian đèn sáng trong một chu kỳ
∆t

u

4∆ϕ
∆t =
ω

Với

;

ˆ
U1
∆ϕ = M 1OU
0 cos ∆ϕ =
U0

-Thời gian đèn tắt trong một chu kì:
*) Trong khoảng thời gian t=nT:
-Thời gian đèn sáng:
;
t s = n.∆t s


-Thời gian đèn tắt:

tt = n∆tt = t − t s

, (0 < ∆ϕ < π/2)

∆tt = T − ∆t s

Sáng U
1

M'1

U0

u


B.Áp dụng :
Bài 1 : Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch là
, với I0 > 0 và t tính bằng giây (s). Tính từ lúc 0 s, xác định thời
i = I 0 cos(100πt )( A)

điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng ?
Bài giải :
Ta có:
giống về mặt toán học với biểu thức
của
x = A cos(ωt )

i = I 0 cos(100πt )( A)
chất điểm dao động cơ điều hoà. Do đó, tính từ lúc 0 s, tìm thời điểm đầu tiên để
dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng
cũng giống
i=I=

I0

2

như tính từ lúc 0 s, tìm thời điểm đầu tiên để chất điểm dao động cơ điều hoà có li
độ
. Vì pha ban đầu của dao động bằng 0, nghĩa là lúc 0 s thì chất điểm đang
x=

A
2

ở vị trí giới hạn x = A, nên thời điểm cần tìm chính bằng thời gian ngắn nhất để
chất điểm đi từ vị trí x = A đến vị trí
.
x=

A
2

Ta sử dụng tính chất hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một
đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo là một dao động điều hoà với cùng chu
kì để giải Bài toán này.



D

(C)

Q

P

α

A

+

A

2

x

O

Thời gian ngắn nhất để chất điểm dao động điều hoà chuyển động từ vị trí x = A
đến vị trí
(từ P đến D) chính bằng thời gian chất điểm chuyển động tròn
A
2

x=


đều với cùng chu kì đi từ P đến Q theo cung tròn PQ.
Tam giác ODQ vuông tại D và có OQ = A,

A
OD =
2

Suy ra :
cos α =

OD
2
=
OQ
2

π
α=
4

nên ta có :

rad

Thời gian chất điểm chuyển động tròn đều đi từ P đến Q theo cung tròn
π
α 4
1
t= = =

ω ω 4ω

PQ

là :


Trong biểu thức của dòng điện, thì tần số góc ω = 100π rad/s nên ta suy ra tính
từ lúc 0 s thì thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ
hiệu dụng là :
s
t=
Mo

π
π
1
=
=
4ω 4.100π 400

(C)

Bài 2 :D Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch là
, với
và t tính bằng giây (s). Tính từ lúc 0 s, xác định
π
i = I 0 cos(100π t − )( A)
6


I0 > 0

Q

thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng ?
Bài giải :
+
α
Ta sử dụng tính chất hình chiếu của một chất điểm Pchuyển động
tròn đều lên một
I0độngI0 điều hoà với cùng chu
đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo là một dao
kì để giải Bài toán này.
2 rồi từ i = I đến vị trí có
Thời gian ngắn nhất để
đến i = I0 ( cung MoQ)
0
i=

i=I =

I0

I0 3
2

. (từ P đến D)

O


2

bằng thời gian vật chuyển động tròn đều với cùng chu kì đi từ Mo đến P
rồi từ P đến Q theo cung tròn MoPQ. ta có góc quay
=5ᴫ/12.
α=

π π
+
6 4

Tần số góc của dòng điện ω = 100π rad/s
Suy ra chu k ỳ T= 0,02 s
Thời gian quay: t= T/12+ T/8 =1/240s
Hay:
t=



1
=
=
s
12ω 12.100π 240

Bài 3 (B5-17SBT NC)Một đèn nêon mắc với mạch điện xoay chiều có điện áp
hiệu dụng 220V và tần số 50Hz .Biết đèn sáng khi điện áp giữa 2 cực không nhỏ
hơn 155V .



a) Trong một giây , bao nhiêu lần đèn sáng ?bao nhiêu lần đèn tắt ?
b) Tình tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong một chu kỳ của
dòng điện ?
Hướng dẫn :
a)
u = 220 2 sin(100π t )(V )

U0

-Trong một chu kỳ có 2 khoảng thời gian thỏa mãn điều kiện đèn sáng
Do đó trong một chu kỳ ,đèn chớp sáng 2 lần ,2 lần
u ≥ 155

2

đèn tắt
-Số chu kỳ trong một giây : n = f = 50 chu kỳ
-Trong một giây đèn chớp sáng 100 lần , đèn chớp tắt 100 lần
b)Tìm khoảng thời gian đèn sáng trong nửa chu kỳ đầu
220

1⇒π
5π ⇒ 1
2 sin(100π t ) ≥ 155 ⇒
sin(100π t ) ≥

2

6


-Thời gian đèn sáng trong nửa chu kỳ :
∆t =



5
600

≤ 100π t ≤



Thời gian đèn sáng trong một chu kỳ :

1
600
1

t S = 2.

150

1

1

=

=


6
1

150
1

75

600

s≤t ≤

5
600

s

s

s

-Thời gian đèn tắt trong chu kỳ :
ttat = T − t s =

50



75


=

1
150

s

-Tỉ số thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong một chu kỳ :

1
ts
ttat

= 75 = 2
1
150

Có thể giải Bài toán trên bằng pp nêu trên :


u ≥ 155 ⇒

=
220 2
155 =
2

tròn đều quay góc

·

EOM

U0

. Vậy thời gian đèn sáng tương ứng chuyển động

2

và góc

· ' OM '
E

. Biễu diễn bằng hình ta thấy tổng thời gian

đèn sáng ứng với thời gian tS=4.t với t là thời gian bán kính quét góc
với

U /2 1 ⇒ ϕ =π /3
cos ϕ = 0
=
U0
2

Áp dụng :
tS =

·
BOM



;

.

4.π / 3
1 ⇒ ts
1 / 75
t
= 4 / 300 s =
s
= S =
=2
100π
75
ttat T −tS 1 / 150

C’

M

0,5I0 I0 cos

O

C

Bài 4( ĐH 10-11): Tại thời điểm t, điện áp

bằng V, t tính bằng s) có giá trị


HD giải :

C.
100 3V .

−100 2V .

M’

(trong đó u tính

và đang giảm. Sau thời điểm đó
100 2V

áp này có giá trị là
A. −100V.
B.

π
u = 200 2 cos(100π t − )
2

B

1
s
300

, điện


D. 200 V.


B C’

M

Δ

U0 cos
B

O

C

Dùng mối liên quan giữa dddh và CDTD , khi t=0 , u ứng với CDTD ở C . Vào
thời điểm t , u=
và đang giảm nên ứng với CDTD tại M với
.Ta
ˆ = ∆ϕ
MOB

100 2V

có :

Suy ra
∆ϕ =


u 100 2
=
U 200 2

ứng với CDTD ở B với

∆ϕ ⇒
t=
ω

ˆ
BOM

t=600.0,02/3600=1/300s . Vì vậy thêm

=600. Suy ra u=

1
s
300

u

−100 2V .

Bài 5: Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều i 1 = Iocos(ωt +
ϕ1) và i2 = Iocos(ωt + ϕ2) đều cùng có giá trị tức thời là 0,5I o, nhưng một dòng điện
đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Hai dòng điện này lệch pha nhau một
góc bằng.

A.
B.
C.
D.

6


3

π
6


3

Hướng dẫn giải:Dùng mối liên quan giữa dddh và chuyển động tròn đều :Đối với
dòng i1 khi có giá trị tức thời 0,5I0 và đăng tăng ứng với chuyển động tròn đều ở
M’ , còn đối với dòng i 2 khi có giá trị tức thời 0,5I 0 và đăng giảm ứng với chuyển
động tròn đều ở M Bằng công thức lượng giác ở chương dd cơ , ta có :


0

110 2
α=
ᴫ/6

2π ⇒
·

· ' OB = π ⇒ MOM
·
ϕ = MOB
=
M
'
=
N
3
3

lệch pha nhau

suy ra 2 cường độ dòng điện tức thời i 1 và i2


3

Bài 6: Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để điện áp biến thiên từ giá trị u 1 đến
u2
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch RLC một điện áp có PT:
u = 220 2 cos(100πt )(V )

Tính thời gian từ thời điểm u =0 đến khi u =

( V)
110 2

Giảỉ :Với Tần số góc:


ω = 100π

(rad/s)

Cách 1: Chọn lại gốc thời gian: t= 0 lúc u=0 và đang tăng , ta có PT mới :

u = 220 2 cos(100πt −

π
)(V )
2

u/ 0 . Khi u =110


V lần đầu ta có:
2

1
cos(100πt )(V ) =
2


sin(100πt −

π
)(V )〈 0
2

Giải hệ PT ta được t=1/600(s)

Cách 2: Dùng PP giản đồ véc tơ (Hình vẽ vòng tròn lượng giác)
Thời gian từ thời điểm u =0 đến khi u =

( V) lần đầu tiên:
110 2

α π /6
1
∆t = =
=
s
ω 100π 600

.Hay:

α
30π
1
∆t = =
=
(s)
ω 180 .100π -u 600

.

Bài 7: Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để dòng điện biến thiên từ giá trị i1
đến i2 .
u



M

(C)

I0 3
2
Cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch là
Hình vẽ vòng tròn LG

π
i = I 0 cos(100π t − )( A)
6

, với

I0 > 0

và t

tính bằng giây (s). Tính từ lúc 0s, xác định thời điểm đầu tiên mà dòng điện có
cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng ?
Giải 1: Dùng mối liên hệ giữa dao động điều hoà vàQ chuyển động tròn đều để giải:
-Thời gian ngắn nhất để
đến i = I0 (ứng với cung MoP) rồi từ i = I0 đến
i=

i=I =

I0


I0 3
2

. (ứng với cung PQ) là thời gian vật chuyển động tròn đều từ Mo đến P

2

P

rồi từ P đến Q theo cung tròn MoPQ.
ta có góc quay:
=5ᴫ/12.

α

π π
α= +
6 4

I0

I0

2

+

-Tần số góc của dòng điện ω = 100π rad/s =>Chu kỳ T= 0,02 s
-Thời gian quay ngắn nhất: t= T/12+ T/8 =1/240s
Hay:

t=



1
=
=
s
12ω 12.100π 240

Giải 2: Dùng Sơ đồ thời gian:
-Thời gian ngắn nhất để
đến i = I0 là : t1=T/12
T/8

i

I 3
i= 0
2

O

-Thời gian ngắn nhất để i = I0 đến
i=I =
-I0
-Vậy
t= t1+t2 = T/12+ T/8 =1/240s
O
Sơ đồ thời gian:


I0
2

I0/2

là: t2=T/8

I0 I0 3
I0
2 2T/12

i

Mo


Bài 8: Xác định cường độ dòng điện tức thời: Ở thời điểm t1 cho i = i1, hỏi ở
thời điểm t2 = t1 + ∆t thì i = i2 = ? (Hoặc Ở thời điểm t 1 cho u = u1, hỏi ở thời
điểm t2 = t1 + ∆t thì u = u2 = ?)
Phương pháp giải nhanh: Về cơ bản giống cách giải nhanh của dao động điều
hòa.
*Tính độ lệch pha giữa i1 và i2 : ∆ϕ = ω.∆t Hoặc : Tính độ lệch pha giữa u 1 và
u2 : ∆ϕ = ω.∆t
*Xét độ lệch pha:
+Nếu (đặc biệt)
i2 và i1 cùng pha → i2 = i1
i2 và i1 ngược pha → i2 = - i1
i2 và i1 vuông pha →


i +i = I
2
1

2
2

+Nếu ∆ϕ bất kỳ: dùng máy tính :

*Quy ước dấu trước shift:

2
0

.



i 
i 2 = I0 cos  ±shift cos  1 ÷+ ∆ϕ
 I0 



dấu (+) nếu i1 ↓

dấu (-) nếu i1 ↑
Nếu đề không nói đang tăng hay đang giảm, ta lấy
dấu +
Bài 9: Cho dòng điện xoay chiều


i = 4 cos ( 20πt ) (A)

. Ở thời điểm t1: dòng điện có

cường độ i = i1 = -2A và đang giảm, hỏi ở thời điểm t2 = t1 + 0,025s thì i = i2 = ?
Giải 1:

Tính ∆ϕ = ω. ∆t = 20π.0,025 =

π
2

(rad) → i2 vuông pha i1.


⇒ i12 + i 22 = 42 ⇒ 22 + i 22 = 16 ⇒ i 2 = ±2 3(A)

. Vì i1 đang giảm nên chọn i2 = -2

(A).
3

Giải 2: Bấm máy tính Fx 570ES với chú ý:

: đơn vị góc là Rad:
SHIFT MODE 4

Bấm nhập máy tính:



 −2  π 
4 cos shift cos  ÷+  = −2 3
 4  2


Bài 10: (ĐH- 2010) Tại thời điểm t, điện áp điện áp

có giá trị

(V) và đang giảm. Sau thời điểm đó
100 2

⇒ i 2 = −2 3(A)

.

π

u = 200 2 cos 100πt − ÷(V)
2


1
s
300

, điện áp này có giá trị là

bao nhiêu?

Giải 1: ∆ϕ = ω. ∆t = 100π.

1
300

=

π
3

(rad). V ậy Độ lệch pha giữa u1 và u2 là

Vẽ vòng tròn lượng giác sẽ thấy: Với u1 =

V thì u2 = 100 2

Giải 2: Bấm máy tính Fx 570ES với chú ý:

π
3

.

V
100 2

: đơn vị góc là Rad:
SHIFT MODE 4

Bấm nhập máy tính:


 100 2  π 
200 2 cos shift cos 
÷
÷+  ≈ −141(V) ≈ −100 2(V)
 200 2  3 



t1

M1
3ᴫ/2

Bài 11: (CĐ 2013): Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch là u=160cos100 t(V) (t
π

tính bằng giây). Tại thời điểm t 1, điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị là 80V và
đang giảm. đến thời điểm t2=t1+0,015s, điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng
A.
v
B.
V
C. 40V
D. 80V
Hình vẽ

40 3

80 3


Giải 1: cos100πt1 =

t2 = t1+ 0,015 s =

u1
U0

5,5
300

=

1
2

= cos(± ); u đang giảm nên 100πt1 =
160

π
3

s;  u802 =3160cos100πt2 =160cos
80
ᴫ/3

+

5,5
3


 t1 =

π
3

π=

1
300

s;

=
160

3
2

80 3

(V).Chọn B.
Giải 2: t2=t1+0,015s= t1+ 3T/4.Với 3T/4 ứng góc quay 3ᴫ/2.
Nhìn hình vẽ thời gian quay 3T/4 (ứng góc quay 3ᴫ/2).
M2
chiếu
xuống
trục
u
=>


u=

O


3T
T=
= 0, 02 ( s ) ⇒ 0, 015 ( s ) =
100π
4
π
3
⇒ u 2 = 160 cos = 160.
= 80 3 ( V )
6
2

V.
80 3

Chọn B.

Giải 3: ∆ϕ = ω. ∆t = 100π.0,015 = 1,5ᴫ (rad).=> Độ lệch pha giữa u1 và u2 là 3ᴫ/2.
Bấm máy tính Fx 570ES với chú ý:

: đơn vị góc là Rad.
SHIFT MODE 4

Bấm nhập máy tính:


TRĂC NGHIỆM :

80
3π 

160 cos  SHIFT cos(
) +  = 80 3V
160
2 


. Chọn B.


Câu 1. Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức

π
i = I 0 cos(120π t − ) A
3

.

Thời điểm thứ 2009 cường độ dòng điện tức thời bằng cường độ hiệu dụng là:
A.
B.
C.
D. Đáp án
12049
s

1440

24097
s
1440

24113
s
1440

khác.
Câu 2. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch

u = 240 sin100π t (V )

. Thời điểm

gần nhất sau đó để điện áp tức thời đạt giá trị 120V là :
A.1/600s
B.1/100s
C.0,02s
D.1/300s
Câu 3: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức
A, tính bằng giây (s).Dòng điện có cường độ tức thời bằng
i = 2 cos(100πt − π )

t

không lần thứ ba vào thời điểm
A.

.
B.
5
( s)
200

3
(s)
100

.

C.

7
(s)
200

.

D.

9
( s)
200

.

Câu 4. Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một điện áp xoay chiều 119V – 50Hz. Nó chỉ
sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84V. Thời gian bóng

đèn sáng trong một chu kỳ là bao nhiêu?
A. ∆t = 0,0100s. B. ∆t = 0,0133s.
C. ∆t = 0,0200s. D. ∆t =
0,0233s.
Câu 5 (ĐH2007)Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I 0cos100πt.
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dđ tức thời có giá trị bằng 0,5I 0
vào những thời điểm
A.
s và
s B.
s và
s
C.
s và
s
D.
1
400

1
600

s và

5
600

2
400


s.

1
500

3
500

1
300

2
300


Câu 6 Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U=120V tần số f=60Hz vào hai đầu
một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không
nhỏ hơn 60 V. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:
2

A.

B.

1
s
2

C.


1
s
3

D.

2
s
3

1
s
4

Câu 7 Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức

Những thời điểm t nào sau đây điện áp tức thời
u≠

A.

1
s
400

B.

U0

:


2

C.

7
s
400

π

u = U 0 cos 100π t + ÷ V
2


.

D.

9
s
400

11
s
400

Câu 8 Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U=120V tần số f=60Hz vào hai đầu
một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không
nhỏ hơn 60 V. Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là:

2

A. 2 lần
B. 0,5 lần
C. 3 lần
D. 1/3 lần
Câu 9. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I 0cos100πt. Trong mỗi
nửa chu kỳ, khi dòng điện chưa đổi chiều thì khoảng thời gian để cường độ dòng
điện tức thời có giá trị tuyệt đối lớn hơn hoặc bằng 0,5I0 là
A. 1/300 s
B. 2/300 s
C. 1/600 s
D. 5/600s
Câu 10: biểu thức cường độ dòng điện là i = 4.cos(100 t - /4) (A). Tại thời
π

điểm t = 0,04 s cường độ dòng điện có giá trị là
A. i = 4 A
B. i = 2
A
2

2A

π

C. i =

A
2


D. i =


Câu 11: Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức i = 2cos120 t(A) toả ra khi đi
π

qua điện trở R = 10



trong thời gian t = 0,5 phút là

A. 1000J.
B. 600J.
C. 400J.
D. 200J.
Câu 12: Cường độ của một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4cos 2100 t(A).
π

Cường độ dòng điện này có giá trị trung bình trong một chu kì bằng bao nhiêu ?
A. 0A.
B. 2A.
C. 2 A.
D.
2

4A.
Câu 13: Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2A, tần số 50Hz chạy
trên một dây dẫn. Trong thời gian 1s, số lần cường độ dòng điện có giá trị tuyệt đối

bằng 1A là bao nhiêu ?
A. 50.
B. 100.
C. 200.
D. 400.
Câu 14: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là
i = 4cos(20 - /2)(A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t 1(s) nào đó dòng điện đang
πt

π

giảm và có cường độ bằng i1 = -2A. Hỏi đến thời điểm t2 = (t1 + 0,025)(s) cường độ
dòng điện bằng bao nhiêu ?
A. 2 A.
B. -2 A.
C. A.
D. -2A.
3

3

3

Câu 15: Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng
4A, đó là
A. cường độ hiệu dụng.
B. cường độ cực đại.
C. cường độ tức thời.
D. cường độ trung bình.
Câu 16: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 60Hz, trong một giây dòng điện đổi

chiều
A. 30 lần.
B. 60 lần.
C. 100 lần.
D. 120 lần.
Câu 17: Biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là i =
5 cos(100 t + /6)(A). Ở thời điểm t = 1/300s cường độ trong mạch đạt giá trị
2

π

A. cực đại.

π

B. cực tiểu.

C. bằng không.

D.

một

giá

khác.
Câu 18: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên
A. hiện tượng tự cảm.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. từ trường quay.

D. hiện tượng quang điện.

trị


Câu 19: Điện áp xoay chiều ở hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức là u =
U0cosωt. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là
A. U = 2U0.
B. U = U0 .
C. U =
.
D. U =
.
U0

2

U0
2

2

Câu 20: Một đèn có ghi 110V – 100W mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch
điện xoay chiều có
(V). Để đèn sáng bình thường , R phải có
u = 200 2 cos(100πt )

giá trị bằng
A. 1210 .


B. 10/11 .





C. 121 .

D. 99 .





Câu 21: Mắc vào đèn neon một nguồn điện xoay chiều có biểu thức u = 220
2

cos(100 t π

π/2

)(V). Đèn chỉ sáng khi điện áp đặt vào đèn thoả mãn

u ≥

(V). Tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì của dòng điện bằng
A. .
B. .
C. .
D.

2
1

1
2

2
3

3
2

110
2

.

Câu 22: Một đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, điện áp
mồi của đèn là 110 V. Biết trong một chu kì của dòng điện đèn sáng hai lần và
2

tắt hai lần. Khoảng thời gian một lần đèn tắt là
A.
B.
C.
1
s.
150

1

s.
50

1
s.
300

D.

2
s.
150



×