LÝ THUYẾT PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Phương trình phản ứng:
A1
Z1
A + ZA22 B ®
A1
Z1
A ®
A3
Z3
A3
Z3
C + ZA44 D
C + ZA44 D
Trường hợp phóng xạ:
A là hạt nhân mẹ, C là hạt nhân
con, D là hạt α hoặc β
+ Các định luật bảo toàn
- Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4
- Bảo toàn điện tích (nguyên
tử
số):
Z r+ Z2 = Zur3 + Z4ur
uu
r uu
r uu
r u1u
ur
ur
- Bảo toàn động lượng:
- Bảo toàn năng lượng:
p1 + p2 = p3 + p4 hay m1 v1 + m 2 v2 = m 4 v3 + m 4 v4
K X1 + K X 2 +D E = K X 3 + K X 4
;
1
K X = mx vx2
2
Trong đó: ∆E là năng lượng phản ứng hạt nhân;
là động năng
chuyển động của hạt X
Lưu ý: - Không có định luật bảo toàn khối lượng.
- Mối quan hệ giữa động lượng pX và động năng KX của hạt X là:
p X2 = 2mX K X
- Khi tính vận tốc v hay động năng K thường áp dụng quy tắc hình bình
hành
uu
r
p1
ur
p
φ
uu
r
p2
2
2
1
Ví
dụ:
ur uu
r uu
r
p = p1 + p2
2
2
p = p + p + 2 p1 p2 cosj
hay
hay
(mv ) 2 = (m1v1 ) 2 + (m2v2 ) 2 + 2m1m2v1v2cosj
mK = m1K1 + m2 K 2 + 2 m1m2 K1K 2 cosj
Tương tự khi biết
u
r ur
·u
φ1 = p1 , p
hoặc
u
r ur
·u
φ 2 = p2 , p
biết
u
r uu
r
·u
j = p1 , p2
=>
Trường hợp đặc biệt:
uu
r uu
r
p1 ^ p2
uu
r ur
p1 ^ p
Tương tự khi
⇒
hoặc
p 2 = p12 + p22
uu
r ur
p2 ^ p
K1 v1 m2 A2
= =
»
K 2 v2 m1
A1
v = 0 (p = 0) ⇒ p1 = p2 ⇒
Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = 0.
2. Năng lượng phản ứng hạt nhân: ∆E = (M0 - M)c2
Trong đó:
m0c2
M 0 = mA + mB
là tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng. E 0 =
M = mX 3 + mX 4
là tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. E = mc2
Lưu ý: - Nếu M0 > M thì phản ứng toả năng lượng |∆E| = |E0-E| dưới dạng động
năng của các hạt C, D hoặc phôtôn γ. Các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn nên
bền vững hơn.
- Nếu M0 < M thì phản ứng thu năng lượng |∆E| =|E0-E| dưới dạng động
năng của các hạt A, B hoặc phôtôn γ. Các hạt sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn nên
kém bền vững.
A1
Z1
A + ZA22 B ®
A3
Z3
C + ZA44 D
+ Trong phản ứng hạt nhân
Các hạt nhân A, B, C, D có:
-Năng lượng liên kết riêng tương ứng là ε1, ε2, ε3, ε4.
-Năng lượng liên kết tương ứng là ∆E1, ∆E2, ∆E3, ∆E4
-Độ hụt khối tương ứng là ∆m1, ∆m2, ∆m3, ∆m4
-Năng lượng của phản ứng hạt nhân
∆E = A3ε3 +A4ε4 - A1ε1 - A2ε2
∆E = ∆E3 + ∆E4 – ∆E1 – ∆E2
∆E = (∆m3 + ∆m4 - ∆m1 - ∆m2)c2
3. Quy tắc dịch chuyển của sự phóng xạ
4
2
A
Z
He
X ® 24 He + ZA-- 42Y
+Phóng xạ α (
):
(BảngTH) và số khối giảm 4
- 1
0
e
A
Z
: So với
X ® - 10 e + Z +A1Y
A
Z
X
A− 4
Z −2
Y
, hạt nhân con
A
Z
X
lùi 2 ô
A
Z +1
Y
+Phóng xạ β ( ):
: So với
, hạt nhân con
tiến 1 ô
(BảngTH) và có cùng số khối.
Thực chất của phóng xạ β- là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt
electrôn và một hạt nơtrinô:
-
n ® p + e- + v
Lưu ý: - Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ β- là hạt electrôn (e-)
- Hạt nơtrinô (v) không mang điện, không khối lượng (hoặc rất nhỏ)
chuyển động với vận tốc của ánh sáng và hầu như không tương tác với vật chất.
+1
0
A
Z
e
X ® +10 e + Z - A1Y
A
Z
X
A
Z +1
Y
+Phóng xạ β ( ):
:So với
, hạt nhân con
lùi 1 ô
(BảngTH) và có cùng số khối.
Thực chất của phóng xạ β+ là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt
pôzitrôn và một hạt nơtrinô:
+
p ® n + e+ + v
Lưu ý: Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ β+ là hạt pôzitrôn (e+)
+ Phóng xạ γ (hạt phôtôn): Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức
năng lượng E1 chuyển xuống mức năng lượng E2 đồng thời phóng ra một phôtôn có
năng lượng:
e = hf =
hc
= E1 - E2
l
Lưu ý: Trong phóng xạ γ không có sự biến đổi hạt nhân ⇒ phóng xạ γ thường đi
kèm theo phóng xạ α và β.
4. Ứng dụng các định luật bảo toàn để giải một bài toán vật lý hạt nhân.
A3
A1
A2
A4
Z1 X 1 + Z 2 X 2 ® Z3 X 3 + Z 4 X 4 ±D E
Xét phản ứng:
Gọi: *
K X1 ; K X 2 ; K X 3 ; K X 4
: Là động năng của các hạt nhân X1 ; X2 ; X3 ;X4
1
K X = mx vx2 ; dv : J
2
Với
Nếu hạt nhân đứng yên thì K = 0
Trong đó: m: là khối lượng từng hạt nhân. đv: kg , u
v: là vận tốc từng hạt nhân. đv: m/s
uur uur uur uur
*
p1 ; p2 ; p3 ; p4
: Là động lượng của các hạt nhân X1 ; X2 ; X3 ; X4
Với pX = mX.vX đv: kg.m/s
- Mối quan hệ giữa động lượng pX và động năng KX của hạt X là:
p X2 = 2m X K X Û (m X .v X ) 2 = 2m X K X Þ m X .v X = 2m X K X
a.Các định luật bảo toàn:
+ Bảo toàn động lượng:
uu
r uu
r uu
r uu
r
ur
ur
ur
ur
p1 + p2 = p3 + p4 hay m1 v1 + m 2 v2 = m 4 v3 + m 4 v4
K X1 + K X 2 ±D E = K X 3 + K X 4
+ Bảo toàn năng lượng:
(1)
Trong đó: ∆E là năng lượng phản ứng hạt nhân .
- Nếu phản ứng tỏa năng lượng thì ở phương trình (1) lấy +ΔE
- Nếu phản ứng thu năng lượng thì ở phương trình (1)lấy –ΔE
Lưu ý: - Không có định luật bảo toàn khối lượng.
b. Dạng bài tập tính góc giữa các hạt tạo thành.
Cho hạt X1 bắn phá hạt X2 (đứng yên p2 = 0) sinh ra hạt X3 và X4 theo phương
trình:
X1 + X2 = X3 + X4
→
→
→
p1 = p3 + p4 (1)
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
Muốn tính góc giữa hai hạt nào thì ta quy về vectơ động lượng của hạt đó rồi áp
dụng công thức:
→
→
→
→
( a ± b ) 2 = a 2 ± 2ab cos( a ; b ) + b 2
1.Muốn tính góc giữa hạt
→
→
→
X3 và X4 ta bình phương hai vế (1)
→
→
p12 = = p32 + 2 p3 p4 cos( p3 ; p4 ) + p42
( p1 ) 2 = ( p3 + p4 ) 2
=>
=>
2.Muốn tính góc giữa hạt X1 và X3 : Từ ( 1 )
→
=>
→
→
→
→
→
→
→
p1 − p3 = p4 ⇔ ( p1 − p3 ) 2 = ( p4 ) 2 ⇔ p12 − 2 p1 p3 cos( p1 ; p3 ) + p32 = p42
5. Các hằng số và đơn vị thường sử dụng
+ Số Avôgađrô:
NA = 6,022.1023 mol-1
+ Đơn vị năng lượng: 1eV = 1,6.10-19 J; 1MeV = 1,6.10-13 J
+ Đơn vị khối lượng nguyên tử (đơn vị Cacbon): 1u = 1,66055.10-27kg = 931,5
MeV/c2
+ Điện tích nguyên tố: |e| = 1,6.10-19 C
+ Khối lượng prôtôn: mp = 1,0073u
+ Khối lượng nơtrôn: mn = 1,0087u
+ Khối lượng electrôn: me = 9,1.10-31kg = 0,0005u