Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề cương ôn tập môn toán lớp 10 (40)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.99 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THPT SÔNG ĐỐC
MÔN: TOÁN LỚP 10
I/. Lý thuyết
1/. Đồ thị hàm số bậc hai và một số vấn đề liên quan: vẽ đồ thị, tìm tọa độ giao
điểm, xác định parabol,…
2/. Tập xác định của hàm số.
3/. Giải phương trình vô tỉ, phương trình chứa ẩn ở mẫu.
4/. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng: tọa độ vectơ, điều kiện cùng phương của
hai vectơ, điều kiện thẳng hàng (không thẳng hàng) của 3 điểm, tìm điểm thỏa
mãn điều kiện cho trước.
II. Bài tập
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD tâm O với M là trung điểm OB.
a) Chứng minh

3
1
AM = DC + BC
4
4

b) Gọi A(2; 5), B(-1; 0) và C(-3; 8). Tìm toạ độ đỉnh E sao cho

AE = 5 AB − 4 EC

Bài 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho M(0; -4); N(-5; 6) và P(3; 2)
a)

Chứng minh rằng 3 diểm M, N, P không thẳng hàng

b)



Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác MNP.

Bài 3: Trong mặt phẳng xOy cho điểm A(-1; 5); B(2; 1); C(7; 11).
a) Chứng minh 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
b) Tìm toạ độ trung điẻm I của BC và toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.
c) Tìm toạ độ điểm D để ABCD là hình bình hành
Bài 4: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của
các cạnh AB, BC và CA. Chứng minh rằng: GM + GN + GP = 0
Bài 5: Cho tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng nếu
tam giác đó có cùng trọng tâm

A A' ' + BB ' + CC ' = 0

Bài 6: Cho A(3; 4), B(2; 5). Tìm x để điểm C(-7; x) thuộc đường thẳng AB.

thì hai


Bài 7: Cho 4 điểm A(-2; -3), B(3; 7), C(0; 3), D(-4; -5). Chứng minh rằng hai đường
thẳng AB và CD song song với nhau.
Bài 8: Cho hình thoi ABCD tâm O có AC = 8, BD = 6. Chọn hệ toạ độ (O; i ;
i và OC cùng hướng, j và OB cùng hướng.

j

) sao cho

a) Tính toạ độ các đỉnh của hình thoi;
b) Tìm toạ độ trung điểm I của BC và trọng tâm của tam giác ABC.

c) Tìm toạ độ điểm đối xứng I’ của I qua tâm O. Chứng minh A, I’, D thẳng hàng.
d) Tìm toạ độ của vectơ

AC , BD , BC

Bài 9: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.
a) CM :

AM + BN + CP = 0

b) Giả sử A(-5; 6); B(-4; -1); C(4; 3)
+ Tìm toạ độ điểm A’ đối xứng với A qua điểm B
+ Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành
Bài 10:
a) Cho hình thoi ABCD tâm O. CMR:

MA + MB + MC + MD = 4 MO

b) Cho A(1; 3), B(2; 1). Tìm toạ độ điểm M sao cho
c) CMR: tan2 α + cot2 α =

với M là điểm bất kì

2 MA + 3MB = 0

1
−2
sin α .co s 2α
2


Bài 11: Cho tam giác ABC, G là trọng tâm:
a) Chứng minh:

AB = 2GB + GC

b) Gọi I là trung điểm của AG. Tính

BI

theo

BA



BC

Bài 12: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(3; 2), B(-1; 3) và C(-3; -2)
a) Xác định toạ độ trung điểm I của BC và toạ độ trọng tam G của tam giác ABC.
b) Bằng phương pháp toạ độ, kiểm nghiệm rằng :
c) Phân tích vectơ

AG

theo 2 vectơ

AB




GA + GB + GC = 0

AC

Bài 13: Trong mp tọa độ Oxy cho ba điểm A(2; 4), B(1; 2) và C(6; 2).
a. Chứng minh: A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác vuông.


b. Tìm tọa độ D sao cho ABCD là hình chữ nhật.
c. Tính cos B.
Bài 14: Trong mp tọa độ Oxy cho ba điểm A(0; -4), B(-5; 6)., C(3 ; 2)
a. Tìm toạ độ trực tâm H của ∆ ABC.
b. Tính chu vi của ∆ ABC.
c. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC.
Bài 15: Trong mp tọa độ Oxy cho ba điểm A(1; 1), B(-1; 2) và C(2; -1).
a. Chứng minh A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.
b. Tìm tọa độ H là chân đường cao hạ từ C của ∆ ABC.



×