Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Đề Tài Quản Lý Hệ Thống Đăng Kiểm Xe Cơ Giới Của Cả Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.96 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------ ------


z


BÁO CÁO KẾT THÚC MÔN HỌC
ĐỀ TÀI:

QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐĂNG KIỂM XE CƠ
GIỚI CỦA CẢ NƯỚC

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện

: Th.s Đỗ Thị Tâm
: Đào Khắc Tuấn
Dương Đăng Tú
Lê Ngọc Tuyền
Đoàn Mai Lan
Đàm Thị Nhàn

Lớp

: D6LT-CNTT8

Hà Nội, 5/ 2013


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này nhóm em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo trong khoa công nghệ thông tin đã giảng dạy cho em trong suốt thời
gian vừa qua. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Đỗ Thị Tâm
giảng viên khoa Công nghệ thông tin trường Đại Học Điện Lực đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.


Do thời gian làm báo cáo hết môn có hạn và do nhóm em có nhiều kiến
thức còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu về đề tài này không tránh
khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để
giúp em hoàn thành bài báo cáo hết môn được tốt hơn.


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay khi đất nước đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, việc ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin vào tất cả các lĩnh vực đang
ngày càng phát triển. Những lợi ích mà Công nghệ thông tin đem lại đều được
mọi người công nhận. Nhiệm vụ của công nghệ thông tin nói chung, công
nghệ phần mềm nói riêng là nghiên cứu các mô hình, phương pháp và công cụ
để tạo ra những hệ thống phần mềm chất lượng cao nhằm đáp ứng được
những nhu cầu thường xuyên thay đổi, ngày một phức tạp của thực tế. Nhiều
hệ thống phần mềm đã được xây dựng theo các cách tiếp cận truyền thống tỏ
ra lạc hậu, không đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng. Cách tiếp cận
hướng đối tượng giúp chúng ta có được những công cụ, phương pháp mới,
phù hợp để giải quyết những vấn đề nêu trên. Cách tiếp cận này rất phù hợp
với cách quan sát và quan niệm của chúng ta về thế giới xung quanh và tạo ra
những công cụ mới, hữu hiệu để phát triển các hệ thống có tính mở, dễ thay

đổi theo yêu cầu của người sử dụng, đáp ứng được các tiêu chuẩn phần mềm
theo yêu cầu của nền công nghệ thông tin hiện đại, giải quyết được những vấn
đề phức tạp của thực tế đặt ra trong thế kỷ 21.
Trước sử phát triển mạnh mẽ của đất đước làm cho nhu cầu cá nhân của
người dân cũng được nâng cao và một trong số đó là các phương tiện giao
thông cá nhân cũng tăng cao, làm cho nhà nước cũng gặp rất nhiều khó khăn
trong khâu quản lý.


Sau khi được học xong môn phân tích thiết kế hướng đối tượng được mô
tả, hướng dẫn thực hiện thông qua ngôn ngữ chuẩn UML cùng phần mềm
công cụ hỗ trợ mô hình hoá Rational Rose. Chúng em sử dụng những kiến
thức đã được học để xây dựng lên một bản phân tích thiết kế hệ thông cho
phần mềm quản lý đăng kiểm của nước ta.

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1. Quy trình nghiệp vụ chung
1.1. Quản lý đăng kiểm mới các loại phương tiện
Cá nhân, (Tổ chức) chủ phương tiện khai báo các thông tin cá nhân và
thông tin phương tiện cần đăng kiểm bao gồm: tên cá nhân tổ chức, địa chỉ, số
CMTND, loại phương tiện, màu sơn, dung tích, số khung số máy...Sau đó chủ
phương tiện hoàn thành các thủ tục giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp
luật và mang phương tiện cần đăng kiểm đến để kiểm tra và tiến hành đăng
kiểm.
Sau khi các thu tục kiểm duyệt hoàn tất chủ phương tiện sẽ nhận được
phiếu yêu cầu đóng phí cho phương tiện được đăng kiểm, khi chủ phương tiện
hoàn thành xong sẽ được hẹn trở lại nhận biển số và giấy đăng kiểm sau khi
thủ tục đăng kiểm đã hoành thành.
1.2. Quản lý việc đăng kiểm lại cho phương tiện
Đăng ký sang tên đổi chủ cho phương tiện đăng kiểm. Kiểm tra, xác thực

các thông tin về phương tiện, phương tiện chuyển nhượng là trong cung tỉnh
thành phố thì sau khi hoàn tất hồ sơ theo đúng quy định sẽ cấp lại giấy đăng
kiểm mới cho chủ phương tiện mới, phương tiện chuyển nhượng từ tỉnh này
sang tỉnh khác thì sau khi hoàn tất hồ sơ theo đúng quy định sẽ thu hồi giấy
đăng kiểm cũ và biển số cũ sau đó tra lại hồ sơ cho chủ phương tiện, phương
tiện được chuyển nhượng đăng kiểm vào tỉnh hiện thời thì sau khi kiểm tra và


hoàn thành các thủ tục thì thực hiện cấp lại đăng kiểm như xe mới được đăng
kiểm.
1.3. Quản lý đổi hoặc cấp lại đăng kiểm
Kiểm tra và thu hồi đăng kiểm cũ. Kiểm định lại phương tiện nếu như đủ
điều kiện cấp lại thì tiến hành đổi hoặc cấp lại đăng kiểm cho phương tiện.
1.4. Quản lý đăng ký xe tạm thời
Một số phương tiện theo quy định của pháp luật phải đăng ký tạm thời
theo “Điều 13 mục D thông tư số 36/2010/TT-BCA ” của Bộ Công An.
Khi đăng ký xe tạm thời chủ phương tiện mang hồ sơ của phương tiện
bao gồm bản sao và bản gốc để kiểm tra đối chiếu sau đấy sẽ được cấp giấy
đăng ký tạm thời trong khoảng thời gian quy định của pháp luật hiện hành.
Chủ phương tiện đến đăng kiểm thì tiến hành thu hồi giấy đăng kiểm tạm
thời và trả hồ sơ gốc để tiến hành việc đăng kiểm, trong trương hợp gia hạn
chưa đăng kiểm thì thu hồi giấy đăng kiểm tạm thời và cấp lại giấy đăng kiểm
tạm thời mới theo đúng quy định của pháp luật.
1.5. Quản lý thu hồi đăng kiểm
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về phương tiện sau đó sẽ tiến hành việc thu
hồi lại đăng kiểm của phương tiện.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Biểu đồ Case sử dụng UseCase

1.1. UseCase khung cảnh

Hình 2.1: UseCase khung cảnh
1.2. UseCase Đăng ký tài khoản

Hình 2.2: UseCase đăng ký tài khoản
1.3. UseCase Chủ phương tiện

Hình 2.3: UseCase chủ phương tiện
1.4. UseCase Nhân viên


Hình 2.4: Usecase Nhân viên
1.5. UseCase phân rã của UseCase cập nhật thông tin

Hình 2.5: UseCase phân rã của usecase cập nhật thông tin
1.6. UseCase Cập nhật thông tin phương tiện

Hình 2.6: UseCase cập nhật thông tin phương tiện
1.7. UseCase Đăng kiểm


Hình 2.7: UseCase Đăng kiểm
1.8. UseCase phân rã của UseCase Tìm kiếm

Hình 2.8: UseCase phân rã của UseCase tìm kiếm
1.9. UseCase tìm kiếm của chủ phương tiện

Hình 2.9: UseCase Tìm kiếm của chủ phương tiện
1.10. UseCase tìm kiếm Nhân viên


Hình 2.10: UseCase Tìm kiếm Nhân viên
1.11. UseCase phân rã của UseCase báo cáo thống kê


Hình 2.11: UseCase phân rã của UseCase báo cáo thống kê
1.12. UseCase báo cáo thống kê

Hình 2.12: UseCase báo cáo thống kê
2. Đặc tả UseCase
2.1. UseCase Đăng ký tài khoản
Nội dung: Giúp chủ phương tiện khai báo thông tin cá nhân và mở tài
khoản trên hệ thống cấp đăng kiểm
Tác nhân: Chủ phương tiện
Chủ phương tiện truy cập vào chức năng đăng ký tài khoản và khai báo
các thông tin cá nhân. Sau khi các thông tin khai báo và kiểm duyệt và ghi
nhận đã hoàn tất thì ca sử dụng này kết thúc.
Luồng sử kiện chính:
Chủ phương tiện vào khái báo thông tin cá nhân để mở tài khoản trên
hệ thống, chủ phương tiện chọn ghi nhận thông tin sau đó hệ thống sẽ xác
thực tên đăng nhập và mật khẩu.
Luồng rẻ nhánh:
Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập dã tồn tại hoặc mật khẩu xác thực chưa
đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi và quay lại trang đăng ký tài khoản.
2.2. UseCase cập nhật thông tin chủ phương tiện


Nội dung: Giúp chủ phương tiện cập nhật lại thông tin cá nhân, cập nhật
các thông tin về phương tiên và tạo hồ sơ đăng kiểm.
Tác nhân: Chủ phương tiện

Chủ phương tiện thực hiện đăng nhập vào tài khoản của mình, sau đó
cập nhật đầy đủ lại các thông tin cá nhân, khai báo các thông tin về phương
tiện cần đăng kiểm. Ghi nhận đã hoàn tất thì ca sử dụng này kết thúc.
Luồng sử kiện chính:
Chủ phương tiện đăng nhập thành công vào hệ thống sau đó vào cập
nhật lại thông tin cá nhân cũng như các thông tin của phương tiện cần đăng
kiểm, tiếp đến chọn ghi nhận thông tin. Hệ thống sẽ xác thực các thông tin về
mặt dữ liễu.
Luồng rẻ nhánh:
Hệ thống kiểm tra các thông tin dữ liễu nhập nếu không chính xác sẽ trả
lai thông báo và yêu cầu nhập lại.
2.3. UseCase Đăng kiểm
Nội dung: Giúp chủ phương tiện tạo hồ sơn xin đăng kiểm phương tiện.
Tác nhân: Chủ phương tiện
Chủ phương tiện thực hiện đăng nhập vào tài khoản của mình rồi cập
nhật đầy đủ lại các thông tin cá nhân, thông tin về phương tiện cần đăng kiểm.
Ghi nhận đã hoàn tất thì ca sử dụng này kết thúc.
Luồng sử kiện chính:
Chủ phương tiện đăng nhập thành công vào hệ thống sau đó tạo lập hồ
sơ và cập nhật thông tin cá nhân cũng như các thông tin của phương tiện cần
đăng kiểm vào hồ sơn xin đăng kiểm. Chủ phương tiện chọn ghi nhận thông
tin. Hệ thống sẽ xác thực các thông tin về mặt dữ liệu.
Luồng rẻ nhánh:
Hệ thống kiểm tra các thông tin dữ liễu nhập nếu không chính xác sẽ trả
lai thông báo và yêu cầu nhập lại.
2.4. UseCase Tìm kiếm của chủ phương tiện


Nội dung: Giúp chủ phương tiện tra cứu thông tin cá nhân, thông tin về
hồ sơ đăng kiểm.

Tác nhân: Chủ phương tiện
Chủ phương tiện thực hiện đăng nhập thành công vào tài khoản của
mình. Chủ phương tiện vào tra cứu tìm kiếm thông tin của mình. Chọn tìm
kiếm và hệ thống sẽ trả về thông tin theo yêu cầu thì ca sử dụng này kết thúc.
Luồng sử kiện chính:
Chủ phương tiện đăng nhập thành công vào hệ thống sau đó vào tìm
kiếm, nhâp các thông tin yêu cầu để tìm kiếm. Chủ phương tiện chọn tìm
kiếm thông tin. Hệ thống sẽ xác thực các thông tin sau đó trả về kết quả tìm
kiếm.
Luồng rẻ nhánh:
Hệ thống kiểm tra và tìm kiếm theo các thông tin đã yêu cầu nếu không
tìm thấy thì sẽ tra về kết quả yêu cầu tìm kiếm theo tiêu chí khác.
2.5. UseCase Tìm kiếm của nhân viên
Nội dung: Giúp nhân viên tra cứu các thông tin hồ sơ của các chủ
phương tiện một cách nhanh chóng và thuận lợi.
Tác nhân: Nhân viên
Nhân viên thực hiện đăng nhập thành công vào tài khoản của mình.
Nhân viên vào tra cứu tìm kiếm thông tin hồ sơ liên quan. Chọn tìm kiếm và
hệ thống sẽ trả về thông tin theo yêu cầu thì ca sử dụng này kết thúc.
Luồng sử kiện chính:
Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống sau đó vào tìm kiếm,
nhâp các thông tin yêu cầu để tìm kiếm. Nhân viên chọn tìm kiếm thông tin.
Hệ thống sẽ xác thực các thông tin sau đó trả về kết quả tìm kiếm.
Luồng rẻ nhánh:
Hệ thống kiểm tra và tìm kiếm theo các thông tin đã yêu cầu nếu không
tìm thấy thì sẽ tra về kết quả yêu cầu tìm kiếm theo tiêu chí khác.
2.6. UseCase Thống kê


Nội dung: Giúp nhân viên thống kê lại các hồ sơ đằng kiểm để phục vụ

cho việc báo cáo thống kê tháng quý năm được dễ dàng và tiện lợi.
Tác nhân: Nhân viên
Nhân viên thực hiện đăng nhập thành công vào tài khoản của mình.
Nhân viên đưa ra yêu cầu cần thống kê. Chọn in thống kê chương trình sẽ đưa
ra kết quả theo đúng yêu cầu thống kê.
Luồng sử kiện chính:
Nhân viên đăng nhập thành công vào hệ thống sau đó vào thống kê báo
cáo, chọn các thông tin cần thiết cho việc thống kê báo cáo. Nhân viên chọn
in thống kê. Hệ thống sẽ xác thực các thông tin sau đó trả về kết quả thống kê.
Luồng rẻ nhánh:
Hệ thống kiểm tra và thống kê lại theo các tiêu chí mà người sử dụng đã
đưa ra và đưa ra cảnh báo nếu không có số liệu thống kê báo cáo.
3. Biểu đồ lớp lĩnh vực
3.1. Tìm lớp
Để xác định lớp chúng ta dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng,
các mô tả bài toán và dựa vào các ca sử dụng. Trên cơ sở đó trong bài toán
này ta xác định được một số lớp cơ bản sau.
3.1.1. Lớp nhân viên
Gồm một số thông tin sau cơ bản sau:


Mã của nhân viên (ID) mã tự động tăng



Tên đăng nhập (strUsename) tài khoản đăng nhập hệ thống là duy nhất



Mật khẩu (strPassword) mật khẩu bảo mật dùng để đăng nhập hệ thống




Họ tên nhân viên (strHoten)



Ngày sinh (strNgaysinh) ngày sinh của nhân viên



Giới tính (strGioitinh) tình trạng giới tính



Địa chỉ (strDiachi)



Điện thoại (strDienthoai)



Chức vụ (strMachucvu) lưu mã chức vụ của nhân viên



Phòng ban (strMaphongban) lưu mã phòng ban của nhân viên



3.1.2. Lớp chủ phương tiện
Gồm một số thông tin sau cơ bản sau.


Mã đối tượng (ID) mã tự động tăng



Tên đăng nhập (strUsename) tài khoản đăng nhập hệ thống là duy nhất



Mật khẩu (strPassword) mật khẩu bảo mật dùng để đăng nhập hệ thống



Họ tên chủ phương tiện (strHoten)



Ngày sinh (strNgaysinh) ngày sinh của nhân viên



Giới tính (strGioitinh) tình trạng giới tính



Địa chỉ (strDiachi)




Điện thoại (strDienthoai)



Số CMTDN (strSoCMTND) số chứng minh thư nhân dân

3.1.3. Lớp phương tiện
Gồm một số thông tin sau cơ bản sau.


Mã đối tượng (ID) mã tự động tăng



Loại phương tiên (strMaloaiPT) loai phương tiện



Tên phương tiện (strTenphuongtien)



Số khung phương tiện (strSokhung)



Số máy của động cơ (strSomay)




Màu sắc của phương tiện (strMausac)



Trọng lượng của phương tiện (strTrongluong)



Dung tích động cơ (strDungtich)



Mode năm (strMode) năm sản xuất

3.1.4. Lớp loại phương tiện
Gồm một số thông tin sau cơ bản sau.


Mã đối tượng (ID) mã tự động tăng



Tên Loại phương tiên (strtenloai)

3.1.5. Lớp hồ sơ
Gồm một số thông tin sau cơ bản sau:



Mã đối tượng (ID) mã tự động tăng



Mã hồ sơ (strMahoso) mã hồ sơ là duy nhất




Người nhận hồ sơ (strNguoinhan)



Chủ sở hửu (strChuphuongtien) chủ phương tiện đăng kiểm



Mã phương tiện (strMaphuongtien) tên phương tiện đăng ký



Trạng thái duyệt (strTrangthai) trạng thái được cấp đăng kiểm



Ngày cấp đăng kiểm (strNgaycap)



Mã số đăng kiểm được cấp (strMadk)


3.1.6. Lớp loại hồ sơ
Gồm một số thông tin sau cơ bản sau:


Mã đối tượng (ID) mã tự động tăng



Tên Loại hồ sơ (strtenloai)

3.1.7. Lớp phòng ban
Gồm một số thông tin sau cơ bản sau:


Mã đối tượng (ID) mã tự động tăng



Mã phòng ban (strMaPB)



Tên Phòng ban (strTenPB)

3.1.8. Lớp chức vụ
Gồm một số thông tin sau cơ bản sau:.


Mã đối tượng (ID) mã tự động tăng




Mã chức vụ (strMaCV)



Tên chức vụ (strTenCV)

3.2. Trách nhiệm của các lớp đã tìm được
3.2.1. Lớp nhân viên
Lưu trữ các thông tin tài khoản và thông tin cá nhân cán bộ thủ lý của hệ
thống, đảm bảo tính logic và rõ ràng của hệ thống.
3.2.2. Lớp chủ phương tiện
Lưu trữ các thông tin tài khoản và thông tin cá nhân chủ phương tiện
phục vụ cho việc tạo lập các hồ sơ của hệ thống, đảm bảo tính logic và rõ ràng
của hệ thống.
3.2.3. Lớp phương tiện


Lưu trữ các thông tin về phương tiện phục vụ cho việc tạo lập các hồ sơ
của hệ thống, đảm bảo tính logic và rõ ràng của hệ thống.
3.2.4. Lớp loại phương tiện
Lưu trữ các thông tin về loại phương tiện phục vụ cho việc tạo lập các hồ
sơ của hệ thống, đảm bảo tính logic và rõ ràng của hệ thống.
3.1.5. Lớp hồ sơ
Lưu trữ các thông tin về hồ sơ và tình trạng đăng kiệm của phương tiện trên
hệ thống.
3.1.6. Lớp loại hồ sơ
Lưu trữ các thông tin về loại hồ sơ phục vụ cho việc tạo lập các hồ sơ

của hệ thống, đảm bảo tính logic và rõ ràng của hệ thống.
3.1.7. Lớp phòng ban
Lưu trữ các thông tin về phòng ban của nhân viên trên hệ thống.
3.1.8. Lớp chức vụ
Lưu trữ các thông tin về chức vụ của nhân viên trên hệ thống

Biểu đồ chi tiết lớp


Hình 3.1: Biểu đồ chi tiết lớp
4. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng, Biểu đồ trình tự, Biểu đồ cộng tác
4.1. UseCase Đăng ký thông tin (chủ phương tiện)
Các lớp biến gồm:
Lớp hiện thị: là giao diện chính giao tiếp với tác nhân. Các lớp biến
nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa tác nhân và hệ thống.
Lớp điều khiển: QL_TTDK: chứa các quy tắc nghiệp vụ và đứng trung
gian giữa các lớp biến và lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy suất
được các thông tin trong hệ thống một cách thông suốt.
Lớp thực thể: C.Phương Tiện,TT.Phương tiện: lưu trữ các thông tin về
chủ phương tiện.
4.1.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng


Hình 4.1: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
4.1.2. Biểu đồ trình tự

Hình 4.2: Biểu đồ trình tự
4.2. UseCase Đăng kiểm của chủ phương tiện
Các lớp biến gồm:
Lớp hiện thị: là giao diện chính giao tiếp với tác nhân.

Lớp Login: là lớp dùng để đăng nhập vào hệ thống. Các lớp biến nhằm
chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa tác nhân và hệ thống


Lớp thực thể: TT.Hồ Sơ, C.Phương Tiện, TT.Phương Tiện: lưu trữ các
thông tin về chủ phương tiện, phương tiện và thông tin đăng kiểm của phương
tiện.
Lớp điều khiển: QL_HoSo: chứa các quy tắc nghiệp vụ và đứng trung
gian giữa các lớp biến và lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất
được các thông tin trong hệ thống một cách thông suốt.
4.2.1. Lớp biểu đồ tham gia ca sử dụng

Hình 4.3: Lớp biểu đồ tham gia ca sử dụng

4.2.2. Biểu đồ trình tự


Hình 4.4: Biểu đồ trình tự
4.3. UseCase Đăng kiểm (của Nhân viên)
Các lớp biến gồm:
Lớp hiện thị: là giao diện chính giao tiếp với tác nhân.
Lớp Login: là lớp dùng để đăng nhập vào hệ thống.
Các lớp biến nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa tác nhân và hệ
thống. Lớp thực thể:TT.Hồ Sơ, C.Phương Tiện, TT.Phương Tiện,NhânVien:
lưu trữ các thông tin về chủ phương tiện, phương tiện và thông tin đăng kiểm
của phương tiện.
Lớp điều khiển: QL_HoSo, QL_CapDK: chứa các quy tắc nghiệp vụ và
đứng trung gian giữa các lớp biến và lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có
thể truy suất được các thông tin trong hệ thống một cách thông suốt.


4.3.1. Biểu đồ tham gia ca sử dụng


Hình 4.5: Biểu đồ tham gia ca sử dụng
4.3.2. Biểu đồ trình tự

Hình 4.6: Biểu đồ trình tự

4.4. UseCase Tìm kiếm của Nhân viên
Các lớp biến gồm:
Lớp hiện thị: là giao diện chính giao tiếp với tác nhân.


Lớp Login: là lớp dùng để đăng nhập vào hệ thống.
Các lớp biến nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa tác nhân và hệ
thống. Lớp thực thể:TT.Hồ Sơ, C.Phương Tiện, TT.Phương Tiện,NhânViên:
lưu trữ các thông tin về chủ phương tiện, phương tiện và thông tin đăng kiểm
của phương tiện.
Lớp điều khiển: QL_HoSo, QL_CapDK: chứa các quy tắc nghiệp vụ
và đứng trung gian giữa các lớp biến và lớp thực thể. Cho phép từ màn hình
có thể truy suất được các thông tin trong hệ thống một cách thông suốt.
4.4.1. Lớp biểu đồ tham gia ca sử dụng

Hình 4.6: Lớp biểu đồ tham gia ca sử dụng
5. Biểu đồ hoạt động,Biểu đồ thành phần, Biểu đồ gói, biểu đồ triển khai
5.1. Biểu đồ hoạt động
5.1.1. Biểu đồ đăng ký tài khoản


Hình 5.1: Biểu đồ đăng ký tài khoản

5.1.2. Biểu đồ đăng nhập

Hình 5.2: Biểu đồ đăng nhập
5.1.3. Biểu đồ cập nhật thông tin

Hình 5.3: Biểu đồ cập nhật thông tin
5.1.4. Biểu đồ cấp đăng kiểm


Hình 5.4: Biểu đồ cấp đăng kiểm
5.1.5. Biểu đồ tìm kiếm

Hình 5.5: Biểu đồ tìm kiếm
5.1.6. Biểu đồ báo cáo thống kê


×