Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

BÀI tập PHỤ đạo HS yếu kém sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.52 KB, 1 trang )

Bài tập:
Bài 1. Tính:
a. Số mol của 1,58 g KMnO4 , 2,7 g H2O.
b. Thể tích ở đktc của 14,2 g khí Cl2.
c. Số mol của H2SO4 trong 200ml dung dịch H2SO4 0,2 M.
d. Số mol của HCl trong 18,25 g dung dịch HCl 20%.
(K=39; Mn=55; Cl=35,5; S=32; K=39; Mn=55 ;K=39; Mn=55 K=39;)
Bài 2. Xác định số oxi hóa của
- Nito trong NO, N2O5, HNO2, NH4Cl.
- Clo trong HClO2, HClO3, Cl2, KClO3.
- Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, FeS2.
Bài 3. Xác định vai trò của các chất (chất oxi hóa, chất khử) trong các phản ứng sau:
Cl2+ NaBr → NaCl + Br2
HCl + Mg → MgCl2+ H2 .
SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4.
KClO3 + HCl → KCl + H2O + Cl2.
0

, MnO 2
KClO3 t

→ KCl + O2.
* Giải theo p2 bảo toàn electron (nếu có):
Bài 4. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng. Tính thể tích khí thoát ra ở điều
kiện tiêu chuẩn là. (Cho Mn = 55, Cl = 35,5, O = 16).
Bài 5. Khi cho 6,72 lít khí clo (ở đktc) lội qua dung dịch NaBr dư. Tính khối lượng Brom thu được là. (Cho
Br = 80, Cl = 35,5)
Bài 6. Cho 5,6g Fe và 6,4g Cu tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư). Thể tích khí thu được ở đktc là bao
nhiêu. (Cho Fe = 56, Cu = 64)
Bài 7. Thể tích dung dịch HCl 0,4M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,3M là bao nhiêu.
Bài 8: Thể tích nước cần thêm vào dung dịch HCl 2M để thu được 1 lít dung dịch HCl nồng độ 0,5M là:


A. 750 ml.
B. 250 ml.
C. 500 ml.
D. 50 ml.
Bài 9: Cho 5,6g Fe và 6,4g Cu tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư). Thể tích khí thu được ở đktc là: (Cho Fe
= 56, Cu = 64)
A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Bài 10: Khi cho 23,7 gam kali pemanganat tác dụng với axit clohidric đậm đặc, dư thì thể tích khí clo thu
được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 2,24 lít.
B. 11,2 lít.
C. 5,6 lít.
D. 8,4 lít.
Bài 11: Khi cho 9,2 gam hổn hợp Zn và Al tác dụng vừa đủ với 0,25 mol khí Cl 2 thì khối lượng muối clorua
thu được là: ( Cho Zn = 65, Al = 27, Cl = 35,5)
A. 13,475 g.
B. 20,5 g.
C. 30,2 g.
D. 26,95 g.
Bài 12: Cho14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thì thu được 2,24 lit
khí Hidro (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
a 1M
b 0,5M
c 1,5M
d 2M
Bài 13: Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr, nồng độ phần trăm của dung dịch axit
bromhiđric thu được là .

a 40%
b 37%
c 15,38%
d 55,862 %
Bài 14: Cho 8,4g hỗn hợp gồm 2 kim loại Ca và Mg tác dụng với dd HCl dư thì thu được 5,6 lit khí H2
( đktc). Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
a %Ca = 71,43% ; %Mg = 28,57%
b %Ca = 47,62% ; %Mg = 52,38%
c %Ca = 95,52% ; %Mg = 4,48%
d %Ca = 60% ; %Mg = 40%



×