Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Tài liệu ôn tập môn sinh học lớp 12 luyện thi đại học (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.96 KB, 109 trang )

TRƯỜNG THPT N.T.MINH KHAI HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
Câu 1: Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là
A. 27/64.
B. 3/8.
C. 3/16.
D. 81/128.
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH
của ADN mẹ là
A. ARN polimerazaB. ADN ligaza
C. ADN polimeraza D. ADN rectrictaza
Câu 3: Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào
chứa cặp Aa không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường
và đột biến lần lượt là
A. 27 và 90.
B. 18 và 60.
C. 27 và 60.
D. 18 và 36.
Câu 4: Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA+ 400Aa+ 400aa Cấu trúc di truyền của quần
thể ở thế hệ F3 là
A. 0,36AA+ 0,48Aa+ 0,16aa
B. 0,375Aa+ 0,05AA+ 0,575aa
C. 0,16AA+ 0,48Aa+ 0,36aa
D. 0,375AA+ 0,05Aa+ 0,575aa
Câu 5: Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra
ở đời con là
A. 18.
B. 100.
C. 81.
D. 256.
Câu 6: Cho các thành tựu của các lĩnh vực tạo giống:


1- cừu Đôly;
2- dâu tằm tam bội;
3- cây lai cà chua- khoai tây;
4- dê sản xuất prôtêin tơ nhện;
5- Vi khuẩn Ecoli sản xuất Insulin của Người.
Các thành tựu của công nghệ gen là
A. 1, 3 và 5.
B. 4 và 5.
C. 1, 2 và4.
D. 1, 2, 3, 4 và 5.
Câu 7: Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen
phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp
cho quá trình phiên mã là
A. 900.
B. 450.
C. 600.
D. 1200.
Câu 8: Cho các dữ kiện sau:
1- enzim ligaza nối các đoạn exon;
2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã;
3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon;
4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen;
5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó.
Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 9: Ở đậu Hà lan, biết A ( hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh). Cho P TC: hạt vàng x hạt
xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2,

trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?
A. 27/64.
B. 27/256.
C. 3/256.
D. 3/81
D d
Câu 10: Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab X X x ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy
định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%.
Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng
A. 33%.
B. 27%.
C. 28%.
D. 24,5%.
Câu 11: Ở một loài thực vật, biết A(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh), B(vỏ
trơn) trội hoàn toàn so với b(vỏ nhăn). Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu
được F1 100% hạt vàng - vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được 10000 hạt, trong đó có 1600
hạt xanh- vỏ nhăn. Biết quá trình giảm phân ở hai giới là như nhau. Số lượng hạt vàng - vỏ trơn dị
hợp hai cặp gen ở F2 là
A. 5000.
B. 3200.
C. 6600.
D. 3400.
Câu 12: Ở ruồi giấm, biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, AB= 20cM. Xét phép
lai ♀ AB / ab DD x ♂Ab /aB Dd Số loại kiểu gen và kiểu hình của đời con lần lượt là


A. 20 và 3.
B. 14 và 6.
C. 20 và 4.
D. 14 và 3.

Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi thành phần gen trên NST gồm
A. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn thuộc 1 NST, lặp đoạn.
B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ, chuyển đoạn không tương hỗ, lặp đoạn.
C. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn thuộc 1 NST, mất đoạn.
D. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 14: Cho các phương pháp tạo giống:
1 - nuôi cấy hạt phấn.
2- dung hợp tế bào trần.
3- lai xa và đa bội hóa
4- kĩ thuật chuyển gen.
5- nhân bản vô tính ở động vật.
Số phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15: Bốn gen cùng nhân đôi 5 lần trong môi trường có 5 Brom uraxin, số gen đột biến được tạo
ra tối đa là
A. 7.
B. 28.
C. 92.
D. 60.
Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật phân li độc lập khi chúng nằm trên hai
cặp NST khác nhau.
B. Phân li độc lập hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn khi chúng cùng
nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit
trong cặp tương đồng.
D. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật hoán vị gen khi chúng cùng nằm trên

1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit
trong cặp tương đồng.
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Bố và mẹ truyền cho con kiểu hình.
B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
C. Bố và mẹ truyền cho con các alen để tạo nên kiểu gen.
D. Mức phản ứng của các gen trong một kiểu gen là như nhau.
Câu 18:Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết
tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và
kiểu hình ở F2 là
A. 1:2:1 và 1:1.
B. 1:2:1 và 1:2:1.
C. 1:2:1 và 3: 1.
D. 1:2:1: 2:4:2: 1:2:1 và 9:6:1.
15
Câu 19: Ba gen chứa N cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90
chuỗi polinucleotit hoàn toàn mới. Số lần nhân đôi của mỗi gen là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 20:Ở một loài thực vật, cho PTC hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 12 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy
luật di truyền
A. tương tác cộng gộp.
B. trội không hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung.
D. tương tác át chế.
Câu 21: Cho một quần thể giao phấn có A(hạt đen) trội hoàn toàn so với a1(hạt vàng) trội hoàn
toàn so với a(hạt trắng). Cho một quần thể đạt cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt

vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là
A. 0,3; 0,5; 0,2.
B. 0,2; 0,5; 0,3.
C. 0,3; 0,2; 0,5.
D. 0,2; 0,3; 0,5.
Câu 22: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau:
1- cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2- cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.


3- cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4- gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm.
5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 23: Ở một loài thực vật, biết A(hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a(hoa trắng), B(quả chua) trội
hoàn toàn so với b(quả ngọt) cùng thuộc cặp NST thường số 1. Gen D(thân cao) trội hoàn toàn so
với d (thân thấp) thuộc cặp NST thường số 2. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ, quả ngọt giao phấn. F1
thu được 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 59% đỏ- chua- cao: 16% đỏ- ngọt- cao: 16% trắng- chua- cao:
9% trắng- ngọt – cao. Biết diễn biến quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Kiểu gen của hai cây
đem lai là
A. Ab/aBDd x Ab/aBDD
B. AB/abDd x Ab/aBDD
C. Ab/aB DD x AB/abDd
D. AB/abDd x AB/abDD
Câu 24: Cho các dữ kiện:
1- Enzim thủy phân axit amin mở đầu;

2- Riboxom tách thành 2 tiểu thể bé và lớn rời khỏi mARN;
3- chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein;
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại.
Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã là
A. 4-1-3-2.
B. 4-2-3-1.
C. 4-2-1-3.
D. 4-3-1-2.
Câu 25: Cho phép lai: AaBbDd x aaBbDd. Xác suất đời con thu được kiểu gen chứa 4 alen trội
bằng
A.1/2.
B. 3/8.
C. 15/16.
D. 5/8.
Câu 26: Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Lăc Operon là đúng?
A. Khi môi trường không có Lăc tô zơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung.
C. Khi gen cấu trúc A bị đột biến thì gen Z và gen Y không được phiên mã.
D. Gen điều hòa có nhiệm vụ trực tiếp điều khiển hoạt động của Lăc Operon.
Câu 27: Nhận định nào sau đây về tính đa hiệu của gen là không đúng?
A. Người bị thiếu máu do hồng cầu hình liềm kéo theo viêm phổi, tắc nghẽn mạch… là ví dụ về
tính đa hiệu của gen.
B. Tính đa hiệu của gen góp phần tạo ra các biến dị tương quan, có ý nghĩa quan trọng trong chọn
giống.
C. Tính đa hiệu của gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Tính đa hiệu của gen là hiện tượng một gen qui định nhiều tính trạng.
Câu 28: Cho một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Số loại giao tử nhiều
nhất, số loại giao tử ít nhất được tạo ra từ tế bào trên lần lượt là
A. 4 và 2.
B. 2 và 1.

C. 4 và 1.
D. 8 và 4.
Câu 29: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n=14, trong quá trình giảm phân ở một
cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào đều có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II bình thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là
A. 50%.
B. 10%.
C. 6,7%.
D. 20%.
Câu 30: Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
A. vùng nhân.
B. không bào.
C. tế bào chất.
D. nhân tế bào.
Câu 31: Ở một loài thực vật khi cho cơ thể dị hợp hai cặp gen giao phấn, đời con F1
thu được tỉ lệ kiểu hình:9 đỏ: 3 vàng: 3 xanh: 1 trắng. Cho hoa vàng F1 giao phấn với hoa
xanh F1, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là
A. 4/9.
B. 5/9.
C. 0.
D. 8/9.
Câu 32: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính.


B. Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ.
C. Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.
D. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen.
Câu 33: Ở một loài chim, cho A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng.
Cho PTC chim trống lông trắng lai với chim mái lông đen, F1 thu được 100% chim có lông

đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (chỉ có ở chim
trống). Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là
A. 7 đen: 1 trắng. B. 3 đen: 1 trắng.
C. 13 đen: 1 trắng. D. 5 đen: 1 trắng.
Câu 34:Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb+ 0,4AaBb+
0,1Aabb+ 0,3aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên là
A. 11,25%.
B. 22,5%.
C. 14,58%.
D. 7,29%.
Câu 35: Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại.
B. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính.
C. Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen.
D. Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh
sản vô tính.
Câu 36: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét
một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các
cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen
đang xét?
A. 256.
B. 432.
C. 128.
D. 108.
Câu 37: Cho các biện pháp sau:
1- Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
2- Tư vấn di truyền.
3- Sàng lọc
trước sinh.

4- Liệu pháp gen.
5- Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật
bệnh di truyền. Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài Người là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen
và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau.
Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng?
A. Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống.
B. Quần thể tự phối có chứa kiểu gen dị hợp tử, qua nhiều thế hệ làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
C. Quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ.
D. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ ổn định qua các thế hệ.
Câu 39: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Ưu thế lai nếu dùng làm giống sẽ xuất hiện thoái hóa giống.
B. Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai chỉ để sử dụng vào mục đích kinh tế, không dùng để làm giống.
D. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất.
Câu 40: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp.
Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết,
số cây thân cao dị hợp ở (P) chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 25%.
C. 5%.
D. 12,5%
Câu 41: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng?
A. Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt, thích ứng rộng.
B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân.

C. Đa bội lẻ thường có hạt.
D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội khởi nguyên.
Câu 42: Cho các bước:


1- xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
2- phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
3- chọn thể đột biến mong muốn.
4- tạo dòng thuần.
5- đưa dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Các bước trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là
A. 1, 4, 5.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 3, 4.
Câu 43: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình?
A. AB/ab x Ab/Ab
B. aB/Ab x aB/aB
C. AB/ab x aB/AB
D. Ab/ ab x aB/ab
Câu 44: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định
tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b
nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt
nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con
đầu lòng của cặp vợ chồng III.10 và III.11 là con trai có tóc quăn và không mắc bệnh là bao nhiêu
A. 1/6.
B. 64/81.

C. 1/3.
D. 1/9.
Câu 45: Nhận định nào sau đây về bệnh ung thư là không đúng?
A. Ung thư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào
dẫn đến hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. Một số nguyên nhân dẫn đến ung thư như đột biến gen, đột biến NST.
C. Ung thư ác tính là hiện tượng khối u được hình thành và khu trú cố định tại một chỗ.
D. Đột biến gen gây ung thư có thể là đột biến gen trội hoặc đột biến gen lặn.
Câu 46: Các bệnh, tât di truyền chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là
A. claiphentơ, tật dính ngón tay số 2 và số 3.
B. mù màu, máu khó đông, bạch tạng.
C. mù màu, máu khó đông, bạch tạng, claiphentơ.
D. mù màu, máu khó đông.
Câu 47: Cơ chế phát sinh bệnh Đao
A. do cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường
tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh với giao tử bình thường phát triển
thành cơ thể bị bệnh Đao.
B. do cặp NST số 21 của bố và mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo
giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.
C. do tác nhân gây đột biến số lượng của NST làm cặp NST 21 không phân li trong Nguyên phân
hoặc Giảm phân.
D. do cả 2 chiếc của cặp NST 21 không phân li trong nguyên phân của hợp tử dẫn đến bị bệnh
Đao.
Câu 48:Ở thực vật gen ngoài nhân được tìm thấy ở
1- ti thể;
2- lục lạp; 3- plasmid; 4- nhiễm sắc thể; 5- không bào.
Phương án đúng là
A. 1 và 2.
B. 1, 2 và 3.
C. 1, 2 và 4

D. 2 và 5.
Câu 49: Sự trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST khác nhau ở kì đầu giảm phân I dẫn đến
dạng đột biến cấu trúc NST
A. Mất đoạn và chuyển đoạn.
B. chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ.


C. Mất đoạn và đảo đoạn.
D. Mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 50: Ở một loài thực vật, cho biết A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb đều quy định màu
trắng. Sự biểu hiện của màu sắc hoa còn chịu sự chi phối của một gen thứ ba có 2 alen là D và d.
Khi trong kiểu gen có alen D thì hoa có màu, alen d không có khả năng này. Tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con của phép lai AaBbdd x AaBbDd là
A. 9 đỏ: 23 trắng. B. 23 đỏ: 9 trắng. C. 9 đỏ: 55 trắng. D. 55 đỏ: 9 trắng.

ĐÁP ÁN đề
1
11
21
31
41

2
12
22
32
42

3
13

23
33
43

4
14
24
34
44

5
15
25
35
45

6
16
26
36
46

7
17
27
37
47

8
18

28
38
48

9
19
29
39
49

10
20
30
40
50

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Lời giải
 Các gen PLDL => Xét riêng từng cặp
 Tỉ lệ A_bbD_E_ = 1x ¼ x ¾ x 1= 3/16
 Chọn C
Câu 2:Lời giải
 Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH của
ADN mẹ là ADN ligaza.
Chọn B
Câu 3:Lời giải
 Số KG bình thường là 3 x 3 x 2=18
 Rối loạn giảm phân II ở cả bố và mẹ sinh ra các loại giao tử là (AA,aa,O) x (AA,aa,O)=>6KG
đột biến
 Tổng số KG đoiọt biến là 6 x 3 x 2=36

 Chọn D
Câu 4:Lời giải
 P : 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4aa
 ở F3 Aa = 0,4 x (1/2)3 = 0,05
o AA = 0,2 +0,4 x (1-1/8)/2=0,375
o aa = 0,4 +0,4 x (1-1/8)/2=0,575
 Chọn D
Câu 5:Lời giải
 Xét riêng từng cặp
 Aaa x Aaa => (1/6 A : 2/6 a : 2/6 Aa : 1/6 aa) x (1/6 A : 2/6 a : 2/6 Aa : 1/6 aa) =>tạo 9 KG
 BBb x BBb =>(2/6B : 1/6b : 1/6 BB : 2/6 Bb) x (2/6B : 1/6b : 1/6 BB : 2/6 Bb)=>tạo 9 KG
 ở đời con tạo 9 x 9=81 KG
 chọn C
Câu 6:Lời giải
 các thành tựu côn nghệ gen là 4 và 5
chọn B
Câu 7:Lời giải
 VK có A + G=1500=>một mạch có 1500nu=>mạch 1 có A1=150,T1=300,G1=450,X1=600
 mARN có A=150=>T gốc =150=>mạch 2 là mạch gốc
 Số nu loại G môi trường cung cấp là Gm=X2=G1=450
 chọn B
Câu 8:Lời giải


 ở nhân sơ (gen không phân mảnh),sau phiên mã,ARN tạo thành có thế thực hiện ngay chức
năng sinh học,không có bước cắt bỏ intron,nối exon
 các sự kiện xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ là 2,4,5=> có 3 sự kiện
 chọn C
Câu 9:Lời giải
 P : AA x aa => F1 100% Aa=>F2 : 1AA : 2Aa : 1aa

=> xác suất chọn 4 hạt đậu có 3 vang,1 xanh là 4x(3/4)3x1/4=27/64
Chọn A
Câu 10:Lời giải
 ab/ab = 0,4 x 0,1=0,04=>A_B_= 0,5+0,04=0,54
 D_=1/2
 A_B_D_=0,54 x ½ = 0,27
 Chọn B
Câu 11:Lời giải
Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1 100% hạt vàng - vỏ trơn => cây F1
dị hợp hai kiểu gen Aa,Bb
 F2 có hạt xanh vỏ nhăn : aabb = 0,16 =0,4 x 0,4 =>giao tử liên kết là ab =>f hoán vị = 0,2
 Ta có cơ thể F1 hoán vị gen có :
AB = ab = 0.4 ; aB = Ab = 0.1
Ta có
Aa, Bb = 0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x2 = 2 ( 0.16 + 0.01) = 0.34
Số lượng cây hạt vàng vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 là :
0.34 x 1000 = 3400
Đáp án D
Câu 12:Lời giải
 ở ruồi giấm,hoán vị chỉ xảy ra ở con cái
 Xét riêng phép lai từng cặp gen AB / ab x Ab /aB => 4 x 2 – 1 = 7 kiểu gen với 3 kiểu hình
 Xét phép lai DD x Dd => 2 kiểu gen , 1 kiểu hình
 số KG là 7 x2=14
 số KH là 3x1=3
 chọn D
Câu 13:Lời giải
Dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi thành phần gen trên NST gồm đảo đoạn,chuyển
đoạn trên 1 NST,lặp đoạn
 Chọn A
Câu 14:Lời giải

 các phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là 2,3,4
 chọn B
Câu 15:Lời giải
1 gen trải qua 5 lần nhân đôi thì số phân tử AND được tạo ra là 25 = 32
Số gen đột biến được tạo ra qua 5 lần nhân đôi là: 32 : 2 – 1 = 15
 1 gen nhân đôi 5 lần trong môi trường có 5 Bu tạo tối đa 15 gen đột biến
 4 gen nhân đôi tạo 15 x 4 = 60 gen đột biến
 Chọn D
Câu 16:Lời giải
 PLDL làm gia tăng biến dị tổ hợp
 Liên kết gen hoàn toàn xảy ra khi các gen cùng nằm trên 1NST và không có sự tiếp hợp và trao
đổi chéo ở kì đầu 1 giảm phân
 Hoán vị gen xảy ra khi các gen cùng nằm trên 1NST và có sự tiếp hợp,trao đổi chéo ở kì đầu 1
giảm phân
 Chọn A


Câu 17:Lời giải
 Bố mẹ không truyền cho con các tính trạng có sẵn mà chỉ truyền cho con các alen để tạo thành
các KG
 Chọn C
Câu 18:Lời giải
 AA : đỏ; Aa hồng; aa : trắng
 P AA x aa =>F1 100%Aa=>F2 1AA:2Aa:1aa
 Chọn B
Câu 19:Lời giải
 Tổng số chuỗi nucleotit là 90+3x2=96
 Số gen con là 96: 2=48
 1 gen ban đầu tạo số gen con là 48: 3=16=24
=>nhân đôi 4 lần

 Chọn A
Câu 20:Lời giải
 2 gen tương tác át chế,A_B_ = A_bb: đỏ,aaB_ : hồng,aabb : trắng
 P : AABB x aabb=> F1:100%AaBb
 AaBb x AaBb=> F2 : 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
 Chọn D
Câu 21:Lời giải
Ta có A (hạt đen), a1(hạt vàng) . a(hạt trắng).
 aa= fa12 = 0,25=>fa= 0,5
 vàng =0,39=(fa1)2+2x fa x fa1=> fa1=0,3
 fA= 1 –( 0,5 + 0.3) = 0,2
 chọn D
Câu 22:Lời giải
1- sai - NST một số loài ở dang XO hoặc XY
2- Đúng trong vừng tương động của NST các gen tồn tại thành cặp tương dồng
3- Sai – gen quy địnhtính trạng thường trên NST giwosi tính có thể nằm trên vùng tương đồng
hoặc không
tương dồng NST
4- Sai – Y truyền cho giới dực
5- 5 đúng ; bố truyền X cho con gái và mẹ truyền cho con đực
 các kết luận đúng là 2 ,5
 chọn C
Câu 23:Lời giải
 xét riêng từng tính trạng đỏ : trắng = 3:1=>Aa x Aa
 chua : ngọt =3:1=>Bb x Bb
 cao =100%=>DD x DD hoặc DD x Dd
 trắng-cao-ngọt = 0,09=>trắng cao = 0,09=ab/ab
 quá trình GP ở cả hai giới là như nhau=>HVG xảy ra ở cả 2 giới với tần số như
nhau,0,09=0,32=>ab là giao tử liên kết
 P AB/ab x AB/ab

 Chọn D
Câu 24:Lời giải
 Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4-2-1-3
 Chọn C
Câu 25:Lời giải
 Cặp NST số 3 ở đời con luôn mang ít nhất 1 alen trội
Nếu đời con có mang kiểu gen DD => cần thêm 2 alen trội
½ x ¼ + ½ x ½ = 3/8
Nếu đời con có kiểu gen Dd => cần có thêm 3 gen trội


¼ x ½ = 1/8
 Xác suất đời con có KG chứa 4 alen trội là 3/8 + 1/8 =1/2
 Chọn A
Câu 26:Lời giải
 Khi môi trường có lactozo,protein ức chế bị bất hoạt,các gen cấu trúc Z,Y,A phiên mã bình
thường.khi môi trường không có lactozo,protein ức chế liên kết với vùng vận hành,ngăn cản sự
phiên mã
 Chọn D
Câu 27:Lời giải
 Do một gen quy định nhiều tính trạng nên làm hạn chế số lượng biến dị cá thể
 Chọn B
Câu 28:Lời giải
 1 tế bào giảm phân tạo 4 giao tử thuộc 2 loại,hoặc 4 loại nêu xảy ra trao đổi chéo
 Chọn A
Câu 29:Lời giải
 1 tế bào có 1 cặp NST không phân li trong GP1 sẽ tạo 4 giao tử,trong đó có 2 giao tử n+1,2
giao tử n-1
 200 tế bào 1 cặp NST không phân li trong GP1 sẽ tạo 800 giao tử,trong đó có 400 giao tử
n+1,400 giao tử n-1

 1000 tế bào GP tạo 4000 giao tử
 Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST là : 400 : 4000= 0.1= 10%
 Đáp án B
Câu 30:Lời giải
 Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhân tế bào
 Chọn D
Câu 31:Lời giải
 Tổng số tổ hợp giao tử ở F1 là 16 = 4 x 4 => F1 AaBb x AaBb
 A_B_ đỏ,A__bb vàng,aaB_ xanh,aabb trắng
F1 vàng 1/3 AAbb : 2/3 Aabb =>tạo giao tử Ab=2./3;ab=1/3
;
F1 xanh 1/3aaBB : 2/3 aaBb=>tạo giao tử aB=2/3,ab=1/3
Tỉ lệ hoa đỏ ở đời con là 2/3 x 2/3 = 4/9
 Chọn A
Câu 32:Lời giải
A- Sai , ngoài các gen quy định giới tính có các gen quy định các tính trạng thường
B- Sai do một số loài NST giới cái là XY => gen trên Y là di truyền theo dòng mẹ
C- Đúng - Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.trên NST
giới tính,ngoài gen quy định tính trạng giới tính còn mang gen quy định tính trạng thường
Chọn C
Câu 33:Lời giải
 ở chim,con mái mang cặp NST giới tính là XY,con trống mang cặp NST giới tính là XX
 kiểu hình xuất hiện không đồng đều ở hai giới=>tính trạng do gen trên NST giới tính quy định
 tính trạng do gen trên X,có alen trên Y quy định.
P XaXa x XAYA
F1 : XAXa : Xa YA
 F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1 Xa YA
 Chọn A
Câu 34:Lời giải
 Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 0,2AB : 0,25Ab : 0,1aB:0,45ab

 Tỉ lệ Aabb ở đời con là 2x0,25x0,45=22,5%
 Chọn B
Câu 35:Lời giải


 Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh
sản vô tính..đột biến gen có thể có lợi,có hại,hoặc trung tính
 Chọn D
Câu 36:Lời giải
 Mỗi cặp xuất hiện thể ba có 4 loại KG.các cặp bình thường có 3 loại KG
 Có 4 cặp NST có thể ba
 Số KG tối đa là 4x4x3x3x3=432
 Chọn B
Câu 37:Lời giải
 Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người là 1.2.3.4
 Chọn D
Câu 38:Lời giải
 Khi quần thể tự phối chỉ gồm các cá thể có KG đồng hợp trội AA thì sẽ không là xuất hiện KG
đồng hợp lặn aa
Chọn A
Câu 39:Lời giải
 Ưu thế lai là hiên tượng con cái sinh ra vượt trội so với bố mẹ về các tính trạng đang xét,ưu thế
lai xuất hiện rõ nhất ở F1,sau đó giảm dần qua các thế hệ,không dùng con lai F1 làm giống vì sẽ
dẫn đến thoái hóa giống.ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thể dị hợp
 Chọn D
Câu 40:Lời giải
 ở F2,tỉ lệ thân thấp là 0,825.gọi tỉ lệ dị hợp ở P là m
 0,825 =0,75+ m x (1-(1/2)2 ): 2=>m=0,2
 Chọn A
Câu 41:Lời giải

 Đa bội lẻ thường bất thụ =>không có hạt=>thường được ứng dụng trong tạo cây ăn quả không
hạt
 Chọn C
Câu 42:Lời giải
 Quy trình các bước tạo giống bằng gây đột biến là 1,3,4
 Chọn D
Câu 43:Lời giải
 Phép lai A,B,C cho đời con có 2 loại KH,phép lai D cho đời con có 4 loại kiểu hình
 Chọn D
Câu 44:Lời giải
 II5 và II6 tóc quăn bình thường sinh con III9 tóc thẳng bị bệnh nên có KG là AaXBXb x
AaXBY
 Người III10 có xác suất KG là (1/3 AA : 2/3 Aa)XBY
 Người II7 và II8 tóc quăn,bình thường sinh con III12 tóc thẳng bị bệnh nên có KG là AaXBXb x
AaXBY
 Xác suất KG của người III11 là (1/3 AA : 2/3 Aa)(1/2 XBXb : ½ XBXB)
 Con trai tóc quăn không mắc bệnh có KG là A_XBY
 Xét riêng từng cặp,xác suất sinh con tóc quăn (A_ )là 1-1/3 x 1/3 =8/9
 Xác suất sinh con trai không mắc bệnh mù màu (XBY) là ½ x ¾ = 3/8
 Xác suất sinh con đầu lòng là trai cso tóc quăn,không mắc bệnh là 8/9 x 3/8 = 1/3
 Chọn C
Câu 45:Lời giải
 Ung thư là bệnh gây nên chủ yếu do đột biến cấu gen và đột biến NST,liên quan đến 2 gen là
gen tiền ung thư và gen ức chế khối u,đặc trưng là sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào
hình thành các khối u,có thể là ác tính hoặc lành tính,u ác tính sau khi hình thành sẽ di căn theo
con đường máu.u lành tính không di căn
 Chọn C


Câu 46:Lời giải

 Claiphento là bệnh liên quan đến đột biên số lượng NST ở cặp NST giới tính,người bệnh có
KG XXY=>chỉ gặp ở nam
 Tật dính ngón tay 2,3 liên quan đến đột biến gen trên NST Y không có alen trên X
 Chọn A
Câu 47:Lời giải
 Bệnh đao do đột biến số lượng NST gây nên,người bệnh có thể ba ở cặp NST số 21
 Bố hoặc mẹ một người bị rối loạn không phân li cặp NST số 23 trong giảm phân kết hợp với
một người giảm phân tạo giao tử bình thường
 Chọn A
Câu 48:Lời giải
 Gen ngoài nhân được tìm thấy ở ti thể và lạp thể của thực vật,plasmid ở vi khuẩn
 Chọn A
Câu 49:Lời giải
 Sự trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST khác nhau ở kì đầu giảm phân I sẽ dẫn đến
mất đoạn hoặc chuyển đoạn,chuyển đoạn có thể là tương hỗ hoặc không tương hỗ
 Sự trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 1 cặp NST ở kì đầu giảm phân I có thể dẫn tới lặp đoạn
hoặc mất đoạn
 Chọn A
Câu 50:Lời giải
 Xét riêng từng cặp AaBb x AaBb => 9A_B_ : 3 aaB_ : 3 A_bb : 1aabb
 Dd x dd => 1D_ : 1dd
 ở đời con 9 đỏ : 23 trắng
 chọn A

TRƯỜNG THPT YÊN KHÁNH A ĐT NINH BÌNH
Câu 1: Ptc khác nhau về 3 tính trạng , F1 thu được đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả ngọt. Cho F1 lai
phân tích thế hệ sau thu được 8 kiểu hình trong đó cây mang toàn tính trạng lặn chiếm 12,5%. Biết
rằng 1 gen quy định 1 tính trạng,trội lặn hoàn toàn và không có hiện tượng hoán vị gen 50%. Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn 2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt cho tạp giao với nhau. Khả năng F3
xuất hiện cây thân thấp, hoa vàng, quả dài là: A. 1/256 B. 1/4096

C. 1/81
D. 1/729
Câu 2:Với phương pháp tạo giống đã học, người ta có thể tạo ra mấy phương pháp để tạo ra các cơ
thể song nhị bội thể (2n12n2) A. 1
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 3:Cho rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen có 2 alen. Trong đó gen A
và gen B nằm trên cùng 1 NST thường cách nhau là 18cm. Gen D và E nằm trên cùng 1 NST
thường khác cách nhau là 24cm. Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp về 4 gen trên tự thụ phấn, biết
rằng mọi hoạt động của tế bào sinh tinh và sinh noãn là như nhau, thế hệ sau cơ thể mang 4 tính
trạng trội chiếm tỉ lệ là
A. 0,3368
B. 0,2954
C. 0,4305
D. 0,4675
Câu 4:Phép lai nào sau đây có thể cho thế hệ sau nhiều kiểu gen nhất
A.P: AB/ab XMXm x AB/ab XMY
C.P: AB/ab XMXm x AB/ab XmY
B.P: AaBb XMXm x AaBb XmY
D.P: XABDXabd x XABDY
Câu 5:Xét dự di truyền của một tính trạng do 1 gen quy định. Người ta thấy
- Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch - Con sinh ra tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới
Tính trạng này do gen nằm ở đâu quy định A. Trên X, không có alen trên Y
B. Trong ti thể, lục lạp ở tế bào chất
C. Gen nằm trên NST thường có hiện tượng di truyền
liên kết gen
D. Trên Y không có alen trên X
Câu 6: Quan sát các sinh vật ở lục địa Á- Âu với lục địa châu Mĩ, người ta thấy số lượng loài sinh
vật giống nhau nhiều và các loài sinh vật khác nhau ít. Giải thích hợp lí cho điều này:

A.Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách nhau ở giai đoạn sớm trong quá trình phát
triển của sinh giới B.Hai vùng địa lí này, có điều kiện tự nhiên khá giống nhau nên các sinh vật


được phát sinh ở 2 vùng này giống nhau
C.Sự di chuyển của các tảng băng dẫn đến sự di cư của
sinh vật giữa hai châu lục
D.Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách rời nhau ở
giai đoạn muộn trong quátrình phát triển sinh giới
Câu 7:Pthuần chủng khác nhau 2 tính trạng, F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tạp giao với
nhau thu được F2 có 10000 cây gồm 4 kiểu hình trong đó cây cao đỏ có 6600 cây còn lại là 3 KH
kháC. Cây mang cả 2 tính trạng lặn có số lượng là A.900
B.1600
C.625
D.1875
Câu 8:Moocgan đã sử dụng những PL nào ở ruồi giấm để từ đó tìm ra qui luật di truyền liên kết
A.Thuận nghịch
C.Phân tích B.Phân tích cơ thể con lai
D.Phân tích và thuận nghịch
Câu 9:Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi có màu xanh rau ở loài sâu là:
A.Củng cố ngẫu nhiên các đột biến tạo ra các biến dị màu sắc ở sâu rau.
B.Khi sâu chuyển vào
môi trường sống mới và ăn rau có màu xanh thì màu sắc cơ thể chuyền thành màu xanhcủa rau.
C.Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các đột biến tạo ra các biến dị màu khác nhau ở sâu và chỉ giữ lại
những đột biến quy định màu xanh của sâu D.Chọn lọc tự nhiên đã tác động thông qua các biến
dị và di truyền tích lũy biến dị màu xanh và đào thải các biến dị khác
Câu 10: Theo thuyết tuyến hóa tổng hợp hiện đại, thực chất của CLTN A.Sự phân hóa khả năng
sống sót của những kiểu gen khác nhau trong QT
B.Là sự phân hóa khả năng sống sót của
những cá thể khác nhau trong QT C.Không liên quan đến tiến hóa mà tiến hóa là sự củng cố ngẫu

nhiên các ĐB trung tính D.Là sự phân hóa khả năng sinh sản của những KG khác nhau trong QT
Câu 11: Cho A lông xám, a lông trắng: B chân cao, b chân thấp và D tai vểnh, d tai cụp. Cho rằng
gen quy định tính trạng màu lông và kích thước chân cùng nằm trên 1 NST thường. Cho F1 sinh ra
từ phép lai P thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tạp giao với nhau thu được F2 có 8 kiểu
hình trong đó cơ thể mang cả 3 tính trạng tạp giao với 40,5%. Loại cơ thể mang 3 tính trạng lặn
chiếm tỉ lệ là: A.12,5%
B.1%
C.25%
D.4%
Câu 12: Cho A lông xám, a lông trắng: B chân cao, b chân thấp và D tai vểnh, d tai cụp. P dị hợp 3
cặp gen tạp giao với nhau thì ở F1thu được tỉ lệ phân ki kiểu hình 9 xám,cao,vểnh : 3 xám, cao,cụp
: 3 trắng, thấp, vểnh: 1 trắng, thấp, cụp. Khẳng định nào sau đây là đúng
A.Cả 3 tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau B.Gen qui định màu lông và chiều cao chân
liên kết hoàn toàn trên NST thường và gen qui định kiểu tai nằm trên 1 NST thường khác
C.Gen qui định màu lông nằm trên 1 NST thường, gen qui định kích thước và kiểu tai nằm trên 1
NST thường khác D.Cả 3 gen qui định 3 tính trạng cùng liên kết trên 1 NST thường
Câu 13: Khẳng định nào sau đây về sự tồn tại của các gen là đúng nhất A.Tất cả các gen nằm trên
NST X đều tồn tại thành 1 alen qui định tính trạng
B.Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào đều
tồn tại thành cặp alen qui định tính trạng
C.Đa số các gen nằm trên NST thường trong các tế
bào lưỡng bội bình thường tồn tại thành cặp alen qui định tính trạng D.Tất cả các gen tế bào chất
đều tồn tại thành 1 alen qui định tính trạng
Câu 14:Khẳng định nào sau đây về cấu trúc của gen cấu trúc là đúng
A.Vùng mã hóa mang
thông tin mã hóa cho axitamin của chuỗi Polipeptit
B.Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch gốc
và mang thông tin điều hòa quá trình dịch mã
C.Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch gốc và
mang thông tin điều hòa quá trình phiên mã, dịch mã

D.Cấu trúc 3 vùng điển hình chỉ có ở gen sinh vật, không có ở sinh vật nhân sơ
Câu 15: Một gen nhân đôi có tác động của chất gây đột biến 5Br U, sau4 lần nhân đôi liên tiếp thì
tạo ra được tối đa bao nhiêu gen đột biến A.5
B.1
C.7
D.3
Câu 16:Loại đột biến thể Barr ở ruồi giấm A.Làm tăng hàm lượng AND trên nhiễm
B.Không làm thay đổi hàm lượng AND trên nhiễm sắc thể
C.Làm giảm hàm lượng AND trên
nhiễm
D.Làm tăng số lượng nhiễm trong tế bào
Câu 17: Cho tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen phân li độc
lập qui định, trong đó mỗi gen có 2 alen. Mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 500cn. Cho phép giao
giữa những cơ thể có dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ sau thu được bao nhiêu kiểu hình
A.81
B.6
C.64
D.13
Câu 18: Cho 3 gen mỗi gen đều có 3 alen và các gen đều nằm trên NST thường. Số KG tối đa
được tạo nên từ 3 gen không thể là: A.216
B.270 C.321
D.378


Câu 19:Một đột biến gen làm cho chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G có sự thay đổi
nhưng khi gen ĐB dịch mã thì protein không bị thay đổi cấu trúc. Giải thích đúng cho đột biến
này: A. Do tính thoái hóa mà di truyền B. Do đột biến không làm thay đổi cấu trúc của bộ 3
C. Do tính phổ biến của mã di truyền D. Do tính đặc hiệu của mã di truyền
Câu 20:Khẳng định nào sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng ? A. Nguyên nhân gây
bệnh là do các gen đột biến gây nên

B. Cơ chế gây bệnh: Những gen đột biến dần tới protein
không được tổng hợp hoặc tổng hợp với lượng quá nhiều, quá ít hoặc là protein được tổng hợp
nhưng bị thay đổi chức năng C. Hiện tại các bệnh di truyền người ta mới chỉ điều trị trứng bệnh
chứ chưa chữa được bệnh D. Mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này sang đời khác
Câu 21: Cho 1 gen qui định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai
P: AaBbDdEe x AaBbddee . Thế hệ sau thu được số tổ hợp mang 2 gen trội chiếm tỉ lệ là:
A. 7/64
B. 15/64
C. 9/64
D. 14/64
Câu 22:Cho các dữ kiện sau: 1. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
2. Tập hợp các kiểu
hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen 3. Do kiểu gen qui định nên di truyền được
4. Biến đổi đồng loạt và định hướng 5. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
6. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhay để
xác định Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng A. 2
B. 3
C. 4
D.
5
Câu 23:Để tạo ra lượng lớn hoocmon insulin của người, người ta lấy gen qui định tổng hợp insulin
từ tế bào người gắn vào plasmit rồi chuyển vào tế bào nhận. Plasmit và tế bào nhận được chọn
dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt là A. Có khả năng nhân đôi độc lập với AND
nhiễm sắc thể, sinh tổng hợp protein để tổng hợp protein từ thông tin của gen cấy vào B. Có khả
năng tự nhiễm vào TB nhận; có khả năng sinh sản nhanh
C. Có gen đánh dấu và có khả năng
sinh sản nhanh D. Có khản năng SS nhanh và có khả năng sinh tổng hợp protein mạnh
Câu 24: Cho A hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a hoa trắng . Cho phép lai: P: Aa x AA thuđược F1,
cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. Lấy 4 cây F2 ở F2. Khả năng để trong 4 cây đó có 3 cây đỏ
là:

A. 82,4%
B. 20,6%
C. 5,15%
D. 88,6%
Câu 25: Một gen có 1000A và 500G. Gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp, các gen được hình thành
đều phiên mã liên tục 4 lần. Môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 6400U và 1600G.
Tổng số A môi trường cung cấp cho quá trình đó là A. 9600
B. 6400
C. 16000
D.
8200
Câu 26:Cho Ptc khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho
F1lai với cây khác thì F1 thu được 3 cao, đỏ, tròn: 1 cao, đỏ,dài : 3 cao, vàng, tròn : 1 cao, vàng,
dài. Cho rằng 1 gen qui định 1 tính trạng. Cây đem lai với F1 có kiểu gen là: A. ABDabd có hoán
vị gen
C. AbD Abd có hoán vị gen B. AabbDd
D. AABbdd
Câu 27:Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di
truyền A. Không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên
B. Các giao tử sinh ra có sức sống ngang nhau, hợp tử hình thành có sức sống như nhau
C. Giao phối tự do D. Số lượng lớn
Câu 28:Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Một quần thể có tần số A là 60%. Trong 1 quần thểcân bằng di
truyền, người ta chỉ cho các cây hoa đỏ ngẫu phối với nhau. Thế hệ sau quần thể này có cây hoa đỏ
chiếm bao nhiêu tỉ lệ: A. 63,57%
B. 59,18%
C. 91,84%
D.
94,36%
Câu 29:Đâu không phải là thành phần của operon 1 ac A. Gen điều hòa
B. Vùng điều hòa (O) C. Vùng khởi động (P)

D. Vùng mã hóa (Z,Y,A)
Câu 30:Một gia đình bố bình thường mang KG là XAY, mẹ bình thường về gen này XAXA. Họ
sinh ra đứa con trai bị 3 nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị
đột biến và bệnh trên là A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
B. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 C. Bố có sự phân li không bình
thường trong giảm phân 2
D. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1


Câu 31:1 tế bào 2n nguyên phân có sự phân li không bình thường ở 1 NST. Kết quả của quá trình
nguyên phân là A. Tạo ra 2 tế bào đột biến trong đó có 1 tế bào 2n +1 và 2n-1
B. Tạo ra 1
tế bào bình thường 2n và 1 tế bào đột biến 2n+1
C. Tạo ra 1 tế bào bình thường 2n và 1 tế
bào đột biến 2n-1
D. Tạo ra 2 tế bào đột biến 2n+1 và 2n-1
Câu 32:Cho A mắt đỏ, a mắt trắng; B cánh dài; b cánh ngắn. Cho P mắt đỏ cánh dài tạp giao với
nhau, F1 thu được - Con đực 75% đỏ, dài: 25% đỏ, ngắn
- Con cái 37,5% đỏ ,dài ; 12,5% đỏ,
ngắn ; 12,5% trắng, ngắn Khẳng định nào sau đây là không đúng A. 2 tính trạng này di truyền
phân li độc lập với nhau
B. Loài này con đực là giới đồng giao,con cái là giới dị giao C. 2
gen qui định tính trạng này đều nằm trên X D. Gen qui định màu mắt nằm trên X không có alen
trên Y; gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường.
Câu 33:Để tạo ra quần thể giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen và giữ nguyên đặc tính của
giống ban đầu, người ta sử dụng công nghệ tế bào nào sau đây A. Chọn giống tế bào xoma biến dị
B. Nuôi cấy hạt phấn C. Nuôi cấy mô tế bào
D. Lai tế bào
Câu 34:Với loài có bộ NST: 2n=12, có thể có bao nhiêu dạng đột biến 3 nhiễm kép
A. 15

B. 66 C.
12
D. 24
Câu 35:Khẳng định đúng về nhiễm sắc thể A. Ở mọi sinh vật, mỗi nhiễm sắc thể mang 1 phân
tử AND B. Ở sinh vật nhân sơ, mỗi nhiễm sắc thể là 1 phân tử kết hợp với Protein
C. Trong nhân tế bào 2n nhiễm sắc thể có 2n polinuclcotit
D. Trong tế bào 2n, các nhiễm
sắc thể luôn tồn tại thành cặp NST tương đồng
Câu 36:Cho ở người A bình thường và a bị bệnh. Gen nằm trên NST thường. Một sơ đồ phả hệ mà
người ta lặp được theo dõi sự di truyền của tính trạng bệnh trên trong 1 gia đình như sau :
Biết rằng người chồng của cô gái ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen đồng hợp. Khả năng sinh con bị bệnh
của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 là: A. 1/2
B. 1/3
C. 1/9
D. 1/6
Câu 37:Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp A. Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật
chất bình thường trong quá trình sinh sản B. Có tính định hướng
C. Xuất hiện riêng lẻ, cá
thể D. Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống
Câu 38:Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng AND trên NST mà
chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp gen trên NST A. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc
thể B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn D. Đảo đoạn
Câu 39:Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:5:5:1
A. AAAa x AAAa B. AAaa x Aaaa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAaa
Câu 40:Nếu quần thể tự phối có 0,5AaBb : 0,2Aabb: 0,3aabb. Qua 2 thế hệ tự phối trong quần thể
những cơ thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ A. 45,46% B. 51,86% C. 38,75% D. 44,53%
Câu 41:Tính đặc hiệu của mã di truyền là A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa B. Mã di truyền
chỉ được đọc tại điểm xác định và liên tục thành cụm bộ ba
C. Một axit amin chỉ được mã hóa

bởi 1 bộ ba D. Nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho cùng 1 axitamin
Câu 42: Cặp các cơ quan nào sau đây phản ánh chiều hướng tiến hóa phân li trong quá trình tiến
hóa của sinh vật A. Gai hoa hồng và gai xương rồng B. Mang tôm và mang cá
C. Chân
đào của chuột trũi và chân đào của dế dũi
D. Tuyến nọc độc rắn và tuyến nước bọt của người
Câu 43:Khi nói về sự tự phối, điều nào sau đây là đúng A. Sự tự phối thường dẫn đến sự thay
đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể B. Các quần thể thích nghi với kiểu tự phối
thì thường mang các gen đồng hợp trội thích nghi nên sự tự phối không dẫn đến thoái hóa
C. Các quần thể sinh vật giao phấn, nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thường dẫn đến sự thoái hóa
D. Sự tự phối trong quần thể sinh vật làm cho quần thể bị phân hóa thành 2 đồng thuần
Câu 44: Cho P thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng thu được F1 đồng tính. Cho F1 tạp giao với
nhau thu được ở F2 là 12 xám dài: 3 đen ngắn: 1 trắng ngắn. Cho rằng tính trạng kích thước đuôi là
do gen qui định. Nếu cho F1 lai phân tích thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 đen dài: 2 xám ngắn: 1 trắng dài B. 1 đen ngắn: 2 xám dài : 1 trắng ngắn
C. 1 đen dài: 2 xám dài : 1 trắng ngắn D. 1 đen ngắn: 1 xám dài: 1 xám ngắn : 1 trắng dài
Câu 45:Sự cắt các đoạn intron và nối các đoạn exon tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác
nhau. Đây là ví dụ minh họa cho sự điều hòa hoạt động gen ở cấp độ
A. Sau phiên mã B. Trước phiên mã C. Phiên mã D. Dịch mã


Câu 46:Nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen, vừa làm thay đổi tần số alen
của quần thể A. Di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến và giao phối ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền
Câu 47:Cho cơ thể ABD/abd Ee tự thụ phấn, thế hệ sau trong số kiểu gen tối đa có thể thu được
thì có bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp A. 84
B. 92
C. 28
D. 96

Câu 48:Quá trình dịch mã, không có sự tham gia trực tiếp của yếu tố nào sau đây:
A.AND
B.tARN
C.rARN
D.RBX
Câu 49:Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
A. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F1 lấy thượng phẩm, không sử dụng để làm giống
B. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở
F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo C. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng
khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau
D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai
Câu 50:Cho các loại bệnh sau: 1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não
nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1 .
Số lượng các bệnh di truyền phân tử là A.2
B.4
C.3
D.5

LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Lời giải
Quy ước A cao;a thấp ; B đỏ,b vàng
; D ngọt,d : chua
F1 dị hợp 3 cặp,Fb thu được 8 kiểu hình trong đó cây mang toàn tính trạng lặn chiếm
12,5%.
 3 cặp gen trên 3 NST phân li độc lập=>F1 AaBbDd
F2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt tạp giao,F3 xuất hiện cây thân thấp, hoa vàng, quả chua khi
cây cao,đỏ,ngọt F2 có kiểu gen dị hợp 3 cặp,xác suất xuất hiện cây cao,đỏ,ngọt dị hợp trong
tổng số cao,đỏ,ngọt ở F2 là 2/3 x 2/3 x 2/3 =8/27
Xác suất chọn 2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt F2 cho tạp giao để F3 xuất hiện cây thân thấp,
hoa vàng, quả chua là 8/27 x 8/27 x ¼ x ¼ x1/4 =1/729
Chọn D

Câu 2: Lời giải
Các phương pháp để tạo ra các cơ thể song nhị bội thể là
Lai tế bào
Lai xa kết hợp đa bội hóa
Chọn C
Câu 3:Lời giải
Giao tử liên kết AB = ab = 0,41;DE =de=0,38
A_B_=0,5+0,412=0,6681 ; D_E_=0,5=0,382=0,6444
thế hệ sau cơ thể mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 0,6681x0,6444=0,4305
Chọn C
Câu 4: Lời giải
Phép lai A cho 10 x 4=40 KG; phép lai B cho 3x3x4=36 KG ;
Phép lai C cho 7 x 4=28 KG
;
Phép lai D cho 6x(6+1)/2 + 6 x 1=27KG
Đáp án A


Câu 5: Lời giải
Con sinh ra tính trạng phân bố đều ở hai giới nên không thể là gen nằm trên NST giới tính
Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau nên các gen không thể nằm trên NST thường
 Gen nằm trong ti thể lục lạp và tế bào chất cả hai giới đều có kiểu hình giống mẹ
 Đáp án B
Câu 6: Lời giải
Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách rời nhau ở giai đoạn muộn trong quá
trình phát triển sinh giới,khi đó,các loài sinh vật đã tiến hóa gần hoàn toàn nên khi tách ra,ở
mỗi vùng các loài sinh vật không khác nhau nhiều
Chọn D
Câu 7: Lời giải
2 cặp gen liên kết trên 1 NST,quy ước A:cao;a:thấp; B:đỏ,b: vàng

A_B_=6600/10000=0,66=>ab/ab = 0,66-0,5=0,16
Cây mang cả 2 tính trạng lặn có số lượng là 0,16 x 10000=1600
Chọn B
Câu 8: Lời giải
Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã lai hai dòng ruồi giấm thuần
chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau
đó, ông thực hiện phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được ở thê hệ
sau có ti lệ là 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Chọn C
Câu 9: Lời giải
Đacuyn đã giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật là sự đào thải các biến dị
có hại,tích lũy các biến dị có lợi trong một thời gian dài thông qua tác dụng của chọn lọc tự
nhiên
Chọn D
Câu 10: Lời giải
Theo thuyết tuyến hóa tổng hợp hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả
năng sống sót và sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể
Chọn D
Câu 11:Lời giải
F1 sinh ra từ phép lai P thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tạp giao => F1 dị hợp ba
cặp gen ( Aa,Bb,Dd)
Ta có kiểu hình A-B-D = 0.405%
Vì A và B cùng nằm trên một NST => A-B = 0.405 : 0.75 = 0.054
Ta có A –B = 0.5 + aabb = 0,54
(aa,bb) = 0.04
(aa,bb,dd) = 0.01 = 1%
Đáp án B
Câu 12:Lời giải
Xám : trắng = 3:1, cao : thấp=3:1,vểnh : cụp =3:1
Tích tỉ lệ phân tính (3:1) x (3:1) x (3:1) khác thế hệ lai,tính trạng lông xám luôn đi với tính

trạng chân cao=>tính trạng màu lông và chiều cao chân liên kết hoàn toàn với nhau trên 1
NST thường, gen qui định kiểu tai nằm trên 1 NST thường khác
Chọn B
Câu 13: Lời giải
Đa số các gen nằm trên NST thường trong các tế bào lưỡng bội bình thường tồn tại thành
cặp alen qui định tính trạng,đa số gen trong tế bào chất không tồn tại thành từng cặp alen.


Trên NST giới tính,có các gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y,có các gen nằm trên
vùng không tương đồng của NST X hoặc Y
Chọn C
Câu 14: Lời giải
Cấu trúc chung của một gen cấu trúc được chia làm 3 phần theo thứ tự sau vùng điều hòa :
nằm ở đầu gen,mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mãvùng mã hóa :
mang thông tin mã hóa axit amin,quy định trình tự axit amin trên chuỗi PLPT vùng kết thúc
: nằm ở cuối gen,mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Chọn A
Câu 15:Lời giải
Gen tự nhân đôi 4 lần thì sẽ được 24 = 16 gen trong số 16 gen này thì có 8 gen không bị đột
biến 8 gen còn lại ở dạng tiền đột biến (vì trong quá trình nhân đôi của AND theo nguyên
tắc bổ sung chỉ có 1 phân tử AND con còn liên kết 5Br U –G )
Vì vậy số gen đột biến là 8 – 1 = 7
Đáp án C
Câu 16: Lời giải
Đột biến thể Barr là dạng đột biến lặp đoạn trên NST giới tính X => làm tăng hàm lượng
AND trên NST
Chọn A
Câu 17: Lời giải
Thế hệ sau thu được 13 kiểu hình bao gồm các kiểu hình có kiểu gen trong đó có
0,1,2,3,.....12 alen trội

Chọn D
Câu 18:Lời giải
Nếu 3 gen PLDL,mỗi gen có 3x(3+1)/2=6 KG=>3 gen có 63=216 KG
Câu 19:Lời giải
Đột biến gen làm cho chiều dài của gen không đổi => đột biến thay thế cặp nu. Khi gen đột
biến dịch mã thì protein không bị thay đổi cấu trúc=>do tính thoái hóa của mã di truyền
Chọn A
Câu 20:Lời giải
Không phải mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này qua đời khác,có thể gen gây bệnh
chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp,phát tán trong quần thể
Chọn D
Câu 21:Lời giải
Xét các trường hợp 2 gen trội cùng ở một cặp hoặc ở hai cặp gen khác nhau,ta được kết quả
tỉ lệ số tổ hợp mang 2 gen trội ở thế hệ sau là 15/64
Chọn B
Câu 22: Lời giải
Các dữ kiện đúng là 2,3,6
Chọn B
Câu 23: Lời giải
Plasmit và tế bào nhận được chọn dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt có khả
năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể, sinh tổng hợp protein để tổng hợp protein từ
thông tin của gen cấy vào để có thể tổng hợp được lượng lớn hoocmon insulin
Chọn A
Câu 24: Lời giải
F1: 1/2 AA : ½ Aa,F1 tạp giao
F1 giảm phân cho tỉ lệ giao tử là ¾ A : ¼ a=>F2: 15/16 A_ : 1/16aa


Khả năng để trong 4 cây được chọn có 3 cây đỏ là 4x1/16x(15/16)3=20,6%
Chọn B

Câu 25: Lời giải
Tổng số nu ở các gen con là A=T=22 x 1000 = 4000,G= X= 22x500=2000
Các gen phiên mã 1 lần cần cung cấp 6400/4 = 1600U
=>trên mạch gốc 4 gen con có A=1600
=>trên mạch gốc 1 gen con có 1600/4 =400A
=>trên mạch gốc 1 gen có 1000 - 400=600T
Tổng số A môi trường cung cấp khi phiên mã là 600 x 4 x 4=9600
Chọn A
Câu 26:Lời giải
Ta có F1 có kiểu gen ( Aa, Bb , Dd) , Xét riêng từng tính trạng :
Cao = 100% =>Aa x AA
;
Đỏ : vàng = 1:1=>Bb x bb ;
Tròn : dài =3:1=>Dd x Dd
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình (3:1 )(1:1) = 3:3:1:1
=> các gen phân li độc lập với nhau
Chọn B
Câu 27: Lời giải
Điều kiện quan trọng nhất để quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền là các giao tử sinh
ra có sức sống ngang nhau, hợp tử hình thành có sức sống như nhau.
Chọn B
Câu 28:Lời giải
Cấu trúc di truyền quần thể : 0.36AA : 0,48Aa : 0,16aa
=> trong các cây hoa đỏ 3/7AA : 4/7 Aa
=>giảm phân tạo 5/7 A : 2/7 a
=>thế hệ sau hoa đỏ chiếm 1-(2/7)2=91,84%
Chọn C
Câu 29: Lời giải
Operon lac bao gồm 3 phần
Vùng khởi động (P)

Vùng điều hòa (O)
Vùng mã hóa (Z,Y,A)
Operon không chứa gen điều hòa R
Chọn A
Câu 30: Lời giải
Đứa con trai mang đột biến thể ba,mang tính trạng do gen lặn quy định nên có kiểu gen
XaXaY=>Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
Chọn B
Câu 31:Lời giải
Tế bào 2n nguyên phân có sự phân li không bình thường ở 1 NST,kết quả quá trình này sẽ
tạo ra 1 tế bào 2n+1,1 tế bào 2n-1
Chọn A
Câu 32:Lời giải
Con đực 100% đỏ,con cái trắng = đỏ = 50%=>,gen quy định màu mắt A : đỏ,a trắng nằm
trên NST X ở cả hai giới,dài : ngắn = 3:1=>Gen quy định kích thước cánh B : dài,b :
ngắn,nằm trên NST thường 2 tính trạng này di truyền độc lập với nhau
Con cái có KG XY,con đực có KG XX


P : XAXaBb x XYbb Chọn C
Câu 33:Lời giải
Nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra các thế hệ cây trồng đồng nhất về kiểu gen và giữ nguyên
đặc tính của giông ban đầu
Chọn C
Câu 34: Lời giải
2n=12=> n =6,số dạng đột biến thể ba kép là C62 =15
Chọn A
Câu 35:Lời giải
Ở vi khuẩn: NST chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
Ở virus: NST cũng là ADN trần, 1 số khác NST là ARN.

Ở sinh vật nhân chuẩn:
Mỗi NST gồm 2 cromatit gắn nhau ở tâm động.
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) mỗi NST có 1 cặp giống nhau về hình thái được gọi
là cặp NST tương đồng.
Chọn D
Câu 36:Lời giải
Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ nhất có kiểu hình bình thường,sinh con trai bị bệnh nên đều có kiểu
gen dị hợp AA. Người vợ ở thế hệ thứ hai có kiểu hình bình thường,nên xác suất kiểu gen là
1/3 AA : 2/3 AA. Người chồng bình thường có kiểu gen đồng hợp AA
=>người chồng bình thường ở thế hệ thứ ba có xác suất kiểu gen là 2/3AA : 1/3 Aa
Người vợ ở thế hệ thứ ba bị bệnh có kiểu gen aa
Khả năng sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ ba là 1/3 x ½ = 1/6
Chọn D
Câu 37: Lời giải
Biến dị tổ hợp là loại biến dị liên quan đến vật chất di truyền, là kết quả của sự tái tổ hợp
vật chất di truyền. BDTH xuất hiện trong sinh sản hữu tính.
- Do phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
- Do hiện tượng hoán vị gen.
- Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau trong quá trình thụ tinh.
-Thuộc biến dị vô hướng có thế có lợi, có hại hay trung tính. Có thể xuất hiện những biến dị
mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.
Chọn B
Câu 38:Lời giải
Đột biến cấu trúc đảo đoạn NST là hiện tượng xảy ra do sự đứt đồng thời tại hai điểm trên
một nhiễm sắc thể và sau đó đoạn bị đứt xoay 180 o rồi nối lại. Hậu quả là, trật tự các
gentrong đoạn đảo ngược lại với trật tự bình thường=>không làm thay đổi hàm lượng ADN
trên NST
Khi chuyển đoạn xảy ra trên cùng 1 NST thì gọi là chuyển vị và không gây thay đổi về vật
chất di truyền mà chỉ gây nên sự thay vị trí của gen.=> không làm thay đổi hàm lượng ADN
trên NST

Chọn A
Câu 39:Lời giải
Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1AAAa : 5 Aaaa : 5 Aaaa : 1 aaaa
Chọn B
Câu 40: Lời giải
Xét cá thể có kiểu gen AaBb
 Xét kiểu gen Aa => Tỉ kiểu gen aa sau 2 thế hệ tự phấn là = ( 1 – ¼ ): 2 = 0.375


Xét kiểu gen Bb => Tỉ lệ kiểu gen bb sau 2 thế hệ tự phấn là = ( 1 – ¼ ): 2 = 0.375
Tỉ lệ kiểu gen aabb = 0.5 x 0.3752 = 0.0703
Xét kiểu gen Aabb sau 2 thế hệ tạo ra kiểu gen 0.375 x0,2 = 0.075
Xét kiểu gen aabb sau hai thế hệ giao phấn cho 0,3aabb
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dồng hợp lặn là 0.3 + 0.0703 + 0.075 = 0.453
 Đáp án D
Câu 41:Lời giải
 Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một aa
Chọn A
Câu 42:Lời giải
Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hòa phân li, Tuyến nọc độc rắn và tuyến nước
bọt của người là cơ quan tương đồng,còn Gai hoa hồng và gai xương rồng. Mang tôm và
mang cá, Chân đào của chuột trũi và chân đào của dế dũi đều là cơ quan tương tự
Chọn D
Câu 43:Lời giải
Tự phối chỉ dẫn đến thay đổi tần số KG,không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Khi
cho các quần thể giao phấn tự thụ bắt buộc thường dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống do
các gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình
Chọn C
Câu 44:Lời giải
Xám : đen : trắng = 12:3:1=>tương tác kiểu át chế AaBb x AaBB.

A_B_=A_bb:xám;
aaB_ : đen
aabb : trắng
dài : ngắn = 3:1 => Dd x Dd;D_ dài,dd : ngắn
F1 có kiểu gen (AD/ad)Bb,liên kết hoàn toàn, lai phân tích với cơ thể có kiểu gen (ad/ad)bb
Tỉ lệ phân li KH ở Fb là 1 đen ngắn: 2 xám dài : 1 trắng ngắn
Chọn B
Câu 45:Lời giải
Sự cắt các đoạn intron và nối các đoạn exon tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác
nhau diễn ra ngay sau phiên mã
Chọn A
Câu 46:Lời giải
Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần sô alen và thành phần KG của quần thể vì quá trình
CLTN đào thải KH kém thích nghi dẫn tới làm thay đổi tần số alen
Biến động di truyền làm thay đổi tần số alen và thành phần KG một cách ngẫu nhiên,vô
hướng.có thể dẫn tới việc một alen bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể cho dù đó là alen
có lợi
Giao phối khôn ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen không làm thay đổi tần số
alen
Chọn D
Câu 47:Lời giải
Cặp NST thứ nhất có tích số alen là 2x2x2=8=>số KG tối đa là 8x9/2=36 kG
Cặp NST thứ hai có tối đa 2x3/2=3 KG
Loài này có tối đa 36x3=108KG về hai alen này
Số KG đồng hợp là 2x2x2x2=16KG
Số KG dị hợp tối đa là 108-16=92
Chọn B


Câu 48:Lời giải

Quá trình dịch mã diễn ra trên phân tử mARN trưởng thành,không có sự tham gia của AND
Chọn A
Câu 49:Lời giải
Ưu thế lai là hiện tượng con lai của 2 dòng thuần có tính trạng vượt trội so với cha mẹ
Không phải tổ hợp bất kỳ nào giữa 2 dòng thuần đều tạo ưu thế lai. Và các tổ hợp khác nhau
thì mức độ ưu thế lai khác nhau
Chọn C
Câu 50:Lời giải
Các bệnh di truyền phân tử là PKU,hồng cầu hình liềm,câm điếc bẩm sinh
Chọn C
TRƯỜNG THPT LAM KINH THANH HÓA ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
AB De
Câu 1: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cơ thể ruồi giấm cơi có kiểu gen
. 4 tế bào trứng
ab dE

giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là A 16.
B 8.
C 2.
D
4.
Câu 2 : Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a , B bị đột biến thành alen b , D bị đột biến
thành alen d . Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau . Số loại kiểu gen có thể
được tạo ra tối đa của các thể đột biến là : A.19
B.1
C.9
D.27
Câu 3: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu
trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có
enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh

thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có
chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa
trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả
các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau: (1)Tính trạng màu
sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế. (2)F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9
đỏ: 3 xanh: 4 trắng. (3)F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng
(4)F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9 (5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng
số cây hoa xanh là : 1/2 (6) F2 có kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa đỏ .
Số kết luận đúng là: A.5
B.4
C.3
D.2
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm
trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn
thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây
thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra.Tần số hóan vị
giữa hai gen nói trên là :
A.6%.
B.12%.
C.24%.
D.36%.
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng
quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một
trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do
một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây
quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây
quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả
trên?

A.

Ad
Bb
aD

B.

BD
Aa
bd

C.

Ad
BB
AD

D.

AD
Bb
ad

Câu 6: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho


hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử
chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:

A.Bbbb
B.BBbb
C.Bbb
D.BBb
Câu 7: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48
Aa : 0,16 aa, Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy
xác định tần số các alen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối.
A.qa =0,23; pA = 0,77
B.qa = 0,3; pA = 0,7
C.qa = 0,7; pA = 0,3
D.pA = 0,8; qa = 0,2
Câu 8: F1 chứa 3 cặp gen dị hợp . Khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau :
ABD =10; ABd =190; AbD =190; Abd =10; abd =10; aBd =190; abD =190; aBD=10 Hãy chọn
đáp án đúng cho F1 A.F1
C.F1: Aa

Bd
với f = 5%
bD

ABd
đổi chéo đơn và trao đổi chéo kép
abD

D.F1 : Aa

B.F1: Aa

Bd

với f = 40%
bD

với f = 5%

Câu 9:Một gen trội (A) quy định màu lông vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác
(R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau quy định
màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ quy định lông màu kem. Cho giao phối một con chuột
đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ: 3/8 số con
màu vàng: 3/8 số con màu xám: 1/8 số con màu đen: 1/8 số con màu kem. Hỏi kiểu gen của con
chuột đực là gỡ?
A.AARR
B.AaRr
C.AaRR
D.Aarr
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra
khi môi trường không có lactôzơ? A.ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành
phiên mã.
B.Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hỡnh khụng gian ba chiều
của nút.
C.Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D.Các PT mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mó tạo ra các emzim phân giải đường
lactôzơ.
Câu 11:Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen
a.Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ
Quần thể
Tỉ lệ kiểu hình lặn
kiểu hình lặn như sau:

Quần thể 1

64%

Quần thể 2
6,25%

Quần thể 3
9%

Quần thể 4
25%

quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A.Quần thể 3.
B.Quần thể 4.
C.Quần thể 2.
D.Quần thể 1.
Câu 12: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi chiều dài của NST. B.Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi
trình tự phân bố các gen trên NST. C.Đột biến đảo đoạn NST làm cho một số gen trên NST này
được chuyển sang NST khác. D.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên
nhiễm sắc thể.
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai
cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh
thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: A.Kiểu
gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.

B.kiểu gen của các cây F1 là


AB
, các gen
ab


liên kết hoàn toàn.

C.kiểu gen của các cây F1 là

Ab
,các gen liên kết hoàn toàn.
aB

D.kiểu gen

của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
Câu 14: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ 3’ để tổng hợp mạch
mới theo chiều 3’ 5’. (4) Trong mỗi PT ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng
hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (5) Enzim ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ
sung với 2 mạch khuôn
A. (2).
B.(2), (3).
C.(2), (5).
D.(2), (3),(5)
Câu 15: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêotit
này.

(2)Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3)Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu
tận cùng của nhiễm sắc thể. (4)Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5)Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau.
A.(1), (2), (5)
B.(3), (4), (5)
C.(2), (3), (4)
D.(1), (3), (4)
Câu 16:Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 có thể có kiểu gen AA và 100 có
thể có kiểu gen aa.Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ
F5 là:
A.25% AA : 50% Aa : 25% aa
B.50% AA : 50% aa
C.75% AA : 25% aa
D.85% Aa : 15% aa
Câu 17: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi
pôlipeptit
(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A.(1), (4).
B.(2), (4)
C.(1), (3)
D.(2), (3)
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ
giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá

nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A.50%
B.20%
C.10%
D.5%
Câu 19: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen,các gen đều nằm trên một NST thường. Cho cây thuần chủng
có KH trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí
thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A.F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét..F2 có tỉ lệ phân li
kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
C.F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D.F2 có
số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa
vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1
tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%.
Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như
nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1)F2 có 9 loại kiểu
gen (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (3)Ở F2, số cá thể có
kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%


(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A.1
B.4
C.3
D.2
Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc
phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) Phân tử
prôtêin
(4) Quá trình dịch mã

A.(1) và (2) B.(2) và (4) C.(1) và (3) D.(3) và (4)
Câu 22: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1)Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST (2)Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm
sắc thể
(3)Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (4)Có thể làm giảm khả năng sinh sản
của thể đột biến A.(1), (4)
B.(2), (3)
C.(1), (2)
D.(2), (4)
Câu 23: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy
định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà
ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh ĐB mới và trong cả hai gia đình trứng không còn
ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu cũng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A.3/4
B.8/9 C.1/3 D.1/9
Câu 24:Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBdbDkhông xảy ra đột biến nhưng
đều xảy ra HVG giữa alen D và alen d.Cho kết quả đúng là: (1) 8 loại giao tử với tỉ lệ : 1ABd:
1abD: 1ABD:1abd : 1aBd: 1aBD: 1AbD: 1Abd (2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số
HVG: ABd= 1abD= aBd =AbD ≥ 1/8 ; ABD= abd = aBD= Abd ≤ 1/8
(3) Cho 4 loại giao tử với
số lượng từng loại sau: 3ABd = 3ABD= 3abD= 3abd (4) Cho 8 loại giao tử với SL từng loại sau:
2ABd, 2ABD, 2abD, 2abd, 1aBd, 1aBD, 1AbD, Abd A.(1) hoặc (2) B.(2) C.(3) hoặc (4) D.
(1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4)
Câu 25: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A.Tuổi mẹ càng cao
thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp B.Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình
thường
C.Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ D.Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc
thể số 21
Câu 26: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau thì chúng A.sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử

B.di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết C.luôn tương tác với nhau cùng quy định
một tính trạng D.luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau
Câu 27: Cho F1 dị hợp 3 cặp gen và mang kiểu h́ình cây cao, hạt tròn, hoa đỏ lai phân tích với cá
thể tương ứng có kiểu h́ình là cây thấp, hạt dài, hoa trắng. Fb thu được: 278 cây cao, hạt tṛn, hoa
đỏ; 282 cây thấp, hạt dài, hoa trắng; 165 cây cao, hạt dài, hoa đỏ; 155 cây thấp, hạt tṛòn, hoa trắng;
62 cây cao, hạt dài, hoa trắng; 58 cây thấp hạt tròn, hoa đỏ. Kiểu gen của F1 là:
B.

AbD
AB
Dd , f = 44%
trao đổi chéo 2 chỗ không đồng thời C.
aBd
ab

A. Aa

BD
bd

D.

ABD
abd

trao đổi chéo 2 chỗ không đồng thời
Câu 28 : 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy
ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế
bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm đồng thời. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt


A.10cM, 30cM
B.5cM, 25cM
C.10cM, 50cM
D.20cM, 60Cm
Câu 29:Ở một loài động vật, xét 3 cặp NST thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc
XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài tròn có kiểu gen
AaBbCcXdEXDe, người ta thấy ở hai giới 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen. Theo lý thuyết,
cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao
tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. A.8 hoặc 16.
B.4 hoặc 32.
C.24 hoặc 48.
D.16 hoặc 32


Câu 30:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả
đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả trũn trội hoàn toàn so với alen
e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀

Ab DE
Ab De
x♂
trong trường hợp giảm
aB de
aB dE

phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các
alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa
tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A.9,69 %.

B.8,16 %.
C.10,26 %. D.11,34 %.
Câu 31: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa :
0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các
kiểu gen thu được ở F1 là A.0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa.
B.0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa.
C.0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 32: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy
định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy
định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây
là sơ đồ phả hệ của một gia đình

Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu O. Xác suất để đứa con này bị
bệnh Pheninketo niệu là A.22,25%.
B.27,5%.
C.5,5%.
D.2,75%.
Câu 33: Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% :
25%. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là: A.A=T= 30%;G=X = 20%
B.A = T
= 35%;G = X = 15%
C.A=T= 70%;G=X =30%
D.A=T=60%;G=X = 40%
Câu 34: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở SV nhân thực, sợi cơ bản và sợi
NST có đường kính lần lượt là A.30 nm và 300 nm B.11nm và 300 nm C.11 nm và 30 nm
D.30 nm và 11 nm
Câu 35:Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb. (2) AaaaBBBBx AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb xAAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb xAAAABBBb (5) AAAaBBbb x Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb xAAaabbbb.

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo
tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A.(2) và (4). B.(2) và (5). C.(1) và (5).
D.(3) và (6).
Câu 36: Cho biết quá trình giảm phân không có đột biến nhưng xảy ra HVG với tần số 30%. Theo
lý thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen

Ab
chiếm tỉ lệ: A.25%
aB

B.15%

C.30% D.20%
Câu 37:Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36% AA : 48% Aa : 16% aa; Quần thể 2: 45% AA : 40% Aa : 15% aa;
Quần thể 3: 49% AA : 42% Aa : 9% aa;
Quần thể 4: 42,25% AA : 45,75% Aa : 12% aa;
Quần thể 5: 56,25% AA : 37,5% Aa : 6,25% aa; Quần thể 6: 56% AA : 32% Aa : 12% aa.
Những QT nào đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec ? A.1,3,5. B.1,4,6. C.4,5,6.
D.2,4,6.
Câu 38: Trong một loài lưỡng bội, sự kết hợp giữa hai loại giao tử nào sau đây có thể tạo ra thể ba
kép?
A.n với n+1 hoặc n với n+2.
B.n-1 với n+1 hoặc n với n-2.
C.n+1 với n+1 hoặc n với n+1+1.
D.n+1 với n-1 hoặc n với n+1.



×