Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM quốc hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.32 KB, 91 trang )

GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Những năm tháng học trên giảng đường cao đẳng là
những năm tháng vô cùng quí báu và quan trọng đ ối v ới b ản
thân em. Nơi đây em đã nhận được sự giảng dạy, chỉ bảo
nhiệt tình, tận tâm của quí thầy cô giáo ở trường Cao Đẳng
Công Nghiệp Huế và các thầy cô giáo ở khoa kinh tế nói
riêng. Những kiến thức thầy cô đã truyền đạt cho em đó
chính là hành trang giúp em bước vào đời. Nhà trường là cái
nôi là nền tảng rèn luyện nên con người em trở thành người
có ích cho gia đình, xã hội và cho đất nước.
Qua hơn một tháng thực tập tại doanh nghiệp kết hợp
với kiến thức thực tế và kiến thức đã được học trên nhà
trường. Em đã hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp c ủa
mình với đề tài Kế Toán Tiêu Thụ và Xác Định K ết Q ủa Kinh
Doanh tại công ty TNHH TM Quốc Hùng
Để hoàn thành được đề tài nghiên cứu này ngoài sự nổ
lực của bản thân. Em còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của thầy cô trong khoa kinh tế. Đặc biệt em xin chân thành
cảm ơn Giaó viên hướng dẫn Lê Thị Như Ý người đã tận tình
chỉ bảo, nhiệt tình động viên giúp đỡ em hoàn thành bài khóa
luận tốt nghiệp của mình trong suốt thời gian nghiên cứu.
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại doanh nghiệp
đã giúp cho em tích lũy được kiến thức và kinh nghiệm th ực
tế về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Em
xin cảm ơn ban lãnh đạo, các cô chú trong công ty đã ch ỉ b ảo
và hướng dẫn em rất nhiệt tình. Đặc biệt em xin chân thành
cảm ơn chú: Hoàng Văn Quang là kế toán trưởng trong công


ty đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian em thực t ập t ại
doanh nghiệp. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến tất c ả
người thân và bạn bè đã ủng hộ em trong thời gian qua.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

i


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

trình hoàn thành khóa luận không thể tránh kh ỏi những sai
sót, kính mong sự góp ý của thầy, cô giáo và các b ạn sinh
viên để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi đến quí thầy, cô giáo và các cô,
chú, anh, chị trong doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành nh ất,
lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế,tháng 05 năm 2016
Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Trinh

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

ii


GVHD: Lê Thị Như ý


Khóa luận tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Huế, tháng 5 năm 2016
Chữ ký của giáo viên

Lê Thị Như Ý

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

iii


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
PXK

Phiếu xuất kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng



Quyết định


BTT

Bộ thông tư

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

NVKD

Nguồn vốn kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sỡ hữu

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

PC


Phiếu chi

PT

Phiếu thu

GBN

Giấy báo nợ

GBC

Giấy báo có

TSNH

Tài sản ngắn hạn

MST

Mã số thuế

TK

Tài khoản

CTGS

Chứng từ ghi sổ


DTBH

Doanh thu bán hàng

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

CPCĐ

Chi phí công đoàn

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

iv


GVHD: Lê Thị Như ý


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...............................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................iv
MỤC LỤC............................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài nghiên cứu...............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................................3

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY...........................................4
TNHH TM QUỐC HÙNG..................................................................................4
1.1. Tổng quan về công ty............................................................................................................4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cuả công ty..................................................................4
1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty..............................................................................................4
1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................................................4
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................................5
1.1.2.1. Chức năng.......................................................................................................................5
1.1.2.2 Nhiệm vụ..........................................................................................................................6
1.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty................................................................................................6
1.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí........................................................................................................6
1.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận..........................................................................7
1.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty......................................................................................8

1.1.4.1 Thuận lợi..........................................................................................................................8
1.1.4.2 Khó khăn...........................................................................................................................9

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

v


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.5 Cơ hội và thách thức...........................................................................................................9
1.1.5.1 Cơ hội...............................................................................................................................9
1.1.5.2 Thách thức.......................................................................................................................9
1.2 Những kết quả mà công ty TNHH TM Quốc Hùng đạt được trong 2 năm 2014-2015..........10
1.2.1 Tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2014-2015...................................................10
1.2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TM Quốc Hùng trong 2 năm 2014-2015
...................................................................................................................................................13
1.2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2014-2015......................................16
1.3 Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................................17
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................................17
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán....................................................................................................17
1.3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận.......................................................................18
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................................................19
1.3.2.1. Hình thức kế toán tại công ty........................................................................................19
1.3.2.2. Hệ thống chứng từ - Hệ thống sổ sách.........................................................................21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ......23
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH....................................................23

TẠI CÔNG TY TNHH TM QUỐC HÙNG....................................................23
2.1 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM
Quốc Hùng.................................................................................................................................23
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa và thị trường tiêu thụ của công ty.....................................................23
2.1.1.1 Đặc điểm hàng hóa.........................................................................................................23
2.1.1.2 Đặc điểm thị trường tiêu thụ của công ty.......................................................................23
2.1.2 Quản lí tiêu thụ hàng hóa tại công ty................................................................................23
2.1.2.1 Đặc điểm tiêu thụ...........................................................................................................23
2.2.1.2 Phương thức tiêu thụ hàng hóa của công ty.................................................................23
2.1.2.3 Phương thức thanh toán................................................................................................24
2.2 Phương thức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.....................24
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng.............................................................................................24

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

vi


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................................................24
2.2.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng..........................................................................................25
2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán...........................................................25
2.2.1 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................45
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................................45
2.2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng.............................................................................................45
2.2.3.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng..........................................................................................45
2.2.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán...........................................................45

2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính..............................................................................................56
2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................................................56
2.2.4.1.1 Tài khoản sử dụng.......................................................................................................56
2.2.4.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng.......................................................................................56
2.2.4.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán........................................................56
2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính................................................................................60
2.2.4.2.1 Tài khoản sử dụng.......................................................................................................60
2.2.4.2.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng.......................................................................................60
2.2.4.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán........................................................60
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng...................................................................................................65
2.2.6 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp...............................................................................65
2.2.6.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................................................65
2.2.6.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng..........................................................................................65
2.2.6.3 Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán...........................................................65
2.2.7 Kế toán thu nhập và chi phí khác.......................................................................................70
2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác....................................................................................................70
2.2.7.1.1 Tài khoản sử dụng.......................................................................................................70
2.2.7.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng.......................................................................................70
2.2.7.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán........................................................70

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

vii


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.7.2 Kế toán chi phí khác.......................................................................................................73

2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................................73
2.2.9.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................................................73
2.2.9.2 Kết cấu của tài khoản.....................................................................................................73
2.2.9.3 Chứng từ và sổ sách sử dung..........................................................................................73

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT CHUNG TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY ............77
VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN ........................77
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ.................77
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM QUỐC HÙNG........................77
3.1 Nhận xét chung về tình hình của Công ty.............................................................................77
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả kinh Công
ty TNHH TM Quốc Hùng.............................................................................................................78

KẾT LUẬN........................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................80

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

viii


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2014-2015.....................11
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014-2015. 13
Bảng 3: Kết quả hoạt động sản suất kinh doanh............................................16
của công ty TNHH TM Quốc Hùng.................................................................16


SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

ix


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty TNHH TM Quốc Hùng................7
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Quốc Hùng.............18
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ...................................21

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

x


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Với bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới thì bất cứ một Doanh nghiệp nào dù
quy mô lớn hay nhỏ muốn tồn tại, phát triển cũng cần phải tạo ra doanh thu để bù
đắp chi phí và đem lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Đây là một trong những yếu
tố sống còn của Doanh nghiệp. Thị trường là chiếc cầu nối giữa sản xuất và tiêu

dùng, đồng thời là khâu quan trọng nhất của quá trình tái sản xuất hàng hoá. Thị
trường là nơi kiểm nghiệm các chi phí bỏ ra để sản xuất hàng hóa và thực hiện
yêu cầu của quy luật tiết kiệm lao động.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay kế toán được nhiều Nhà
kinh doanh và Chủ doanh nghiệp xem như là ngôn ngữ kinh doanh, nó được coi
như là nghệ thuật ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp nhằm cung cấp
những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định phù hợp với đối tượng sử dụng
thông tin. Với quan niệm đó, Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả kinh doanh đã
trở thành một công cụ quản lý quan trọng không chỉ với Doanh nghiệp mà cả với
công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Trong giai đoạn hiện nay tiêu thụ hàng hóa được coi là một trong những
khâu nhạy cảm nhất quyết định tới sự tồn tại hay diệt vong của một Doanh
nghiệp. Tổ chức Công tác kế toán tiêu thụ đòi hỏi có sự giao nhận thông tin chính
xác, nhanh chóng, kịp thời giữa Doanh nghiệp với thị trường, giữa thị trường với
Doanh nghiệp.
Đứng trước những yêu cầu mới với vai trò của mình, kế toán nói chung và
Công tác kế toán tiêu thụ nói riêng đã và đang trở thành một công cụ quan trọng
bậc nhất nhằm thu nhập, phân loại thị trường, về tình hình tài chính…của một
Doanh nghiệp cụ thể. Qua phân tích những thông tin này, lãnh đạo doanh nghiệp
sẽ có những biện pháp tích cực nhằm xây dựng đường lối phát triển đúng đắn để
đạt được hiệu quả cao nhất trong công tác quản lý.
Từ đó, nhận thấy tầm quan trọng của Kế toán tiêu thụ đối với các Doanh
nghiệp thương mại, tôi đã chọn: “Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM Quốc Hùng" để thực hiện Khóa luận tốt nghiệp
nhằm làm rõ hơn về vấn đề trên.
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

1



GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục đích của đề tài nghiên cứu
* Tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán tiêu thụ và Xác định kết
quả kinh doanh.
* Thông qua phân tích, nghiên cứu để đánh giá thực trạng Kế toán tiêu thụ
tại Công ty TNHH TM Quốc Hùng.
*Đưa ra kết luận về tình hình Kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH TM Quốc
Hùng. Qua quá trình phân tích, tìm ra các ưu nhược điểm trong công tác Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Quốc Hùng
*Đề xuất một số giải pháp cần thiết nhằm hoàn thiện hơn Kế toán tiêu thụ
tại công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu tổ chức công tác Kế toán tiêu thụ và Xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Quốc Hùng

4. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian: Công ty TNHH TM Quốc Hùng
* Địa điểm: 86 An Dương Vương-Thành phố Huế.
* Phạm vi về thời gian: Số liệu thực tập tại Công ty TNHH TM Quốc Hùng
cho 2 năm tài chính 2014-2015.

5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu là sự phối hợp giữa việc nghiên cứu lý luận, tìm
hiểu thực tế và cuối cùng là tổng kết.
* Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, bao gồm: Thu thập các thông

tin, bằng chứng của đối tượng được nghiên cứu thông qua việc thu thập các tài
liệu, chứng từ có liên quan; phỏng vấn trực tiếp những người nắm bắt rõ về công
tác kế toán của Công ty
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến đối
tượng nghiên cứu qua các tài liệu như sách, báo, qua mạng Internet,… và dựa
trên các chứng từ, giấy tờ thu thập được cũng như các thông tin thu thập được từ
những người có liên quan đến công tác kế toán tại Công ty làm cơ sở để thực
hiện phân tích thực trạng về Công tác kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

2


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

* Phương pháp chọn mẫu: Chọn ra một mẫu bất kỳ để phân tích.
* Phương pháp so sánh: So sánh giữa lý thuyết và thực tế, giữa các công
văn, luật, thông tư..có liên quan với hoạt động thực tiễn của Công ty để từ đó có
thể phát hiện ra sai sót (nếu có).
* Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các thông tin thu thập được
trong quá trình hỏi và phỏng vấn từ những người có trình độ về kế toán để thống
kê, từ đó xác định được sự ảnh hưởng của các yếu tố đến Công tác kế toán tiêu
thụ và Xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
* Phương pháp phân tích: Dựa trên các thông tin thu thập được để tiến hành
việc phân tích.
* Trên cơ sở áp dụng các phương pháp trên, ta có thể nghiên cứu được thực

trạng Công tác kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH TM Quốc Hùng, từ đó có thể nhận biết ra các điểm còn hạn chế, đề xuất
các giải pháp hoàn thiện.

6. Kết cấu đề tài
Khóa luận bao gồm:
* Lời cảm ơn
* Lời mở đầu
* Nội dung và kết quả nghiên cứu:
- Chương 1:Tìm hiểu chung về công ty TNHH TM Quốc Hùng
- Chương 2:Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH TM Quốc Hùng.
- Chương 3:Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh.
- Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

3


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH TM QUỐC HÙNG
1.1. Tổng quan về công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cuả công ty
1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty

- Tên gọi đầy đủ: Công Ty TNHH TM QUỐC HÙNG
- Tên bằng tiếng nước ngoài: QUOC HUNG TRADING COMPANY
LIMITED.
- Tên viết tắt : QH CO.,LTD
- Gíam đốc: Võ Văn Hùng
- Địa chỉ: 86 An Dương Vương, TP Huế, TT Huế
- Mã số thuế: 3300338476
- Điện thoại: (054).3814989
- Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng.
- Số tài khoản: 55110000004099 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển –Thừa
Thiên Huế

1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Công ty TNHH TM Quốc Hùng có tiền thân là một cửa hàng kinh doanh
xe máy tổng hợp với quy mô nhỏ, được thành lập ngày 01 tháng 05 năm 1992,
đặt tại Lê Lợi .
- Bước ngoặt trong quá trình hoạt động của công ty dánh dấu bằng sự kiện
ngày 25 tháng 02 năm 2001, công ty kí kết hợp đồng làm đại diện phân phối
chính thức xe máy YAMAHA trên địa bàn Thành phố Huế. Nhiệm vụ của công
ty là cung cấp các loại xe máy chính hãng, đảm bảo chất lượng như trong hợp
đồng. Ngược lại, Quốc Hùng nhận được sự hỗ trợ về cơ sở vật chất, đào tạo và
các hoạt động hỗ trợ khác của YAMAHA Việt Nam.
- Tháng 3 năm 2003 công ty chuyển địa điểm kinh doanh về 211 Bà Triệu.
Từ đây, Quốc Hùng dần đẩy manh hoạt động kinh doanh, chiếm lĩnh thị trường
phân phối xe YAMAHA trên địa bàn thành phố Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

4



GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

- Mặc cho muôn vàn khó khăn gặp phải Quốc Hùng vẫn luôn giữ vững là
một trong những đại lý liên tục nằm trong Top 20 Đại lý xuất sắc nhất Khu vực
phía Bắc & Bắc Trung Bộ. Năm nay, với tình hình kinh tế đang suy thoái gây
nên những ảnh hưởng không tốt tới thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng,
song với lòng quyết tâm và nỗ lực luôn mang tới cho khách hàng những sản
phẩm và chất lượng cao nhất, công ty đã mạnh dạn cùng Yamaha tiếp tục đầu tư,
xây dựng mới toàn bộ cơ sở vật chất.
- Vào tối ngày 24/8/2013, Lễ khai trương và cắt băng khánh thành cửa hàng
mới của Đại lý Yamaha 3S Quốc Hùng đã diễn ra một cách long trọng tại địa chỉ
86 An Dương Vương, TP Huế. Cửa hàng mới có quy mô vô cùng ấn tượng với
diện tích hơn 1800m2 và làm theo những tiêu chuẩn khắt khe mới nhất của công
ty TNHH Yamaha Motor. Đây là một trong những cửa hàng có diện tích rộng
nhất, sang trọng và hiện đại nhất trong hệ thống cửa hàng của Yamaha trên toàn
cầu tính đến thời điểm hiện tại.

1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH TM Quốc Hùng là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp
luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:

1.1.2.1. Chức năng
• Chức năng thương mại: cung ứng các loại xe máy, phụ tùng, dầu nhớt do
YAMAHA sản xuất ra thị trường.
• Chức năng dịch vụ:
- Thực hiện chức năng bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa với tất cả các sản

phẩm của YAMAHA.
- Kết hợp các tổ chức tài chính cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách
hàng.
- Thực hiện dịch vụ đăng kí xe mới, nộp thuế trước bạ, lấy biển số xe cho
khách hàng. Dịch vụ này đi kèm với công tác bán hàng của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

5


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.2 Nhiệm vụ
• Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Đảng và Nhà nước.
• Cũng cố, xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, đa dạng hóa các
mặt hàng, mở rộng mạng lưới phân phối.
• Đảm bảo thu nhập ổn định và nâng cao đời sống cho CB CNV.
• Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
• Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
• Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động.

1.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty
1.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo tuần tự và được giám sát
chặt chẽ từ trên xuống dưới. Các quyết định chỉ đạo của Ban Giám Đốc sẽ nhanh

chóng chuyển tới đối tượng thực hiện, ngược lại các thông tin báo cáo thực hiện
cũng được phản hồi một cách nhanh chóng để Ban Giám Đốc kiểm tra, điều
chỉnh kịp thời giúp những người chịu trách nhiệm thực hiện hoàn thành tốt công
việc và kế hoạch của Công ty triển khai tốt.
Với mô hình tổ chức này các phòng, các bộ phận được quy định rõ ràng về
chức năng, nhiệm vụ, ít xảy ra chồng chéo trong công việc, ít gây ra lãng phí thời
gian công sức, và đạt hiệu quả cao trong công việc.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

6


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

Ban giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng
kinh doanh

Phòng
kế toán

Bộ phận giám sát
kinh doanh


Bộ phận
bán hàng

Bộ phận
MARKETING

Bộ phận kho

Bộ phận
vận chuyển

Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty TNHH TM Quốc Hùng
Ghi chú:

: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp

1.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
• Ban Giám đốc: Giám đốc là người điều hành quyết định tất cả các vấn đề
liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
• Phòng kế toán: Thực hiện đúng các chế độ về hạch toán kế toán, thống
kê và các chức năng khác do pháp luật quy định. Chịu trách nhiệm thu chi, theo
dõi, thu hồi công nợ, thanh toán và báo cáo, phân tích tài chính định kỳ của Công
ty. Tham mưu xây dựng dự án, phương thức đầu tư và đảm bảo nguồn vốn cho
các hoạt động của công ty. Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và
quản lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức
công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh


7


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

• Phòng Tổ chức hành chính: Quản lý bộ phận nhân lực của công ty nhằm
theo dõi và cập nhật sự biến đổi nhân sự một cách đầy đủ, chính xác. Căn cứ vào
nhu cầu nhân lực của công ty để có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo mới trình ban
giám đốc phê duyệt.
• Phòng kinh doanh: Thực hiện việc nghiên cứu và khai thác thị trường, mở
rộng thị phần, tìm hiểu nhu cầu của thị trường quảng bá sản phẩm ... xem xét ký kết
hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ với khách hàng, lệnh cho thủ kho xuất hàng
theo yêu cầu đã đạt được xem xét và trao đổi với khách hàng. Lập kế hoạch theo dõi
tiêu thụ sản phẩm, tổ chức viêc thực hiện kế hoạch phát triển công ty.
• Bộ phận Giám sát kinh doanh: là bộ phận quản lý bán hàng ngoài thị
trường, thực hiện chức năng giám sát và quản lý nhân viên bán hàng đồng thời
phải thúc đẩy và duy trì hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp nhưng với chi
phí thấp nhất có thể để tăng lợi nhuận cho công ty.
• Bộ phận marketing: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, điều độ kinh doanh,
thu thập, xử lý thông tin về kinh tế, thị trường, khách hàng và tham mưu xây
dựng, quảng bá, phát triển thương hiệu đồng thời tích cực tìm kiếm khách hàng,
đơn hàng và tổ chức thực hiện, phối hợp với phòng Kế toán trong việc thu hồi và
giải quyết công nợ khách hàng, hướng dẫn quản lý nghiệp vụ kinh doanh trong
toàn công ty. Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt
động kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
• Bộ phận vận chuyển: Có trách nhiệm chung về tổ chức vận chuyển và bốc
dở

hàng hóa cho khách hàng cũng như tại doanh nghiệp.
• Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm trước công ty về nhập kho, xuất kho, sắp
xếp hàng. Kiểm tra việc xuất nhập hàng hoá theo đúng quy định

1.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty
1.1.4.1 Thuận lợi
• Công ty có đội ngũ nhân viên có tay nghề cao, cán bộ kỹ thuật, cán bộ
đào tạo ở các trường đại học, cao đẳng uy tính trong ngành.
• Hình thức bán đa dạng: Để đưa ra sản phẩm đến tay người tiêu dùng
cuối cùng, công ty sử dụng nhiều hình hức phân phối linh hoạt khác nhau: Bán
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

8


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

trực tiếp cho khách hàng, bán qua các đại lí bán buôn lẻ, gửi hàng đi bán…để
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
• Sản phẩm đa dạng, giá cả hợp lí và đủ khả năng cạnh tranh với các công
ty khác.
• Công ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp và được các nhà cung
cấp hỗ trợ nhiều trong công tác bán hàng.

1.1.4.2 Khó khăn
Bên cạnh những tích cực kể trên tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty cũng gặp không ít khó khăn, những vấn đề này đòi hỏi đội ngũ nhân viên công
ty phải thật sự cố gắng, phải phân tích cụ thể hơn, để đưa ra các biện pháp,

phương hướng để khắc phục, giúp cho công ty luôn đứng vững trên thị trường.
Cụ thể công ty phải đối mặt với những khó khăn sau:
• Sự cạnh tranh khốc liệt của đối thủ cạnh tranh: cạnh tranh về giá, về
chủng loại sản phẩm, phương thức bán hàng của doanh nghiệp cùng ngành.
• Công ty thực hiện các phương pháp quảng cáo trên các phương tiện
truyền thông đại chúng… mà chỉ kinh doanh dựa trên khách hàng tìm kiếm.
• Khả năng kiểm soát canh phân phối chưa cao, các điểm bán lẻ, các đại lí
ở các thị trường khu vực còn cạnh tranh nhau.
• Các cửa hàng, đại lí chưa thực sự phát huy hết khả năng kinh doanh.

1.1.5 Cơ hội và thách thức
1.1.5.1 Cơ hội
• Thị trường tài chính phát triển mạnh
• Lực lượng khách hàng tiềm năng và có nhu cầu cao
• Các chính sách ưu đãi về thuế
• Tốc độ đô thị hóa cao

1.1.5.2 Thách thức
Bên cạnh những cơ hội cũng có những thách thức đối với doanh nghiệp như
sau:
• Thị trường tài chính luôn biến động phức tạp, đặc biệt là thị trường tài
chính.
• Nền kinh tế không ổn định lạm phát, khủng hoảng kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

9


GVHD: Lê Thị Như ý


Khóa luận tốt nghiệp

• Có nhiều đối thủ cạnh tranh cùng ngành.
• Nhiều công ty đang dần dần thâm nhập vào thị trường đang chiếm dữ áp
dụng về mối đe dọa về sự cạnh tranh trong tương lai nặng hơn.

1.2 Những kết quả mà công ty TNHH TM Quốc Hùng đạt được trong
2 năm 2014-2015
1.2.1 Tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2014-2015
Con người là nhân tố vô cùng quan trọng quyết định đến mọi hoạt động của
công ty. Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì trình độ của người lao
động càng được các nhà quản lý quan tâm. Do đó, cần phải tổ chức tuyển dụng
sắp xếp, bố trí hợp lí để có hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

10


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2014-2015
ĐVT: Người.
Chỉ tiêu

Tổng số lao động


Năm 2014
Số
%
lượng
191
100

Phân loại theo giới tính.
- Nam
- Nữ
Phân theo t/c công việc.
- LĐ trực tiếp
- LĐ gián tiếp
Phân theo trình độ.
- Đại học.
- Cao đẳng.
- Trung cấp.
- Công nhân kỹ thuật.

Năm 2015
Số
%
lượng
205
100

So sánh 2014/2015
+/-

%


14

7.33

191
155
36

100
81.15
18.85

205
160
45

100
75.60
24.39

14
5
9

7.33
3.23
25

191

176
15

100
92.15
7.85

205
190
15

100
92.68
7.32

14
14
0

7.33
7.95
0

205
8
9
10
164

100

4.19
4.71
5.24
85.86

191
8
9
12
176

100
3.90
4.39
5.86
85.85

14
0
0
2
12

7.33
0
0
20
7.32

(Nguồn: Phòng tổ chức Công ty TNHH TM Quốc Hùng. )

• Qua bảng trên cho ta thấy tổng số lao động năm sau tăng hơn so với năm
trước. Năm 2015 tăng 14 công nhân so với năm 2014 tương ứng với 7,33%. Số
lượng lao động tăng lên là do công ty càng ngày càng phát triển và mở rộng nên
cần thêm lao động để phục cho việc phát triển công ty
- Xét theo giới tính:
+ Số lượng lao động nam của năm 2015 so với năm 2014 đạt 103.23% vượt
3.23% so với năm 2014 tương ứng tăng 5 người.
+ Số lượng lao động nữ của năm 2015 so với năm 2014 đạt 125% vượt
25% so với năm 2014 tương ứng tăng 9 người.
Qua đây ta thấy số lượng lao động nam, nữ tăng nhưng không đáng kể.
Nguyên nhân của vấn đề này là do công ty cần nhiều nhân viên nữ để phục vụ
cho công tác bán hàng trực tiếp tại công ty, còn đội ngũ lao động nam giới chủ
yếu làm nhân viên thị trường và đội ngũ sửa xe.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

11


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

- Xét theo tính chất công việc:
+ Có xu hướng tăng, lao động trực tiếp tăng 14 người tương đương 7,95%.
Lao động gián tiếp có 15 người và không có biến động trong năm qua.
- Xét theo trình độ:
+Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy trình độ chuyên môn của lao động được
chia làm 4 loại: Đại học, cao đẳng, trung cấp, công nhân kỹ thuật.
+ Số lượng lao động có trình độ đại học của năm 2015 so với 2014 bằng

nhau.
+ Số lượng lao động có trình độ cao đẳng của năm 2015 so với 2014 bằng
nhau.
+ Số lượng lao động có trình độ trung cấp của năm 2015 so với 2014 đạt
120% vượt 20% so với năm 2015 tương ứng tăng 2 người.
+ Số lượng lao động có trình độ công nhân qua đào tạo NV của năm 2015
so với năm 2014 đạt 107.32% vượt 12% so với năm 2014 tương ứng tăng 12
người. Nguyên nhân tăng là do nhu cầu xã hội ngày càng cao và điều kiện kinh
doanh cuả công ty nên cần nhiều nhân viên có trình độ am hiểu thị trường chuyên
môn NV để mở rộng thị trường cũng như khách hàng.
Vậy tóm lại qua việc phân tích tình hình lao động của công ty thì ta thấy sự
biến động về lao động của công ty qua các năm đều có xu hướng tốt. Tuy nhiên
công ty cần có những giải pháp về phân bổ nguồn nhân lực tốt hơn phù hợp với
chuyên môn của họ để phát huy hết năng lực của mình nhằm góp phần đẩy mạnh
sự tiêu thụ sản phẩm của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

12


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TM Quốc
Hùng trong 2 năm 2014-2015
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014-2015
ĐVT: Đồng.
Chỉ tiêu

TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
1 Tiền & tương đương tiền
2 Các khoản PTNH
3 Hàng tồn kho
4 Tài khoản NH khác
B. Tài sản dài hạn
1 Tài sản cố định
2 Tài sản dài hạn khác
NGUỒN VỐN

Năm 2014
Giá trị
34.092.932.19
8
21.796.557.019
1.565.408.465
783.392.493
18.624.335.69
6
1.121.179.087
12.296.375.17
9
11.221.243.18
8
1.075.131.991
34.092.932.19
8

A. Nợ phải trả

1 Nợ ngắn hạn
2 Nợ dài hạn

1.853.780.594
1.853.780.594
0

B. Vốn chủ sở hữu
1 VCSH
2 Lợi nhuận chưa phân phối

32.239.151.60
4
32.239.151.60
4
0

%
100

Năm 2015
Giá trị
%
36.955.284.857

100

So sánh 2014/2015
Giá trị
%

2.862.352.659

23.842.883.832 64.52 2.046.326.81
9.39
3.221.733.752 13.5
3
105.81
381.488.094
1
1.656.325.287
(0.51)
19.008.363.90 1.67 (401.904.399)
2.06
5
79.72 384.028.209
9.82
1.231.298.081 5.17
110.189.994
13.112.401.02
35.48
36.07
5
816.025.846
6.64
90.8
91.26 11.910.264.79
689.021.605
6.14
3
8.74

3
127.004.241
11.81
9.17
1.202.136.232
63.93
5.9
3.43
85.45
5.15

100

36.955.284.857

5.44
5.44
0

4.941.319.936
4.941.319.936
0

94.56
94.56
0

32.013.964.92
1
32.013.964.92

1
0

100

2.862.352.659

8.39

13.3
7
13.3
7
0
86.6
3
86.6
3
0

3.087.539.34
2
3.087.539.34
2
0

8.39
166.55
166.55


(225.186.683)
(225.186.683)
0

(6.98)
(6.98)
0

(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính công ty TNHH TM Quốc Hùng )
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy qui mô TS, NV của công ty năm 2015 so
với năm 2014 tăng 2.862.352.659 đồng với số tương đối tăng 8.39%. Để hiểu rõ
ảnh hưởng của các khoản mục đến tổng tài sản cũng như tổng nguồn vốn ta xét
từng khoản mục sau:
**Về tài sản: tổng số tài sản năm 2015 đạt 36.955.284.857 đồng tăng
12.862.352.659 đồng vượt so với năm 2014 là 4,51%. Lý do có sự biến động
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

8.39

13


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

này là do các nguyên nhân sau:
-Tài sản ngắn hạn: là TSNH chiếm tỷ trọng trong cơ cấu của tổng tài sản
(64.52% năm 2015) nhưng TSNH tăng 2.046.326.813 đồng tương đương với
9.39% đã làm cho tổng tài sản tăng lên một lượng đáng kể. Mặt khác các KPT

giảm 401.904.399 đồng tương ứng giảm 0.51%. Điều đó chứng tỏ trong năm
2015 doanh nghiệp đã bán ít xe làm giảm các khoản phải thu. Đồng thời, hàng
hóa tồn kho năm 2015 tăng 384.028.209 đồng tương ứng với 2.06% . Đó là một
dấu hiệu không tốt cho công ty chứng tỏ công ty hoạt động không tốt về các
khâu như là khâu sản xuất, khâu bán hàng hóa,…... Tuy nhiên, việc hàng tồn kho
tăng nhưng các khoản phải thu ngắn hạn giảm chứng tỏ hàng hóa của công ty
không bán chịu, điều đó khiến cho vốn đầu vào của doanh nghiệp không bị thiếu
hụt. Đây là một dấu hiệu tốt.
- Tài sản dài hạn: TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản do TSDH
năm 2015 tăng 816.025.846 đồng tương đương với 6.64% so với năm 2014.
Nguyên nhân do trong năm số TSCĐ sử dụng lâu năm chưa được thanh lý. Thay
vào đó là tài sản dài hạn khác tăng lên 127.004.241 đồng tương đương với
11.81% .
**Về nguồn vốn: ta thấy tổng nguồn vốn của năm 2015 tăng 2.862.352.659
đồng tương đương với 8.39% so với năm 2014 mà nguyên nhân chủ yếu là:
- Nợ phải trả tăng 3.087.539.342 đồng tương đương với 166.55% . Qua
bảng số liệu cho thấy, nợ ngắn hạn của công ty tăng 3.087.539.342 đồng tương
đương với 166.55% của năm 2015 so với năm 2014. Chứng tỏ công ty nợ tiền
hàng nhiều việc đó dẫn đến mất uy tín đối với người bán. Vì thế công ty cần đẩy
mạnh việc thu tiền hàng và trả nợ tiền hàng.
-

Về vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu năm 2015 so với năm 2014 giảm

225.186.683 đồng tương ứng với 6.98%. Phần giảm này là do Vốn chủ sở hữu
225.186.683 đồng tương ứng với 6.98%, Lợi nhuận chưa phân phối =0 . Điều
này cho thấy, trong năm qua, công ty đã không đem lại hiệu quả.
Nhìn chung tình hình TS & NV của công ty tăng qua từng năm đặc biệt
năm 2015 tăng nhiều hơn so với năm 2014. Bên cạnh đó ta thấy nguồn vốn chủ
yếu của doanh nghiệp từ vốn vay bên ngoài nên doanh nghiệp phải trả một khoản

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

14


GVHD: Lê Thị Như ý

Khóa luận tốt nghiệp

tiền vay nên lợi nhuận đem lại cho doanh nghiệp không lớn.

SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh

15


×