KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : TẬP ĐỌC
TUẦN : 1
Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu ý nghóa câu chuyện : Tấm lòng nghóa hiệp
của Dế Mèn, xóa áp bức, bất công.
HS đọc lưư loát toàn bài :
Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm vần dễ lẫn.
Đọc được giọng phù hợp với câu chuyện, lời lẽ, tính cách nhân vật …
Giáo dục HS biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè, bênh vực kẻ yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh minh họa SGK phóng to
HS : Đọc trước truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (2’)
MĐ : Ổn đònh, kiểm tra dụng cụ học tập
HT : Cả lớp
- Ổn đònh – Hát
- Kiểm tra dụng cụ học tập, SGK.
- Giới thiệu bài mới :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
2. Hoạt động 2 : Luyện đọc (11’)
MĐ : Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai
HT : Cả lớp, cá nhân
a/ Cho HS đọc đoạn :
- HS đọc nối tiếp (bài chia 4 đoạn)
- Luyện đọc từ ngữ : Nhà Trò, chùn chùn, thui thủi,
xòe quãng GV ghi bảng.
- Hướng dẫn : phấn màu gạch dưới âm đầu hoặc
vần, thanh cần luyện.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc cả bài.
b/ Cho HS đọc thầm chú giải, giải nghóa từ SGK/tr.5.
- GV giảng thêm từ : ngắn chùn chũn, thui thủi.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (12’)
MĐ : Giúp HS nắm nội dung bài
HT : Cá nhân, nhóm đôi
1/ Cho đọc thành tiếng Đ1 (cho HS đọc thầm Đ1)
1
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS thực hiện
- Xem tranh phóng to
- HS nghe
- HS đọc, mỗi em 1 đoạn
- HS nêu
- HS xem, lưu ý
- HS nghe
- Luyện đọc cá nhân
- HS đọc, 2 em
- Cả lớp đọc thầm chú giải
- HS nghe
- 1 HS đọc, lớp nghe
- Hỏi : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế
nào ?
2/ Cho HS đọc thầm đoạn 2, GV hỏi câu 1/tr.5 SGK.
3/ Cho HS đọc thầm đoạn 3, GV hỏi câu 2/tr.5 SGK.
4/ Cho HS đọc thầm đoạn 4, GV hỏi câu 3/tr.5 SGK.
“Lời Dế Mèn”
“Cử chỉ - hành động”
- Cho HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 4/tr.5
SGK (cho HS giải thích “nhân hóa” là gì ?)
- Liên hệ thực tế : Em đã thấy một người bênh vực
kẻ yếu chưa ? Hãy kể vắn tắt.
4. Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm (12’)
MĐ : Rèn HS đọc được diễn cảm
HT : Cá nhân, đôi
- GV mời 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn : Đoạn 2 đọc chậm, thể hiện cái
nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với hình dáng Nhà Trò.
- Đoạn 3 : giọng đáng thương của Nhà Trò khi kể.
- Đoạn 4 : giọng mạnh mẽ của Dế Mèn
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn từ
“Năm trước … kẻ yếu”
- GV đọc mẫu.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Em học được gì ở Dế Mèn ? Cho HS lặp lại và
biết ý nghóa ghi bảng.
- GV nhận xét tiét học, dặn HS về nhà luyện đọc
bài văn, tìm đọc “Dế Mèn phiêu lưu kí”
2
- HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời
- HS đọc thầm đoạn 4
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS trả lời
- HS đọc, trả lời
- HS kể
- HS đọc diễn cảm (2-3 lượt)
- HS nghe
- HS đọc theo cặp, vài em thi
đọc diễn cảm.
- Lòng nghóa hiệp, bênh vực
kẻ yếu, xóa áp bức, bất công.
- HS nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : CHÍNH TẢ
TUẦN : 1
Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU :
Cung cấp cho HS một số từ ngữ dễ lẫn lộn, HS hiểu ý nghóa của đoạn văn.
HS nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài tập đọc “Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu”.
Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, an/ang dễ lẫn.
Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, bênh vực bạn yếu, giúp đỡ bạn bè, tự giác
trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ viết sẵn BT
HS : Bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (1’)
MĐ : Kiểm tra dụng cụ học tập
HT : Cả lớp
- GV lưu ý HS yêu cầu của giờ chính tả
- Kiểm tra vở, bút, bảng con.
- GV giới thiệu bài :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe, viết chính tả
(20’)
MĐ : HS hiểu nội dung bài, viết đúng chính tả
HT : Cả lớp
a/ Hướng dẫn chính tả :
- GV đọc đoạn văn
- Cho HS đọc thầm
- Tìm hiểu nội dung :
- Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Hướng dẫn HS viết một số từ dễ sai : cỏ xước, tỉ tê,
ngắn chùn chũn …
b/ GV đọc cho HS viết chính tả :
- Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết (mỗi câu/2
lượt)
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
c/ Chấm, chữa bài :
- GV chấm 7-10 bài
- GV nêu nhận xét chung.
3
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS nghe
- HS thực hiện
- HS nghe
- HS đọc thầm
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS viết vào bảng con
- HS viết chính tả
- HS rà soát lại
- HS tự sửa bài
3. Hoạt động 3 : Làm bài tập (14’)
MĐ : Làm BT đúng theo yêu cầu
HT : Cả lớp + “Tiếp sức”
BT2 :
Điền vào chỗ trống :
b. an / ang – Cho HS đọc yêu cầu BT2b + đoạn văn +
giao việc.
- Cho HS làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng :
Ngan con, dàn hàng ngang
Sếu giang mang lạnh, ngang trời
BT3 :
Giải câu đố :
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho thi giải câu đố nhanh.
- GV kiểm tra kết quả chốt lại kết quả đúng : la
bàn, hoa ban.
4. Hoạt động 4 : Củng cố (5’)
- GV nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
những từ đã ôn luyện, HTL 2 câu đố BT3.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Mười năm cõng bạn đi học.
4
- Trò chơi “Tiếp sức”
- 1 HS đọc to
- Lớp đọc thầm
- HS nhận nhiệm vụ
- HS chơi
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS viết vào bảng con
- HS nghe, ghi nhớ
- HS nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TUẦN : 1
Tiết 1 : CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
HS nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vò tiếng trong Tiếng Việt.
HS nhận ra được các bộ phận của tiếng. HS phân biệt được vần (của tiếng) và
vần (trong thơ).
HS thấy được sự phong phú của “tiếng” trong Tiếng Việt, có ý thức sử dụng
đúng tiếng Việt trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (2’)
MĐ : Ổn đònh, kiểm tra sự chuẩn bò của HS
HT : Cả lớp
- Ổn đònh lớp
- GV yêu cầu HS chuẩn bò SGK, vở, …
- Giới thiệu bài :
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
2. Hoạt động 2 : Nhận xét (17’)
MĐ : Biết cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận
HT : Cá nhân, nhóm đôi
1/ Cho HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ 1/tr.6 SGK
- GV chốt : 2 câu tục ngữ gồm 14 tiếng.
2/ Đánh vần tiếng “bầu” :
- GV : Các em đánh vần tiếng “bầu” rồi ghi lại vào
bảng con
- GV ghi bảng bằng phấn màu : bờ (xanh) âu (đỏ)
huyền (vàng)
3/ Phân tích tiếng “bầu” :
- GV : Tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo thành ?
- Cho HS trình bày.
- GV chốt : âm đầu (b) vần (âu) và thanh huyền (` )
4/ Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu còn lại :
- GV giao việc như câu 4/tr.7 SGK
mỗi nhóm phân tích 2 tiếng vào phiếu photo theo
5
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS thực hiện
- HS nghe
- Lớp đếm thầm, 1-2 HS đếm
thành tiếng
- Câu 6, câu 8
- HS thực hiện
- HS xem
- HS làm việc nhóm đôi
- HS : bầu : b – âu - `
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
mẫu kẻ sẵn :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
- HS làm việc theo nhóm
- Cho đại diện nhóm lên trình bày
- GV kết luận về tiếng : vần và thanh bắt buộc phải có, - HS sửa bài, nhận xét
- HS nghe
còn âm đầu không bắt buộc có, thanh ngang không
đánh dấu khi viết …
3. Hoạt động 3 : Ghi nhớ (4’)
MĐ : HS nắm kiến thức “Cấu tạo của tiếng”
HT : Cá nhân
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK/tr.7
- GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng, giải
thích
4. Hoạt động 4 : Luyện tập (15’)
MĐ : HS làm đúng các bài tập
HT : Cá nhân
Bài 1/tr.7 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT1, giao việc theo yêu cầu,
mỗi bài phân tích 2 tiếng vào bảng.
- Cho mỗi bàn cử 1 HS sửa.
- GV nhận xét
Bài 2/tr.7 :
- Cho HS đọc yêu cầu, làm bài.
- GV dùng sơ đồ chốt lại.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (2’)
- Cho HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, dặn HS học ghi nhớ
- HS đọc
- 3-4 HS đọc lại ghi nhớ SGK
- HS làm việc cá nhân
- HS nhận xét
- HS nghe
- Lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS nghe
- 2-3 em đọc, HS nghe
6
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : KỂ CHUYỆN
TUẦN : 1
Tiết 1 : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU :
HS nắm ý nghóa : giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái.
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe.
Rèn HS khả năng tập trung nghe kể chuyện, nhớ chuyện.
Giáo dục HS lòng nhân ái, qua đó, thấy được hồ Ba Bể là thắng cảnh ở nước ta,
các em càng yêu quý Tổ quốc giàu đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Các tranh SGK phóng to, tranh ảnh về hồ Ba Bể
HS : Sưu tầm tranh hồ Ba Bể
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (2’)
MĐ : Ổn đònh, kiểm tra sự chuẩn bò của HS
HT : Cả lớp
- Ổn đònh
- Yêu cầu HS chuẩn bò SGK, vở, tranh ảnh (nếu có)
- Giới thiệu bài : (tranh hồ Ba Bể)
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
2. Hoạt động 2 : GV kể chuyện (10’)
MĐ : HS nắm được câu chuyện
HT : Cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 (lần lượt treo tranh minh họa
phóng to)
Phần đầu (Tranh 1)
Phần chính truyện (Tranh 2-3)
Phần kết thúc (Tranh 4)
3. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện (24’)
MĐ : Rèn kó năng kể chuyện cho HS
HT : Cá nhân, nhóm
- GV : dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý em kể lại từng
đoạn của câu chuyện, mỗi em kể 1 đoạn theo tranh.
- GV nhận xét
- GV : Các em kể toàn bộ câu chuyện (không cần kể
đúng nguyên văn)
7
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS thực hiện
- HS nghe, quan sát, đọc thầm
SGK
- HS nghe
- HS nghe kể, quan sát tranh
- Nhóm 4
- 4 HS tiếp nối kể từng đoạn
câu chuyện
- HS nhận xét
- 5 HS đại diện 5 nhóm kể
- HS nhận xét
- GV nhận xét, khen HS kể hay.
4. Hoạt động 4 : Trao đổi ý nghóa chuyện (3’)
MĐ : HS nắm ý nghóa chuyện
HT : Nhóm đôi .
GV : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành của hồ - HS trả lời
Ba Bể, câu chuyện còn nói ta điều gì ?
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (1’)
- HS nêu
- GV cho HS nêu lại ý nghóa và giáo dục tư tưởng
- GV liên hệ : Các em cần giữ vệ sinh chung khi đến
tham quan những thắng cảnh của đất nước để cảnh
quan nơi đây luôn tươi đẹp .
- Nhận xét, khen ngợi, HS về nhà kể lại cho bạn nghe - HS lắng nghe .
Câu chuyện này . Xem trước bài “ Nàng Tiên Ốc”
8
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : TẬP ĐỌC
TUẦN : 1
Tiết 2 : MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được nghóa của các từ ngữ trong bài và hiểu được ý nghóa của bài
thơ .
HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài : đọc đúng từ, câu và đọc diễn cảm bài
thơ, học thuộc lòng bài thơ .
HS có thái độ yêu thương, hiếu thảo với mẹ và nhớ ơn mẹ hiền .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh minh họa SGK phóng to .
HS : Đọc, tìm hiểu bài trước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
HT : Cá nhân
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
- Gọi HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2.
- GV hỏi câu 1SGK/tr 5
- GV gọi HS đọc 2 đoạn còn lại, hỏi câu 2 SGK/tr5
- GV nhận xét, ghi điểm .
- GV nhận xét chung .
- Giới thiệu bài :
MẸ ỐM
Trần Đăng Khoa
2. Hoạt động 2 : Luyện đọc (10’)
MĐ : Luyện đọc các từ dễ phát âm sai
HT : Cá nhân, nhóm đôi
a/ Cho HS đọc :
- Cho HS đọc 7 khổ thơ
- Luyện đọc từ khó : giữa sương, giương, diễn
kòch …
- Cho HS đọc cả bài
b/ Cho HS đọc chú giải, giải nghóa từ
- Cho HS đọc thầm SGK
- Cho giải nghóa từ
9
- 2 HS đọc (mỗi em đọc 2
đoạn )
- 1 HS dọc, trả lời.
- 1 HS đọc, trả lời .
- HS lắng nghe
- Đọc nối tiếp 1 em/1 khổ,
đọc cả bài 2-3 lượt
- HS đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc
- HS đọc thầm chú giải
- 1-2 em
- HS nghe
- GV giảng thêm “Truyện Kiều”
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (10’)
MĐ : HS hiểu được nội dung bài
HT : Cá nhân, nhóm đôi
Khổ 1-2 :
- GV cho HS đọc thành tiếng
- Cho lớp đọc thầm, hỏi :
Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên điều gì ?
(câu 1 SGK/tr.10)
Khổ 3 :
- Cho đọc thành tiếng
- Cho lớp đọc thầm, hỏi :
GV hỏi câu 2/tr.10 SGK
Cho HS đọc thầm cả bài, hỏi :
GV hỏi câu 3/tr.10 SGK
4. Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng
(12’)
MĐ : Rèn đọc diễn cảm và thuộc lòng
HT : Cá nhân, cặp
a/ Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn thơ trong bài
- Cho HS luyện khổ 4, 5
GV đọc mẫu 1 lần
Cho HS luyện đọc
Cho thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
b/ Học thuộc lòng bài thơ :
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng bài
- Cho HS thi thuộc lòng
- GV nhận xét
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc
lòng bài thơ.
10
- HS nghe
- HS đọc khổ 1-2
- Lớp đọc thầm
- HS trả lời
- HS đọc to
- HS đọc thầm
- HS trả lời, nhận xét
- HS đọc thầm
- Hoạt động nhóm 2, trả lời
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo cặp
- 3 em
- Lớp nhận xét
- HS nhẩm từng khổ, cả bài
- HS thi
- Nhận xét
- HS nêu
- HS nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : TẬP LÀM VĂN
TUẦN : 1
Tiết 1 : THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được đặc điểm văn kể chuyện, văn kể chuyện khác với những loại văn
khác.
Bước đầu HS xây dựng được một bài văn kể chuyện với các nhân vật, nêu được
ý nghóa câu chuyện.
Giáo dục HS yêu mến thiên nhiên, góp phần hình thành nhân cách tốt đẹp cho
HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ ghi sẵn sự việc chính trong truyện “Sự tích hồ Ba Bể”
HS : Tìm đọc trước truyện “Sự tích hồ Ba Bể”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (1’)
- Ổn đònh
- Giới thiệu bài :
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
2. Hoạt động 2 : Nhận xét (18’)
MĐ : HS nhận biết văn kể chuyện
HT : Nhóm
BT1/tr.10 SGK :
- GV : Cho 1 HS giỏi kể lại chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”
- GV giao HS thực hiện 3 yêu cầu của BT1 vào giấy
khổ to, dán lên bảng.
- Cho HS trình bày BT1 :
a/ Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, người dự lễ hội.
b/ Bà cụ xin ăn ngày cúng Phật nhưng không ai cho
2 mẹ con nông dân cho bà ăn xin ngủ trong nhà
Bà già hiện hình con giao long … gói tro và 2 mảnh
vỏ trấu … nước lụt … cứu người …
c/ Ý nghóa : Ca ngợi người có lòng nhân ái … sự hình
thành hồ Ba Bể.
BT2/tr.11 SGK :
“Hồ Ba Bể” GV hỏi :
- Bài văn có nhân vật không ?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với các nhân vật
không ?
GV gợi ý, so sánh với “Sự tích hồ Ba Bể” để HS trả
11
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hát
- 1 HS đọc yêu cầu và nội
dung
- 1 HS kể
- HS làm việc theo nhóm (3
nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét
- HS nêu, nhận xét
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc
thầm
- Không
- Không
lời đúng bài “Hồ Ba Bể” có phải văn kể chuyện
không.
BT3 :
GV gọi HS dựa trên BT1,2 để trả lời
3. Hoạt động 3 : Ghi nhớ (3’)
MĐ : Biết thế nào là kể chuyện
HT : Cá nhân
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- GV giải thích và dẫn chứng thêm 1 truyện đã học :
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
4. Hoạt động 4 : Luyện tập (15’)
MĐ : Xây dựng 1 bài văn kể chuyện cho HS
HT : Cá nhân, nhóm đôi
BT1/tr.11 :
GV gợi ý :
- Xác đònh nhân vật của câu chuyện
- Nêu được sự giúp đỡ …
- Xưng hô (em có tham gia vào chuyện)
GV cho HS kể theo cặp
GV nhận xét, góp ý
BT2 :
- Cho HS phát biểu : nhân vật
- Ý nghóa : quan tâm, giúp đỡ nhau là nếp sống đẹp.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
12
- HS nghe, nhận xét, trả lời :
Không phải văn kể chuyện
- HS trả lời tùy, nêu lý do
- 1-3 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
- Em, người phụ nữ có con
nhỏ
- Xách phụ đồ
- Em / tôi
- Từng cặp HS kể, lớp nhận
xét
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu như BT1
- HS nêu, nhận xét
- 1-2 em nêu
- Viết lại bài vừa kể vào vở
BT
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TUẦN : 1
Tiết 2 : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu thế nào là 2 tiếng vần với nhau trong một bài thơ và cấu tạo của tiếng.
Luyện HS phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ nhằm củng cố kiến
thức đã học ở tiết trước, HS xác đònh được vần …
HS thấy được sự phong phú của tiếng Việt vận dụng trong giao tiếp, học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng (phấn màu 3 loại)
HS : Vở BT TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
HT : Cá nhân
- GV cho câu : “Lá lành đùm lá rách”, yêu cầu phân
tích thành 3 bộ phận.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn bài tập (30’)
MĐ : Luyện HS phân tích cấu tạo tiếng
HT : Nhóm đôi
BT1/tr.12 SGK :
- Cho HS đọc yêu cầu, đọc cả ví dụ - mẫu SGK
- Cho HS làm theo yêu cầu
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đúng, nhanh.
BT2 :
Cho HS đọc yêu cầu BT2 tìm vần Nhận xét
BT3 :
Cho HS đọc yêu cầu, suy nghó làm bài vào phiếu bài
tập theo nhóm.
BT4 :
- 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng thế nào ?
- GV gợi ý, liên hệ 2 BT trên để HS trả lời.
- Nhận xét.
BT5 :
- Gọi HS đọc câu đố
13
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 2 HS lên bảng lớp
- Lớp làm vào nháp
- HS làm việc nhóm đôi, trình
bày
- Nhận xét.
- HS trả lời “hoài vần ngoài”
- HS làm việc theo nhóm,
trình bày, nhận xét
- HS : Có phần vần giống
nhau (giống hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn)
- HS lặp lại
- GV gợi ý để HS làm theo nghóa đen câu đố tìm giải
đáp, cho HS làm ra nháp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (5’)
- GV : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận
nào phải có ? Ví dụ ?
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- Dặn HS xem trước BT2LTVC/tr.17 SGK tra tự
điển HS …
14
- 2-3 HS đọc
- HS : bút (bớt b út) út (bớt
t ú : mập) để nguyên bút
- 3 HS trả lời
- HS nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : TẬP LÀM VĂN
TUẦN : 1
Tiết 2 : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU :
HS biết : văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là
con vật, cây cối … được nhân hóa. Tính cách của nhân vật bôc lộ qua hành động, lời
nói, suy nghó của nhân vật.
Bước đầu HS xây dựng được nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
Giáo dục nhân cách HS qua hình ảnh các nhân vật chính diện trong truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
HS : Đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
MĐ : Kiểm tra bài cũ
HT : Cá nhân
- GV : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể
chuyện ở điểm nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài :
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (16’)
MĐ : HS biết cách xây dựng nhân vật
HT : Cá nhân, nhóm đôi
* Nhận xét :
BT1/tr.13 :
- Gọi HS đọc
- Gọi HS trả lời
-GV cho HS làm vào vở BT, gọi 1 em làm bảng phụ
ghi sẵn bảng phân loại nhân vật.
BT2 :
+ Cho HS đọc yêu cầu
- Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, Dế Mèn khẳng
khái, nghóa hiệp (qua lời nói, hành động)
- “Sự tích hồ Ba Bể” 2 mẹ con nông dân giàu lòng
nhân hậu (cho bà ăn xin ngủ nhờ …)
+ Ghi nhớ SGK/tr.13
+ GV nhắc HS học thuộc.
15
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS : là bài văn kể lại 1 hoặc
1 số sự việc liên quan đến 1
hay 1 số nhân vật nhắm nói
lên 1 điều có ý nghóa.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu tên theo yêu cầu :
người, vật
- Lớp làm vở BT, 1 em làm
bảng.
- HS đọc, hoạt động cặp
trình bày ý kiến
- HS nhận xét, nghe GV chốt
lại
- 3-4 em đọc ghi nhớ
3. Hoạt động 3 : Thực hành (15’)
MĐ : HS làm đúng các bài tập
HT : Nhóm
BT1/tr.13 SGK :
- Gọi HS đọc yêu cầu (cả nội dung truyện “Ba anh
em”)
- GV giao việc 3 yêu cầu SGK/tr.13-BT1
BT2/tr.14 SGK :
- GV gợi ý HS :
a/ Bạn chạy lại nâng em bé, xin lỗi, đỡ, phủi bụi
b/ Không quan tâm, bỏ chạy hoặc tiếp tục chơi, bỏ mặc
em bé.
- GV chốt với 2 tình huống trên.
4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (4’)
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ .
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ SGK.
16
- 1 HS đọc, 1 HS giải nghóa từ
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi nhóm
- Trình bày, nhận xét
- HS nghe
- 2 HS nêu
- HS nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : TẬP ĐỌC
TUẦN : 2
Tiết 3 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung của bài.
HS đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu hợp với tình huống, lới nói,
suy nghó của nhân vật Dế Mèn.
Giáo dục HS tình đoàn kết, bênh vực bạn yếu, giúp đỡ nhau trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
HS : Đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
MĐ : Kiểm tra bài cũ
HT : Cá nhân
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm”, hỏi câu 2
SGK /tr.10
- Gọi 1 HS đọc phần 1 “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”,
nêu ý nghóa.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
2. Hoạt động 2 : Luyện đọc (8’)
MĐ : Luyện HS đọc từ ngữ dễ đọc sai
HT : Cá nhân, cặp đôi
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn (2-3 lượt)
+ GV :
- Sửa lỗi phát âm : chúa trùm, co rúm, dạ ran …
- Nhắc nghỉ ngơi đúng , - Giảng : chóp bu, nặc nô
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Cho 1-2 em đọc cả bài
+ GV đọc diễn cảm cả bài (như mục tiêu)
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (12’)
MĐ : HS nắm nội dung bài
HT : Cá nhân, nhóm
1/ 4 dòng đầu :
- Cho HS đọc tiếng
- Cho HS đọc thầm GV hỏi câu 1/tr.16 SGK
17
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 1 HS đọc, trả lời
- 1 HS đọc, nêu
- HS đọc cá nhân (3 đoạn)
- HS luyện đọc cặp đôi
- HS đọc
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp nghe
- HS đọc thầm, trả lời ý ở cả 4
2/ 10 dòng kế :
- Cho HS đọc tiếng : “Tôi cất tiếng … giã gạo”
- Cho HS đọc thầm GV hỏi câu 2 SGK.
3/ Phần còn lại :
- Cho HS đọc tiếng, đọc thầm, GV hỏi câu 3 ( phân tích
: nhện giàu có … béo ≠ nợ Nhà Trò bé đã mấy đời,
đánh đập cô gái yếu xấu hổ, phá vòng vây không ?
Nhện sợ ý 3 câu cuối)
- GV hỏi câu 4 SGK (cho giải thích các từ để thống
nhất)
4. Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
MĐ : Rèn HS đọc diễn cảm
HT : Cặp, cá nhân
- GV đọc diễn cảm đoạn văn “Từ trong hốc đá … phá
vòng vây không”
- Cho HS luyện theo cặp
- GV sửa, uốn nắn.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cho HS nhắc lại ý nghóa bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
18
câu
- HS : hỏi ra oai “ta”, chóp bu,
nhện cái, Dế Mèn quay lưng,
phóng càng đạp
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm trao đổi
câu trả lời với các ý
- HS : đều có thể “hiệp só”
- HS nghe lưu ý các từ cần
luyện
- HS đọc theo cặp, đọc thi
- HS nêu
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : CHÍNH TẢ
TUẦN : 2
Tiết 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU :
Cung cấp cho HS một số từ ngữ dễ lẫn. HS hiểu nội dung bài viết.
HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn. Luyện phân biệt, viết đúng
tiếng có âm đấu dễ lẫn : s/x, ăng/ăn.
Giáo dục tình thương yêu, giúp đỡ bạn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ viết sẵn BT2
HS : Tìm từ khó
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
HT : Cá nhân
- GV gọi HS sửa BT1a/tr.2 VBT
- Gọi 2 HS đọc 2 câu đố BT2 (la bàn, hoa ban)
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài :
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
2. Hoạt động 2 : Nghe – viết (16’)
MĐ : Hiểu nội dung, viết đúng chính tả.
HT : Cả lớp, cặp đôi
- GV đọc cả bài SGK
- Cho HS đọc thầm (lưu ý tên riêng viết hoa, con số :
10, 4 ki-lô-mét, các từ dễ sai)
- GV đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm, chữa 7-10 bài (cho HS tự sửa chữ sai bên
lề)
- Nhận xét chung
3. Hoạt động 3 : Làm bài tập (14’)
MĐ : Làm đúng BT
HT : Cả lớp, cá nhân
BT2/tr.16 :
- Gọi HS đọc yêu cầu, cho lớp đọc thầm.
- GV đem bảng phụ (viết sẵn đoạn văn) cho HS làm
bài (ghi từ chọn đúng)
19
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 1 HS sửa bảng lớp
- HS trả lời câu đố
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm, lưu ý : khúc
khuỷu, gập ghềnh, liệt …
- HS viết (1 câu nghe 2 lượt)
- HS rà soát lại
- HS đổi theo cặp bắt lỗi
- HS đọc, lớp đọc thầm
- 3 em làm ở bảng, lớp làm
nháp
- GV nhận xét, chốt.
BT3 :
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý : đố về chữ viết
- HS nên làm bảng con
- GV nhận xét
4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tổng kết, lưu ý cho HS các từ viết dễ sai.
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có
tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc vần ăng/ăn, xem lại 2 BT.
- Nhận xét tiết học.
20
- Nhận xét
- HS làm bảng con, trình bày
“Sao – Trăng”
- HS nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TUẦN : 2
Tiết 3 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU :
Mở rộng, hệ thống hóa những từ ngữ theo chủ điểm “Thương người như thể
thương thân”.
HS tìm đúng từ ngữ, phân biệt giữa nghóa từ Hán Việt, dùng từ đặt câu đúng …
Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu …
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT1; kẻ bảng phân loại BT2.
HS : Vở BT TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
MĐ : Kiểm tra bài cũ
HT : Cá nhân, cả lớp
- GV gọi 2 HS lên bảng lớp viết 1 số tiếng chỉ người
trong gia đình mà phần vần :
- Có 1 âm (bà, mẹ, cô, chú …)
- Có 2 âm (thím, bác, con …)
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
2. Hoạt động 2 : Làm bài tập (30’)
MĐ : Hướng dẫn HS làm đúng yêu cầu các BT
HT : Cá nhân, nhóm đôi
BT1/tr.17SGK :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS trao đổi, làm vào vở BT
- Cho HS trình bày trước lớp, GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
BT2 :
Cho HS đọc yêu cầu để trao đổi theo cặp, làm vào vở
BT Trình bày lớp, GV nhận xét, chốt lại.
BT3 :
GV gợi ý yêu cầu, phân biệt nghóa đặt câu (Nhân dân ta anh hùng. – Bà em rất nhân từ. …)
BT4 :
21
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết vào vở BT
- HS đọc
- HS làm việc theo cặp (1 em
làm bảng phụ)
- HS đọc lại kết quả
- HS làm việc theo cặp
- Lưu ý nghóa từ “nhân”
- HS làm việc cá nhân, làm
bài vào vở phân biệt nghóa
“nhân”
Cho HS đọc yêu cầu, chỉ ra được …
a/ Khuyên sống hiền hòa sẽ gặp điều tốt đẹp
b/ Chê người có tính xấu, ganh tò khi thấy người khác
may mắn.
c/ Khuyên đoàn kết tạo nên sức mạnh
3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (4’)
- Hỏi HS các từ ngữ ta vừa củng cố thuộc nhóm từ
nào ?
- Nêu 1 câu tục ngữ thuộc nhóm từ trên ?
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục
ngữ.
22
- HS đọc, trả lời
- Nhận xét
- HS trả lời
- HS nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : KỂ CHUYỆN
TUẦN : 2
Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu ý nghóa của câu chuyện : “Con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau”
HS kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện “Nàng
Tiên Ốc”
Giáo dục HS thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh SGK phóng to.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
HT : Cá nhân
- GV gọi 2 HS tiếp nối kể lại chuyện “Sự tích hồ Ba
Bể”, nêu ý nghóa.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới :
NÀNG TIÊN ỐC
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu câu chuyện (12’)
MĐ : HS nắm nội dung truyện
HT : Cá nhân
+ GV đọc diễn cảm bài thơ
+ Gọi HS đọc lại bài
+ Hỏi : - Bà lão nghèo làm nghề gì ?
- Bà làm gì khi bắt được ốc ?
- Nhà bà có gì lạ khi có ốc ?
- Rình xem, bà thấy gì ?
- Bà đã làm gì ?
- Kết thúc chuyện thế nào ?
3. Hoạt động 3 : Kể chuyện và ý nghóa (18’)
MĐ : HS kể lại truyện và hiểu ý nghóa
HT : Nhóm
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của
mình. GV hỏi : Thế nào là kể lại chuyện bằng lời của
em ? (không đọc lại bài thơ)
23
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 2 HS lần lượt kể
- HS nghe
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp đọc
thầm
- HS trả lời câu hỏi
- HS dựa vào nội dung thay lời
- GV cho HS dựa vào các câu hỏi ở hoạt động 2 mỗi
HS kể .
- HS kể chuyện theo nhóm (kể từng khổ, toàn bài, trao
đổi ý nghóa)
- Cho HS tiếp nối thi kể chuyện
- GV nhận xét, chọn em kể hay nhất.
- Ý nghóa : Con người phải thương yêu nhau, ai sống
nhân hậu sẽ được hạnh phúc.
4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (5’)
- Hỏi HS các nhân vật ? Kể tóm tắt lại chuyện ? Ý
nghóa câu chuyện ?
- GV nhận xét tiết học, học thuộc lòng bài.
- Chuẩn bò : Đọc một chuyện về lòng nhân hậu
24
- HS giỏi kể đoạn 1
- Nhóm 2 kể chuyện
- HS thi kể
- HS nắm ý nghóa, lặp lại
- HS nêu
- HS nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
MÔN : TẬP ĐỌC
TUẦN : 2
Tiết 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU :
HS nắm được nội dung bài, hiểu được một số từ khó trong bài để hiểu vì sao tác
giả yêu truyện cổ tích.
HS đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng âm điệu, vần nhòp của thơ lục bát.
Đọc giọng tự hào và thuộc lòng bài thơ.
HS thêm yêu thích kho tàng truyện cổ tích nước ta, mở rộng vốn hiểu biết của
HS về văn học dân gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ …
HS : Sưu tầm tên vài truyện cổ tích
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
HT : Cá nhân
+ GV gọi 3 HS đọc tiếp nối
- 1 em đọc 4 dòng đầu, GV hỏi câu 1 SGK
- 1 em đọc 10 dòng kế, GV hỏi câu 3 SGK
- 1 em đọc phần còn lại, GV hỏi : Em nhớ nhất hình
ảnh nào của Dế Mèn ?
+ GV nhận xét, ghi điểm
+ Giới thiệu bài mới :
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
2. Hoạt động 2 : Luyện đọc, tìm hiểu bài (15’)
MĐ : Rèn HS đọc, nắm nội dung bài
HT : Cá nhân, cặp
* Luyện đọc :
- GV cho HS đọc tiếp nối từng đoạn 5 đoạn : 6 câu, 4
câu kế, 4 câu, 6 câu, còn lại (GV sửa HS theo yêu cầu)
- Giúp HS hiểu các từ chú thích
- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm lần 1.
* Tìm hiểu bài :
GV cho HS đọc thầm, đọc lướt.
25
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3 HS lần lượt đọc, trả lời
Hình ảnh Dế Mèn “ra oai với
bọn Nhện”
HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn
Nghe GV giải thích
HS đọc theo cặp
1-2 HS đọc
- HS đọc, trao đổi câu hỏi