Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Kế hoạch môn tập đọc tuần 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.97 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : TẬP ĐỌC

TUẦN : 1

Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu ý nghóa câu chuyện : Tấm lòng nghóa hiệp
của Dế Mèn, xóa áp bức, bất công.
 HS đọc lưư loát toàn bài :
Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm vần dễ lẫn.
Đọc được giọng phù hợp với câu chuyện, lời lẽ, tính cách nhân vật …
 Giáo dục HS biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè, bênh vực kẻ yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh minh họa SGK phóng to
 HS : Đọc trước truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (2’)
 MĐ : Ổn đònh, kiểm tra dụng cụ học tập
 HT : Cả lớp
- Ổn đònh – Hát
- Kiểm tra dụng cụ học tập, SGK.
- Giới thiệu bài mới :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
2. Hoạt động 2 : Luyện đọc (11’)


 MĐ : Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai
 HT : Cả lớp, cá nhân
a/ Cho HS đọc đoạn :
- HS đọc nối tiếp (bài chia 4 đoạn)
- Luyện đọc từ ngữ : Nhà Trò, chùn chùn, thui thủi,
xòe quãng  GV ghi bảng.
- Hướng dẫn : phấn màu gạch dưới âm đầu hoặc
vần, thanh cần luyện.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc cả bài.
b/ Cho HS đọc thầm chú giải, giải nghóa từ SGK/tr.5.
- GV giảng thêm từ : ngắn chùn chũn, thui thủi.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (12’)
 MĐ : Giúp HS nắm nội dung bài
 HT : Cá nhân, nhóm đôi
1/ Cho đọc thành tiếng Đ1 (cho HS đọc thầm Đ1)

1

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS thực hiện
- Xem tranh phóng to
- HS nghe

- HS đọc, mỗi em 1 đoạn
- HS nêu
- HS xem, lưu ý
- HS nghe
- Luyện đọc cá nhân

- HS đọc, 2 em
- Cả lớp đọc thầm chú giải
- HS nghe

- 1 HS đọc, lớp nghe


- Hỏi : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế
nào ?
2/ Cho HS đọc thầm đoạn 2, GV hỏi câu 1/tr.5 SGK.
3/ Cho HS đọc thầm đoạn 3, GV hỏi câu 2/tr.5 SGK.
4/ Cho HS đọc thầm đoạn 4, GV hỏi câu 3/tr.5 SGK.
“Lời Dế Mèn”
“Cử chỉ - hành động”
- Cho HS đọc lướt toàn bài  trả lời câu hỏi 4/tr.5
SGK (cho HS giải thích “nhân hóa” là gì ?)
- Liên hệ thực tế : Em đã thấy một người bênh vực
kẻ yếu chưa ? Hãy kể vắn tắt.
4. Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm (12’)
 MĐ : Rèn HS đọc được diễn cảm
 HT : Cá nhân, đôi
- GV mời 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn : Đoạn 2 đọc chậm, thể hiện cái
nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với hình dáng Nhà Trò.
- Đoạn 3 : giọng đáng thương của Nhà Trò khi kể.
- Đoạn 4 : giọng mạnh mẽ của Dế Mèn
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn từ
“Năm trước … kẻ yếu”
- GV đọc mẫu.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)

- Em học được gì ở Dế Mèn ?  Cho HS lặp lại và
biết ý nghóa  ghi bảng.
- GV nhận xét tiét học, dặn HS về nhà luyện đọc
bài văn, tìm đọc “Dế Mèn phiêu lưu kí”

2

- HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời
- HS đọc thầm đoạn 4
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS trả lời
- HS đọc, trả lời
- HS kể

- HS đọc diễn cảm (2-3 lượt)
- HS nghe

- HS đọc theo cặp, vài em thi
đọc diễn cảm.

- Lòng nghóa hiệp, bênh vực
kẻ yếu, xóa áp bức, bất công.
- HS nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tên bài dạy :

MÔN : CHÍNH TẢ

TUẦN : 1

Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU :
 Cung cấp cho HS một số từ ngữ dễ lẫn lộn, HS hiểu ý nghóa của đoạn văn.
 HS nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài tập đọc “Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu”.
Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, an/ang dễ lẫn.
 Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, bênh vực bạn yếu, giúp đỡ bạn bè, tự giác
trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ viết sẵn BT
 HS : Bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (1’)
 MĐ : Kiểm tra dụng cụ học tập
 HT : Cả lớp
- GV lưu ý HS yêu cầu của giờ chính tả
- Kiểm tra vở, bút, bảng con.
- GV giới thiệu bài :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe, viết chính tả
(20’)
 MĐ : HS hiểu nội dung bài, viết đúng chính tả

 HT : Cả lớp
a/ Hướng dẫn chính tả :
- GV đọc đoạn văn
- Cho HS đọc thầm
- Tìm hiểu nội dung :
- Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Hướng dẫn HS viết một số từ dễ sai : cỏ xước, tỉ tê,
ngắn chùn chũn …
b/ GV đọc cho HS viết chính tả :
- Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết (mỗi câu/2
lượt)
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
c/ Chấm, chữa bài :
- GV chấm 7-10 bài
- GV nêu nhận xét chung.

3

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS nghe
- HS thực hiện

- HS nghe
- HS đọc thầm
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS viết vào bảng con

- HS viết chính tả
- HS rà soát lại


- HS tự sửa bài


3. Hoạt động 3 : Làm bài tập (14’)
 MĐ : Làm BT đúng theo yêu cầu
 HT : Cả lớp + “Tiếp sức”
BT2 :
Điền vào chỗ trống :
b. an / ang – Cho HS đọc yêu cầu BT2b + đoạn văn +
giao việc.
- Cho HS làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng :
Ngan con, dàn hàng ngang
Sếu giang mang lạnh, ngang trời
BT3 :
Giải câu đố :
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho thi giải câu đố nhanh.
- GV kiểm tra kết quả  chốt lại kết quả đúng : la
bàn, hoa ban.
4. Hoạt động 4 : Củng cố (5’)
- GV nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
những từ đã ôn luyện, HTL 2 câu đố BT3.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Mười năm cõng bạn đi học.

4

- Trò chơi “Tiếp sức”

- 1 HS đọc to
- Lớp đọc thầm
- HS nhận nhiệm vụ
- HS chơi
- Lớp nhận xét

- HS đọc
- HS viết vào bảng con

- HS nghe, ghi nhớ
- HS nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TUẦN : 1

Tiết 1 : CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU :
 HS nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vò tiếng trong Tiếng Việt.
 HS nhận ra được các bộ phận của tiếng. HS phân biệt được vần (của tiếng) và
vần (trong thơ).
 HS thấy được sự phong phú của “tiếng” trong Tiếng Việt, có ý thức sử dụng
đúng tiếng Việt trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (2’)
 MĐ : Ổn đònh, kiểm tra sự chuẩn bò của HS
 HT : Cả lớp
- Ổn đònh lớp
- GV yêu cầu HS chuẩn bò SGK, vở, …
- Giới thiệu bài :
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
2. Hoạt động 2 : Nhận xét (17’)
 MĐ : Biết cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận
 HT : Cá nhân, nhóm đôi
1/ Cho HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ 1/tr.6 SGK
- GV chốt : 2 câu tục ngữ gồm 14 tiếng.
2/ Đánh vần tiếng “bầu” :
- GV : Các em đánh vần tiếng “bầu” rồi ghi lại vào
bảng con
- GV ghi bảng bằng phấn màu : bờ (xanh) âu (đỏ)
huyền (vàng)
3/ Phân tích tiếng “bầu” :
- GV : Tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo thành ?
- Cho HS trình bày.
- GV chốt : âm đầu (b) vần (âu) và thanh huyền (` )
4/ Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu còn lại :

- GV giao việc như câu 4/tr.7 SGK
 mỗi nhóm phân tích 2 tiếng vào phiếu photo theo


5

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS thực hiện
- HS nghe

- Lớp đếm thầm, 1-2 HS đếm
thành tiếng
- Câu 6, câu 8
- HS thực hiện
- HS xem

- HS làm việc nhóm đôi
- HS : bầu : b – âu - `
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu


mẫu kẻ sẵn :
Tiếng
Âm đầu

Vần

Thanh

- HS làm việc theo nhóm

- Cho đại diện nhóm lên trình bày

- GV kết luận về tiếng : vần và thanh bắt buộc phải có, - HS sửa bài, nhận xét
- HS nghe
còn âm đầu không bắt buộc có, thanh ngang không
đánh dấu khi viết …
3. Hoạt động 3 : Ghi nhớ (4’)
 MĐ : HS nắm kiến thức “Cấu tạo của tiếng”
HT : Cá nhân

- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK/tr.7
- GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng, giải
thích
4. Hoạt động 4 : Luyện tập (15’)
 MĐ : HS làm đúng các bài tập
 HT : Cá nhân
Bài 1/tr.7 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT1, giao việc theo yêu cầu,
mỗi bài phân tích 2 tiếng vào bảng.
- Cho mỗi bàn cử 1 HS sửa.
- GV nhận xét
Bài 2/tr.7 :
- Cho HS đọc yêu cầu, làm bài.
- GV dùng sơ đồ chốt lại.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (2’)
- Cho HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, dặn HS học ghi nhớ

- HS đọc
- 3-4 HS đọc lại ghi nhớ SGK

- HS làm việc cá nhân

- HS nhận xét
- HS nghe
- Lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS nghe
- 2-3 em đọc, HS nghe

6


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KỂ CHUYỆN

TUẦN : 1

Tiết 1 : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC TIÊU :
 HS nắm ý nghóa : giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái.
 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe.
Rèn HS khả năng tập trung nghe kể chuyện, nhớ chuyện.
 Giáo dục HS lòng nhân ái, qua đó, thấy được hồ Ba Bể là thắng cảnh ở nước ta,
các em càng yêu quý Tổ quốc giàu đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Các tranh SGK phóng to, tranh ảnh về hồ Ba Bể

 HS : Sưu tầm tranh hồ Ba Bể
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (2’)
 MĐ : Ổn đònh, kiểm tra sự chuẩn bò của HS
 HT : Cả lớp
- Ổn đònh
- Yêu cầu HS chuẩn bò SGK, vở, tranh ảnh (nếu có)
- Giới thiệu bài : (tranh hồ Ba Bể)
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
2. Hoạt động 2 : GV kể chuyện (10’)
 MĐ : HS nắm được câu chuyện
 HT : Cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 (lần lượt treo tranh minh họa
phóng to)
Phần đầu (Tranh 1)
Phần chính truyện (Tranh 2-3)
Phần kết thúc (Tranh 4)
3. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện (24’)
 MĐ : Rèn kó năng kể chuyện cho HS
 HT : Cá nhân, nhóm
- GV : dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý em kể lại từng
đoạn của câu chuyện, mỗi em kể 1 đoạn theo tranh.
- GV nhận xét
- GV : Các em kể toàn bộ câu chuyện (không cần kể
đúng nguyên văn)

7


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS thực hiện

- HS nghe, quan sát, đọc thầm
SGK
- HS nghe
- HS nghe kể, quan sát tranh

- Nhóm 4
- 4 HS tiếp nối kể từng đoạn
câu chuyện
- HS nhận xét
- 5 HS đại diện 5 nhóm kể
- HS nhận xét


- GV nhận xét, khen HS kể hay.
4. Hoạt động 4 : Trao đổi ý nghóa chuyện (3’)
 MĐ : HS nắm ý nghóa chuyện
 HT : Nhóm đôi .
GV : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành của hồ - HS trả lời
Ba Bể, câu chuyện còn nói ta điều gì ?
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (1’)
- HS nêu
- GV cho HS nêu lại ý nghóa và giáo dục tư tưởng
- GV liên hệ : Các em cần giữ vệ sinh chung khi đến
tham quan những thắng cảnh của đất nước để cảnh
quan nơi đây luôn tươi đẹp .

- Nhận xét, khen ngợi, HS về nhà kể lại cho bạn nghe - HS lắng nghe .
Câu chuyện này . Xem trước bài “ Nàng Tiên Ốc”

8


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : TẬP ĐỌC

TUẦN : 1

Tiết 2 : MẸ ỐM

I. MỤC TIÊU :

 HS hiểu được nghóa của các từ ngữ trong bài và hiểu được ý nghóa của bài
thơ .
 HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài : đọc đúng từ, câu và đọc diễn cảm bài
thơ, học thuộc lòng bài thơ .
 HS có thái độ yêu thương, hiếu thảo với mẹ và nhớ ơn mẹ hiền .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh minh họa SGK phóng to .

 HS : Đọc, tìm hiểu bài trước .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
- Gọi HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2.
- GV hỏi câu 1SGK/tr 5
- GV gọi HS đọc 2 đoạn còn lại, hỏi câu 2 SGK/tr5
- GV nhận xét, ghi điểm .
- GV nhận xét chung .
- Giới thiệu bài :
MẸ ỐM
Trần Đăng Khoa
2. Hoạt động 2 : Luyện đọc (10’)
 MĐ : Luyện đọc các từ dễ phát âm sai
 HT : Cá nhân, nhóm đôi
a/ Cho HS đọc :
- Cho HS đọc 7 khổ thơ
- Luyện đọc từ khó : giữa sương, giương, diễn
kòch …
- Cho HS đọc cả bài
b/ Cho HS đọc chú giải, giải nghóa từ
- Cho HS đọc thầm SGK
- Cho giải nghóa từ

9

- 2 HS đọc (mỗi em đọc 2
đoạn )
- 1 HS dọc, trả lời.
- 1 HS đọc, trả lời .
- HS lắng nghe

- Đọc nối tiếp 1 em/1 khổ,
đọc cả bài 2-3 lượt
- HS đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc
- HS đọc thầm chú giải
- 1-2 em
- HS nghe


- GV giảng thêm “Truyện Kiều”
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (10’)
 MĐ : HS hiểu được nội dung bài
 HT : Cá nhân, nhóm đôi
Khổ 1-2 :
- GV cho HS đọc thành tiếng
- Cho lớp đọc thầm, hỏi :
Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên điều gì ?
(câu 1 SGK/tr.10)
Khổ 3 :
- Cho đọc thành tiếng
- Cho lớp đọc thầm, hỏi :

GV hỏi câu 2/tr.10 SGK
Cho HS đọc thầm cả bài, hỏi :
GV hỏi câu 3/tr.10 SGK
4. Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng
(12’)
 MĐ : Rèn đọc diễn cảm và thuộc lòng
 HT : Cá nhân, cặp
a/ Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn thơ trong bài
- Cho HS luyện khổ 4, 5
GV đọc mẫu 1 lần
Cho HS luyện đọc
Cho thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
b/ Học thuộc lòng bài thơ :
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng bài
- Cho HS thi thuộc lòng
- GV nhận xét
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc
lòng bài thơ.

10

- HS nghe

- HS đọc khổ 1-2
- Lớp đọc thầm
- HS trả lời


- HS đọc to
- HS đọc thầm
- HS trả lời, nhận xét
- HS đọc thầm
- Hoạt động nhóm 2, trả lời

- HS đọc nối tiếp

- HS đọc theo cặp
- 3 em
- Lớp nhận xét
- HS nhẩm từng khổ, cả bài
- HS thi
- Nhận xét
- HS nêu
- HS nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : TẬP LÀM VĂN

TUẦN : 1

Tiết 1 : THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?


I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu được đặc điểm văn kể chuyện, văn kể chuyện khác với những loại văn
khác.
 Bước đầu HS xây dựng được một bài văn kể chuyện với các nhân vật, nêu được
ý nghóa câu chuyện.
 Giáo dục HS yêu mến thiên nhiên, góp phần hình thành nhân cách tốt đẹp cho
HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ ghi sẵn sự việc chính trong truyện “Sự tích hồ Ba Bể”
 HS : Tìm đọc trước truyện “Sự tích hồ Ba Bể”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (1’)
- Ổn đònh
- Giới thiệu bài :
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
2. Hoạt động 2 : Nhận xét (18’)
 MĐ : HS nhận biết văn kể chuyện
 HT : Nhóm
BT1/tr.10 SGK :
- GV : Cho 1 HS giỏi kể lại chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”
- GV giao HS thực hiện 3 yêu cầu của BT1 vào giấy
khổ to, dán lên bảng.
- Cho HS trình bày BT1 :
a/ Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, người dự lễ hội.
b/ Bà cụ xin ăn ngày cúng Phật nhưng không ai cho
2 mẹ con nông dân cho bà ăn xin ngủ trong nhà
Bà già hiện hình con giao long … gói tro và 2 mảnh
vỏ trấu … nước lụt … cứu người …
c/ Ý nghóa : Ca ngợi người có lòng nhân ái … sự hình

thành hồ Ba Bể.
BT2/tr.11 SGK :
“Hồ Ba Bể”  GV hỏi :
- Bài văn có nhân vật không ?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với các nhân vật
không ?
GV gợi ý, so sánh với “Sự tích hồ Ba Bể” để HS trả

11

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hát

- 1 HS đọc yêu cầu và nội
dung
- 1 HS kể
- HS làm việc theo nhóm (3
nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét

- HS nêu, nhận xét
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc
thầm
- Không
- Không


lời đúng bài “Hồ Ba Bể” có phải văn kể chuyện
không.

BT3 :
GV gọi HS dựa trên BT1,2 để trả lời
3. Hoạt động 3 : Ghi nhớ (3’)
 MĐ : Biết thế nào là kể chuyện
 HT : Cá nhân
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- GV giải thích và dẫn chứng thêm 1 truyện đã học :
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
4. Hoạt động 4 : Luyện tập (15’)
 MĐ : Xây dựng 1 bài văn kể chuyện cho HS
 HT : Cá nhân, nhóm đôi
BT1/tr.11 :
GV gợi ý :
- Xác đònh nhân vật của câu chuyện
- Nêu được sự giúp đỡ …
- Xưng hô (em có tham gia vào chuyện)
GV cho HS kể theo cặp
GV nhận xét, góp ý
BT2 :
- Cho HS phát biểu : nhân vật
- Ý nghóa : quan tâm, giúp đỡ nhau là nếp sống đẹp.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học

12

- HS nghe, nhận xét, trả lời :
Không phải văn kể chuyện

- HS trả lời tùy, nêu lý do

- 1-3 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nghe

- 1 HS đọc yêu cầu
- Em, người phụ nữ có con
nhỏ
- Xách phụ đồ
- Em / tôi
- Từng cặp HS kể, lớp nhận
xét
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu như BT1
- HS nêu, nhận xét
- 1-2 em nêu
- Viết lại bài vừa kể vào vở
BT


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TUẦN : 1

Tiết 2 : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu thế nào là 2 tiếng vần với nhau trong một bài thơ và cấu tạo của tiếng.
 Luyện HS phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ nhằm củng cố kiến
thức đã học ở tiết trước, HS xác đònh được vần …
 HS thấy được sự phong phú của tiếng Việt vận dụng trong giao tiếp, học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng (phấn màu 3 loại)
 HS : Vở BT TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
- GV cho câu : “Lá lành đùm lá rách”, yêu cầu phân
tích thành 3 bộ phận.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn bài tập (30’)
 MĐ : Luyện HS phân tích cấu tạo tiếng
 HT : Nhóm đôi
BT1/tr.12 SGK :
- Cho HS đọc yêu cầu, đọc cả ví dụ - mẫu SGK
- Cho HS làm theo yêu cầu
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đúng, nhanh.
BT2 :
Cho HS đọc yêu cầu BT2 tìm vần  Nhận xét
BT3 :
Cho HS đọc yêu cầu, suy nghó làm bài vào phiếu bài
tập theo nhóm.

BT4 :
- 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng thế nào ?
- GV gợi ý, liên hệ 2 BT trên để HS trả lời.
- Nhận xét.
BT5 :
- Gọi HS đọc câu đố

13

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 2 HS lên bảng lớp
- Lớp làm vào nháp

- HS làm việc nhóm đôi, trình
bày
- Nhận xét.
- HS trả lời “hoài vần ngoài”
- HS làm việc theo nhóm,
trình bày, nhận xét
- HS : Có phần vần giống
nhau (giống hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn)
- HS lặp lại


- GV gợi ý để HS làm theo nghóa đen câu đố tìm giải
đáp, cho HS làm ra nháp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (5’)

- GV : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận
nào phải có ? Ví dụ ?
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- Dặn HS xem trước BT2LTVC/tr.17 SGK  tra tự
điển HS …

14

- 2-3 HS đọc
- HS : bút (bớt b  út) út (bớt
t  ú : mập) để nguyên  bút
- 3 HS trả lời
- HS nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : TẬP LÀM VĂN

TUẦN : 1

Tiết 2 : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN

I. MỤC TIÊU :
 HS biết : văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là
con vật, cây cối … được nhân hóa. Tính cách của nhân vật bôc lộ qua hành động, lời
nói, suy nghó của nhân vật.

 Bước đầu HS xây dựng được nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
 Giáo dục nhân cách HS qua hình ảnh các nhân vật chính diện trong truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
 HS : Đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra bài cũ
 HT : Cá nhân
- GV : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể
chuyện ở điểm nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài :
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (16’)
 MĐ : HS biết cách xây dựng nhân vật
 HT : Cá nhân, nhóm đôi
* Nhận xét :
BT1/tr.13 :
- Gọi HS đọc
- Gọi HS trả lời
-GV cho HS làm vào vở BT, gọi 1 em làm bảng phụ
ghi sẵn bảng phân loại nhân vật.
BT2 :
+ Cho HS đọc yêu cầu
- Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, Dế Mèn khẳng
khái, nghóa hiệp (qua lời nói, hành động)
- “Sự tích hồ Ba Bể” 2 mẹ con nông dân giàu lòng
nhân hậu (cho bà ăn xin ngủ nhờ …)

+ Ghi nhớ SGK/tr.13
+ GV nhắc HS học thuộc.

15

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : là bài văn kể lại 1 hoặc
1 số sự việc liên quan đến 1
hay 1 số nhân vật nhắm nói
lên 1 điều có ý nghóa.

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu tên theo yêu cầu :
người, vật
- Lớp làm vở BT, 1 em làm
bảng.
- HS đọc, hoạt động cặp 
trình bày ý kiến
- HS nhận xét, nghe GV chốt
lại
- 3-4 em đọc ghi nhớ


3. Hoạt động 3 : Thực hành (15’)
 MĐ : HS làm đúng các bài tập
 HT : Nhóm
BT1/tr.13 SGK :
- Gọi HS đọc yêu cầu (cả nội dung truyện “Ba anh
em”)

- GV giao việc 3 yêu cầu SGK/tr.13-BT1
BT2/tr.14 SGK :
- GV gợi ý HS :
a/ Bạn chạy lại nâng em bé, xin lỗi, đỡ, phủi bụi
b/ Không quan tâm, bỏ chạy hoặc tiếp tục chơi, bỏ mặc
em bé.
- GV chốt với 2 tình huống trên.
4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (4’)
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ .
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ SGK.

16

- 1 HS đọc, 1 HS giải nghóa từ

- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi nhóm
- Trình bày, nhận xét
- HS nghe
- 2 HS nêu
- HS nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : TẬP ĐỌC


TUẦN : 2

Tiết 3 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung của bài.
 HS đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu hợp với tình huống, lới nói,
suy nghó của nhân vật Dế Mèn.
 Giáo dục HS tình đoàn kết, bênh vực bạn yếu, giúp đỡ nhau trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
 HS : Đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra bài cũ
 HT : Cá nhân
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm”, hỏi câu 2
SGK /tr.10
- Gọi 1 HS đọc phần 1 “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”,
nêu ý nghóa.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
2. Hoạt động 2 : Luyện đọc (8’)
 MĐ : Luyện HS đọc từ ngữ dễ đọc sai
 HT : Cá nhân, cặp đôi
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn (2-3 lượt)
+ GV :
- Sửa lỗi phát âm : chúa trùm, co rúm, dạ ran …

- Nhắc nghỉ ngơi đúng , - Giảng : chóp bu, nặc nô
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Cho 1-2 em đọc cả bài
+ GV đọc diễn cảm cả bài (như mục tiêu)
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (12’)
 MĐ : HS nắm nội dung bài
 HT : Cá nhân, nhóm
1/ 4 dòng đầu :
- Cho HS đọc tiếng
- Cho HS đọc thầm  GV hỏi câu 1/tr.16 SGK

17

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS đọc, trả lời
- 1 HS đọc, nêu

- HS đọc cá nhân (3 đoạn)

- HS luyện đọc cặp đôi
- HS đọc
- HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp nghe
- HS đọc thầm, trả lời ý ở cả 4


2/ 10 dòng kế :
- Cho HS đọc tiếng : “Tôi cất tiếng … giã gạo”

- Cho HS đọc thầm  GV hỏi câu 2 SGK.
3/ Phần còn lại :
- Cho HS đọc tiếng, đọc thầm, GV hỏi câu 3 ( phân tích
: nhện giàu có … béo ≠ nợ Nhà Trò bé đã mấy đời,
đánh đập cô gái yếu  xấu hổ, phá vòng vây không ?
 Nhện sợ  ý 3 câu cuối)
- GV hỏi câu 4 SGK (cho giải thích các từ để thống
nhất)
4. Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
 MĐ : Rèn HS đọc diễn cảm
 HT : Cặp, cá nhân
- GV đọc diễn cảm đoạn văn “Từ trong hốc đá … phá
vòng vây không”
- Cho HS luyện theo cặp
- GV sửa, uốn nắn.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cho HS nhắc lại ý nghóa bài văn.
- GV nhận xét tiết học.

18

câu
- HS : hỏi ra oai “ta”, chóp bu,
nhện cái, Dế Mèn quay lưng,
phóng càng đạp
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm trao đổi
câu trả lời với các ý
- HS : đều có thể  “hiệp só”


- HS nghe lưu ý các từ cần
luyện
- HS đọc theo cặp, đọc thi

- HS nêu


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : CHÍNH TẢ

TUẦN : 2

Tiết 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU :
 Cung cấp cho HS một số từ ngữ dễ lẫn. HS hiểu nội dung bài viết.
 HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn. Luyện phân biệt, viết đúng
tiếng có âm đấu dễ lẫn : s/x, ăng/ăn.
 Giáo dục tình thương yêu, giúp đỡ bạn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ viết sẵn BT2
 HS : Tìm từ khó
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ

 HT : Cá nhân
- GV gọi HS sửa BT1a/tr.2 VBT
- Gọi 2 HS đọc 2 câu đố BT2 (la bàn, hoa ban)
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài :
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
2. Hoạt động 2 : Nghe – viết (16’)
 MĐ : Hiểu nội dung, viết đúng chính tả.
 HT : Cả lớp, cặp đôi
- GV đọc cả bài SGK
- Cho HS đọc thầm (lưu ý tên riêng viết hoa, con số :
10, 4 ki-lô-mét, các từ dễ sai)
- GV đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm, chữa 7-10 bài (cho HS tự sửa chữ sai bên
lề)
- Nhận xét chung
3. Hoạt động 3 : Làm bài tập (14’)
 MĐ : Làm đúng BT
 HT : Cả lớp, cá nhân
BT2/tr.16 :
- Gọi HS đọc yêu cầu, cho lớp đọc thầm.
- GV đem bảng phụ (viết sẵn đoạn văn)  cho HS làm
bài (ghi từ chọn đúng)

19

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS sửa bảng lớp

- HS trả lời câu đố
- HS nghe

- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm, lưu ý : khúc
khuỷu, gập ghềnh, liệt …
- HS viết (1 câu nghe 2 lượt)
- HS rà soát lại
- HS đổi theo cặp bắt lỗi

- HS đọc, lớp đọc thầm
- 3 em làm ở bảng, lớp làm
nháp


- GV nhận xét, chốt.
BT3 :
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý : đố về chữ viết
- HS nên làm bảng con
- GV nhận xét
4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tổng kết, lưu ý cho HS các từ viết dễ sai.
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có
tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc vần ăng/ăn, xem lại 2 BT.
- Nhận xét tiết học.

20

- Nhận xét

- HS làm bảng con, trình bày
“Sao – Trăng”

- HS nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TUẦN : 2

Tiết 3 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU :
 Mở rộng, hệ thống hóa những từ ngữ theo chủ điểm “Thương người như thể
thương thân”.
 HS tìm đúng từ ngữ, phân biệt giữa nghóa từ Hán Việt, dùng từ đặt câu đúng …
 Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu …
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT1; kẻ bảng phân loại BT2.
 HS : Vở BT TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra bài cũ
 HT : Cá nhân, cả lớp
- GV gọi 2 HS lên bảng lớp viết 1 số tiếng chỉ người

trong gia đình mà phần vần :
- Có 1 âm (bà, mẹ, cô, chú …)
- Có 2 âm (thím, bác, con …)
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
2. Hoạt động 2 : Làm bài tập (30’)
 MĐ : Hướng dẫn HS làm đúng yêu cầu các BT
 HT : Cá nhân, nhóm đôi
BT1/tr.17SGK :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS trao đổi, làm vào vở BT
- Cho HS trình bày trước lớp, GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
BT2 :
Cho HS đọc yêu cầu để trao đổi theo cặp, làm vào vở
BT  Trình bày lớp, GV nhận xét, chốt lại.
BT3 :
GV gợi ý yêu cầu, phân biệt nghóa  đặt câu (Nhân dân ta anh hùng. – Bà em rất nhân từ. …)
BT4 :

21

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết vào vở BT

- HS đọc
- HS làm việc theo cặp (1 em

làm bảng phụ)
- HS đọc lại kết quả

- HS làm việc theo cặp
- Lưu ý nghóa từ “nhân”
- HS làm việc cá nhân, làm
bài vào vở  phân biệt nghóa
“nhân”


Cho HS đọc yêu cầu, chỉ ra được …
a/ Khuyên sống hiền hòa sẽ gặp điều tốt đẹp
b/ Chê người có tính xấu, ganh tò khi thấy người khác
may mắn.
c/ Khuyên đoàn kết tạo nên sức mạnh
3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (4’)
- Hỏi HS các từ ngữ ta vừa củng cố thuộc nhóm từ
nào ?
- Nêu 1 câu tục ngữ thuộc nhóm từ trên ?
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục
ngữ.

22

- HS đọc, trả lời
- Nhận xét

- HS trả lời
- HS nghe



KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KỂ CHUYỆN

TUẦN : 2

Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu ý nghóa của câu chuyện : “Con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau”
 HS kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện “Nàng
Tiên Ốc”
 Giáo dục HS thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh SGK phóng to.
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
- GV gọi 2 HS tiếp nối kể lại chuyện “Sự tích hồ Ba
Bể”, nêu ý nghóa.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới :
NÀNG TIÊN ỐC

2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu câu chuyện (12’)
 MĐ : HS nắm nội dung truyện
 HT : Cá nhân
+ GV đọc diễn cảm bài thơ
+ Gọi HS đọc lại bài
+ Hỏi : - Bà lão nghèo làm nghề gì ?
- Bà làm gì khi bắt được ốc ?
- Nhà bà có gì lạ khi có ốc ?
- Rình xem, bà thấy gì ?
- Bà đã làm gì ?
- Kết thúc chuyện thế nào ?
3. Hoạt động 3 : Kể chuyện và ý nghóa (18’)
 MĐ : HS kể lại truyện và hiểu ý nghóa
 HT : Nhóm
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của
mình. GV hỏi : Thế nào là kể lại chuyện bằng lời của
em ? (không đọc lại bài thơ)

23

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 2 HS lần lượt kể
- HS nghe

- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp đọc
thầm
- HS trả lời câu hỏi


- HS dựa vào nội dung thay lời


- GV cho HS dựa vào các câu hỏi ở hoạt động 2 mỗi
HS kể .
- HS kể chuyện theo nhóm (kể từng khổ, toàn bài, trao
đổi ý nghóa)
- Cho HS tiếp nối thi kể chuyện
- GV nhận xét, chọn em kể hay nhất.
- Ý nghóa : Con người phải thương yêu nhau, ai sống
nhân hậu sẽ được hạnh phúc.
4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (5’)
- Hỏi HS các nhân vật ? Kể tóm tắt lại chuyện ? Ý
nghóa câu chuyện ?
- GV nhận xét tiết học, học thuộc lòng bài.
- Chuẩn bò : Đọc một chuyện về lòng nhân hậu

24

- HS giỏi kể đoạn 1
- Nhóm 2 kể chuyện
- HS thi kể
- HS nắm ý nghóa, lặp lại

- HS nêu
- HS nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :

Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : TẬP ĐỌC

TUẦN : 2

Tiết 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU :
 HS nắm được nội dung bài, hiểu được một số từ khó trong bài để hiểu vì sao tác
giả yêu truyện cổ tích.
 HS đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng âm điệu, vần nhòp của thơ lục bát.
Đọc giọng tự hào và thuộc lòng bài thơ.
 HS thêm yêu thích kho tàng truyện cổ tích nước ta, mở rộng vốn hiểu biết của
HS về văn học dân gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ …
 HS : Sưu tầm tên vài truyện cổ tích
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ GV gọi 3 HS đọc tiếp nối
- 1 em đọc 4 dòng đầu, GV hỏi câu 1 SGK
- 1 em đọc 10 dòng kế, GV hỏi câu 3 SGK
- 1 em đọc phần còn lại, GV hỏi : Em nhớ nhất hình
ảnh nào của Dế Mèn ?
+ GV nhận xét, ghi điểm

+ Giới thiệu bài mới :
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
2. Hoạt động 2 : Luyện đọc, tìm hiểu bài (15’)
 MĐ : Rèn HS đọc, nắm nội dung bài
 HT : Cá nhân, cặp
* Luyện đọc :
- GV cho HS đọc tiếp nối từng đoạn 5 đoạn : 6 câu, 4
câu kế, 4 câu, 6 câu, còn lại (GV sửa HS theo yêu cầu)
- Giúp HS hiểu các từ chú thích
- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm lần 1.
* Tìm hiểu bài :
GV cho HS đọc thầm, đọc lướt.

25

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

3 HS lần lượt đọc, trả lời

Hình ảnh Dế Mèn “ra oai với
bọn Nhện”

HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn
Nghe GV giải thích
HS đọc theo cặp
1-2 HS đọc


- HS đọc, trao đổi câu hỏi


×