Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

MỘT SỐ ĐIỂM SINH VIÊN MỚI NHẬP HỌC CẦN BIẾT 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 32 trang )

MỘT SỐ ĐIỂM SINH VIÊN
MỚI NHẬP HỌC CẦN BIẾT
NỘI DUNG PHỔ BIẾN CHO SINH VIÊN
TRONG ĐỢT SINH HOẠT ĐẦU KHÓA HỌC
PHÒNG ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Đà Nẵng, 10/2016


NỘI DUNG
1. Thông tin giữa Trường & Sinh viên;
2. Quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục Đào tạo & Quy

định đào tạo của Trường Đại học Bách Khoa;
3. Phân công công tác các Phòng chức năng của

Trường liên quan đến sinh viên;

2


Thông tin
 Trường thông tin cho sinh viên bằng các hình thức:
 Website: Nhanh chóng, thuận tiện, nội dung chuyển tải

nhiều, dễ dàng tra cứu thông tin, lưu trữ lâu dài,…;
 Homepage của Trường:


 Website Phòng Đào tạo:



 Website hệ thống thông tin sinh viên:

 Bảng thông báo: Chỉ duy trì được trong thời gian ngắn;

 Các tài liệu:
 “Chương trình đào tạo”: Phát hành đầu khóa học. Các thông tin đính
chính / cập nhật được bổ sung ở website;
 “Hướng dẫn sinh viên”: Phát hành (tại website) trước khi đăng ký học học
kỳ mới để SV thảo luận tra cứu đăng ký học;
 Email:
3

Trong một số trường hợp đặc biệt;


Thông tin
 H.thống t.tin sinh viên: />
4


Thông tin
 Website hệ thống thông tin sinh viên:
 Thông tin để đăng nhập website:
 Tài khoản là:
Các ký tự Số thẻ sinh viên;
 Mật khẩu ban đầu do PĐT đặt là:
“DDMMYYYY”
(Ngày tháng năm sinh của sinh viên)
Ví dụ: Tài khoản:

106160234
Mật khẩu:
01011998
 Sau đó, sinh viên phải tự đổi mật khẩu và quản lý mật khẩu của mình;
 Khi quên mật khẩu vào website, sinh viên phải trực tiếp liên hệ với PĐT:
trình thẻ sinh viên + lập phiếu yêu cầu xin lại mật khẩu;

5


Thông tin
 Website hệ thống thông tin sinh viên:
 Nội dung thông tin PĐT cung cấp cho SV:
 Thông tin quảng đại / phổ biến:
 Thông báo;
 Hướng dẫn đăng ký học;
 Quy chế đào tạo của Bộ GDĐT, Quy định đào tạo của Trường;
 Chương trình đào tạo, Sổ tay sinh viên mỗi học kỳ, Giải đáp những nội
dung SV thường thắc mắc;
 Danh sách SV tốt nghiệp, ngừng học, thôi học;
 Đối với từng cá nhân sinh viên:
 Chương

trình đào tạo, Kết quả học tập;
 Đăng ký học, Lịch học, Lịch thi, Học phí;
 Lập các loại đơn;
6


Thông tin

 PĐT thông tin về Điểm, Lịch học cho SV qua website

7


Thông tin
 PĐT thông tin về Điểm, Lịch học cho SV qua website

8


Thông tin
 Website hệ thống thông tin sinh viên:
 Công việc thực hiện & thông tin SV cung cấp cho PĐT:
 Khối lượng học tập mỗi học kỳ:
 Học kỳ đầu tiên: Trường sắp xếp lớp học cho SV học. Từ học kỳ thứ 2 trở
đi, SV phải tự đăng ký khối lượng học tập;
 Thời gian đăng ký khối lượng học tập:
* Tháng 7:
Đăng ký học cho học kỳ 1 năm học mới;
* Tháng 11-12:
Đăng ký học cho học kỳ 2;
 Khối lượng học tập (gồm các học phần, thời khóa biểu) do SV chọn và
đăng ký với PĐT;
 Đăng ký thi Anh văn đầu ra & các cuộc thi khác:
 Đăng

ký dự các kỳ thi kiểm tra đạt chuẩn Anh văn đầu ra;

 Thông tin cá nhân sinh viên:

 Thông

tin nhân thân: Số điện thoại, Địa chỉ liên hệ, …;

 Góp ý với Trường, đánh giá lớp học phần,…;
9


Thông tin
 Homepage của Trường:

10

Nơi công bố thông tin tổng hợp về mọi hoạt động của Trường


Thông tin
 Website của Phòng Đào tạo:

11



Nơi công bố thông tin về hoạt động đào tạo của Trường


Thông tin
 Giao tiếp giữa SV với PĐT:
 Giao tiếp trực tiếp:
 Giao tiếp với Chuyên viên tại các Bàn giao tiếp (phòng A.108, A.123);

 Giao tiếp với Phó / Trưởng phòng Đào tạo;
Những nguyên tắc cơ bản yêu cầu SV thực hiện khi giao tiếp với PĐT:
 Trước khi giao tiếp, phải tự tìm hiểu về vấn đề bản thân cần đến, thông
qua các tài liệu PĐT đã công bố;
 Xem hướng dẫn trong các tài liệu, chỉ dẫn tại các khu vực để:
* Gặp đúng Chuyên viên phụ trách (Bàn giao tiếp);
* Làm đúng thời gian, trình tự / thủ tục quy định;
 Giao tiếp trực tiếp để thực hiện những công việc quy định. Chỉ gặp
Phó / Trưởng phòng ĐT khi ngoài phạm vi giải quyết của Chuyên viên
và có giới thiệu của Chuyên viên;
 Thực hiện trang phục học đường nghiêm túc, tác phong giao tiếp có
văn hóa, lịch sự;
12


Thông tin
 Giao tiếp giữa SV với PĐT:
 Giao tiếp gián tiếp:
 Giao tiếp thông qua website đăng ký học;
 Giao tiếp thông qua Email cá nhân do Trường cung cấp:
 Trường cấp email cho từng SV, có dạng:

(ví dụ: )
và quy định SV phải dùng email này để giao tiếp email với Trường, PĐT.
Tất cả các email khác đều tự động bị xóa khi gửi đến;
 Hướng dẫn kích hoạt & sử dụng Email cá nhân:
Tải ở website
 Các Email của Phòng Đào tạo:
 Email chuyên trách về xử lý: đăng ký học, điểm, học vụ:


 Email chung của PĐT:

13


Thông tin
 Giao tiếp giữa SV với PĐT:
 Nguyên tắc phân cấp xử lý công việc:

14

1.

SV phải tự tìm hiểu về vấn đề bản thân cần đến, thông qua các tài
liệu & thông báo mà PĐT đã công bố trên website;

2.

Khi thực hiện như trên nhưng vẫn không thể hiểu vấn đề hoặc
không có trong các tài liệu đã công bố, SV đề nghị Giáo viên chủ
nhiệm, Giáo vụ khoa giải thích;

3.

Khi Giáo vụ khoa không thể xử lý được, SV liên hệ với Chuyên viên
PĐT (trực tiếp hoặc gián tiếp);

4.

Khi Chuyên viên PĐT không thể giải quyết, Chuyên viên giới thiệu

SV gặp Phó / Trưởng phòng Đào tạo;

5.

Một số loại công việc (13 loại, liệt kê ở phần sau): SV liên hệ với
PĐT.


Quy chế đào tạo
 Trường thực hiện Quy chế đào tạo ban hành kèm theo Quyết

định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo
dục & Đào tạo (gọi tắt là Quy chế 43);
 Trường có Quy định cụ thể áp dụng trong điều kiện thực tế
của Trường;
 Toàn văn Quy chế 43 & Quy định của Trường được công bố
tại website:

 Để được công nhận tốt nghiệp, SV phải (Điều 27 Quy chế 43):
 Tích lũy đủ khối lượng học tập yêu cầu của chương trình đào tạo của ngành

học & có điểm trung bình chung tích lũy  2,0;
 Có đủ chứng chỉ Giáo dục thể chất, Quốc phòng - An ninh;
 Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ;
 Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự / kỷ luật đình chỉ học tập;
15


Quy chế đào tạo
 Chương trình đào tạo:

 Gồm tập hợp các học phần thuộc khối kiến thức đại cương

& khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, được sắp xếp theo
một trình tự logic các học kỳ (còn gọi là theo thiết kế);
 Khối lượng của CTĐT, học phần được tính bằng số tín chỉ.
 CTĐT được công bố cho sinh viên từ đầu khóa học. CTĐT

có thể được thay đổi cập nhật & công bố công khai cho SV
qua website;

16


Quy chế đào tạo
Công bố Chương trình đào tạo ở website

17


Quy chế đào tạo
 Các khái niệm:
 Học phần:
 Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên
tích luỹ trong quá trình học tập;
 Học phần bắt buộc:

là học phần chứa đựng những nội dung kiến
thức chính yếu của mỗi chương trình & SV bắt buộc phải tích luỹ;
 Học phần tự chọn:
là học phần chứa đựng những nội dung kiến

thức cần thiết & SV chọn học để tích lũy đủ số tín chỉ CTĐT quy định;
 Học phần tiên quyết:
Nếu học phần A là học phần tiên quyết của học phần B thì SV phải tích lũy
hpA mới có thể đăng ký học hpB;
 Học phần học trước:
Nếu học phần A là học phần học trước của học phần B thì SV phải học hpA
mới có thể đăng ký học hpB;
 Học phần song hành:
Nếu học phần A là học phần song hành với học phần B thì SV có thể học hpB
và hpA trong cùng học kỳ, hoặc học hpA trước rồi học hpB;
18


Quy chế đào tạo
 Các khái niệm:
 Học phần:
 Học phần tương đương:
HP tương đương là một hay nhóm HP thuộc CTĐT của một khóa, ngành
khác đang tổ chức đào tạo tại trường hoặc trường khác, được phép tích
lũy để thay cho một hay một nhóm HP trong CTĐT của ngành đào tạo;
 Học phần thay thế:

HP thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT
nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa hoặc là một HP tự chọn thay
cho một HP tự chọn khác mà SV đã thi nhưng không đạt;

19


Quy chế đào tạo

 Các khái niệm:
 Học phần:
 Các điểm thành phần để đánh giá học phần:
 Học phần lý thuyết:
điểm kết thúc học phần được đánh giá qua các
điểm thành phần: Chuyên cần / Bài tập, Thi giữa kỳ, Thi cuối kỳ với
trọng số tương ứng;
 Học

phần thực hành, thí nghiệm, thực tập: điểm kết thúc được đánh
giá qua các điểm thành phần: Chuyên cần, Báo cáo / Thực hành với
trọng số tương ứng;

 Học

phần Đồ án học phần:
điểm kết thúc được đánh giá qua các
điểm thành phần: Chuyên cần, Bảo vệ với trọng số tương ứng;

 Học

phần Đồ án tốt nghiệp:
điểm kết thúc được đánh giá qua các
điểm của: Giảng viên hướng dẫn, GV phản biện, Các thành viên Hội
đồng chấm ĐATN;

20


Quy chế đào tạo

 Các khái niệm:
 Học phần:
 Cách thức đánh giá học phần:
 Điểm thành phần, điểm kết thúc mỗi học phần được đánh giá bằng
thang điểm 10, sau đó chuyển sang thang điểm 4, và thang điểm chữ:

xét học bổng, dùng thang điểm 10;
 Khi xét học vụ (xét thôi học, xét xếp loại học tập, xét nhận ĐATN, xét
công nhận & xếp hạng tốt nghiệp), dùng thang điểm 4;
 Khi

21


Quy chế đào tạo
 Các khái niệm:
 Khối lượng học tập:
 KLHT trong một khoảng thời gian (học kỳ, năm học) là tổng số tín chỉ
mà SV đăng ký học trong khoảng thời gian đó;
 KLHT trong học kỳ hè, nếu có, được gộp vào học kỳ 2 của cùng năm học
để tính toán kết quả học tập;
 Điểm trung bình chung:
Điểm TBC trong một khoảng thời gian là điểm trung bình có trọng số của
tất cả khối lượng học tập mà SV đăng ký học trong khoảng thời gian đó:
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
m là tổng số học phần SV đăng ký trong
khoảng thời gian xét
22



Quy chế đào tạo
 Các khái niệm:
 Điểm trung bình chung tích lũy:
Điểm TBC tích lũy trong một khoảng thời gian là điểm trung bình có trọng
số của tất cả các HP mà SV tích lũy trong khoảng thời gian đó:

aj là điểm của học phần tích lũy thứ j
nj là số tín chỉ của học phần tích lũy thứ j
n là tổng số học phần tích lũy trong khoảng thời gian xét

23


Quy chế đào tạo
 Các khái niệm:
 Học lại:
 Học lại 1 học phần là tiếp tục học HP đó nếu chưa tích lũy được ở lần
(hoặc các lần) học trước;
 Chú ý: Trong học kỳ có HP học lại thì điểm của HP học lại đó có thể tham
gia vào điểm điểm TBC học kỳ, nên khi điểm học lại thấp thì có thể sẽ làm
giảm điểm TBC;
 Học cải thiện:
 Học cải thiện 1 học phần là tiếp tục học HP đã tích lũy để lấy điểm tích
lũy cao hơn;
 Ảnh hưởng Học lại / Học cải thiện đến xếp hạng TN:
 Học cải thiện / Học lại quá nhiều (>5% CTĐT) sẽ bị hạ bậc xếp hạng tốt
nghiệp loại Xuất sắc, Giỏi;
 Khi xét nhận ĐATN, công nhận tốt nghiệp, điểm kết thúc của 1 HP là
điểm cao nhất trong tất cả các lần học;

24


Quy chế đào tạo
 Đánh giá kết quả học tập & xử lý học vụ:
Sau mỗi học kỳ, PĐT đánh giá kết quả học tập và xử lý học vụ, căn cứ vào: Điểm trung bình chung, Điểm trung
bình chung tích lũy:
 Xếp loại học lực:
 Loại “Bình thường”:
Nếu điểm TBC tích lũy  2,0 (Thang 4);
 Loại “Yếu”:
Nếu điểm TBC tích lũy < 2,0 (Thang 4);
 SV khóa 2016 bị “cảnh báo kết quả học tập”, nếu rơi vào 1 trong các trường hợp:

Điểm TBC học kỳ 1/2016-2017 dưới 0,8 hoặc điểm TBCTL cuối học kỳ 1 dưới 1,2;
 Điểm TBC học kỳ [2 + hè]/2016-2017 dưới 1,0 hoặc điểm TBCTL cuối học kỳ hè dưới 1,2;
 Điểm TBC học kỳ của các học kỳ các năm học sau dưới 1,0 hoặc điểm TBCTL cuối mỗi học kỳ dưới ngưỡng
quy định. Ngưỡng điểm TBCTL: 1,20 đối với SV năm 1; 1,40 đối với SV năm 2; 1,60 đối với SV năm 3; 1,80
đối với SV các năm tiếp theo (theo xếp hạng năm đào tạo);
 Tổng số lần “cảnh báo kết quả học tập” đối với SV khóa 2016: 2 lần


 Sinh viên khóa 2016 bị buộc Thôi học nếu thuộc 1 trong các trường hợp:

25



Kỳ 1/2013-2014 bị cảnh báo KQHT nhưng đến kỳ 2 có điểm TBC dưới 1,0 hoặc điểm TBCTL dưới 1,2;




Tự ý bỏ học 1 học kỳ chính (không đăng ký học, hoặc đăng ký học nhưng không có điểm hoặc tất cả các học
phần trong kỳ có điểm ZERO);



Không còn đủ thời gian để hoàn thành khóa học;



Bị kỷ luật lần 2 do thi hộ, nhờ thi hộ/ hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách SV của trường.


×