Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Giáo án hình học 9 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.41 KB, 106 trang )

Chương IV: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

1 cm

Tiết 37: §1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG

1,4m

11 cm

Ngày soạn: 2a22/12/2015.
a
NgàyV dạy:......../.........../...............tại
lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1
D
B
Ngày dạy:......../.........../...............tại
lớp:............sỹ
số HS:.............vắng:.........
b)
A

1. Mục tiêu. C

1,6m

a) Về kiến thức.
- HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn.
- HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn
cung đó trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số


đo của cung lớn.
- HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng.
- HS hiểu định lí về cộng 2 cung.
b) Về kỹ năng.
- HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ; Biết so sánh 2 cung
trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng, compa thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 1, 3.
b) Chuẩn bị của HS.
- Thước thẳng, compa thước đo góc.
3. Phương pháp giảng dạy.

- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Dạy nội dung bài mới.
T
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
G
HĐ1: Góc ở tâm.
1. Góc ở tâm.

GV: Cho quan sát hình 1 SGK rồi
10' trả lời câu hỏi sau:
a) Góc ở tâm là gì ?
b) Số đo (độ) của góc ở tâm có
thể là những giá trị nào ?
Mỗi góc ở tâm tương ứng với
mấy cung? Hãy chỉ ra cung bị
chắn ở hình 1a, b SGK.
Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với
HS: Trả lời.
1

0,7m


GV: Yêu cầu HS đọc lại định tâm đường tròn gọi là góc ở tâm.
nghĩa.
»
- Cung AB được ký hiệu là: AB .
HS: Đọc.
¼
¼
- AmB là cung nhỏ; AnB là cung
α
lớn.
Với α = 1800 thì mỗi cung là một
GV: Cho HS làm BT 1 SGK.
nửa đường tròn.
HS: Làm bài tập 1 SGK
- Cung nằm

n bên trong góc gọi là
cung bị chắn.
- Góc bẹt COD chắn nửa đường
tròn.
Bài tập 1: SGK.
HĐ2: Số đo cung.
2. Số đo cung.
GV: Cho HS đọc mục 2, 3 SGK * Định nghĩa: (SGK - 67)
10' rồi làm các việc sau:
Số đo của cung AB được ký hiệu là
a) Đo góc ở tâm ở hình 1a rồi
»
sđ AB .
·
điền vào chỗ trống: AOB = ........ Ví dụ: Hình 2:

¼

¼

sđ AmB = .........

·

sđ AnB = 3600 − 1000 = 2600.

¼

? Vì sao AOB và AmB có cùng
sđ.

b) Tìm số đo của cung lớn AnB ở
hình 2 SGK rồi điền vào chỗ

¼

trống. Nêu cách tìm sđ AnB =....
HS: Thực hiện.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc.

8'

* Chú ý:
- Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800
- Cung lớn có số đo lớn hơn 1800
- “Cung không” có số đo 00, cung cả
đường tròn có số đo 3600.
HĐ3: So sánh hai cung.
3. So sánh hai cung.
GV: Cho HS đọc SGK và trả lời: - Chỉ so sánh hai cung trong một
c) Thế nào là hai cung bằng nhau? đường tròn hay trong hai đường tròn
nói cách ký hiệu hai cung bằng bằng nhau.
nhau?
- Hai cung bằng nhau nếu chúng có
»
»
d) Thực hiện ?1 SGK: Hãy vẽ số đo bằng nhau, kí hiệu: AB = CD .
một đường tròn rồi vẽ hai cung - Cung EF nhỏ hơn cung GH, kí
»
»

»
»
bằng nhau.
hiệu: EF < GH hoặc GH > EF .
HS: Thực hiện.
?1

»

»

»

»

HĐ4: Khi nào thì sđ AB = sđ AC 4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC +

»

10' + sđ CB ?
2

»

sđ CB ?


GV: Cho HS đọc mục 4 SGK rồi
làm các việc sau:
a) Hãy diễn đạt hệ thức sau đây

bằng ký hiệu:
số đo cung AB = số đo cung AC +
số đo cung CB.
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 2 .

- Khi điểm C nằm trên cung AB thì
khi đó: điểm C chia cung AB thành
hai cung AC và CB
Định lí: SGK
(hình vẽ SGK)

HS: Thực hiện.
GV: nhận xét cho điểm bổ sung
HS: lên bảng vẽ hình nêu định lý
d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
- Cho HS làm bài tập 3,4 SGK.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
- Học theo SGK và vở ghi, làm các bài tập 5,6,7,8,9 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tiết 38: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 22/12/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........

1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.
- Rèn luyện, củng cố kiến thức đã học về góc ở tâm - số đo cung.
b) Về kỹ năng.
- Rèn kỹ năng giải bài tập hình học.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
b) Chuẩn bị của HS.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, làm các BT.
3. Phương pháp giảng dạy.

- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
3


b) Kiểm tra bài cũ. (3 ph)
Phát biểu định nghĩa về góc ở tâm và số đo cung.
c) Dạy nội dung bài mới.
T
Hoạt động của GV - HS

Nội dung ghi bảng
G
GV: treo bảng phụ vẽ hình 7 sgk Bài 4 (SGK -69):
và yêu cầu hs ghi giả thiết kết Giải:
37' luận của bài 4 SGK.
o Ta có OA = AT
·
? Từ gt: OA = AT và OAT = 90
o
·
ta suy ra được điều gì ?
và OAT = 90
HS: △OAT vuông cân tại A.
Do đó △OAT
? △OAT vuông cân tại A ta suy vuông cân tại A
·
·
ra được các góc ở đáy của△OAT AOT
= 45o ⇒ AOB
= 45o (do O, B,
ntn
T thẳng hàng)
o
o
·
·
AOT
=
45


AOB
=
45
HS:
¼
⇒ sđ AmB = 450
(do O, B, T thẳng hàng)
¼ = 3600 − sđ AmB
¼
? Số đo của cung lớn AmB được sđ AnB
o
o
o
o
tính như thế nào? căn cứ vào đâu?
·
= 360 − AOB = 360 − 45 = 315
¼
¼
HS: sđ AnB = 3600 − sđ AmB =
·
¼ = 3150
AOB
= 45o ; sđ AnB
Vậy:
o
o
o
o
·

360 − AOB = 360 − 45 = 315 .
Bài 6 (SGK A
GV: treo bảng phụ ghi đề bài tập 69):
6 tr 69 sgk và yêu cầu h/s đọc đề Giải:
vẽ hình, ghi gt, kết luận .
a)Ta có tam giác
?O ?
?
? Góc ở tâm tạo bởi 2 trong 3 bán ABC đều nội tiếp
C
kính OA, OB, OC là những góc (O) nên:
B
nào.

¼

¼

¼

HS: AOB ; BOC ; COA .
? Em hãy nêu các cách tính số đo
của các góc trên.
HS: Trả lời.
? Cung tạo bởi 2 trong 3 điểm A,
B, C là những cung nào ?
HS: Trả lời.
? Hãy nêu cách tính số đo của các
cung trên.
HS: Sử dụng định nghĩa số đo

cung tròn.
GV: treo bảng phụ vẽ hình bài 7
tr69 sgk
? Em có nhận xét gì về số đo của
các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ.
4

·
·
·
AOB
= BOC
= COA
= 120o .
b)Ta có:

»

»

»

sđ AB = sđ BC = sđ CA = 1200.
Suy ra:

¼

¼

¼


sđ ABC = sđ BCA = sđ CAB

= 360o − 120o = 240o .

Bài 7 (SGK - 69):

µ µ
a) Ta có: O1 = O 2 (đối đỉnh)


HS: Trả lời.
? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng
nhau.
HS: Trả lời.
? Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng
nhau.
HS:
Do đó:
¼
¼
¼
¼
AMQ
= MAD;
NBC
= BNP

»
»

»
¼
sđ AM = sđ CP = sđ BN = sđ DQ

¼ = DQ;
»
» = CP
»
AM
BN
b)
.
GV: treo bảng phụ ghi đề bài tập
¼
¼
¼
¼
= MAD;
NBC
= BNP
9tr 70 sgk và yêu cầu HS thảo c) AMQ
.
luận nhóm .
Bài 9 (SGK - 70):
- Nhóm 1,2 xét trường hợp C nằm a) Điểm C nằm trên cung mhỏ AB
trên cung nhỏ AB

- Nhóm 3,4 trường hợp điểm C
nằm trên cung lớn AB
O

O
C
45 0
Các nhóm nêu phương pháp giải
B
450
và đại diện các nhóm lên trình
C
A
A
bày ở bảng.
B
HS: Thực hiện.

»
BC
nhỏ = 100 − 450 = 550
»
0
0
BC


lớn = 360 − 55 = 3050
b) Điểm C nằm trên cung lớn AB

»
sđ BC nhỏ = 1000 + 450 = 1450
»
sđ BC lớn = 3600 − 1450 = 2150

d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
- Làm thêm các bài tập ở sbt.
- Đọc trước bài §2: Liên hệ giữa cung và dây.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

5


Tiết 39: §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
Ngày soạn: 29/12/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.
- HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”.
- HS phát biểu được các định lí 1, 2 và hiểu được vì sao các định lí 1, 2
chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng
nhau.
b) Về kỹ năng.
- HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng, compa, Bảng phụ vẽ sẵn hình 9, 10, 11 SGK.
b) Chuẩn bị của HS.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, làm các BT, đọc trước bài.
3. Phương pháp giảng dạy.

- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
? Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau

D

»
» và CD
»
AB
? So sánh số đo của 2 góc ở tâm chắn AB và

O

»
CD
»
»

* Trả lời: Vì AB = CD (gt)

»
»
Nên sđ AB = sđ CD .
·

A

B

·

Do đó : AOB = COD (Quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn).
c) Dạy nội dung bài mới.
T
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
G
HĐ1: Định lí 1.
1. Định lí 1.
GV: treo bảng phụ vẽ hình mở (SGK - 71)
20' đầu bài học và giới thiệu cụm từ
O
“cung căng dây” và “dây căng
cung”.
A
GV: giữ nguyên phần bài cũ ở
6


C

D

C

B


bảng.
? Hãy so sánh 2 dây AB và CD.
HS: Trả lời.

» = CD
» ⇔ AB = CD
AB

»
CD
không.
»
»
HS: AB = CD .

OA = OB = OC = OD = R.

? Hãy phát biểu các kết luận trên
trong trường hợp tổng quát.
HS: Phát biểu định lí 1 tr 71 sgk.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh.

HS: Thực hiện.

sđ AB = sđ CD ⇒ AOB = COD
Do đó: △AOB = △COD (c.g.c)
⇒ AB = CD .
b) Nếu AB = CD thì:
△AOB = △COD (c.c.c)

?1

Chứng minh:
»
? Nếu AB = CD thì AB có bằng Xét △OAB và △OCD có:

»
»
a) Nếu AB = CD thì:
»

»

·

·

»

»

·

·
⇒ AOB
= COD

»

»

Do đó: sđ AB = sđ CD ⇒ AB = CD .
HĐ2: Định lí 2.
2. Định lí 2.
C
GV: treo bảng phụ vẽ * Định lí 2:
5'
hình 11 và giới thiệu nội (SGK - 71)
O
dung định lí 2.
? Hãy phát biểu định lí
A
sau đó vẽ hình và ghi
?2
GT, KL của định lí ?
GT
A, B, C, D
HS: Thực hiện.
(O).
GV: Chú ý định lí trên KL »
» ⇔ AB > CD
AB > CD
thừa nhận kết quả không

chứng minh.
d) Củng cố, luyện tập. (13 ph)
- Phát biểu lại định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và cung.
- Làm các bài tập:
Bài 13 (SGK - 72):
Chứng minh :
E
Kẻ EF ⊥ AB và CD tại H và K
A
H
B
Ta có: HA = HB và KC = KD và E, H, O, K, F
thẳng hàng
O
⇒ EF là trục đối xứng của hình thang ABCD
D
C
K
⇒ Hình thang ABCD cân ⇒ AC = BD

»

»

Vậy : AC = BD
Bài 12 (SGK - 72):
Ta có: BD = BA + AD
Mà AD = AC (gt)
Nên BD = BA + AC > BC (bất đẳng thức tam giác)


F

D

»
»
Vậy OH > OK và BD > BC

K
A
B

O

H

C

7

D
B


e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
- Làm thêm các bài tập ở sbt.
- Đọc trước bài §2: Liên hệ giữa cung và dây.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.......................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tiết 40: §3. GÓC NỘI TIẾP
Ngày soạn: 29/12/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.
- HS nhận biết được góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được
định nghĩa về góc nội tiếp.
- Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc nội tiếp.
- Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ qủa của định
lí trên.
- Biết cách phân chia trường hợp.
b) Về kỹ năng.
- HS vận dụng về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả của định lí vào giải
1 số bài tập liên quan.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng compa thước đo góc ,Bảng phụ vẽ các hình 13,14,15.
b) Chuẩn bị của HS.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, làm các BT, đọc trước bài.
3. Phương pháp giảng dạy.


- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
? Phát biểu định lý 1, 2 về liên hệ giữa
dây và cung.
Tính số đo của góc ACx trong hình vẽ sau ?
c) Dạy nội dung bài mới.
T Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng
G
- HS
HĐ1: Định nghĩa. 1. Định nghĩa.
8


GV: vẽ hình 13 (sgk) lên bảng
10' sau đó giới thiệu về góc nội tiếp.
HS phát biểu thành định nghĩa.
? Thế nào là góc nội tiếp, chỉ ra
trên hình vẽ góc nội tiếp BAC ở
hai hình trên chắn những cung
nào?
HS: Trả lời.

- Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm
trên đường tròn và hai cạnh chứa hai
dây cung của đường tròn đó.
- Cung nằm bên trong góc được gọi

là cung bị chắn.

·

»

- Hình 13: BAC là góc nội tiếp, BC
là cung bị chắn.
Hình a) cung bị chắn là cung nhỏ
GV: treo bảng phụ vẽ sẵn hình BC; hình b) cung bị chắn là cung
14, 15 (sgk). Yêu cầu HS làm ?1. lớn BC.
HS: Thực hiện.
?1
- Các góc ở hình 14 không phải là
góc nội tiếp vì đỉnh của góc không
nằm trên đường tròn.
- Các góc ở hình 15 không phải là
GV: treo bảng phụ vẽ sẵn hình
góc nội tiếp vì các hai cạnh của góc
16,17,18sgk. Yêu cầu HS:
không đồng thời chứa hai dây cung.
·
BAC
- Dùng thước đo góc hãy đo
?2
»
- Để xác định số đo của BC ta
làm ntn ? (Gợi ý: đo góc ở tâm - Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo
BOC chắn cung đó).
cung bị chắn.

- Hãy xác định số đo góc BAC và
số đo của cung BC bằng thước đo
góc ở hình 16, 17, 18 rồi so sánh.
- GV cho HS thực hiện theo nhóm
sau đó gọi các nhóm báo cáo kết
quả. GV nhận xét kết quả của các
nhóm, thống nhất kết quả chung.
- Em rút ra NX gì về quan hệ giữa
số đo của góc nội tiếp và số đo
của cung bị chắn?
HS: Thực hiện.
GV: Từ ?2 ta có định lí sau.
HĐ2: Định lí.
2. Định lí.
GV: Cho HS phát biểu * Định lí: (SGK - 73)
15'
định lí. Yêu cầu HS viết
(O, R),
GT
GT, KL.
góc nội tiếp
HS: Thực hiện.
1
? Để C/M định lý trên ta KL
·BAC 2 BC
»
= sđ
.
cần chia làm mấy trường
hợp là những trường * Chứng minh:

a) Tâm O nằm trên một
hợp nào ?
GV: chú ý cho HS có 3 cạnh của góc BAC.
trường hợp tâm O nằm Áp dụng góc ngoài của
9


trên 1 cạnh của góc, tâm
O nằm trong góc BAC,
tâm O nằm ngoài góc
BAC.
- Hãy chứng minh định
lý trong trường hợp tâm
O nằm trên 1 cạnh của
góc?
- GV cho HS đứng tại
chỗ nhìn hình vẽ chứng
minh sau đó GV chốt lại
cách chứng minh trong
SGK.
HS: Chứng minh.
GV: Yêu cầu HS về nhà
tự chứng minh trường
hợp tâm O năm bên
ngoài góc BAC. Hướng
dẫn HS vẽ thêm các
đường phụ.

tam giác vào tam
giác cân OAC, ta

có:

·
BAC
= BOC
2
.

·
BOC
là góc ở tâm

chắn cung nhỏ BC. Vậy
1
·
BAC
=
»
2 sđ BC
.
b) Tâm O nằm bên trong
góc BAC.
- Vẽ đường
kính AD và đưa
về trường hợp
a.
- Vì O nằm bên
trong góc BAC
nên AD nằm
giữa tia AB và AC, điểm

D nằm trên cung BC. Ta


·
·
·
BAD
+ DAC
= BAC
»
»
»
sđ BD + sđ DC = sđ BC .

- Theo trường hợp a và
hai hệ thức trên ta được:
1 »
·
BAD
= sdBD
2
+
1 »
·
DAC
= sdDC
2
1 »
·
BAC

= sdBC
2
c) Tâm O bên ngoài góc
BAC.

HĐ3: Hệ quả.
GV: Cho HS đọc hệ quả.
10

3. Hệ quả.
* Hệ quả: (SGK - 74)


8'

HS: Phát biểu.
?3
GV: yêu cầu HS thực hiện ?3.
A
(Sgk) sau đó nêu nhận xét.
D
- GV hướng dẫn cho học sinh vẽ
hình và yêu cầu học sinh trả lời
các câu hỏi để chứng minh từng ý
B
C
O
của hệ quả trên
- So sánh góc AOC và góc AEC
E

- So sánh góc AOC và DBC
- Tính số đo góc AEB
- So sánh góc ở tâm AOC và góc
nội tiếp ABC cùng chắn cung AC.
d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
- Phát biểu định nghĩa về góc nội tiếp, định lý về số đo của góc nội tiếp.
- Nêu các hệ qủa về góc nội tiếp của đường tròn.
- Giải bài tập 15 (sgk - 75) - HS thảo luận chọn khẳng định đúng sai. GV
đưa đáp án đúng.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
- Học thuộc bài - chứng minh được định lí và các hệ quả.
- Làm bài 19,20,21,22 sgk.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

11


Tiết 41: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 05/01/2016.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.
- Củng cố lại cho học sinh các khái niệm về góc nội tiếp, số đo của cung
bị chắn, chứng minh các yếu tố về góc trong đường tròn dựa vào tính chất góc ở

tâm và góc nội tiếp.
b) Về kỹ năng.
- Rèn kỹ năng vận dụng các định lý hệ quả về góc nội tiếp trong chứng
minh bài toán liên quan tới đường tròn.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng compa thước đo góc.
b) Chuẩn bị của HS.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, làm các BT.
3. Phương pháp giảng dạy.

- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
? Phát biểu định lí và hệ quả của góc nội tiếp?
c) Dạy nội dung bài mới.
T
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
G
GV: Cho HS làm BT 19 Bài 19 (SGK - 75):
SGK.
S ở ngoài

38'
? Hãy đọc đề, vẽ hình,
AB
(O,
)
ghi GT, KL bài toán
2
HS: (Hình vẽ gt,kl như
GT
SA, SB cắt O
nội dung ghi bảng)
tại M, N
? Để cm SH ⊥ AB ta cm
AN cắt BM
điều gì
tại H
HS: H là trực tâm của KL SH ⊥ AB
tam giác SAB.
Chứng minh:
S
? Để cm H là trực tâm Ta có:
của tam giác SAB ta cm
điều gì? Vì sao?
M
H
12

A

N


B
O


HS: BM ⊥ SA và AN ⊥
SB vì BM cắt AN tại H
? Để cm BM ⊥ SA và
AN ⊥ SB ta cm điều gì?
0
·
·
HS: AMB = ANB = 90
? Căn cứ vào đâu để
chứng
minh
được
·AMB = ·ANB = 900
?
HS: Hệ quả của góc nội
tiếp.

·
·
AMB
= ANB
= 900 (góc
nội tiếp chắn nửa đường
tròn)


⇒ BM ⊥ SA, AN ⊥ SB

⇒ H là trực tâm của tam
giác SAB.
Vậy SH ⊥ AB.
Bài 20 (SGK - 76):
A
O

O/

GV:Cho HS làm BT 20
SGK.
D
B
C
? Hãy đọc đề vẽ hình
,ghi gt,kl của bài toán:
·
·
HS: Như nội dung ghi Ta có CBA và ABD là
1
bảng .
? Để chứng minh C, B, góc nội tiếp chắn 2 (O)
D thẳng hàng ta chứng
1
minh điều gì ?
2 (O')

Nên

0
·
CBA
=
180
HS:
·
·
CBA
= ABD
= 900 (Hệ
·
? CBD bằng tổng của quả của góc nội tiếp )
những góc nào.
·
·
⇒ CBA
+ ABD
= 900 + 900 = 1800
HS:
0
·
·
·
·
Hay CBD = 180
CBD
= CBA
+ ABD
Vậy C, B, D thẳng hàng.

·
CBA
? Hãy tính sđ của

·

và ABD rồi suy ra điều
phải c/m

·
·
HS: CBA và ABD là Bài 23 (SGK - 76):
1
D
B
góc nội tiếp chắn 2 (O)
A
O
1
C
2 (O')

Nên
·
·
CBA
= ABD
= 900 theo

hệ quả của góc nội tiếp Chứng minh:

Xét △MAD và △MCB
⇒ đpcm
ta có :
·
·
GV: Cho HS làm BT 23 AMD
= BMC
(đ đ).
SGK.
13


? Hãy đọc dề vẽ hình
,ghi gt ,kl của bài toán .
HS: Như nội dung ghi
bảng
? Để c/m MA.MB = MC
ta c/m điều gì .
HS: △MAD đồng dạng
△MCB suy ra được
điều gì .
MA MD
=
HS: MC MB
⇒ MA . MB = MC . MD
? Hãy trình bày c/m.
HS: Trình bày như nội
dung ghi bảng .

µ =B

µ ( Góc nội tiếp
D
cùng chắn cung AC). Do
đó △MAD đồng dạng
△MCB (g.g)
MA MD
=
• MC MB
Vậy : MA . MB = MC .
MD
Bài 26 (SGK - 76):

Chứng minh:
A
Ta có:
M
·SMC = 1 sdNC
»
2
B
GV: Cho HS làm BT 26 và
1 ¼
SGK.
·
SCM
= sdMA
? Hãy đọc dề vẽ hình
2
,ghi gt ,kl của bài toán . (định lí về sđ của góc
HS: thực hiện được như nội tiếp)

nội dung ghi bảng
»
¼
? Để chứng minh SM = Ta lại có : NC = MB
(Do MN//BC)
SC ta c/m điều gì ?
¼
¼
HS: Tam giác MSC cân
Và: MA = MB (gt)
tại S
Do
đó
:
? Để c/m Tam giác MSC
»
¼
·
·
cân tại S ta chứng mính NC = MA ⇒ SMC = SCM
=> △MSC cân tại S.
điều gì ?
Vậy SM = SC
·
·
HS: SMC = SCM
? Hãy tính số đo của

·
·

SMC
và SCM
1 »
·
SMC
= sdNC
2
HS:

1 ¼
·
SCM
= sdMA
2
? Như vậy để chứng

·

·

minh SMC = SCM ta
chứng minh điều gì ?

»
¼
HS: NC = MA
14

S


N

O
C


?

Hãy

chứng

» = MA
¼
NC
.

minh

HS: c/m như nội dung
ghi bảng.
? Hãy trình bày bài giải.
HS: Trình bày như nội
dung ghi bảng.
d) Củng cố, luyện tập.
- Kết hợp trong bài.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
- Xem kĩ các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 21,22 SGK tr76.
- Đọc trước bài §4.

5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

15


Tiết 42: §4. GÓC TẠO BỞI TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
Ngày soạn: 05/01/2016.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.
- Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Phát biểu và chứng minh được đ/l về sđ của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung.
- Biết phân chia các trường hợp để chứng minh định lí.
- Phát biểu được định lý đảo và chứng minh được định lí đảo.
b) Về kỹ năng.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, vận dụng kiến thức vào giải b/t.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.

b) Chuẩn bị của HS.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, đọc trước bài.
3. Phương pháp giảng dạy.

- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
Phát biểu định lý và hệ quả của góc nội tiếp, vẽ hình minh họa cho hệ quả
a, b, c?
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Khái niệm góc tạo bởi tia 1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp
tiếp tuyến và dây cung.
tuyến và dây cung.
10' GV: Cho hình vẽ 22 SGK và giới Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung có:
·
thiệu: “ xAB là góc tạo bởi tia tiếp
- Đỉnh nằm trên đường tròn
tuyến và dây cung”
- Một cạnh là một tia tiếp tuyến
? Hãy nhận xét và nêu đặc điểm
còn cạnh kia chứa dây cung.
của góc.
·

HS: nhận xét như nội dung ghi VD: xAB là góc tạo bởi tia tia tiếp
bảng
tuyến và dây
? Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
cung có phải là trường hợp đặc biệt
O
của góc nội tiếp không.
16

B

A
x


HS: Phải (đó là trường hợp đặc
biệt của góc nội tiếp khi 1 cát tuyến
trở thành tiếp tuyến)
?1
- Hình 23, 24, 25: không thoả mãn
? Hãy thực hiện ?1 .
đặc điểm về cạnh.
HS: Trả lời.
- Hình 26: Đỉnh ở ngoài (O).
GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 2 .
? 2 b) Sđ cung bị chắn bằng
HS: Thực hiện: Vẽ các góc BAx.
·
GV: Từ ? 2 ta có được định lí sau. 2BAx .
HĐ2: Định lí.

GV: Cho HS phát biểu định lí và
nêu GT, KL.
15' HS: Thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh
định lí theo từng trường hợp.

·



B

»

? Hãy tính sđ của BAx và sđ AB ?
So sánh và kết luận .
HS: BA ⊥ Ax (tính chất của tiếp
tuyến)

2. Định lí.
(SGK - 78)
Chứng minh:
a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây
cung AB.

O

·
BAx
= 900.


1

»
Sđ AB = 1800 (cung 2 (O))

A

x

Ta có:
1
BA ⊥ Ax(tính chất của tiếp tuyến )
·
»
⇒ BAx
2
AB
= sđ
·
→ BAx = 900
? Hãy trình bày chứng minh.
1
HS: trình bày được như nội dung
»
ghi bảng.
Ta lại có :sđ AB =1800 (cung 2
GV: treo bảng phụ vẽ hình trường (O))
hợp 2 .
1

·
»
·
? Để tính sđ BAx cần tìm mối liên Vậy : BAx = 2 sđ AB
·
b) Tâm O nằm bên ngoài BAx
.
·
hệ giữa BAx với các loại góc đã
Kẻ OH ⊥ AB
biết sđ rồi kẻ đường phụ: OH ⊥ AB
·
·
Ta có : BAx = AOH

O
·
Ax ⊥ A
(cùng phụ với AOH )
·
A
H
? Như vậy để tính sđ BAx ta tính Ta lại có:
x
sđ của góc nào ? Vì sao?
△AOB cân tại O
·
·
·
(OA = OB = b/k). Nên

HS: AOH vì BAx = AOH do cùng
đường cao OH đồng thời là phân
·
AOH

1 »
phụ với
.
·
⇒ AOH
= AOB
= sdAB
·
2
2
giác
? AOH được tính nhờ đâu .
HS: △AOB cân tại O ⇒ Đường

B

17


8'

cao AH đồng thời là phân giác

1 »
·

⇒ AOH
= AOB
= sdAB
2
2
1 »
·
⇒ BAx
= sdAB
2
GV: Cho HS về nhà chứng minh
trường hợp 3.
HĐ3: Hệ quả.
GV: Đưa hình vẽ 28 SGK lên
bảng.

·
·
? Hãy so sánh ACB và xAB .
·

·

HS: ACB = xAB (vì cùng bằng
1
¼ )
2 sđ AmB
? Hãy phát biểu kết quả trên trong
trường hợp tổng quát.
HS: Phát biểu hệ quả tr 79 sgk.

d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
Bài 29 (SGK - 79):

1 »
·
⇒ BAx
= sdAB
2

3. Hệ quả.

C

·
·
ACB
= xAB
O

(cùng
chắn
»
AB
cung
)
A

B
x


·
µ
Ta có CBA là góc nội tiếp và A1 là góc tạo bởi

»
tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn CA của (O)
·
µ
Nên CBA = A1
·
µ2
»
ABD
=A
AD
Tương tự :

(O')

(cùng chắn

của

A
2

1
O

O/


B
C

D

µ
µ
Mà A1 = A 2 (đ đ)
·

·

Vậy CBA = DBA .
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
- Học thuộc và chứng minh được định lí hệ quả.
- Xem kĩ các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 31, 32, 33, 34, 35 sgk.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

18


Tiết 43: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 12/01/2016.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........

Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.
- Củng cố kiến thức về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc nội
tiếp, góc ở tâm.
- Hiểu những ứng dụng thực tế và vận dụng được kiến thức vào giải các
bài tập thực tế.
b) Về kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết góc giữa tia tiếp tuyến và một dây.
- Rèn kĩ năng áp dụng các định lí, hệ quả của góc giữa tia tiếp tuyến và
một dây vào giải bài tập, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, cách trình bày lời giải bài
tập hình.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
b) Chuẩn bị của HS.
- Thước thẳng, compa, làm các BT về nhà.
3. Phương pháp giảng dạy.

- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)

? Phát biểu định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung .Vẽ hình minh hoạ.
c) Dạy nội dung bài mới.
T
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
G
? Hãy đọc đề bài 31 Bài 31 (SGK - 79):
SGK, vẽ hình ghi gt, kl
(O, R), BC là
35'
của bài toán.
dây, BC = R
GT
HS: Như nội dung ghi
AB, AC là tiếp
bảng
tuyến
·
·
·
? ABC Thuộc góc nào KL BAC = ? BAO = ?
đã học ?
Chứng minh:
HS: Góc tạo bởi tia tiếp Ta có:
tuyến và dây cung
BC = OB = OC = R (gt)
19



·
Do đó tam giác BOC
? Vậy BAC được tính
đều.
như thế nào ?
o
·
»
1 »
⇒ BOC = 60 ⇒ sđ BC
·
ABC
= sdBC
2
HS:
= 600
»
B
? Hãy tính sđ BC .
HS: AB, AC: tiếp
tuyến . Suy ra tam giác
O
BAC cân tại A. Suy ra

·
·
ABC
= BCA
= 300
·

BAC

A

C



. Hoặc sử dụng
1 »
1
·
= sdBC
= .600 = 300
định lí tổng số đo các ⇒ ABC
2
2
góc của tứ giác .
0
·
·
·
⇒ BAC = 180 − (ABC + BCA)
0

0

0

0


= 180 − (30 + 30 ) = 120
Vậy
·
·
ABC
= 30o ; BAC
= 120o
.
Bài 33 (SGK - 80):
C/m:
A
Ta
có:
N
? Hãy đọc đề bài 33
M
t
SGK, vẽ hình ghi gt, kl
o
của bài toán.
B
HS: Như nội dung ghi
bảng
·
·
? Để chứng minh AMN
= tAB
AB.AM = AC.AN ta (so le trong)
chứng minh điều gì .

·
·
Mà tAB = ACB (cùng
AM AN
=
»
AN
AB
chắn AB Theo hệ quả)
HS:
·
·
? Để chứng minh được Nên AMN
= ACB
khẳng định trên ta chứng ⇒ ∆AMN : ∆ACB
minh điều gì.
AM AN
=
HS: ∆ AMN đồng dạng
AN
AB


∆ ACB
? Hãy trình bày chứng AB.AM = AC.AN
Bài 34 (SGK - 30):
minh ?
HS: Trình bày được như
A
nội dung ghi bảng

B

?Hãy đọc đề bài 34
SGK, vẽ hình ghi gt, kl
20

T

C

M


của bài toán.
HS: Thực hiện.
? Để chứng minh MT2 =
MA.MB ta chứng minh
điều gì ?
MT MB
=
HS: MA MT
?Để
chứng
minh
MT MB
=
MA MT ta chứng
minh điều gì ?
HS: △MTA đồng dạng
△MTB.

? Hãy chứng minh
△MTA đồng
dạng
△MTB.
HS: Như nội dung ghi
bảng .
? Hãy trình bày bài giải.
HS: Trình bày như nội
dung ghi bảng.
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
- GV khắc sâu các kiến thức đã vận dụng và

C/M:
Xét △MTA và △MBT
ta có :

µ chung; Tµ = B
µ (cùng
B
»
chắn AT )

Do đó: ∆MTA : ∆MBT
(g.g).
MT MB

=
MA MT
Vậy : MT2 = MA.MB


cách làm các dạng bài tập

trên.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
- Hướng dẫn bài 35: Áp dụng kết quả bài 34. Chú ý: MB=MA+2K
- Đọc trước bài §5: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn - Góc có đỉnh ở
bên ngoài đường tròn.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tiết 44: §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN.
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
Ngày soạn: 12/01/2016.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.
- HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
- HS nắm được định lí về số đo của góc đỉnh ở bên trong hay bên ngoài
21


đường tròn.
b) Về kỹ năng.
- Rèn kĩ năng áp dụng các định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc
có đỉnh ở bên ngoài đường tròn vào giải bài tập, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, cách

trình bày lời giải bài tập hình.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
b) Chuẩn bị của HS.
- Com pa, thước thẳng và ôn tập định lí về số đo của góc nội tiếp.
3. Phương pháp giảng dạy.

- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

A

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)

B

·
·
Cho hình vẽ: Số đo DAB + ADC bằng tổng số đo
của các cung nào?
·

·


¼

¼

O

m
C

n

(Ta có: DAB + ADC = sdBnD + sdAnC )
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Góc có đỉnh ở bên trong 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường
đường tròn.
tròn.
13' ? Hãy vẽ 1 góc có đỉnh ở bên a) Đặc điểm:
D
A
trong đường tròn và nêu đặc - Đỉnh ở bên
F
m
điểm của góc đó.
trong đường tròn n
O
C

HS: Vẽ được như nội dung ghi -Hai cạnh là 2 B
bảng
cát tuyến .
GV: Đưa hình vẽ và kết quả lên
bảng phụ.
b) Định lí : (SGK - 81)
Nối AD ta có
·
? Hãy tính số đo của DFB .
·
DFB
A
là góc D
·
DFB
m
HS: Nối AD nhằm liên kết
O
F
ngoài của tam n
C
¼
với các góc nội tiếp chắn AmC giác ADF
B
Nên ta có:
¼
và BnD .
·
·
·

D

DFB = DAB + ADC
·
DFB
? Nêu quan hệ giữa
và tam
¼ + sdBnD
¼
sdAmC
giác ADF

·
HS: DFB là góc ngoài của tam
giác ADF
22

=

2


·

20'

? Vậy DFB được tính như thế
nào?
HS: Kết quả như bài cũ ?
? Góc ở tâm có phải là góc có

đỉnh ở bên trong đường tròn
không.
GV: Đưa hình vẽ và kết quả lên
bảng phụ.
HS: Trả lời.
HĐ2: Góc có đỉnh ở bên ngoài
đường tròn.
? Hãy vẽ 1 góc có đỉnh ở bên
ngoài đường tròn và nêu đặc
điểm của góc đó.
HS: Vẽ được như ở bảng.
GV: Đưa nội dung định lí lên
bảng phụ. Yêu cầu HS phát biểu.
HS: Phát biểu.
? Hãy tính sđ của góc có đỉnh ở
bên ngoài (O)
HS: Hoạt động nhóm và sau đó
cử đại diện trình bày :
- Nhóm 1: Tính số đo của góc
trong trường hợp 2 cạnh đều là 2
cát tuyến.
- Nhóm 2: Tính số đo của góc
trong trường hợp 1 cạnh là cát
tuyến ,1 cạnh là tiếp tuyến .
- Nhóm 3: Tính số đo của góc
trong trường hợp cả 2 cạnh đều
là tiếp tuyến .
GV: hướng dẫn HS thực hiện
- Nhóm 1: Nối AB rồi xét quan
hệ giữa góc DAB với △EAB

- Nhóm 2: Nối AC rồi xét quan
hệ giữa góc DAC với △AEC
- Nhóm 3: Nối AC rồi xét quan
hệ giữa góc CAx với △AEC.
GV: Yêu cầu các nhóm trình
bày.
? Trong cả 3 trường hợp: sđ của
góc có đỉnh ở bên ngoài đường
tròn có quan hệ thế nào với sđ
của 2 cung bị chắn ? Hãy phát

¼
¼
sdAmC
+ sdBnD
·
DFB
=
2
Vậy

* Chú ý: Góc ở tâm là trường hợp
đặc biệt của góc ở đỉnh có ở bên
trong đường tròn (chắn 2 cung bằng
nhau)

2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường
tròn.
a) Đặc điểm:
- Đỉnh ở bên ngoài đường tròn

- Hai cạnh đều là tiếp tuyến hoặc 1
cạnh là cát tuyến ,1 cạnh là tiếp
tuyến hoặc 2 cạnh đều là tiếp tuyến
b) Định lí: (SGK - 81)
Chứng minh:
* Hai cạnh đều là cát tuyến:
Nối AB
D
Ta có:
A

·
DAB


E

O

n

m
C

góc ngoài
của
△EAB

B


·
·
·
⇒ DAB
= DEB
+ ABC
·
·
·
⇒ DEB
= DAB
− ABC
=

¼ − sdAmC
¼
sdDnB
2

* Một cạnh là cát tuyến, 1 cạnh là
tiếp tuyến:
Nối AC
A
E
D
Ta có:
O
m

·

DAC


góc ngoài
của
△EAC

n

C

·
·
·
⇒ DAC
= DEC
+ ACE
·
·
·
⇒ DEC
= DAC
− ACE
» − sdAC
»
sdDC
=
2
23



biểu kết quả trên trong trường * Hai cạnh đều là tiếp tuyến:
hợp tổng quát .
Nối AC
A
HS: Trả lời.
Ta có:

·
CAx


góc ngoài
của △EAC

n
O

E

m

C

·
·
·
⇒ AEC
= CAx
− ACE

¼ − sdAnC
¼
sdAmC
=
2

d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
Bài 36 (SGK - 82):
- GV đưa hình vẽ và gt, kl lên bảng phụ.
? Để chứng minh △EAH cân ta chứng minh
điều gì?

A

µ µ
HS: E = H
µ

µ
µ
HS: E và H là góc có đỉnh ở bên trong
đường tròn (O)
µ =
⇒E

N

O

µ


? E và H thuộc loại góc nào đã học? Hãy
tính sđ của mỗi góc.

H

E

M

B

C

¼ + sdNA
¼
¼
»
sdMB
µ = sdMA + sdNC
H
2
2
(1) và
(2)

µ µ
? Căn cứ vào đâu để kết luận E = H

¼


¼

¼

»

HS: Căn cứ vào Gt: MA = MB và NA = NC ⇒ đpcm.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
- Học thuộc (Vẽ hình, viết công thức tính số đo có đỉnh ở bên trong và
bên ngoài (O).
- Xem kĩ các bài tập đã giải .
- Làm bài tập 38, 39, 40, 41, 42 sgk.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

24


Tiết 45: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 19/01/2016.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.
- HS được củng cố các định lí về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay

bên ngoài đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
b) Về kỹ năng.
- Rèn kỹ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
- Rèn kỹ năng áp dụng các định lí về số đo của góc nội tiếp, góc có đỉnh ở
bên trong đường tròn, ở bên ngoài đường tròn vào giải một số bài tập.
- Rèn kỹ năng trình bày bài giải, kỹ năng vẽ hình, tư duy hợp lí.
c) Về thái độ.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
b) Chuẩn bị của HS.
- Com pa, thước thẳng và làm các BT về nhà.
3. Phương pháp giảng dạy.

- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
? Phát biểu định lí về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở
bên ngoài đường tròn? Vẽ hình minh hoạ.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
? Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt,kl Bài 39 (SGK - 83):

của bài 39
Chứng
C
35' HS: như nội dung ghi bảng .
minh:
? Để chứng minh ES = EM ta Ta có là góc
E
B
S
chứng minh điều gì ?
có đỉnh ở bên A
O
HS: △ESM cân tại E
trong (O)
M
? Để chứng minh : △ESM cân
D
tại E ta chứng minh điều gì ?

·
·
HS: MSE = CME

»

¼

sdCA + sdBM
·
·

·

MSE
=
MSE
CME
?

thuộc loại góc
2
(1)

nào đã học.

25


×