w
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH
Quốc T Ế
C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ ố i NGOẠI
KHOA LUẬN TÓT NGHIÊP
Đ Ê TẢI:
ÁP DỤNG THUÊ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ớ MỘT số Nước
TRÊN THÊ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIÊT NAM
Ls.0ĩSfị
um
Sinh viên thực hiện Nguyễn Phương Liên
Lớp
Anh
Khoa
44C
li
Giáo viên hướng dẫn ThS. Vũ Thi Hiền
H À NÔI - 2009
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG
Ì
1: M Ộ T số V Ấ N Đ Ề L Ý L U Ậ N V È T H U Ế T H U N H Ậ P
DOANH NGHIỆP
1.1. K H Á I Q U Á T V Ề T H U Ế
4
4
1.1.1. Khái niệm và các đặc trưng của thuế
4
1.1.2. Phân loại thuế
8
1.1.3. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
11
1.1.4. Chức năng của thuế trong nền kinh tế
12
Ì .2. K H Á I Q U Á T V Ề T H U Ế T H U N H Ậ P D O A N H N G H I Ệ P
15
Ì .2. Ì. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
15
Ì .2.2. V a i trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế
17
1.2.3. Nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập doanh nghiệp
19
C H Ư Ơ N G 2: T H U Ế T H U N H Ậ P D O A N H N G H I Ệ P Ở M Ộ T S Ờ N Ư Ớ C
V À BÀI H Ọ C K I N H N G H I Ệ M CHO V I Ệ T N A M
23
2.1. K H Á I Q U Á T Q U Á T R Ì N H R A Đ Ờ I V À P H Á T T R I Ể N C Ủ A
T H U Ế THU NHẬP DOANH NGHIỆP T R Ê N T H Ế G I Ớ I
23
2.2. T H U Ế T H U N H Ậ P D O A N H N G H I Ệ P Ở S I N G A P O R E
23
2.2.1. N g ư ờ i nộp thuế
25
2.2.2. Thu nhập chịu thuế
26
2.2.3. Lãi vốn
2.2.4.Thu nhập được miễn thuế
26
26
2.2.5. Thuế suất
27
2.2.6. Chi phí được khấu trừ
28
2.2.7. Các khoản l ỗ
29
2.2.8. Ư u đãi thuế
29
2.2.9. Quản lý thuế
30
2.2.10. Nhóm công ty
31
2.2.11. Khía cạnh quốc tế của thuế thu nhập doanh nghiệp
31
2.3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở H À N QUỐC
2.3.1. Người nộp thuế
2.3.2. Thu nhập chịu thuế
2.3.3. Lãi vốn
2.3.4. Thu nhập được miễn thuế
32
34
3
3
6
6
37
2.3.5. Thuế suất
3
2.3.6. Chi phí được khấu trỚ
39
2.3.7. Các khoản lỗ
40
2.3.8. Ưu đãi thuế
40
2.3.9. Quản lý thuế
41
2.3.10. Nhóm công ty
42
2.3.11. Khía cạnh quốc tế của thuế thu nhập doanh nghiệp
42
2.4. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở TRUNG QUỐC
44
7
2.4. Ì. Đối tượng nộp thuế
45
2.4.2. Thu nhập chịu thuế
46
2.4.3. Lãi vốn
46
2.4.4. Thu nhập được miễn thuế
46
2.4.5. Thuế suất
47
2.4.6. Chi phí được khấu trỚ
47
2.4.7. Các khoản lỗ
48
2.4.8. Ưu đãi thuế
48
2.4.9. Quản lý thuế
49
2.4.10. Nhóm công ty
51
2.4.11. Khía cạnh quốc tế của thuế thu nhập doanh nghiệp
51
2.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Đ Ố I V Ớ I VIỆT N A M
53
2.5.1. Xu hướng giảm thuế suất thuế thunhập doanh nghiệp
53
2.5.2. Chi phí được khấu trừ
55
2.5.3. Áp dụng ưu đãi thuế thunhập doanh nghiệp
56
2.5.4. Giảm đánh thuế trùng đối với cổ tức
59
2.5.5. về khía cạnh quốc tế của thuế thunhập doanh nghiệp
60
C H Ư Ơ N G 3: THỰC TRẠNG V À M Ộ T SỆ GIẢI PHÁP G Ó P PHẦN
H O À N THIỆN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA V I Ệ T N A M
62
3.1. THỰC TRẠNG CHÍNH S Á C H THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP Ở V I Ệ T N A M HIỆN NAY
62
3.1.1. Thuế thunhập doanh nghiệp giai đoạn 2003-2008
62
3.1.2. Thuế thunhập doanh nghiệp trong giai đoạn hiện hành
72
3.2. M Ộ T SỆ K I Ế N NGHỊ G Ó P PHẦN H O À N THIỆN T H U Ê THU
NHẬP DOANH NGHIỆP Ở VIỆT N A M
78
3.2.1.về chi phí hợp lý được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
78
3.2.2.về chính sách ưu đãi thuế thunhập doanh nghiệp
80
3.2.3.Điều chỉnh chính sách thuế TNDN phù hợp với thông lệ quốc tế
85
3.2.4. Hoàn thiện bộ máy quản lý thuế
KÉT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
87
90
LỜI M Ở ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một trong những công cụ của N h à nước, không ngoài mục
đích là tạo hành lang pháp lý với những chuẩn mực chung phù họp v ớ i nên
kinh tế thế giới, là cơ sờ để xây dựng môi trường kinh doanh thông thoáng,
thu hút vốn đầu tư để phát triển kinh tế quốc gia. Việt Nam đã thực hiện chính
sách m ở cảa kinh tế từ năm 1986 và đã từng bước tham gia vào quá trình hội
nhập quốc tế về kinh tế . Theo cùng v ớ i những cải cách về kinh tế , hệ thông
thuế của Việt Nam cũng có những thay đổi căn bản. Công cuộc cải cách thuê
nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp ( T N D N ) nói riêng của Việt N a m
thực sự bắt đầu từ năm 1990, qua nhiều lần sảa đổi, bổ sung trong quá trình
thực hiện, thuế T N D N đã phát huy tác dụng tích cực trong những n ă m qua.
Tuy nhiên, trước sự vận động không ngừng của nền kinh tế thị trường ở nước
ta và với vị thế là một nước đang phát triển, thực hiện chính sách m ờ cảa thì
pháp luật thuế T N D N đã bộc l ộ những nhược điểm nhất định, nếu không sảa
đổi và bổ sung kịp thời thì không những không phát huy tác dụng tích cực m à
còn gây cản trở đối với sự phát triển kinh tế của đất nước.
Qua các tài liệu nghiên cứu cho thấy, Chính phủ các nước đã xây
dựng chính sách thuế của quốc gia mình gắn chặt v ớ i l ợ i ích quốc gia, đặc
biệt là ban hành những chính sách để định hướng và khuyến khích đầu tư,
phát triển sản xuất kinh doanh trong nước. Các nước đang phát triển luôn tìm
cách cải thiện, điều chỉnh vĩ m ô nền kinh tế , nâng cao tính hấp dẫn của môi
trường đầu tư kinh doanh cũng như đảm bảo nguồn thu ngân sách bằng nhiều
chính sách thông thoáng, rõ ràng, minh bạch, trong đó chính sách thuế, đặc
biệt là thuế T N D N luôn được chú trọng.
Xuất phát từ tình hình trên, việc nghiên cứu, học tập kinh nghiệm của
các nước trong khu vực trong việc xây dựng chính sách thuế T N D N , t ừ đó
Ì
tiếp tục bổ sung và hoàn thiện pháp luật thuế T N D N là đòi hỏi mang tính
khách quan nhằm khắc phục những hạn chế của pháp luật thuế T N D N hiện
hành, giúp cải thiện tính minh bạch, thông thoáng của môi trường đầu tư, phù
hợp với thực tế phát triứn kinh tế xã hội trong nước và thông lệ quốc tế.
2.
M ụ c tiêu nghiên c ứ u
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài xin được làm rõ một số nội dung sau:
- L à m rõ những vấn đề lý luận cơ bản về thuế T N D N như khái niệm
và đặc điứm của thuế TNDN, vai trò cùa thuế T N D N trong hệ thống thuế
cũng như trong nền kinh tế xã hội, nguyên tắc thiết lập thuế T N D N .
- Tìm hiứu kinh nghiệm áp dụng thuế T N D N ở một số nước và rút ra
những bài học kinh nghiệm cho việc áp dụng thuế T N D N ở Việt Nam.
- Đ ề xuất một số giải pháp trong việc hoàn thiện thuế T N D N ở V i ệ t
Nam trong thời gian tới.
3.
Đ ố i tượng và p h ạ m v i nghiên cứu
Đ ố i tượng nghiên cứu cùa đề tài là thuế T N D N , bao gồm chính sách
thuế T N D N và việc thực hiện chính sách thuế T N D N ở một số nước.
Phạm v i nghiên cứu của đề tài là thuế T N D N ờ ba quốc gia, bao g ồ m
Hàn Quốc, Singapore và Trung Quốc trong giai đoạn khoảng l o n ă m trở lại
đây. Đây là những quốc gia có nhiều đặc điứm tương đồng về k i n h tế xã h ộ i
với Việt Nam. Hàn Quốc và Singapore là hai nước có xuất phát điứm thấp
nhưng nhờ cải thiện cơ sờ hạ tầng, chất lượng nguồn nhân lực, cũng như có
chính sách phát triền kinh tế đúng đắn, trong đó có chính sách thuế T N D N
minh bạch, rõ ràng nên đã vươn lên thành những nền kinh tế hàng đầu trong
khu vực. Việt Nam và Trang Quốc là hai đất nước có nhiều điứm tương đồng
trong chiến lược phát triứn kinh tế và m ô hình phát triứn của Trung Quốc cũng
được Việt Nam học tập và tham khảo.
2
4.
Phương pháp nghiên cứu
Đ e tài đã sử dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chúng, duy vật
lịch sử, các phương pháp khoa học chính xác như thống kê, m ô hình, đồ thị để
phân tích và so sánh các kết quả nghiên cứu, cùng những kiến thức về thuế
TNDN.
5.
Két cấu của khóa luận
Khóa luận được chia làm 3 phần: phần l ờ i m ờ đầu, phần n ớ i dung
chính gồm 3 chương, và phần kết luận, trong đó:
Chương Ì: M ớ t số vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp ở mớt số nước và bài học
kinh nghiệm cho Việt N a m
Chương 3: Thực trạng và mớt số giải pháp góp phần hoàn thiện thuế
thu nhập doanh nghiệp của V i ệ t Nam
Em xin chân thành cám ơn cô giáo - Thạc sỹ V ũ Thị Hiền đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em trong quá trình viết và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này. Đ ồ n g thời em cũng x i n cám ơn các anh chị trong V ụ
Chính sách Thuế, Bớ Tài chính đã hướng dẫn và giúp em tìm hiểu về chính
sách thuế T N D N của V i ệ t Nam. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do thời
gian và tầm hiểu biết có hạn nên bài viết không thể tránh khỏi mớt số sai sót,
hạn chế. Em rất mong các Quý thầy cô, bạn bè quan tâm phê bình và đóng
góp ý kiến.
Hà Nới, tháng 5 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Phương Liên
3
C H Ư Ơ N G 1: M Ộ T SỐ V Ắ N Đ Ề L Ý L U Ậ N
VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm và các đặc trưng của thuế
1.1.1.1.
Khái niệm thuế
Trong các sách báo kinh tế và tài liệu hiện nay ở Việt N a m cũng như
trên thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm về
thuế. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau
của thuế nên chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung nhất của phạm trù này.
Theo các nhà kinh điển thì thuế đườc quan niệm rất đơn giản. Các
M á c đã chỉ rõ: "Đe duy trì quyền lực công cộng đó, cần phải có những sự
đóng góp của những người công dân cùa N h à nước, đó là thuế má..." (Mác Ăng ghen tuyển tập, N X B Sự thật)
Khái niệm về thuế sau này ngày càng đườc bổ sung và hoàn thiện
hơn.
Trong cuốn từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh, Chrisopher Pass
và Bryan Lowes cho rằng: "Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên
thu nhập của cải và vốn nhận đườc của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế
trục thu), trên việc chi tiêu về hàng hoa và dịch v ụ (thuế gián thu) và trên tài
sản".
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze, trong cuốn "Tài chính công" đã
đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển nhất: "Thuế là một khoản trích nộp
bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân
đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những
chi tiêu của N h à nước".
Nhìn chung, thuế đườc định nghĩa là m ộ t khoản thu của Chính p h ủ
không vì m ộ t lời ích cụ thể nào và không đườc áp dụng dưới dạng tiền phạt
(ví dụ như phạt vì không tuân thủ luật), ngoại trừ trường hờp phạm pháp về
4
thuế. Định nghĩa cùa Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế ( O E C D ) về thuế là
"khoản thanh toán bắt buộc cho Chính phủ m à không được đền bù". Không
được đền bù ở đây có nghĩa là lợi ích người nộp thuế được Chính phủ cung
cấp thường không tỷ lệ với khoản thuế đóng góp.
Trên góc độ phân phối thu nhằp, thuế được định nghĩa như sau:
"Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu
nhằp quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tằp trung của N h à nước để
đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm v ụ của
Nhà nước".
Trên góc độ người nộp thuế, thuế được xem là một biện pháp đặc
biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần
nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng
kinh tế, xã hội của Nhà nước.
Theo trang web www.vi.wikipedia.org. thuế là "số tiền thu của các
công dân, hoạt động và đồ vằt (như giao dịch, tài sản) nhằm huy động tài
chính cho chính quyền, nhằm tái phân phối thu nhằp hay điều tiết các hoạt
động kinh tế - xã hội".
Từ những nội dung trên, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế
như sau:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân
cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luằt quy định nhằm sử
dụng cho mục đích công cộng.
1.1.1.2.
Các đặc trưng của thuế
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, v ố n có
của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn
phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp
ta phân biệt giữa thuế và các công cụ tài chính khác. Các đặc trưng của thuế
bao gồm:
5