bảng 2.1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN MÁY – THIẾT BỊ
……
BÁO CÁO THỰC HÀNH
QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
BÀI 5: QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC-KẾT TINH
GVHD:
TRƯƠNG VĂN MINH
SVTH:
VÕ THÁI QUÝ
MSSV:
12013961
LỚP :
DHHO8A
NHÓM:
2
TỔ:
5
HỌC KỲ:
2
NĂM HỌC:
2014-2015
Tháng 5 năm 2015
Mục lục
2
BÀI 5: QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC-KẾT TINH.
5.1. Mục đích thí nghiệm.
•
Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quá trình và thiết bị cô đặc.
•
Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng để xác định các thông số cần thiết.
•
Giúp sinh viên vận hành chính xác thiết bị, đo dạc các thông số của quá trình.
•
Xác định năng suất và hiệu suất của quá trình.
•
Đánh giá quá trình hoạt động gián đoạn
5.2. Kết quả thí nghiệm.
5.2.1. Xử lý số liệu.
5.2.1.1. Cân bằng vật chất.
(g)
(g)
5930.4
3982.8
0.0264
0.973
0.0393
0.96
mctan
(g)
mdm
(g)
161.4
5769
5.2.1.2. Cân bằng năng lượng.
Nhiệt nồi
đun
(KJ)
Nhiệt đun
nóng
(KJ)
Nhiệt bay
hơi
(KJ)
ts
( C)
tE
( C)
Q2
(KJ)
4520
1200
4500
38
30
8262.68
o
3
o
5.3. Nhận xét và bàn luận.
-
Nồng độ dung dịch trước và sau thay đổi, nồng độ dung dịch sau cao hơn dung dịch
trước cô đặc.
-
Sai số trong thí nghiệm là do thiết bị đo sai.
-
Sai số trong quá trình cân khối lượng mẫu, dẫn tới sai nồng độ.
-
Sai số do ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất môi trường và tạp chất.
4
Tài liệu tham khảo.
[1]. Trường đại học công nghiệp tp.Hồ Chí Minh-khoa công nghệ hóa học-Hướng dẫn thực
hành quá trình và thiết bị- Nhà xuất bản lao động-2012.
[2]. Trường đại học công nghiệp tp.Hồ Chí Minh – khoa máy – thiết bị hóa học – các quá
trình thiết bị cơ học – 2011.
[3]. Trường đại học công nghiệp tp.Hồ Chí Minh – khoa máy – thiết bị hóa học – quá trình
thiết bị truyền nhiệt-2011.
[4]. Bảng tra cứu quá trình cơ học –truyền nhiệt-truyền khối-nhà xuất bản đại học quốc gia
TP.HỒ CHÍ MINH-2012.
5
Phụ lục.
Tính toán nồng độ dung dịch CuSO4.
Trước khi cô đặc.
Ta có trong 100ml dung dịch CuSO4 có 98.84 (g)
Trong 100ml nước thì khối lượng là 96.15 (g)
Khối lượng CuSO4 có trong 100 ml là: )
Nên khối lượng riêng của dung dịch CuSO4
)
Nồng độ dung dịch CuSO4.
Sau khi cô đặc.
Ta có trong 100ml dung dịch CuSO4 có 99.57 (g)
Trong 100ml dung dịch CuSO4 có CuSO4
Khối lượng riêng thay đổi
)
Nồng độ của dung dịch CuSO4
Khối lượng dung dịch trong nồng đun
Trước khi cô đặc:
Sau khi cô đặc:
Cân bằng vật chất
Nồng độ đầu của dung dịch trong chất tan:
Nồng độ đầu của dung môi trong nồng đun:
Cân bằng vật chất đối với chất tan:
Cân bằng vật chất đối với dung môi:
6
Với:
Khối lượng chất tan vào = khối lượng chất tan ra
Cân bằng năng lượng
nhiệt nồi đun: Q1=mdm.rhơi nước
xem hơi nước bốc lên là hơi nước bảo hòa, ở P=1atm,t=100 oC
rhơi=2260kj/kg (nhiệt hóa hơi)
mdm= (g)
Q1=2260x =4401576 (J)
Nhiệt đun nóng là nhiệt do điện trở cung cấp từ giai đoạn đầu đến gia đoạn bắt đầu có hơi
bốc lên:
Ta có 1=600 (s)
Nhiệt đun nóng(100%)=2000W x 1= (J) Qđunnong=1200 KJ
nhiệt bay hơi là nhiệt do điện trở cung cấp từ giai đoạn bắt đầu bốc hơi đến khi kết thúc khảo
sát:
2
=3000 (s)
Nhiệt bay hơi(75%)=1500(W)x 2= J Qbayhoi=4500KJ
Thiết bị ngưng tụ: giai đoạn bốc hơi
Q2=V1..C.(tS-tE).2; ttb===65oC
V1=5 (l/p) = 1/12 (l/s)
nước
nước
(kg/l) (ở )
(=4.190 (kj/kg.độ)
Q2=x0.986x4.190x(38-30)x3000=8262.68 KJ
7