Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

báo cáo thực tập kế toán phần hành kế toán bán hàng và xác định KQKD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.75 KB, 51 trang )

1
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung nhà nước quản kinh tế chủ yếu bằng
mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về
các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong thời
kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị theo địa chỉ và
giá cả do nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba
vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Đều do nhà nước
quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là
việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được
ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình
quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì
nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm
bảo thu hồi vốn, bù đắp chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh
doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
không tiêu thụ được hàng hóa của mình, xác định không chính xác kết quả
bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng "lãi giả, lỗ thật" thì sớm muộn cũng đi đến chỗ
phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.Để
quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế toán với tư cách là một
công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới.


_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


2
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực
tập ở công ty TNHH thương mại tổng hợp Minh Phương được sự hướng dẫn
tận tình của cô giáo cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong phòng
kế toán công ty, em đã thực hiện đề tài thực tập tốt nghiệp với đề tài "Hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
thương mại tổng hợp Minh Phương".
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng kiến thức kế toán đã được trang bị ở trường để nghiên cứu
thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh từ đó hoàn thiện
kiến thức kỹ năng để phân tích, nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
thương mại tổng hợp Minh Phương.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu: Kế toán bán hàng nội địa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Minh Phương, lấy số liệu minh
họa trong tháng 12 năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được áp dụng chủ yếu là thu nhập số liệu sơ cấp từ công ty
cung cấp. Phân tích số liệu trên sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính của

công ty. Xem xét phân tích đánh giá quá trình hạch toán các tài khoản. Bên
cạnh đó phỏng vấn các nhân viên kế toán..
5. Kết cấu các chương
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Tổng quan công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại
tổng hợp Minh Phương.
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Minh Phương.
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


3
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP MINH PHƯƠNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt : Công ty TNHH thương mại tổng hợp
Minh Phương.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Minh Phuong General Trading
Company.
Thành lập vào ngày 24 tháng 7 năm 2003. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên số 2702000600 do phòng
đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp ngày
24/07/2003.

Địa chỉ trụ sở chính : Đường Hồ Tông Thốc, xóm 15, xã Nghi Phú, thành
phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
Mã số thuế: 2900583157
Số điện thoại : 0383.844.007
Vốn điều lệ: 1.820.000.000đ
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy:
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh :
−Chế biến, mua bán hàng nông, lâm, hải sản.
−Trang trí nội thất.
−Mua bán, tư vấn, lắp đặt hệ thống, thiết bị, dụng cụ, phương tiện phòng
cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn.
−Sửa chữa, mua bán ô tô và phụ tùng thay thế.
−Sản xuất sản phẩm từ lâm sản ( trừ gỗ) cói và vật liệu tết bện.
−Mua bán đồ uống các loại.
−Mua bán nước hoa, hàng mỹ phẩm.
−Dịch vụ kho bãi và lưu trữ hàng hóa các loại kho.
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


4
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

1.2.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng:
- Xuất khẩu hàng nông sản.
- Bán buôn, bán lẻ hàng hóa trong nước.

1.2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
1.2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng nghiệp vụ
kinh doanh

Phòng kế toán tài
vụ

Sơ đồ 1.1 : Tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại tổng hợp
Minh Phương
(Nguồn : phòng tổ chức hành chính)
1.2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty TNHH
thương mại tổng hợp Minh Phương.
Công ty Minh Phương đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực
tuyến tham mưu, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty được
tóm tắt như sau:
 Giám đốc: là đại diện cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp
trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty cũng như trong việc tổ chức và
tiến hành công việc quản lý, điều hành các hoạt động của công ty. Quyền hạn
và trách nhiệm cụ thể của giám đốc được qui định trong điều lệ của công ty.
 Phó giám đốc: là người giúp giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc. Thay mặt giám


_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


5
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

đốc giải quyết công việc được phân công, những công việc vượt quá thẩm
quyền của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến giám đốc.
 Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh
của công ty, có chức năng tham mưu cho ban giám đốc các kế hoạch kinh
doanh. Thực hiện việc cung ứng hàng hóa, xây dựng các hợp đồng mua bán,
đại lý, ký gửi hàng hóa dịch vụ trong phạm vi công ty.
 Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch về tài chính,
tổ chức ghi chép, hạch toán, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; thực
hiện phân tích, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị
doanh nghiệp và cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp
luật.
 Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý các vấn đề liên quan
đến nhân sự.
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính:
1.3.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn:
Chỉ tiêu

Năm 2008


Chênh lệch
+/%

Năm 2009

A- Tài sản
I - Tài sản ngắn hạn

3.749.693.172

12.922.139.705 9.172.446.533

244,62

1.Tiền và các khoản
tương đương tiền

690.334.450

249.968.472 (440.365.978)

(63,79)

2.732.213.128

12.401.455.719 9.669.242.591

353,89

2. Các khoản phải thu

ngắn hạn
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn
khác

0

0

327.145.594

270.715.514

(56.430.080)

(17,25)

II-Tài sản dài hạn

1.617.572.227

1.355.938.320 (261.633.907)

(16,17)

1. Tài sản cố định

1.617.572.227

1.355.938.320 (261.633.907)


(16,17)

_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


6
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

2. Nguyên giá

1.807.639.064

1.807.639.064

0

0

3. Giá trị hao mòn lũy
kế

(190.006.837)

(451.700.744)


Tổng tài sản

5.367.265.399

14.278.078.025

I-Nợ phải trả

3.431.086.244

12.183.429.551 8.752.343.307

255,09

1.Nợ ngắn hạn

3.431.086.244

12.183.429.551 8.752.343.307

255,09

II-Nguồn vốn chủ sở
hữu

1.936.179.155

2.094.648.474


Tổng nguồn vốn

5.367.265.399

14.278.078.025

8.910.821.626

166,02

B-Nguồn vốn

158.469.319

8,18

8.910.821.626

166,02

Bảng 1.1 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH
thương mại tổng hợp Minh Phương năm 2008 và năm 2009
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán của công ty)
1.3.2 Các chỉ tiêu tài chính :
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009


Tỷ suất tài trợ

0,36

Tỷ suất đầu tư

Chênh lệch
+/-

%

0,15

-0,21

-58,33

0,30

0,09

-0,21

-70

Khả năng thanh toán
hiện hành

1,56


1,17

-0,39

-25

Khả năng thanh toán
nhanh

0,20

0,02

-0,18

-90

Khả năng thanh toán
ngắn hạn

1,09

1,06

-0,03

-2,75

Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH thương mại và
tổng hợp Minh Phương năm 2008 và 2009


_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


7
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Căn cứ vào bảng 1, ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2009 tăng so với
năm 2008 là 8.910.812.621VNĐ tương ứng với 166,02% điều đó chứng tỏ
quy mô tài sản của công ty tăng. Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là
do khoản phải thu từ khách hàng tăng 9.669.242.591 đồng tương đương với
353,89 % trong khi đó các chỉ tiêu khác đều giảm như tiền và các khoản
tương đương tiền giảm 440.365.978 đồng tức 63,79 % tài sản ngắn hạn khác
cũng giảm 17,25% so với năm 2008
Khoản mục tài sản dài hạn cũng giảm 261.633.907 đồng tương đương
giảm 16,17% do trong năm 2009 doanh nghiệp không đầu tư mới về tài sản
cố định, nguyên giá tài sản cố định vẫn không thay đổi chỉ có hao mòn tăng
lên đã làm giá trị còn lại của tài sản dài hạn giảm như trên.
Mặt khác ta cũng thấy nguồn vốn năm 2009 cũng tăng so với năm 2008,
tuy nhiên Nợ phải trả năm 2009 tăng so với năm 2008 là 8.752.343.306 VNĐ
tương ứng với 255,09%, cao hơn tốc độ tăng của nguồn vốn chủ sở hữu là
158.469.319 VNĐ tương ứng với 8,18%. Từ đó có thể thấy hầu như tài sản
của công ty được tăng lên từ nguồn vốn đi vay.
Công ty không có hàng tồn kho vào cuối năm tài chính chứng tỏ công ty
không bị ứ đọng vốn trong hàng tồn kho, hàng mua được bán ra trong thời

gian ngắn.
Bên cạnh đó, dựa vào bảng 2 ta thấy rằng các chỉ tiêu tài chính của năm
2009 so với năm 2008 đều giảm, trên sổ sách kế toán hầu như tài sản và
nguồn vốn đều tăng, quy mô tài sản tăng khá nhanh, tuy nhiên cũng dễ thấy
tình hình tài chính, và hiệu quả sử dụng vốn của năm 2009 giảm sút đáng kể
với năm 2008. Dễ thấy rằng tỷ suất tự tài trợ thực chất là tỷ trọng của nguồn
vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn của công ty, tỷ suất này năm 2009
giảm hơn 50% so với năm 2008 điều này cho ta thấy khả năng tự đảm bảo tài
chính của công ty TNHH thương mại tổng hợp Minh Phương của năm 2009
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


8
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

kém đi rất nhiều. Mặt khác dựa trên hệ số khả năng thanh toán thì thấy rằng
các hệ số này của doanh nghiệp năm 2009 giảm so với năm 2008, đặc biệt là
khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp năm 2009 giảm hơn hẳn, và hệ
số này năm 2009 chỉ ở con số 0,02, điều này chứng tỏ doanh nghiệp không
đáp ứng được yêu cầu thanh toán và phải có biện pháp thu hồi gấp các khoản
nợ phải thu để trả nợ. Qua một vài phân tích ở trên ta thấy công ty cần đẩy
mạnh khả năng sử dụng đồng vốn sao cho hợp lý, đẩy mạnh công tác thu hồi
nợ để tránh bị chiếm dụng vốn và tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thực tập:
1.4.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại

tổng hợp Minh Phương.
Công ty Minh Phương sử dụng áp dụng hình thức tổ chức công tác kế
toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán
trung tâm, từ khâu thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập
báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Bộ máy kế toán của
công ty được tổ chức gồm 6 người với nhiệm vụ cụ thể như sau:
• Kế toán trưởng : là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, là
người chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trước ban giám đốc.
• Kế toán tổng hợp : là ghi sổ tổng hợp, đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ
chi tiết, xác định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo tài chính.
• Kế toán vốn bằng tiền : có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng
tiền như phiếu thu, chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc bảo chi, séc chuyển
khoản, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
để đối chiếu với sổ tổng hợp...
• Kế toán thanh toán và công nợ: có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế
toán chi tiết công nợ, thanh toán, lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh
toán.
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


9
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

• Kế toán tiêu thụ: tổ chức sổ sách phù hợp với phương pháp kế toán bán
hàng. Căn cứ vào chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động

tăng giảm hàng hóa hàng ngày, giá bán hàng ngày trong quá trình kinh doanh.
• Kế toán thuế: căn cứ vào các chứng từ hóa đơn GTGT, theo dõi và
hạch toán các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi
tiết, tờ khai cáo thuế.
• Thủ quỹ: là người thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong
ngày, căn cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán tiêu
thụ

Kế toán thuế

Kế toán
công nợ

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thương
mại tổng hợp Minh Phương
1.4.2 Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán:
1.4.2.1 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH thương mại
tổng hợp Minh Phương
Công ty TNHH thương mại tổng hợp Minh Phương áp dụng hình thức kế
toán Nhật ký chung.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung :

_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


10
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái các
TK

Bảng tổng
hợp chi tiết


Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
1.4.2.2 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký
chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái;
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


11
_______________________________________________________

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký
chung.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được
dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
1.4.2.4 Chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty TNHH thương
mại tổng hợp Minh Phương:
• Chế độ kế toán : Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp
vừa và nhỏ ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
• Kỳ kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch, bắt
đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phương
pháp chuyển đổi đồng tiền khác: Việt Nam đồng, theo tỷ giá liên ngân hàng.
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
• Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Các tài sản cố định tại
công ty sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được tính khấu hao theo
phương pháp khấu hao đường thẳng.
_______________________________________________________


Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


12
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

• Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Công ty TNHH thương mại
tổng hợp Minh Phương thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.4.2.5 Các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập:
1.4.2.5.1 Kế toán vốn bằng tiền:
− Chứng từ sử dụng: phiếu thu (mẫu số 01-TT), phiếu chi (mẫu số 02TT), Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT), Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm
ứng (04-TT), Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT), Biên lai thu tiền (Mẫu
số 06-TT).
− Tài khoản sử dụng:
TK 111 - tiền mặt
TK 1111 - tiền Việt Nam.
TK 1112 - ngoại tệ.
TK 112 - tiền gửi ngân hàng
TK 1121 - tiền Việt Nam
TK 1122 - tiền ngoại tệ
− Sổ kế toán sử dụng:
sổ quỹ tiền mặt mẫu S05a-DNN
sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt mẫu S05b-DNN
sổ tiền gửi ngân hàng mẫu S06-DNN
– Trình tự luân chuyển chứng từ:


_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


13
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Phiếu thu ,Phiếu chi,
giấy báo nợ báo có…

Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái TK
111,112

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối

phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
1.4.2.5.2 Kế toán tài sản cố định:
− Chứng từ sử dụng:
biên bản giao nhận tài sản cố định mẫu số 01-TSCĐ
biên bản đánh giá tài sản cố định mẫu số 04-TSCĐ
biên bản kiểm kê tài sản cố định mẫu số 05-TSCĐ
bảng tính và phân bổ khấu hao mẫu số 06-TSCĐ
− Tài khoản sử dụng:
TK 211 - tài sản cố định
TK 2111 - tài sản cố định hữu hình
TK 2113 - tài sản cố định vô hình
TK 214 - khấu hao tài sản cố định
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


14
_______________________________________________________

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

− Sổ kế toán sử dụng:
Sổ tài sản cố định mẫu số S01-DNN
– Trình tự luân chuyển chứng từ:
Biên bản giao nhận
TSCĐ, bảng kiểm
kê…

Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái TK
211, 214

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài
chính


Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.5 : Trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định
1.4.2.5.3 Kế toán thanh toán:
− Chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu (mẫu số 01TT), phiếu chi (mẫu số 02-TT).
− Tài khoản sử dụng:
TK 331 - Phải trả cho người bán
TK 131 - Phải thu của khách hàng
− Sổ kế toán sử dụng:
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


15
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (bán) mẫu số S13-DNN
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua (bán).
– Trình tự luân chuyển chứng từ:
Phiếu thu, hóa đơn GTGT,
Biên
phiếu
chi,bản
HĐgiao

muanhận
bán
TSCĐ,
hàng bảng
hóa kiểm
kê…

Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái TK
331, 131

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi hàng ngày
Đối chiếu

Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.6 : Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán
1.4.2.5.4 Kế toán tiêu thụ:
• Bán hàng trong nước:
− Chứng từ sử dụng: hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu (mẫu số 01-TT),
phiếu chi (mẫu số 02-TT), giấy báo nợ, giấy báo có.
− Tài khoản sử dụng:
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111 – doanh thu bán hàng hoá

_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


16
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

TK 632 – giá vốn hàng bán
• Xuất khẩu:
− Chứng từ sử dụng: hoá đơn thương mại, giấy chứng nhận phẩm chất,
giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận kiểm dịch, hoá đơn GTGT Uỷ
nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi...
− Tài khoản sử dụng:
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111 – doanh thu bán hàng hoá

TK 632 – giá vốn hàng bán
TK 157 – hàng gửi bán.
• Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 511 mẫu số S03b-DNN
• Trình tự luân chuyển chứng từ:

_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


17
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Phiếu thu, hóa đơn
GTGT, phiếu chi,
kê…

Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái TK

511

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.7 : Trình tự ghi sổ kế toán tiêu thụ
1.4.2.5.5 Kế toán thuế:
− Chứng từ sử dụng: hoá đơn GTGT, phiếu thu (mẫu số 01-TT), phiếu
chi (mẫu số 02-TT) ...
− Tài khoản sử dụng:
TK 1331 – thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ.
TK 33311 – thuế GTGT đầu ra.
TK 3334 – thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3337 – thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
− Sổ kế toán sử dụng: sổ theo dõi thuế GTGT mẫu số S26-DNN.

_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh


Khoa kinh tÕ


18
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

− Trình tự luân chuyển chứng từ :
hóa đơn GTGT

Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái TK
133, 333

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài

chính

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.8 : Trình tự ghi sổ kế toán thuế
1.4.2.5.6 Kế toán tiền lương :
– Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02 - LĐTL),
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu 11 - LĐTL)
– Tài khoản sử dụng:
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 3341 - Phải trả công nhân viên
TK 3348 - Phải trả người lao động khác
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
– Sổ kế toán sử dụng : sổ cái tài khoản 334.

_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


19
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

– Trình tự luân chuyển chứng từ:
Bảng chấm công, bảng

thanh toán BHXH…

Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái TK
334

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.9 : Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương
1.4.2.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
− Thời điểm lập báo cáo: ngày 31 tháng 12 năm N.

− Thời hạn nộp báo cáo tài chính: ngày 30 tháng 03 năm N+1.
− Các báo cáo tài chính theo quy định:


Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01-DNN



Bảng cân đối tài khoản

Mẫu số F01-DNN



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02-DNN



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03-DNN



Bản thuyết minh báo cáo tài chính


Mẫu số B09-DNN

1.5 Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế
toán tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Minh Phương:
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


20
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

1.5.1 Thuận lợi:
Qua một vài phân tích trên và dựa vào đặc điểm kinh doanh của công ty,
ta có thể thấy doanh nghiệp đang ngày càng mở rộng kinh doanh và đưa công
ty ngày càng đi lên. Doanh nghiệp chủ yếu thu mua chế biến xuất khẩu hàng
nông sản và kinh doanh thương mại. Dựa vào bối cảnh hiện nay nếu như
doanh nghiệp luôn đảm bảo chất lượng và uy tín đối với các đối tác thì doanh
nghiệp không những ngày càng mở rộng cơ hội và thị trường cho doanh
nghiệp mà còn giúp hàng nông sản Việt Nam có mặt trên thị trường quốc tế.
1.5.2 Khó khăn:
Tuy nhiên, bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng đang phải đối mặt với nhiều
khó khăn và thách thức khác. Do ảnh hưởng của kinh tế toàn cầu đang khủng
hoảng nên việc thị trường xuất khẩu gặp nhiều khó khăn do không tìm đươc
khách hàng, tình hình tỷ giá hối đoái không ổn định nên doanh nghiệp có thể
bị thua lỗ do bị ảnh hưởng bởi biến động này. Việc xuất khẩu khẩu mặt hàng
nông sản vừa là thế mạnh nhưng khá mạo hiểm và dễ bị thua lỗ nếu không

nắm bắt được tình hình nông sản trên thế giới để chọn thời điểm ký kết hợp
đồng và thoả thuận giá cả. Đội ngũ kế toán còn chưa có kinh nghiệm trong
việc sử dụng các phần mềm kế toán áp dụng vào công tác kế toán tại doanh
nghiệp.
1.5.3 Hướng phát triển :
Với đặc điểm là doanh nghiệp thương mại nên chủ động nắm bắt thông
tin giá cả trên thị trường chọn thời điểm thích hợp để thu mua và bán hàng
hoá, ngoài hình thức xuất khẩu trực tiếp nghiên cứu thêm xuất khẩu uỷ thác để
mở rộng thị trường và tìm kiếm nhiều khách hàng. Trong công tác kế toán nên
áp dụng các phần mềm thông dụng để tiện cho việc hạch toán và kiểm tra đối
chiếu số liệu. Việc sử dụng chứng từ và sổ sách phải đúng theo quy định của
chế độ kế toán. Liên tục cập nhật tỷ giá hối đoái để từ đó hạch toán các nghiệp
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


21
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

vụ liên quan đến ngoại tệ đúng và hợp lý giá trị trên sổ sách so với thực tế .
Bồi dưỡng kiến thức tin học văn phòng và ngoại ngữ cho cán bộ công nhân
viên để làm việc có hiệu quả cao hơn, xử lý thông tin từ các chứng từ xuất
khẩu kịp thời hơn.

_______________________________________________________


Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


22
_______________________________________________________
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHNG 2: THC TRNG CễNG TC K TON BN HNG V
XC NH KT QU KINH DOANH TI CễNG TY TNHH
THNG MI TNG HP MINH PHNG
2.1 Thc trng cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh
doanh ti cụng ty TNHH thng mi tng hp Minh Phng.
2.1.1 c im v hng húa v phng thc kinh doanh ti cụng ty
TNHH thng mi tng hp Minh Phng
2.1.1.1 c im v hng húa
Hng húa ca cụng ty TNHH thng mi tng hp Minh Phng ch
yu l hng nụng sn thu mua trong nc. Vớ d nh : go, ng, cn da,
tiờu, c phờ, tinh bt sn
Th trng bao gm c trong nc v xut khu ra nc ngoi.
Vớ d nh th trng cỏc nc chõu u, M, Thỏi Lan, Singapo,
Indonesia
2.1.1.2 c im v phng thc kinh doanh
Hỡnh thc mua bỏn ti cụng ty TNHH thng mi tng hp Minh
Phng l: mua t - bỏn on.
2.1.1.3 Phng thc bỏn hng
tn ti v phỏt trin trong nn kinh t th trng Cụng ty TNHH
thng mi tng hp Minh Phng ó ỏp dng nhiu hỡnh thc bỏn hng khỏc
nhau bao gm c bỏn buụn v bỏn l. Hin nay, trong kinh doanh cụng ty

cng luụn cng c v phỏt huy vic bỏn hng theo hp ng v n t hng.
Vỡ theo hỡnh thc ny, hot ng kinh doanh ca cụng ty cú c s vng chc
v phỏp lut, do ú, cụng ty cú th ch ng lp k hoch mua v bỏn hng,
to iu kin thun li cho cụng tỏc kinh doanh ca cụng ty.
2.1.1.4 Phng phỏp tớnh giỏ vn hng bỏn :

_______________________________________________________

Sinh viên: Bùi Xuân Anh

Khoa kinh tế


23
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ trước : dựa vào trị giá và số
lượng hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế toán tính giá đơn vị bình quân cuối kỳ
trước để tính giá xuất. Chi phí thu mua hàng hoá sẽ được phân bổ cho hàng
bán vào thời điểm cuối kỳ.
Giá đơn vị bình
quân cuối kỳ trước

Trị giá thực tế vật tư, SP, hàng hoá tồn kho cuối kỳ trước
=
Số lượng vật tư, SP,hàng hoá thực tế tồn kho cuối kỳ trước

Trị giá thực tế hàng
hóa xuất kho


Số lượng hàng hóa

=

xuất kho

x

Đơn giá bình
quân

2.1.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu :
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT
Ví dụ : Hóa đơn GTGT ngày 0093241 ngày 16/12/2009 xuất bán một lô
hàng 65 tấn đường vàng sông con cung cấp theo đơn hàng số 215730 ngày
11/12/2009 cho Công ty TNHH mía đường Nghệ An thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng, kế toán định khoản doanh thu:
Nợ TK 112

943.800.000

Có TK 511:

898.857.143

Có TK 3331:

44.942.857

Mẫu số :01 GTKT-3LL
GK/2009B
0093241

Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 3: Nội bộ
Ngày 16 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng
Địa chỉ
Số tài khoản
Điện thoại
MS
Họ và tên người mua hàng

MST: 2900583157

_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


24
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Tên đơn vị
Công ty TNHH mía đường Nghệ An

Địa chỉ
Xã Nghĩa Xuân – huyện Quỳ Hợp – Nghệ An
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
MS: 2900329351
Đơn vị
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
A
B
C
1
2
3=1*2
Đường vàng sông con
Tấn
65
13.828.571 898.857.143

Cộng tiền hàng
898.857.143
44.942.857
Tiền thuế GTGT 10%
943.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bốn mươi ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng


Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
Nhận được giấy báo Có của ngân hàng :
BIDV

GIẤY BÁO CÓ

Số : 1022
Ngày: 16/12/2009

Số tài khoản:
Tên tài khoản:
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản
của quý khách đã được ghi Có với nội dung sau:
Ngày hiệu lực

Số tiền

16/12/2009


943.800.000 VNĐ

Loại tiền

Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

Diễn giải
Công ty mía đường Nghệ An
trả tiền hàng
Kiểm soát
( Ký, họ tên)

Biểu số 2.2 : Giấy Báo Có
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng : kế toán sử dụng TK 511, TK 532
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


25
_______________________________________________________
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

2.1.2.3 Kế toán chi tiết :
Khi bán hàng, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, đến thời điểm ghi trong
hợp đồng công ty chuẩn bị hàng để chuyển cho khách hàng. Chứng từ giao
hàng là hóa đơn GTGT. Hóa đơn do kế toán lập làm ba liên sau đó chuyển

đến kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt, giao liên 2 cho khách hàng.
Ví dụ :
Theo hóa đơn GTGT số 0093242 ngày 20 tháng 12 năm 2009, công ty
xuất đường vàng bán cho Lê Tấn Minh Hoàng và đã chấp nhận thanh toán,
chưa thu tiền, trị giá hóa đơn này là 490.000.000VNĐ thuế suất thuế GTGT là
5%.
Khi xuất bán hàng hóa cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế
toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa thuế, và ghi chép vào sổ chi tiết
công nợ và đồng thời phản ánh vào tài khoản giá vốn hàng bán :
(đơn vị tính : đồng)
Nợ TK 131:

490.000.000

Có TK 511:

466.666.655

Có TK 3331:

23.333.345

- Trong nhiều trường hợp vì khách hàng mua hàng với một số lượng lớn
nên tính trên tỷ lệ nào đó trên giá bán, công ty thực hiện việc bớt giá cho
khách hàng. Kế toán phản ánh số tiền giảm giá theo định khoản :
Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333 – thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112
Nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333 – thuế GTGT đầu ra
_______________________________________________________

Sinh viªn: Bïi Xu©n Anh

Khoa kinh tÕ


×