Tuần 8
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung sân trờng
_________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kĩ năng: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui
tơi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ớc về một tơng lai tốt đẹp.
2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của cả bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ớc mơ của các bạn nhỏ
muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
3. Thái độ: Luôn luôn ớc mơ những ớc mơ cao đẹp và có quyết tâm thực hiện những ớc mơ cao đẹp
đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "ở vơng quốc tơng lai". Đại ý của bài.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
a) Luyện đọc
- Năm HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ- đọc 2, 3 lợt. Giáo
viên kết hợp sữa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS. Chú ý
cách ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài. Gợi ý tìm hiểu các câu hỏi:
- Câu hỏi 1
HS đọc thành tiếng, đọc thầm các bài thơ, trả lời các câu
hỏi:
+ Câu thơ nào đợc lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Câu hỏi 2, 3.
HS đọc thầm cả bài thơ, rồi trả lời:
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều ớc của bạn nhỏ. Những điều -
ớc ấy là gì?
+ HS đọc lại khổ thơ 3, 4 giải thích ý nghĩa của những
cách nói sau:
* ớc "không còn mùa đông"
- 2 em đọc, nêu đại ý bài.
- Nghe.
- 1 vài nhóm HS nối nhau đọc từng
đoạn cho hết bài.
- HS cả lớp đọc thầm theo.
- Nhóm đôi thực hiện.
- 1-2 HS đọc cả bài. HS nhận xét bạn
đọc.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
1
* ớc "hoá trái bom thành trái ngon".
- GV yêu cầu HS nhận xét ớc mơ của các bạn nhỏ trong
bài thơ.
- Câu hỏi 4
(?) Em thích ớc mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
Đại ý: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ớc mơ của các
bạn nhỏ có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp
hơn.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Năm HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. Giáo viên giúp
các em tìm đúng giọng đọc của bài thơ và thể hiện diễn
cảm.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2, 3 khổ
thơ theo trình tự đã hớng dẫn.
- HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi HS về ý nghĩa bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp bài thơ.
- 2 HS đọc mẫu từng đoạn.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm câu,
đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm và HTL trớc
lớp.
- HS trả lời.
_________________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách
thuận tiện nhất. Tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải
bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: HS giải đúng các loại toán trên.
3. Thái độ: Tính chính xác và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. VBT Toán 4 - tâp một
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi chữa.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi chữa.
Cha yêu cầu HS giải thích cách làm. tuy nhiên, khi chữa
bài, GV nên khuyến khích HS giải thích cách làm.
Chảng hạn:
96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 178
hoặc:
- HS lấy VBT.
- Nghe.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
2
96 + 78 + 4 = 78 + (96 + 4) = 78 +100 = 178
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa
bài.
a) x - 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
b) x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
a) Sau 2 năm, dân số của xã đó tăng thêm là:
79 + 71 = 150 (ngời)
b) Sau 2 năm, dân số của xã đó là:
5256 + 150 = 5406 (ngời)
Đáp số: a) 150 ngời
b) 5406 ngời
Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) Chu vi hình chữ nhật là: P = (16cm+12cm) x 2 =
56cm.
b) Chu vi hình chữ nhật là: P =(45cm+15cm)x2 =
120cm.
Chú ý: Nên cho HS tập giải thích về công thức:
P = (a + b) x 2.
Chẳng hạn, a + b là nửa chu vi hình chữ nhật có chiều
dài là a, chiều rộng là b. Còn (a + b) x 2 là chu vi của
hình chữ nhật đó.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 37
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc chữa, giải thích cách làm.
- HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
_________________________________________________
Tiết 4: Kĩ thuật
Khâu đột tha (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc cách khâu đột tha.
- Tiếp tục rèn kĩ năng khâu cho HS để áp dụng vào cuộc sống; từ đó rèn cho HS tính kiên trì, cẩn
thận và sự khéo léo.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng của GV và HS.
III. Hoạt động chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng
a. Hoạt động 1: HS thực hành khâu đột tha.
- HS lắng nghe.
3
- Nhắc lại quy trình khâu đột tha.
- Nhắc lại một số điểm lu ý khi thực hiện:
- Thực hành khâu đột tha.
d. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Trng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm. Tiêu chuẩn:
+ Khâu đợc mũi đột tha. Đờng khâu cách đều mép vải.
+ Các mũi khâu tơng đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị cho bài sau.
- HS trả lời.
- Nêu nhận xét.
- Trng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
____________________________________________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1: Lịch sử
ôn tập
I. mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Đã học 2 giai đoạn LS: Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại
độc lập.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kỳ rồi thể hiện trên trục thời gian. Kể lại chiến
thắng Bạch Đằng.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
(?) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa nh thế nào đối với
quân ta bấy giờ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Hoạt động 1: Hai giai đoạn đầu tiên trong lịch sử dân
tộc.
- Điền các giai đoạn LS đã học vào trục thời gian?
Buổi đầu dựng nớc
và giữ nớc
Hơn một nghìn năm đấu
tranh giành lại độc lập.
Khoảng Năm 179 CN Năm 938
700 năm TCN
TCN
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
- Kẻ trục thời gian và ghi các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- 2 em trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Học sinh đọc sách giáo khoa và trả
lời.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- Học sinh thảo luận nhóm.
4
Nớc VL Nớc VL rơi vào Chiến thắng
ra đời tay Triệu Đà Bạch Đằng
Khoảng Năm 179 CN Năm 938
700 năm TCN
TCN
* Hoạt động 3: Thi hùng biện
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bài hùng biện theo chủ đề:
+ Kể về đời sống ngời Lạc Việt dới thời Văn Lang.
+ Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trng
+ Kể về chiến thắng Bạch Đằng
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết sau.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- Học sinh tập trong nhóm.
- Thi hùng biện trớc lớp.
- Nhóm khác nhận xét, đánh giá.
_________________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập: Biểu thức có chứa 2, 3 chữ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh một số biểu thức đơn giản có chứa hai, ba chữ.
2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai, ba chữ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
*Ôn biểu thức có chứa hai, ba chữ.
- Gọi học sinh lấy ví dụ về biểu thức có chứa 2, 3 chữ.
- Giáo viên nêu biểu thức có chứa ba chữ, chẳng hạn m - n, hoặc
a + b + c rồi cho HS tập nêu nh SGK - GV hớng dẫn để HS tự
nêu nhận xét: Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính đợc một giá trị
của biểu thức a + b + c.
* Thực hành
Bài 2 (38):
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ, gọi học sinh lần lợt lên bảng điền.
Bài 2 (39):
- Nghe.
- Lớp nói nối tiếp.
- Nêu nhận xét.
- Học sinh thực hiện theo hớng
dẫn của giáo viên.
5
- Hớng dẫn học sinh thực hiện tơng tự nh bài trớc.
- Hỏi củng cố về biểu thức có chứa 2, 3 chữ.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thực hiện theo hớng
dẫn của giáo viên.
_________________________________________________
Tiết 3: Tiếng Việt*
Luyện tập phát triển đoạn văn
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện?
- Biết phát triển các ý trong tranh thành một đoạn văn kể chuyện, lời kể có đủ diễn biến của các sự
việc, Kể lại đợc đầy đủ theo diễn biến câu chuyện.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng
* Hớng dẫn học sinh phát triển ý trong tranh của
truyện "Ba lỡi rìu".
- Cho học sinh đọc yêu cầu trong bài.
- Chia lớp thành các nhóm 4. Thảo luận và nêu đầy
đủ nội dung các sự việc diễn ra theo nội dung từng
bức tranh.
- Cho học sinh trình bày theo 6 nội dung của 6 bức
tranh.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Cho học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài.
- 2 Học sinh trả lời.
- HS mở SGK, vở.
- 3 em đọc.
- Học sinh thực hiện theo hớng dẫn của giáo
viên.
- Nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- 3 - 5 em kể. Lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Buổi sáng:
Tiết 1: Mĩ thuật
(giáo viên chuyên thực hiện)
___________________________________________________
Tiết 2: Khoa học
6
bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
2. Kĩ năng: Nói ngay với cha mẹ hoặc ngời lớn khi trong ngời cảm thấy khó chịu không bình th-
ờng.
3. Thái độ: ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 32, 33 trong SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua
đờng tiêu hoá?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng:
Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện
* Mục tiêu: Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị
bệnh.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục quan
sát và thực hành trang 32 SGK
- GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ
+ Kể tên một số bệnh em đã mắc.
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy nh thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình th-
ờng, em phải làm gì? Tại sao?
Kết luận: Nh mục bạn cần biết
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi, con sốt!
* Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc ngời lớn khi
trong ngời cảm thấy khó chịu, không bình thờng
* Cách tiến hành:
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đa ra tình huống để tập
ứng xử khi bản thân bị bệnh
- Kết luận: Phần cuối mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Ăn uống khi bị bệnh
- HS trả lời, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Lần lợt từng HS kể lại với các bạn
trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện tr-
ớc lớp.
- Các nhóm thảo luận đa ra tình huống.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn phân
vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
Các bạn khác góp ý kiến.
- Trình diễn.
_________________________________________________
Tiết 3: Toán
7
Tìm hai số khi biết tổng và biết hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm đợc cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và biết hiệu của hai số đó. Giải bài toán liên quan
đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Thái độ: Tính chính xác và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán 4 - Tập một
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tháng có 30, 31 ngày?
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày, năm thờng có bao nhiêu
ngày?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hớng dẫn HS Tìm hai số khi biết tổng và biết hiệu
của hai số đó
- GV nêu bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán ở trên bảng
(nh SGK). Hớng dẫn HS tìm trên sơ đồ và tính 2 lần số bé,
số lớn.
Cho HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ. Từ đó, nêu cách tìm 2
lần số bé (70 -10 = 60), rồi tìm số bé (60: 2 = 30) và tìm
số lớn (30 + 10 = 40). Cho HS viết bài trên bảng
(nh SGK) rồi nêu nhận xét cách tìm số bé.
- Tơng tự, cho HS giải bài toán bằng cách thứ 2 (nh SGK)
rồi nhận xét cách tìm số lớn.
- Gv nhắc HS, khi giải bài toán có thể giải bằng 2 cách
nh SGK.
* Thực hành
Bài 1: Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi tự giải bài toán.
Bài giải
Hai lần tuổi con là:
58 - 38 = 20 (Tuổi)
Tuổi con là:
20: 2 = 10 (tuổi)
tuổi bố là:
58 - 10 = 48 (tuổi)
Đáp số: Bố: 48 tuổi
Con: 10 tuổi
Bài 2: Tơng tự bài 1.
Đáp số: Học sinh trai: 16 học sinh
Học sinh gái: 12 học sinh
Bài 3: Có thể cho một nửa lớp làm bài theo cách tìm số bé
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- HS chữa bài.
- HS nhận xét
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
8
trớc, nửa còn lại làm theo cách tìm số lớn trớc, rồi chữa
bài.
Đáp số: Lớp 4A: 275 cây
Lớp 4B: 325 cây
Bài 4: GV cho HS tính nhẩm, rồi nêu cách tính nhẩm.
Chẳng hạn: Số lớn là 8, số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 - 0 = 8.
Hoặc hai lần số bé là 8 - 8 = 0, vậy số bé là 0, số lớn là 8.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 38
_________________________________________________
Tiết 4: Chính tả
Nghe-Viết: Trung thu độc lập
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/g (hoặc có vần iên/ yên/iêng) để điền
vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
3. Viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học :
- Ba, bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
- Bảng lớp viết nội dung BT3a hoặc 3b + một số mẩu giấy gắn lên bảng để HS có thể tìm từ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào
giấy nháp các từ ngữ (bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ơn/ -
ơng) đã đợc luyện viết ở BT2.
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe - viết
- GV hoặc 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài
Trung thu độc lập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn văn. GV nhắc HS chú ý cách trình bày,
nhừng từ ngữ mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại toàn bài.
- GV chấm chữa bài và nêu nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 - lựa chọn.
- GV nêu yêu cầu của bài; chọn cho HS lớp mình làm bài
tập 2a hoặc 2b.
- HS cả lớp đọc thầm truyện vui hoặc đoạn văn, làm bài
vào vở hoặc vở bài tập. GV phát phiếu riêng cho 3 - 4 HS.
- 2 HS lên bảng.
- HS khác viết nháp và nhận xét, bổ
sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- HS tìm, đọc và viết.
- HS viết bài.
- HS đổi chéo vở.
- HS lắng nghe.
9
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả - Đọc
truyện vui Đánh dấu mạn thuyền hoặc Chú dế sau lò sởi đã
đợc điền hoàn chỉnh các tiếng còn thiếu. Cả lớp và GV
nhận xét.
- GV hỏi HS về nội dung truyện vui và đoạn văn.
(+ Đánh dấu mạn thuyền: Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm
dới sông tởng chỉ đánh dấu mạn thuyền ở chỗ kiếm rơi là
có thể tìm lại đợc kiếm, không biết rằng thuyền đi trên
sông nên việc đánh dấu chẳng có ý nghĩa gì
+ Chú dế sau lò sởi: Tiếng đàn của chú dế sau lò sởi khiến
chú bé Mô - da ao ớc trở thành nhạc sỹ. Về sau, Mô - da
trở thành nhạc sỹ chinh phục đợc cả thành Viên).
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài,
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Cách
chơi:
+ Mời 3 - 4 HS tham gia, mỗi em đợc phát ba mẩu giấy,
ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng
ghi nghĩa của từ ở trên bảng.
+ Hai HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính
điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng/ sai, viết chính tả
đúng/ sai, giải nhanh/ chậm. Lời giải:
a) Các từ có tiếng ban đầu là r, d hoặc gi: rẻ - danh nhân -
giờng
b) Các từ có chứa vần iên hoặc iêng: điện thoại - nghiền -
khiêng
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ
đã đợc luyện tập.
- 2 HS lên bảng lớp - nhìn đoạn văn
trên bảng phụ - thi làm nhanh bài tập
(chỉ viết những tiếng cần điền).
- Cả lớp nhận xét, tính điểm.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS thực hiện theo hớng dẫn của
giáo viên.
- Nhận xét, bổ sung.
____________________________________________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện từ và câu
Cách viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài
I. Mục tiêu:
1. Nắm đợc quy tắc viết tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc để viết đúng những tên ngời, tên địa lý nớc ngoài phổ biến, quen thuộc.
3. Giáo dục HS ý thức viết đúng qui tắc chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2 (phần luyện tập), để khoảng trống dới
mỗi bài để HS viết.
- Khoảng 20 lá thăm để HS chơi trò du lịch - BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ
đô của một nớc, một nửa ghi tên 1 nớc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
10
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết:
Muối Thái Bình ngợc Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đờng Tình Thanh
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng
*Phần nhận xét
Bài tập 1
- GV đọc mẫu các tên riêng nớc ngoài, hớng dẫn HS đọc
đúng (đồng thanh) theo chữ viết:
Mô-rít-xơ Mác-téc-lích, Hi-ma-lay-a....
Bài tập 2. Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp suy nghĩ, trả lời
miệng các câu hỏi sau:
+ Mỗi tên riêng dới đây gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận
gồm mấy tiếng?
+ Các chữ cái đầu gồm mỗi bộ phận đợc viết thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng mỗi bộ phận nh thế nào?
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cách
viết một số tên ngời, tên địa lý nớc ngoài có gì đặc biệt?
- GV nói thêm với HS: Những tên ngời, tên địa lý trong bài
tập là những tên riêng đợc phiên âm theo âm Hán Việt (âm
ta mợn từ tiếng Trung Quốc). Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên
phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc
tế. Phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng.
* Phần ghi nhớ
- Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài học. Cả
lớp đọc thầm.
* Phần luyện tập
Bài tập 1
- HS đọc nội dung của bài, làm việc cá nhân: đọc thầm
đoạn văn, phát hiện những tên riêng viết sai quy tắc, viết
lại cho đúng. GV phát phiếu cho 3- 4 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm lên
bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng: ác- boa, Lu-i Pa-xtơ, ác- boa, Quy-dăng-xơ
- GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân - viết lại những
tên riêng cho đúng quy tắc. GV phát phiếu cho 3- 4 HS
- HS viết.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ba, bốn Hs đọc lại tên ngời, tên địa
lý nớc ngoài.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
- Đại diện báo cáo.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lấy ví dụ minh hoạ cho nội dung
ghi nhớ.
- HS đọc đề bài, làm bài.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài trên phiếu dán kết quả
làm bài lên bảng lớp, trình bày.
11
khác.
- GV kết hợp giải thích thêm về tên ngời, tên địa danh:
An-be Anh-xtanh
Nhà vật lí học nổi tiếng thế
giới, ngời Đức
Crít-xti-an An-đéc-xen
Nhà văn nổi tiếng thế giới,
chuyên viết truyện cổ tích,
ngời Đan Mạch
I-u-ri Ga-ga-rin
Nhà du hành vũ trụ ngời
Nga, ngời đầu tiên bay vào
vũ trụ
Xanh Pê-téc-bua Kinh đô của nớc Nga
Tô-ki-ô Thủ đô của Nhật Bản
A-ma-dôn
Một dòng sông lớn chảy
qua Bra-xin
Ni-a-ga-ra
Một thác nớc lớn ở giữa
Ca-na-đa và Mỹ.
Bài tập 3 (trò chơi du lịch)
- HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát kỹ tranh minh hoạ
trong SGK để hiểu yêu cầu của bài.
- GV giải thích cách chơi:
+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có tên nớc Trung Quốc,
bạn viết lên bảng tên thủ đô của Trung Quốc là: Bắc Kinh.
+ Bạn trai cầm phiếu có ghi tên thủ đô là Pa-ri, bạn viết lên
bảng tên nớc có thủ đô đó là: Pháp.
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét và bình chọn những nhà du
lịch giỏi nhất: điền đúng từ, viết đúng quy tắc chính tả/
điền nhanh tên địa danh. (nhóm nào điền thêm đợc tên nớc
và tên thủ đô sẽ đợc tính điểm cao hơn).
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài.
- Gv khen những nhà du lịch giỏi.
- GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại
lời giải đúng.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo
cách thi tiếp sức. Cách chơi:
+ Cả lớp chia thành 3, 4 nhóm, sau đó
dán 3, 4 tờ phiếu (có nội dung không
hoàn toàn giống nhau) lên bảng.
+ Các nhóm nhìn tất cả các phiếu,
trao đổi trong khoảng một phút. Mỗi
nhóm đợc chỉ định làm một phiếu. HS
mỗi nhóm truyền bút cho nhau điền
tên nớc hoặc thủ đô của nớc vào chỗ
trống trong bảng.
____________________________________________
Tiết 2: Địa lí
Hoạt động sản xuất của ngời DÂN ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày một số đặc điểm hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên: Trồng
cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. Dựa vào lợc đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh
để tìm kiến thức.
2. Kĩ năng: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên
với hoạt động sản xuất của con ngời.
3. Thái độ: Hiểu biết mọi vùng miền trên đất nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
12