Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiết 23 liên kết cộng hóa trị (Ban cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.03 KB, 2 trang )

Tiết 23
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
I. Mục tiêu: SGV
II. Chuẩn bò:
III. Phương pháp: đàm thoại nêu vấn đề kết hợp đồ dùng trực quan.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt Động 1
o Để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử kim loại có khuynh
hứơng nhường e ở lớp ngoài cùng để trở thành cation.
o Để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử phi kim có khuynh
hứơng nhận e đêû lớp ngoài cùng đạt cấu hình bền để trở thành anion.
o Liên kết ion đựơc tạo nên từ các nguyên tử có tính chất hoàn toàn khác hẳn nhau, đó là kim loại
điển hình và phi kim điển hình.
o Đối với các nguyên tử của cùng một ngtố hay các nguyên tố có tính chất gần giống nhau, chúng
liên kết với nhau bằng cách nào?
Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt Động 2
Hãy viết cấu hình e của nguyên tử H và He.
Vậy khi 2 nguyên tử H liên kết với nhau bằng
cách nào?
H. + .H → H : H hay H - H
* Hoạt Động 3
2 nguyên tử oxi liên kết với nhau như thế nào?
O: + :O → O: :O hay O = O
* Hoạt Động 4

N M
+
NM


→ N≡N
* Hoạt Động 5
Sự tạo thành phân tử HCl
I. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
1. Đơn chất
a. Sự tạo thành phân tử H
2
Nguyên tử H có 1e lớp ngoài cùng. Để tạo phân
tử H
2
bằng cách mỗi nguyên tử góp chung1e tạo 1
cặp e dùng chung. Mỗi nguyên tử H có 2e lớp
ngoài cùng đạt cấu hình bền của khí hiếm He.
H. + .H → H : H hay H - H
H : H gọi là công thức electron
H - H gọi công thức cấu tạo.
Giữa 2 nguyên tử H có 1 liên kết gọi là liên kết
đơn.
b. Sự tạo thành phân tử O
2
Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
4
:O: + :O: → O: :O hay O = O
Liên kết giữa 2 nguyên tử O là lk đôi.
c. Sự tạo thành phân tử N
2


NM
+
NM
→ N ≡ N
Liên kết giữa 2 nguyên tử N là lk ba.
VẬY :
- Liên kết cộng hoá trò là liên kết được tạo nên
bằng cặp e chung.
- Liên kết cộng hoá trò tạo từ 1 nguyên tố, thì cặp
e dùng chung không bò hút về phía nguyên tử nào,
gọi là liên kết cộng hoá trò không cực.
2. Hợp chất
a. Sự tạo thành phân tử HCl
Trong phân tử HCl : mỗi nguyên tử H và Cl góp
chung 1e tạo 1cặp e dùng chung
H. + .Cl → H :Cl
* Hoạt Động 6
GV tổ chức HS so sánh để rút kết luận sự giống
nhau và khác nhau giữa liên kết cộng hoá trò
không cực, lk cộng hoá trò có cực, lk ion.
Trong phân tử HCl: mỗi nguyên tử H và Cl góp
chung 1e tạo 1cặp e dùng chung. Do độ âm điện
của clo lớn hơn hidro, nên cặp e dùng chung lệch
về về phía clo, lk cộng hóa trò này bò phân cực.
H. + .Cl → H :Cl
b. Sự tạo thành phân tử CO
2
O: + : C : + :O → O = C = O
Vậy: Liên kết cộng hoá trò trong đó cặp e chung

bò lệch về phía một nguyên tử gọi là liên kết cộng
hoá trò phân cực.
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trò
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trò
có thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh, iot ... Có
thể là chất lỏng: nước rượu, hoặc thể khí như CO
2
,
Clo …Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có
cực như nước. Các chất không phân cực tan trong
dung môi không phân cực như benzen, cacbon
tetraclorua.
V. Củng cố – Rút kinh nghiệm
1. Củng cố: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất: C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
.
2. Kinh nghiệm

×