Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.15 KB, 2 trang )
CHỦ ÂM
C á ch t ì m ch ủ â m :
Thực ra không có qui tắc nhất định nào để ấn định chủ âm hay dấu nhấn
(accent) của một tiếng, vì phần nhiều người ta dựa vào thói quen.
Tuy nhiên những nhận xét sau đây cũng hữu ích rất nhiều cho người học
tiếng Anh. Trong việc tìm chủ âm.
I/ D ấ u nh ấ n th ườ ng đặ t ở ng ữ c ă n (root) c ủ a m ộ t ti ế ng .
A/ Những tiếp đầu ngữ sau đây thường không được nhấn mạnh:
a_, be_, dis_, for_, im_, mis_, pre_, re_, un_, …
Vi d ụ : agó, befóre, dislíke, forgét, illégal, imprúdent, indístinct, mistáke, prefér,
retúrn, undó, upstáirs.
B/ Những tiếp vị ngữ sau đây thường không được nhấn mạnh:
_ar, _dom, _ed, _en, _er, _ful, _hood, _ing, _less, _ly, _ness, _or, _ship, _some,
…
V í d ụ : béggar, fréedom, stópped, réading, hómeless, lóvely, gólden, úseful,
brótherhood, téacher, kíndness, néighbor, fríendship, hándsome.
II/ D ấ u nh ấ n tu ỳ thu ộ c v à o ti ế p v ị ng ữ c ủ a m ộ t ti ế ng .
A/ Dấu nhấn được đặt ngay ở vần cuối cùng của một tiếng nếu tiếng đó tận cùng
bằng:
__ade, __ee, __eer, __ese, __oon.
V í d ụ : paráde, degrée, enginéer, Chinése, ballóon.
Ngo ạ i l ệ : cóffee, lévee.
B/ Dấu nhấn được đặt ở trên vần cuối cùng của một tiếng nếu tiếng đó tận cùng
bằng:
__ial, __ian, __iar, __ient, __ic, __ier, __ion, __ious.
V í d ụ : Sócial, musícian, famíliar, democrátic, sóldier, nátion, victórious, obédient.
Ngo ạị l ệ : aríthmetic, cátholic, cavalíer, lúnatic, pólitic, rhétoric
C/ Dấu nhấn được đặt ở vần thứ ba kể từ vần cuối đếm ngược trở lên nếu một
tiếng tận cùng bằng:
__acy, __ate,__ity,__ical,__ent,__ enc, __ous, __tude.
V í d ụ : democratic, educate, university, political, government, magnificence,