Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.83 KB, 2 trang )
cách đánh dấu trọng âm
(how to make an accent mark)
I. Danh từ, tính từ.
Thông thờng nhấn ở vàn thứ nhất.
1. Nhấn ngay ở vần liền trớc các từ có các tận cùng bằng: ic, ics, ion, ia, ian,
iar, ial, ical, iance, ance, ium, ience, ence, iency, ient, ity, iuos, ety,eous, ual,
tive, sive, ular, sure, omy, ophy, logy.
2. Nhấn ở ngay trên âm có các vần tận cùng sau: entary, ade, ee, een, ese, eer,
oo, oon, ette, esque, aire, eum
3. Từ có 3 âm tiết trở lên, nhấn ở vần thứ 3 đếm từ sau ra trớc : ate, ity, ety, ical,
ute, ous, tude, try, metry, nomy, logy, graphy.
Chú ý: Những trờng hợp ngoại lệ.
report, romance, hotel, department, event, intelligent, adventure, machine,
potato, manure, supporter, excitement, refrigerator, complait, amusement,
entertainment, television, example, accquained, familiar, axcited, exciting,
decaying, important.
II. Động từ, giới từ, liên từ.
Thông thờng nhấn ở vàn thứ 2.
1. Nhấn ở vần thứ nhất các động từ tận cùng bằng: ish, age, ure, y, el, le, er, en.
2. Các động từ có từ 3 vần trở lên: Nhấn ở vần thứ 3 đếm từ sau ra trớc: y, yse,
ize, ise, ate, ute.
3. Nhấn ở vần thứ nhất các trạng từ có vần tận cùng bằng: er, en, ward.
Chú ý: Những trờng hợp ngoại lệ.
Some verbs: harvest, follow, visit, represent.
some adverbs: cleverly, 'splendily, anyway, easily, heartily, mostly, probably,
actually, everywhere, howerver, finally, suddenly, awfully, nowadays, really.
Some prepositions: during.
III. Nhận xét chung:
1. Không nhấn vào các tiếp đầu ngữ (tiền tố). mà nhấn ở vần gốc. các tiền tố
nh: a, be, re, dis, mis, un, in, im, ir, il, under
eg: alive, before, return, discover, mistake, unreal, inconvenient, impure,