Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Chuong 14 hoat dong dia chat cua bien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 13 trang )

CHƢƠNG 14

HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT CỦA BIỂN VÀ ĐẠI DƢƠNG

1


Các đại dƣơng:



Thái Bình Dƣơng



Đại Tây Dƣơng



Ấn Độ Dƣơng



Đại dƣơng che phủ ~71% diện tích bề mặt trái đất, trong đó Thái Bình dƣơng là đại dƣơng
sâu và rộng nhất (~1/3 diện tích bề mặt trái đất), Đại Tây Dƣơng có diện tích ~1/2 diện tích

Thái Bình Dƣơng, Ấn Độ Dƣơng là đại dƣơng nhỏ nhất và nằm ở nam bán cầu.


Các vùng biển, vịnh khác là một phần của ba đại dƣơng chính ở trên.
vd: Biển bắc cực (bắc băng dƣơng) không phải là một đại dƣơng mà chỉ là phần mở rộng



lên phía bắc của Đại Tây Dƣơng.
2


Mặt cắt ngang thể hiện cấu trúc của một đại dƣơng về cơ bản bao gồm:
1.

Rìa lục địa (thềm lục địa + sƣờn lục địa + chân lục địa)

2.

Đồng bằng biển thẳm

3.

Đồi biển thẳm

4.

Thung lũng tách giãn

5.

Máng nƣớc sâu
3


RÌA LỤC ĐỊA



Rìa lục địa là nơi vỏ lục địa và vỏ

đại dƣơng gặp nhau. có hai loại rìa:
1.

Rìa thụ động: phân bố ở những nơi

vỏ lục địa và vỏ đại dƣơng gắn kết
chặt chẽ với nhau. Phần móng của

nó thƣờng bị khống chế bởi hàng
loạt các đứt gãy căng giãn

2.

Rìa thụ động

Rìa tích cực phân bố ở những nơi
mảng đại dƣơng cắm chìm xuống

mảng lục địa – đây là ranh giới kiến
tạo mảng



Về mặt hình thái thì rìa tích cực
khác với rìa thụ động ở chỗ nó

không có chân lục địa


Rìa tích cực

4




Thềm lục địa: Trên tất cả các
lục địa, vật liệu trầm tích đƣợc
các hệ thống dòng chảy vận

chuyển và lắng đọng ở các tam
giác châu. Các vật liệu này sau

đó đƣợc tái vận chuyển nhờ các
dòng hải lƣu và lắng đọng dọc

theo bờ biển tạo thành một bề
mặt thoải, nông chìm dƣới đáy

biển gọi là thềm lục địa.


Độ dốc của thềm lục địa ~0,1o,
độ sâu ~200m nƣớc. Chiều
rộng của thềm thay đổi tùy theo
vị trí địa lý. Thông thƣờng rìa
thụ động có thềm rộng hơn so
với rìa tích cực

Chiều rộng của thềm thay đổi theo vị trí địa lý
5




Sƣờn

lục

địa:

Nằm

phía

bên

ngoài

thềm,

độ

sâu chuyển tiếp
từ ~200 m nƣớc
đến

nƣớc.


~5000

Độ

m

dốc

tăng đột ngột lên

đến 4-5o.



Chân lục địa: là nơi độ sâu của sƣờn giảm mạnh, nó chuyển tiếp từ từ đến
bồn đại dƣơng ở mức độ sâu ~5 km.
6




Đồng bằng biển thẳm: chiếm phần
lớn diện tích đáy đại dƣơng. Địa hình
rất thoải với độ sâu trung bình ~5000
– 6000 m.



Đồi biển thẳm: những địa hình núi
ngầm nằm dƣới đáy đại dƣơng, có

độ cao khoảng có thể đạt tới ~1000m
so với bề mặt đáy đại dƣơng.
Thƣờng đƣợc thành tạo do các núi
lửa phun trào ngầm dƣới lòng đại
dƣơng tạo thành



Nếu nhô lên khỏi mặt nƣớc thì địa
hình này đƣợc gọi là các đảo.



Ngƣợc lại, nếu bị sóng và thủy triều

bào mòn thì gọi là các guyot


Các hòn đảo liên
kết với nhau tạo
thành các cung
đảo ngăn cách
các biển rìa với
đại dƣơng bên
ngoài
vd: biển Đông,
biển Nhật Bản,...

Ngoài ra còn có các đảo hình thành


từ các rạn san hô

7




KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT BIỂN VÙNG
THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM

8


9


10




Máng nƣớc sâu: Nằm ở chân lục địa
của rìa tích cực với độ sâu và dốc rất
lớn so với sƣờn lục địa.



Trung tâm tách giãn: nằm ở trung tâm
của đại dƣơng, nơi đó vỏ đại dƣơng
tách giãn và chuyển động về hai phía

ngƣợc chiều nhau, thƣờng đi kèm với
sự phun trào ngầm của magma.



Riêng trung tâm tách giãn ở Thái Bình

Quá trình hình thành trung tâm
tách giãn và vỏ đại dƣơng

Dƣơng có đặc điểm riêng là trung tâm
này nằm trên một sống núi cao hơn so
với bề mặt đại dƣơng xung quanh với
chiều cao trung bình từ 2000-3000m so
với đồng bằng biển thẳm


Sống núi giữa đại dƣơng và các trung
tâm tách giãn này lại bị các hệ thống
đứt gãy chuyển dạng cắt qua và gây
dịch chuyển

11




Thung lũng ngầm: tồn tại dƣới biển và đƣợc hình thành do sự sói mòn/trƣợt lở
ngầm dƣới biển gây ra.




Vật liệu bị trƣợt lở nhanh chóng chìm xuống phần thấp của địa hình tạo thành
các quạt trầm tích turbidite (trầm tích liên quan đến trƣợt lở ngầm) dƣới đáy
biển/đại dƣơng

12


TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA BIỂN VÀ ĐẠI DƢƠNG


Tác dụng bào mòn (cơ học, hóa học)

Sóng
Thủy triều
Hải lƣu

Sóng
Thủy triều
Hải lƣu



Tác dụng vận chuyển



Trầm tích thềm lục địa
Tác dụng trầm tích: Trầm tích biển sâu (sƣờn lục địa)

Trầm tích biển thẳm

13



×