Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

ĐỀ CƯƠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 38 trang )

Câu 1: Mô hình hệ thống QLCLMT. Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2010.

Bước 1: Xây dựng chính sách môi trường:
Chính sách môi trường là kim chỉ nam cho việc áp dụng và cải tiến hệ thống quản lý môi
trường của tổ chức sao cho tổ chức có thể duy trì và có khả năng nâng cao kết quả hoạt
động môi trường của mình. Do vậy, chính sách cần phản ánh sự cam kết của lãnh đạo cao
nhất về việc tuân theo các yêu cầu của luật pháp và các yêu cầu khác được áp dụng, về
ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục. Đây là giai đoạn đầu của cấu trúc HTQLMT, và là
nền tảng để xây dựng và thực hiện HTQLMT. Chính sách môi trường phải được xem xét
thường xuyên để đảm bảo hệ thống được thực hiện và đầy đủ.
Bước 2: Lập kế hoạch về quản lý môi trường:
Đây là giai đoạn Lập kế hoạch trong chu trình Lập kế hoạch -Thực hiện – Kiểm tra Đánh giá. Giai đoạn lập kế hoạch được thiết lập một cách hiệu quả là khi tổ chức phải đạt
được sự tuân thủ với các yêu cầu về pháp luật và tuân thủ với các yêu cầu của tiêu chuẩn
ISO 14001 và những mong đợi kết quảmôi trường do chính mình lập ra. Các công việc
cần thực hiện trong giai đoạn này gồm:


Xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về môi trường mà tổ
chức/doanh nghiệp phải tuân thủ, các yêu cầu này có thể bao gồm: các yêu cầu
pháp luật của quốc tế, quốc gia; các yêu cầu pháp luật của khu vực/tỉnh/ngành; các
yêu cầu pháp luật của chính quyền địa phương.




Xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa: Tổ chức cần định đó các khía cạnh
môi trường trong phạm vi hệ thống quản lý môi trường của mình, có tính đến đầu
vào và đầu ra và, đây là một hoạt động rất quan trọng trong việc xây dựng và áp
dụng hệthống quản lý môi trường. Khi xác định khía cạnh môi trường cần xem xét
đến các hoạt động, quá trình kinh doanh, đầu vào và đầu ra có liên quan đến: Sự
phát thải vào không khí, xả thải nước thải, quản lý chất thải, ô nhiễm đất, sử dụng


nguyên liệu thô và tài nguyên thiên nhiên, các vấn đề môi trường của địa phương
và cộng đồng xung quanh.



Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường nhằm đạt được các
mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra. Mỗi chương trình cần mô tảcách thức tổ chức sẽ đạt
được các mục tiêu và chỉ tiêu của mình, bao gồm cả thời gian, các nguồn lực cần
thiết và người chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình này.

Bước 3. Thực hiện và điều hành:
Giai đoạn thứ ba của mô hình cung cấp các công cụ, các qui trình và các nguồn lực cần
thiết để vận hành hệ thống HTQLMT một cách bền vững. Giaiđoạn thực hiện và điều
hành đưa hệ thống QLMT vào hoạt động. Giai đoạn này yêu cầu cập nhật liên tục những
thay đổi, như phân công lại trách nhiệm cho các nhân viên khi các hoạt động hoặc sản
phẩm của tổ chức thay đổi, hay những thay đổi nhu cầu đào tạo theo thời gian, hay chính
sách và các thủ tục thông qua sự cải tiến liên tục. Các công việc cần thực hiện trong giai
đoạn này gồm:


Cơ cấu và trách nhiệm: Tổ chức chỉ định một hoặc một nhóm người có trách
nhiệm và quyền hạn để thực hiện và duy trì hệ thống quản lý môi trường và cung
cấp các nguồn lực cần thiết.



Năng lực, đào tạo và nhận thức: Thực hiện các nội dung đào tạo thích hợp cho các
đối tượng quản lý, các nhóm nhân công, nhóm quản lý dự án và các cán bộ điều
hành chủ chốt của nhà máy.




Thông tin liên lạc: Thiết lập và triển khai hệthống thông tin nội bộ và bên ngoài
nhằm tiếp nhận và phản hồi các thông tin vềmôi trường và phổ biến các thông tin
cho những cá nhân/phòng ban liên quan. Các thông tin này thường bao gồm: luật
định mới, thông tin của các nhà cung cấp, khách hàng và cộng đồng xung quanh,
và phổ biến các thông tin về hệ thống quản lý môi trường tới người lao động.



Văn bản hóa tài liệu của hệ thống quản lý môi trường: Tài liệu của hệ thống quản
lý môi trường có thể bao gồm: sổ tay, các qui trình và các hướng dẫn sử dụng.


Theo tiêu chuẩn, có 11 yêu cầu cần được lập thành văn bản, và các hướng dẫn
công việc. Nếu tổ chức đã có hệthống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001, có thể kết hợp 6 qui trình cơbản của hệ thống quản lý chất lượng với hệ
thống quản lý môi trường.


Kiểm soát điều hành: Thực hiện các qui trình điều hành (các hướng dẫn công việc
để kiểm soát các khía cạnh môi trường quan trọng của các quá trình sản xuất và
các hoạt động khác mà đã được tổ chức xác định. Tổchức cần lưu ý đến các khía
cạnh môi trường có ý nghĩa liên quan đến các hoạtđộng và sản phẩm của các nhà
thầu và nhà cung cấp.



Sự chuẩn bị và ứng phó với tình trạng khẩn cấp: Thực hiện các qui trình nhằm xác
định các tình trạng khẩn cấp tiềm ẩn và giảm thiểu tác động nếu tình trạng đó xảy

ra (ví dụ : cháy nổ, rò rỉ các nguyên vật liệu nguy hại)

Bước 4: Kiểm tra và hành động khắc phục:
Giai đoạn thứ tư của mô hình thể hiện hoạt động vận hành của hệthống HTQLMT, đây là
giai đoạn để xem xét cải tiến quá trình hoặc quyết định những thay đổi cho các giai đoạn
khác. Giai đoạn thể hiện bước Kiểm tra trong chu trình Lập kế hoạch - Thực hiện – Kiểm
tra - Đánh giá. Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn này gồm:


Giám sát vàđo: Tiến hành thủ tục giám sát và đo tiến trình của các dự án nhằm đạt
được các mục tiêu đã đặt ra, hiệu quả hoạt động của các quá trình so với các tiêu
chíđã đặt ra, định kỳ kiểm tra sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu pháp luật và
các yêu cầu khác có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của mình.



Đánh giá sự tuân thủ: Tổ chức cần chứng minh rằng tổ chức đã đánh giá sự tuân
thủ với các yêu cầu của pháp luật đã định rõ.



Sự không phù hợp và hành động khắc phục và phòng ngừa: Thực hiện các thủ tục
nhằm đưa ra các hành động khắc phục và phòng ngừa phù hợp khi xảy ra những
sự không phù hợp của hệ thông quản lý môi trường như các vấn đề về kiểm soát
quá trình, không tuân thủ với các yêu cầu của pháp luật, sự cố về môi trường.



Hồ sơ: thực hiện thủ tục lưu giữ hồ sơ của hệ thống quản lý môi trường, các hồ sơ
có thể bao gồm: các hồ sơ về giám sát quá trình; các hồ sơ về nhà thầu và nhà

cung cấp, các hồ sơ về sự cố, các hồ sơ về thử nghiệm và sự chuẩn bị sẵn sàng với
các tình huống khẩn cấp, hồ sơ về các cuộc họp môi trường, hồ sơ pháp luật…




Đánh giá hệthống quản lý môi trường: thực hiện thủ tục đánh giá hệ thống quản lý
môi trường và các hoạt động của tổ chức nhằm xác nhận sự tuân thủ với hệ thống
quản lý môi trường và với tiêu chuẩn ISO 14001. Cần báo cáo kết quả đánh giá tới
lãnhđạo cấp cao. Thông thường chu kỳ đánh giá là một năm/ 1 lần nhưng tần suất
có thể thay đổi phụ thuộc vào mức độ quan trọng của các hoạt động

Bước 5: Xem xét của lãnh đạo: Là giai đoạn thứ năm và là giai đoạn cuối của mô hình
liên quan đến hoạt động xem xét của lãnh đạo vềhệ thống QLMT. Quá trình xem xét yêu
cầu thu thập các thông tin liên quan tới hệthống QLMT và thông báo các thông tin này tới
lãnh đạo cấp cao theo kế hoạchđịnh trước. Mục đích của quá trình xem xét này gồm:


Đảm bảo tính phù hợp liên tục của hệ thống HTQLMT;



Xác định tính đầy đủ;



Thẩm tra tính hiệu quả của hệ thống;




Tạo điều kiện cải tiến liên tục hệ thống HTQLMT, các quá trình và thiết bịmôi
trường…

Từ kết quả xem xét của lãnh đạo về các thiết bị và nhân lực sử dụng trong quá trình áp
dụng hệ thống HTQLMT cũng như các kết quả hoạtđộng về môi trường, tổ chức sẽ quyết
định được điều kiện hiện tại có thể chấp nhận được, và cần phải thay đổi những gì. Giai
đoạn này là bước Đánh giá trong chu trình Lập kế hoạch - Thực hiện – Kiểm tra - Đánh
giá.

Các yêu cầu cần tuân thủ của tiêu chuẩn iso 14001:2010
Cam kết của lãnh đạo: Phải được thể hiện từ giai đoạn bắt đầu thực hiện và trong
suốt quá trình duy trì thực hiên HTQLMT.
Tuân thủ với chính sách môi trường
Lập kế hoạch môi trường: Xác định các hoạt động có thể có tác động đến môi
trường, đồng thời tổ chức cũng phải xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
mà tổ chức phải tuân thủ. Sau đó tổ chức phải lập kế hoạch cho các yêu cầu đó, trong lập
kế hoạch phải thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu mt và htieets laapjchuongw trình để đảm bảo
mục tiêu và chỉ tiêu đề ra.
Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm: phân công vai trò trách nhiệm cho từng cấp liên
quan được đề đến trong HTQLMT và để tất cả các nhân viên hiểu được hết cơ cấu đó.
Đào tạo nhận thức và năng lực: lãnh đạo đảm bảo cho tất cả các nhân viên đều có
kiến thức về khía cạnh môi trường, csmt, và cam kết của lãnh đạo. Đảm bảo tất cả những
ng mà công việc liên quan đến môi trường đều được đào tạo và đủ năng lực để thực hiện
công việc của mình.
Thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài: tổ chức phải thiết lập các kênh thông tin
liên lạc với toàn bộ nhân viên của tổ chức và với các bên hữu quan đúng lúc và có hiệu
quả.


Kiểm soát các tài liệu và môi trường liên quan: kiểm soát các hoạt động của

HTQLMT được chứng minh qua các thủ tục được lập thành văn bản của các quá trình có
thể tác động đến môi trường và qua việc kiểm soaats sự tuân thủ chặt chẽ các thủ tục.
Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp: Đào tạo và tập huấn thực
hành cụ thể với các tình trạng khẩn cấp có thể xảy ra trong HTQLMT của tổ chức.
Kiểm tra đánh giá và hành động khắc phục, phòng ngừa: HTQLT phải chuyển đổi
các ý kiến phản hồi từ các lần kiểm tra, giám sát và đo lường thành các hoạt động khắc
phục và phòng ngừa để khi bất cứ có vấn đề nảy sinh các nhà lãnh đạo tìm cách khắc
phục và đưa ra biện pháp để ngăn ngừa tái diễn.
Lưu giữ hồ sơ: HTQLMT phải duy trì các hồ sơ môi trường quan trọng làm bằng
chứng cho các kết quả hoạt động của mình.
Xem xét của lãnh đạo: HTQLMT phải được lánh đạo xem xét định kỳ về tính phù
hợp, đầy đủ, hiệu quả nhằm tạo cơ hội cải tiến liên tục.
Cải tiến liên tục: cải tiến liên tục xuất hiện khi laoij bỏ được nguyên nhân gốc rễ
của sự không phù hợp. CTLT cũng có thể là kết quả của việc thiết lập các quá trình mới
thay thế các quy trình cũ thay đổi công nghệ hoặc chiến lược.

Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn ISO 14001 hướng tới mọi loại hình tổ chức: kinh doanh, trường học, bệnh
viện, các tổ chức phi lợi nhuận… có mong muốn thực hiện hoặc cải tiến hệ thống quản lý
môi trường của mình. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng được tại các tổ chức sản xuất và
dịch vụ, với các tổ chức kinh doanh cũng như phi lợi nhuận.


Câu 2: Chính sách môi trường: khái niệm, yêu cầu khi xây dựng chính sách môi
trường, xây dựng chính sách môi trường cho 1 tổ chức cụ thể.
Khái niệm
-

Khái niệm chính sách môi trường (ISO 14001:2010/COR.1:2009, mục 3.9): Chính
sách môi trường là công bố của tổ chức về ý định và nguyên tắc liên quan đến kết

quả hoạt động tổng thể về môi trường của mình, tạo ra khuân khổ cho các hành
động và cho việc đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường của mình. Chính sách
môi trường là tài liệu cấp cao nhất trong hệ thống tài liệu của tổ chức, thể hiện
hướng đi xuyên suốt của cả HTQLMT.

Yêu cầu CSMT:
- Phù hợp với bản chất, phạm vi và mức độ tác động của các hoạt động. sản phẩm và
dịch vụ của tổ chức.
- Bao gồm cam kết cải tiến liên tục và phòng ngừa ô nhiễm.
- Bao gồm cam kết tuân thủ với yêu cầu của pháp luật và các yêu cầu khác về môi
trường mà tổ chức phải tuân thủ.
- Đưa ra khung hành động cho việc thiết lập và rà soát các mục tiêu, chỉ tiêu môi
-

trường.
Được lập thành văn bản, thực hiện và duy trì.
Cần được thông tin đến cho các công nhân.
Sẵn sàng phục vụ cộng đồng.

Ví dụ 1: xây dựng chính sách môi trường cho một tổ chức cụ thể (công ty Double A)
Tại Double A, chúng tôi tin rằng có sự tương thích giữa phát triển kinh tế và sự bền vững
của môi trường, và trách nhiệm chính của công ty là nhằm bảo tồn và bảo vệ môi trường
trong phạm vi hoạt động cũng như xung quanh hoạt động sản xuất. Để đạt được điều này,
chúng
tôi
sẽ:
• Đảm bảo rằng các quy trình, thiết bị, và các hoạt động sản xuất của chúng tôi chỉ có tác
động rất nhỏ đến môi trường
• Sử dụng các quy trình sản xuất hiệu quả để bảo tồn năng lượng và nguyên liệu thô.
• Vận hành các cơ sở sản xuất phù hợp với các quy định về môi trường của chính phủ.

• Ưu tiên cho các nhà cung cấp và các nhà thầu, những người thể hiện các thông lệ và tiêu
chuẩn môi trường đúng đắn.
• Hưởng ứng các sáng kiến của Chính phủ về thúc đẩy bảo vệ môi trường.


• Ngăn ngừa ô nhiễm bằng cách thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức môi
trường cho người lao động, giáo dục công nhân viên về tác động tiềm tàng của hoạt động
nhà máy đối với môi trường, và các biện pháp thích hợp để giảm thiểu các tác động đó.
• Liên tục theo dõi các tác động của hoạt động nhà máy đối với môi trường và nâng cao
hiệu suất bằng cách thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu về môi trường và đánh giá hiệu quả của
chúng.
• Là một người láng giềng tốt, và giữ cho các thành viên trong cộng đồng, đại diện của
các tổ chức địa phương, và các khách hàng thông tin về các biện pháp cần thiết để bảo vệ
môi trường của chúng ta.
• Phát hành một báo cáo môi trường hàng năm để công chúng có thể tiếp cận được dễ
dàng.
Ví dụ 2: công ty Panasonic Việt Nam
Panasonic Việt Nam tuân thủ chính sách môi trường của tập đoàn, cam kết giảm thiểu các
tác động môi trường do các hoạt động của công ty với mục đích ngăn ngừa ô nhiễm, tuân
thủ pháp luật, các yêu cầu khác và cố gắng nỗ lực cho các hoạt động cải thiện môi trường
trong công ty và cho toàn cộng đồng, bao gồm các hoạt động sau:
- Sử dụng hiệu quả tài nguyên như điện, giấy, gas để giảm thiểu các tác động lên môi
trường
- Áp dụng các biện pháp tốt nhất trong quản lý và xử lý rác thải, các vấn đề liên quan đến
sức khỏe của người lao động bao gồm cả tình huống khẩn cấp
- Giáo dục và đào tạo mọi người ý thức bảo vệ môi trường
- Đặt mục tiêu chỉ tiêu môi trường cho sự phát bền vững thân thiện với môi trường
- Phổ biến chính sách môi trường đến mọi người làm việc cho công ty bao gồm cả các
nhà thầu và cộng đồng.
Ví dụ 3:

Xây dựng chính sách môi trường cho xí nghiệp Ruthimex 1 thuộc công ty Cao su
Thống Nhất:
Xí nghiệp Ruthimex 1 là một xí nghiệp chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm
về cao su cho thị trường trong nước và quốc.Chính vì công ty nhận thức ngày càng cao
nhu cầu khách hàng và cộng đồng về môi trường xanh- sạch-đẹp- an toàn cũng như nghĩa
vụ bảo vệ môi trường của chính mình. Chúng tôi cam kết:
-

Tuân theo các yêu cầu pháp luật về môi trường của nước Việt Nam, các yêu cầu của
hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010 và các yêu cầu
khác của các bên liên quan.

-

Giảm lượng nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất làm ô nhiễm môi trường bằng
việc sử dụng các phương pháp có lợi về kinh tế.


-

Sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên có hiệu quả.

-

Đào tạo và huấn luyện có hệ thông cho tất cả các nhân viên trong công ty tuân theo
yêu cầu của hệ thông quản lý môi trường.

-

Quản lý an toàn các hóa chất độc hại.


-

Học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm với các công ty bạn trong việc quản lý môi trường.

-

Giải quyết các vấn đề môi trường ở công ty và không ngừng thực hiện việc cải tiến
liên tục về môi trường bằng cách sử dụng nguyên tắc phòng chống ô nhiễm.

-

Giảm đến mức thấp nhất các rác động môi trường do các hoạt động, sản phẩm của
công ty tạo ra.

Thực hiện:
-

Phổ biến chính sách môi trường trong các cuộc họp với nhân viên hoặc các bên liên
quan.

-

Đưa chính sách môi trường lên các bảng thông báo, các biểu ngữ hoặc dạng thẻ
đính kèm phía sau thẻ nhân viên.

-

Công bố CSMT trên mạng nội bộ, internet hoặc ghi đính kèm với thư điện tử…


-

Cung cấp thông tin về chính sách môi trường trên các bảng tin của công nhân.

-

Phía sau thẻ nhân viên và phong bì phát lương có in nội dung CSMT.

-

Đột xuất hỏi nhân viên công ty về nội dung CSMT nhằm kiểm tra sự nhận thức của
các nhân viên về CSMT, và mức độ ảnh hưởng như thế nào đến công việc của họ.

-

Công bố CSMT của công ty mỗi tuần 3 lần bằng loa phát thanh của công ty.

-

Đối với nhân viên mới nhận vào cần đưa CSMT vào hợp đồng lao động và tổ chức
cho họ học CSMT của công ty trước khi ký hợp đồng.


Câu 5: Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường
 Lập bằng văn bản
 Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình phải
 Nhất quán với các chính sách môi trường
 Kiểm soát các khía cạnh môi trường có ý nghĩa và các yêu cầu khác
 Lượng hóa được (SMART)
 Lập kế hoạch thực hiện chương trình môi trường và theo dõi

 Định nghĩa:
Mục tiêu môi trường: Mục đích tổng thể về môi trường, xuất phát từ chính sách
môi trường mà tổ chức tự đặt ra để đạt tới và lượng hóa khi có thể
Chỉ tiêu môi trường: Yêu cầu chi tiết về kết quả thực hiện, lượng hóa được khi có
thể, áp dụng cho tổ chức hoặc các bộ phận của nó, yêu cầu này xuất phát từ các mục tiêu
môi trường và cần phải đề ra đáp ứng và đạt được những mục tiêu đó
 Khi thiết lập cac chỉ tiêu và mục tiêu, cần xem xét đến các yếu tố sau:
 Các quy định và các yêu cầu có liên quan
 Các khía cạnh môi trường quan trọng
 Các lựa chọn kỹ thuật (khả năng đáp ứng về mặt công nghệ)
 Các yêu cầu về kinh doanh, tài chính và hoạt động
 Quan điểm của các bên liên quan
Ví dụ: tham khảo them trong bài cô phát
 Nguyên tắc SMART
 S: Specific (Rõ ràng)
 M: Measuable (Đo lường được)
 A: Agree (Đồng thuận)
 R: Realiable (Thực hiện được)
 T: Time – scale (Thang thời gian)
 Chương trình quản lý môi trường
Là các biểu đồ và danh sách các việc thực tế cần làm, phân chia nhiệm vụ cần hoàn
thành theo ngày, tuần, tháng, quý và đôi khi là từng năm nhằm hoàn thành các mục tiêu
và chỉ tiêu môi trường.
Môi chương trình quản lý môi trường còn bao gồm một danh sách kiểm tra đối
chiếu để đo lường tiến triển công việc


Thiết lập chương trình quản lý môi trường
Xác định các mục tiêu


Miêu tả hoạt động

Chỉ ra những người có trách nhiệm tiến trình thực hiện

Chỉ định nguồn tài chính cho việc thực hiện

Nhu cầu đào tạo và nguồn lực cần thiết

Thời hạn thực hiện hành động


Câu 6: Đào tạo, nhận thức và năng lực: nội dung, mục đích, phương pháp đào tạo,
các yêu cầu đào tạo, nhận thức và năng lực quy định trong ISO 14001:2010.
 Nội dung đào tạo.
 Chính sách môi trường và tất cả các thủ tục môi trường liên quan đến trách nhiệm
công việc của họ.
 Các yêu cầu EMS, gồm cả việc đối phó với tình trạng khẩn cấp.
 Các khía cạnh môi trường quan trọng và các tác động của chúng tới các lĩnh vực
công việc; các mục tiêu và chỉ tiêu thiết lập để giải quyết các khía cạnh này.
 Vai trò và trách nhiệm của họ trong EMS, đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu, và
đảm bảo tuân thủ luật pháp và các quy định.
 Yêu cầu về năng lực của một các nhân tham gia vào một hoạt động mà hoạt động
này có thể gây tác động đến môi trường.
 Mục đích
 Mục tiêu chung của việc đào tạo và phát triên nhân lực là nhằm sử dụng tối đa
nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của doanh nghiệp, thông qua
việc giúp người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn nghề nghiệp của
mình và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, động
cơ làm việc tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ trong tương lai.
 Trong các doanh nghiệp, đào tạo và phát triển có tác dụng và ý nghĩa nhất định đối

với cả doanh nghiệp và người lao động:
Đối với doanh nghiệp:
 - Giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
 - Tránh tình trạng quản lý lỗi thời. Các nhà quản trị cần áp dụng các phương pháp
quản lý sao cho phù hợp được với những thay đổi về quy trình công nghệ, kỹ thuật
và môi trường kinh doanh.
 - Giải quyết các vấn đề về tổ chức. Đào tạo và phát triển có thể giúp các nhà quản
trị giải quyết các vấn đề về mâu thuẫn, xung đột giữa các cá nhân và giữa công
đoàn với các nhà quản trị, đề ra các chính sách về quản lý nguồn nhân lực của
doanh nghiệp có hiệu quả.


 - Hướng dẫn công việc cho nhân viên mới. Nhân viên mới thường gặp nhiều khó
khăn, bỡ ngỡ trong những ngày đầu làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp, các
chương trình định hướng công việc đối với nhân viên mới sẽ giúp họ mau chóng
thích ứng với môi trường làm việc mới của doanh nghiệp.
 - Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận. Đào tạo và phát triển giúp
cho nhân viên có được những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến và thay
thế cho các cán bộ quản lý, chuyên môn khi cần thiết.
Đối với người lao động:
 - Tạo ra tính chuyên nghiệp và sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp
 - Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, đặc biệt khi nhân viên thực
hiện công việc không đáp ứng được các tiêu chuẩn mẫu, hoặc khi nhân viên nhận
công việc mới.
 - Cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên, giúp họ có thể áp dụng thành
công các thay đổi công nghệ, kỹ thuật trong doanh nghiệp.
 - Đáp ứng được nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động. Được
trang bị những kỹ năng chuyên môn cần thiết sẽ kích thích nhân viên thực hiện

công việc tốt hơn, đạt được nhiều thành tích tốt hơn, muốn được trao những nhiệm
vụ có tính thách thức cao hơn có nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
 - Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc của họ,
đó cũng chính là cơ sở để phát huy tính sáng tạo cảu người lao động trong công
việc.
 Phương pháp đào tạo
Các ưu điểm và khuyết điểm của các phương pháp đào tạo
Bảng - Các phương pháp đào tạo và ưu, nhược điểm
Các
phương
pháp đào
tạo

Ưu điểm

Nhược điểm

Đào tạo tại
 Thỏa mãn nhu cầu riêng của công
 Có thể không bao gồm những
công ty
ty
thay đổi từ bên ngoài.




Các kỹ năng và hiểu biết về bản
thân công ty tăng lên.




Hình thành và duy trì văn hóa, các
quy định và cách thức hoạt động
của công ty.



Rất có hiệu quả đối với các đơn vị
phân tán



Nâng cao sự nhạy cảm đối với môi
 Có thể không phù hợp với
trường bên ngoài.

những nhu cầu của công ty.



Phát triển khả năng linh hoạt.



Tác động của môi trường khác biệt.



Chi phí cao.

Chạy theo chương trình (mốt)

Đào tạo bên
 Mở rộng quan hệ với các tổ chức
 Đôi khi các khóa đào tạo được
ngoài
khác.
coi như những kỳ nghỉ.


Có được những cách tiếp cận và tư
 Khó áp dụng các kiến thức
tưởng mới.
vào công việc.



Chấp nhận những thử thách.



Đơn giản và là hình thức đào tạo cơ
 Những người hướng dẫn
bản nhất.
(quản đốc, tổ trưởng) có thể
Nhân viên có được những kinh thiếu khả năng truyền đạt và
nghiệm một cách trực tiếp và sản đào tạo.






Có thể tạo ra một số cản trở
mới cho tổ chức.

Đào tạo trên
xuất ngay cả khi học tập.
 Tốn thời gian của các tổ
công việc.
 Cho phép các nhà đào tạo trải qua trưởng, quản đốc
các điều kiện làm việc thực tế.
 Người đang học sẽ không có
năng suất lao động, thậm chí
gây hỏng máy móc thiết bị.


Giảng bài



Giáo viên kiểm soát toàn bộ tài liệu
 Việc chỉ có trình bày một
và thời gian.
chiều của giáo viên là không
Toàn bộ tài liệu được sắp xếp một hiệu quả.
cách logic.



Bài giảng lập đi lập lại.





Đây là phương pháp an toàn.



Người nghe thụ động.



Dễ dàng thay đổi người đào tạo.



Thiếu những thông tin ngược
từ phía học viên.



Tạo ra quan điểm và cách suy nghĩ
 Có thể tạo ra “Đồng ý tập thể”
chung.
không có lợi cho công ty.

Các kỹ năng làm việc nhóm được
 Trình độ và khả năng người
học không đồng đều.
trình đào tạo phát huy

tập thể
 Tạo ra tinh thần đồng đội.
 Đòi hỏi cao đối với người
Chương





Tiết kiệm chi phí vì số lượng người giảng.
đông.



Cho người lao động những kinh
 Yêu cầu phải điều chỉnh công
nghiệm rộng ở nhiều lĩnh vực.

việc thường xuyên.

 Tạo ra cách nhìn khác nhau, nhu

Luân
cầu khác nhau cho người lao động.
chuyển công
 Tạo ra cơ hội, ý tưởng, kỹ năng
việc
mới và các chuyên gia mới xuất



hiện.

Học đối phó; tạo ra quan niệm
“Cỡi ngựa xem hoa”



Cố vấn

Can thiệp vào quá trình hoạt
động bình thường của doanh
nghiệp.

Xem như là một sự đe dọa.



Thu hút những người hướng dẫn
 Tốn thời gian của các hướng
giỏi.
dẫn viên.



Cung cấp các chỉ dẫn thực tế.



Có thể bỏ qua việc đánh giá kết quả
 Có thể tạo ra sự ghen tỵ và so

hoạt động.
sánh.



Nâng cao được khả năng giao tiếp.



Tạo ra “Người đỡ đầu” cho nhân
viên.



Phù hợp với công việc.

Huấn luyện

nội bộ


Liên hệ nhu cầu của cá nhân.





Có thể tạo ra sự ỷ lại.

Phải giả định các công việc là

phù hợp.

 Có thể áp dụng ngay tại một
Tạo điều kiện để tăng cường mối


quan hệ giao tiếp.


thời điểm với một công việc.

Có khả năng áp dụng ngay kiến
 Phụ thuộc vào kỹ năng đào
thức và kinh nghiệm.

tạo của cán bộ quản lý.



Hướng tới mục tiêu.



Dễ liên hệ với đánh giá kết quả
 Khó giám sát.
hoạt động.








Dễ bị bỏ qua.
Có thể không hiệu quả.

Thu hút nhân viên vào quá trình
phát triển.

 Các yêu cầu đào tạo
 Các hoạt động có thể có tác động đáng kể tới môi trường.
 Nhận thức, kiến thức, kỹ năng và năng lực cần thiết để tiến hành các hoạt động
này.
 Chương trình đào tào cần thiết để đạt được yêu cầu về mức độ nhận thức, trình
độ kỹ năng và năng lực.


Câu 7: Trao đổi thông tin: hình thức trao đổi thông tin, nội dung trao đổi thông tin.
Trả lời:
Quy trình thông tin liên lạc
Các bên hữu
Phòng môi
Trưởng các
Công nhân
quan bên ngoài
trường
phòng ban
ĐDLĐ
Giám đốc
-


Lập thủ tục dưới dạng văn bản
Nội dung: Xác định cách thức trao đổi thông tin
+ Nội bộ: Chú trọng cho ứng phó với sự cố môi trường
+ Bên ngoài: Chú trọng cho báo cáo về sự phù hợp và ứng phó với sự cố môi trường,
giải quyết các khiếu nại về môi trường.

 Các hình thức trao đổi thông tin nội bộ
- Hiện thị thông tin trên bảng thông báo hay các yết thị khác
- Các bài báo và thông tin trong bản tin, bàng thông báo,và các bản ghi nhớ của
công ty.
Thông báo thông qua các bưu kiện
Thông tin miệng hay dưới dạng văn bản trong các cuộc họp của ban quản trị, tổ
đội
- Thông tin trên mạng nội bộ
- Thư điện tử
 Các hình thức trao đổi thông tin bên ngoài
- Báo cáo môi trương thường niên của tổ chức, báo cáo trước chính quyền về việc
-

-

tuân thủ và các vấn đề khác.
Bản tin của công ty, các bản tin hiệp hội công nghiệp
Các bái báo trên phương tiện thông tin và các cuộc phỏng vấn với nhân viên công
ty.
Các quảng cáo
Các chuyến dã ngoại, thực địa
Các cuộc họp cộng đồng



-

Đường dây nóng để tiếp nhận những phàn nàn từ công chúng

-

Trang web của tổ chức

 Tóm tắt các điểm cơ bản về trao đổi thông tin
-

Trao đổi thông tin là quá trình trao đổi thông tin 2 chiều
Nếu vấn đề được chuyển tải không được hiểu biết kỹ lưỡng thì chỉ có sự chuyển
thông tin hay chuyển thông tin sai.

-

Trao đổi thông tin nội bộ hiệu quả là nền tảng của EMS
ISO 14001 nhấn mạnh khuyến khích việc phổ biến ra bên ngoài các khía cạnh môi

-

trường quan trọng
Tổ chức thực thi ISO 14001 EMS phải tiếp nhận, tư liệu hóa và trả lời các câu hỏi,
các mối quan tâm, và phàn nàn từ phía các nhóm quan tâm bên ngoài.


Câu 8: Tài liệu và hồ sơ. Các tài liệu của hệ thống QLCLMT
Trả lời:

 Khái niệm:
- Tài liệu là thông tin và những phương tiện hỗ trợ (phương tiện hỗ trợ có thể là giấy,
-

đĩa từ, đĩa điện tử hoặc quang, ảnh hay mẫu gốc hoặc tổ hợp các dạng trên.
Hồ sơ: là tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về kết quả
của các hoạt động.

 Các tài liệu của HTQLCLMT gồm:
1. Chính sách, mục tiêu, chỉ tiêu MT
2. Mô tả phạm vi hệ thống (sổ tay MT)
3. Mô tả ác điều khoản chính của EMS và tài liệu có liên quan (sổ tay MT)
4. Các tài liệu và hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này
5. Các tài liệu và hồ sơ cần thiết do tổ chức tự xác định
 Các cấp độ tài liệu:
- Tài liệu cấp độ cao tuyên bố các cam kết của tổ chức. Chính sách MT là tài liệu ở cấp
-

độ I
Các thủ tục của HTQL, mô tả các yếu tố cốt lõi của EMS, cách thức chúng vận hành,
và người chịu trách nhiệm đói với mỡi yếu tố đó

-

Các thủ tục vận hành tiêu chuẩn liên quan tới toàn bộ tổ chức hay với những phòng

-

ban cụ thể
Hướng dẫn công việc : thông tin chi tiết từng bước về cách tiến hành các nhiệm vụ cụ

thể hay các thao tác.
CẤU TRÚC VĂN BẢN HỆ THỐNG QLMT
Sổ tay HT QLMT

Tài liệu bậc 1

Các quy trình
Hướng dẫn công việc
Các biểu mẫu

Tài liệu bậc 2
Tài liệu bậc 3
Tài liệu bậc 4


 Tóm tắt các thủ tục của HTQLMT 14001:
1. Chính sách MT
Công bố cam kết của tổ chức đối với việc QLMT
2. Lập kế hoạch

-

Các khía cạnh MT – Đánh giá thao tác nào có thể tác động tới MT, và xác định
các hoạt động, sản phẩm, hay dịch vụ có tác động đáng kể
Pháp luật và các yêu cầu khác – Tìm kiếm và duy trì bản tóm tắt tất cả các luật quy

-

định và quy định liên quan về MT, và bất kỳ các cam kết tự nguyện nào
Mục tiêu và chỉ tiêu MT – Các mục tiêu cải thiện theo chiều hướng tốt hơn được


-

thiết lập bởi tổ chức và được áp dụng nơi thích hợp, ở cấp độ phòng ban hay nhóm
- Chương trình QLMT – Kế hoạch hành động và lịch trình để đạt được các chỉ tiêu
và mục tiêu MT
3. Thực hiện và điều hành:
- Cơ cấu tổ chức trách nhiệm – Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn để lập kế hoạch
và thực hiện EMS, bao gồm vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của đại diện QLMT
-

(EMR)
Năng lực, đào tạo và nhận thức – Xác định nhu cầu đào tạo EMS, tiến hành công
tác đào tạo, nâng cao kỹ năng của tất cả các nhân viên trong tổ chức mà công việc
của họ có tác động tới MT

-

Trao đổi thông tin – Trao đổi thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức về EMS
Tài liệu EMS – Mô tả toàn diện hệ thống QLMT
Kiểm soát tài liệu – Đảm bảo các tài liệu của EMS được xây dựng và được giao
phó một cách đúng đắn, được cập nhật, an toàn và sãn sàng khi cần
Kiểm soát điều hành – Công nghệ kiểm soát quy trình ngăn chặn ô nhiễm; các thủ
tục được tư liệu hóa được thiết kế để kiểm soát các hoạt động cơ bản có thể tác
động tới MT. Các nahf cung cấp và nhà thầu cũng tham gia vào các yêu cầu của

EMS
- Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp – Xác định sự cố môi
trường tiềm ẩn, thiết lập và thử nghiệm các kế hoạch đối phó
4. Hoạt động kiểm tra

- Theo dõi và đo lường – Chương trình giám sát theo dõi các hoạt động MT; phải
kiểm tra một cách đúng đắn các công cụ sử dụng cho mục đích này; việc tuân thủ
quy định cũng phải được đánh giá thường xuyên


-

Đánh giá sự tuân thủ, sự không phù hợp, hành động khắc phục phòng ngừa – Khi
xảy ra sự không phù hợp , lập tức có các hoạt động hiệu chỉnh và ngăn chặn tương

-

ứng với mức độ trọng yếu của các tác động MT thực tế hay tiềm tàng.
Kiểm soát hồ sơ – Cùng với các tài liệu khác, hồ sơ luôn được cập nhật, bảo đảm
và sẵn sàng khi cần thiết, và được duy trì trong khoảng thời gian cụ thể
Đánh giá nội bộ - Đánh giá nội bộ được tiến hành thường xuyên để đánh giá liệu
EMS có tuân thủ theo ISO 14001
Kiểm soát hồ sơ – Cùng với các tài liệu khác, hồ sơ luôn được cập nhật, bảo đảm
và sẵn sàng khi cần thiết, được duy trì trong khoảng thời gian cụ thể

Đánh giá nội bộ - Đánh giá nội bộ được tiến hành thường xuyên để đánh gái liệu
EMS có tuân thủ theo ISO 14001
5. Xem xét của lãnh đạo
Ban quản trị cao nhất định kỳ đánh giá mức độ thích hợp, chính xác và hiệu quả
của EMS
-

-

TÓM TẮT CÁC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ TÀI LIỆU CỦA EMS

Các thủ tục của của hệ thống quản lý thuộc cấp độ thứ 2 trong các cấp độ của tư
liệu EMS, và chúng mô tả các yếu tố cốt lõi của ISO 14001;
ISO 14001 bao gồm 17 yếu tố trong năm phần: Chính sách môi trường, Lập kế
hoạch, Thực hiện và điều hành, Kiểm tra và Xem xét của lãnh đạo

-

-

Mỗi yếu tố của ISO 14001 phụ thuộc vào 16 yếu tố còn lại; và tất cả các yếu tố
này đều cần thiết cho một EMS hiệu quả
KIỂM SOÁT HỆ THỐNG TÀI LIỆU
Lập thủ tục thành dạng văn bản (DỄ THẤY, DỄ LẤY VÀ DỄ TÌM)
Xác định nhu cầu tài liệu
Mua/ soạn thảo tài liệu
Phân phối và triển khai áp dụng
Cập nhật tài liệu
Mười trường hợp mà ISO 14001 quy định là các thủ tục cần thiết được “tư liệu
hóa”
1. Chính sách môi trường
2. Các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường
3. Các nguồn lực, vai trò, trách nhiệm, quyền hạn trong EMS
4. Trao đổi thông tin với bên ngoài


5. Các yếu tố chủ chốt của EMS
6. Các thủ tục cần thiết để kiểm soát điều hành
7. Theo dõi và đo lường các hoạt động có tác động tiềm tàng hay tác động thực sự
đáng kể tới môi trường
8. Đánh giá sự tuân thủ pháp luật và các quy định

9. Các hồ sơ
10. Xem xét của lãnh đạo
Các gợi ý thực tế về kiểm soát tài liệu
Các tài liệu (thủ tục) nên có một định dạng tiêu chuẩn và sơ đồ sắp xếp nhằm đạt
được sự nhất quán và hoàn thiện. Một thủ tục lập tư liệu có thể bao gồm:
- Tiêu đề, tác giả hay người đề xướng;
- Tổ chức, phòng ban hay chức năng
- Mục đích, quy mô, và định nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong thủ tục
- Miêu tả thủ tục, bao gồm những người có trách nhiệm ủy quyền, giám sát, thực
hiện, và thẩm định kết quả của thủ tục
-

Các hồ sơ, biểu mẫu, các tài liệu có liên quan, và tham chiếu tới các tài liệu gốc
Chữ ký phê chuẩn được ủy quyền
Ngày được phê chuẩn đầu tiên và các ngày tài liệu được rà soát và sửa đổi

Không đồn ý, chỉn sửa

Không đồng ý

Đồng ý


Câu 9: Bố cục của một quy trình trong ISO 14001. Áp dụng xây dựng quy trình xác
định khía cạnh môi trường, khía cạnh môi trường có ý nghĩa; quy trình quản lý
chất thải; quy trình quản lý an toàn hóa chất; quy trình ứng phó với tình trạng
khẩn cấp.
 Bố cục của 1 quy trình gồm:
1. Mục đích
Quy trình áp dụng để làm gì (Why)

2. Phạm vi áp dụng
Quy trình áp dụng ở đâu (Where) và áp dụng đối với cái gì?
3. Tài liệu tham khảo
Chỉ ra những tài liệu tham khảo để viết quy trình
4. Định nghĩa
Làm rõ những thuật ngữ đặc biệt được sử dụng trong quy trình
5. Nội dung
- Những công việc cần làm (What)
- Người có trách nhiệm/quyền hạn (Who)
- Cách thức tiến hành (điều kiện, phương tiện, tài liệu)- (How)
- Địa điểm, thời gian tiến hành công việc (Where, When).
6. Lưu trữ
Cách thức lưu trữ những bằng chứng về việc thực hiện quy trình
7. Phụ lục
- Những biểu mẫu sẽ sử dụng trong khi thực hiện quy trình
Trong quá trình viết một 1 quy trình cụ thể phải tuân theo nguyên tắc KISS
(Keep it simple and straight forward) là viết đơn giản và dễ hiểu
Trong quá trình viết quy trình có thể sử dung lưu đồ giúp các bước công việc
tiếp diễn theo một trình tự nhất định
+ Ưu điểm: ngắn gọn, rõ rang, dễ hiểu; có thể phân tích một cách trực giác về
tính hợp lý
+ Nhược điểm: Do tổ chức tự chọn; sử dụng thống nhất trong tất cả các văn
bản; giải thích ý nghĩa của các loại ký hiệu
Lưu đồ viết quy trình/thủ tục



 ÁP DỤNG XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHO …………
I.
DỰN

U T N
U NL C
TT
1.

ỤC Đ C
Để thực hiện quá trình phân loại, tái sử dụng và thải bỏ các loại chất thải

2. P
-

V P DỤN
p dụng cho các hoạt động: thu gom, phân loại, tái sử dụng và thải bỏ chất
thải.
Quy trình này áp dụng cho mọi phòng ban

3. T L U T
- ISO 14001 mục 4.3.2
- ISO 14001 mục 4.4.6
-

Sổ tay môi trường
Hợp đồng thu gom, vận chuyển các loại chất thải công nghiệp
Quy trình ứng phó với tình trạng khẩn cấp.

4. Đ N N
- EMS : Environmental Management System
- Chất thải rắn thông thường: là là các loại chất thải rắn đô thị, chất thải rắn công
nghiệp không chứa hoặc có chứa lượng rất nhỏ các chất hoặc hợp chất chưa
đến mức có thể gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.

5. T C N
- Trưởng ban môi trường có trách nhiệm phổ biến quy trình này tới các thành
viên còn lại
- Các thành viên ban môi trường có trách nhiệm phổ biến quy trình này tới
những người liên quan trong phòng ban mình để đảm bảo quy trình được tuân
theo.
- Các phòng ban liên quan có trách nhiệm nghiêm túc thực hiện quy trình thực
hiện quy trình này.
-

Thư ký môi trường có trách nhiệm lưu trữ các giấy tờ thủ tục có liên quan đến
quy trình này


6. NỘ DUN
Quy trình

Người chịu trách nhiệm
Phân loại rác thải ngay tại nguồn phát sinh

Thành viên môi trường tại các
phòng ban

Vận chuyển rác thải tới nơi quy định

Tập kết rác thải

Ban quản l{ chờ xử l{

Thành viên môi trường tại các

phòng ban

Ban môi trường

Xử l{

Trưởng ban môi trường

Lưu giấy tờ, hồ sơ cần thiết

Trưởng ban môi trường
Thư ký ban môi trường

6.1 Việc phân loại rác được tiến hành ngay tại nguồn phát sinh trong đó chất thải được
chia thành 3 loại:
- Rác thải công nghiệp
- Rác thải nguy hại
- Rác thải sinh hoạt
Đội vệ sinh của mỗi khu vực có trách nhiệm phổ biến cũng như đảm bảo việc phân
loại rác thải được tiến hành ở khu vực mình hciuj trách nhiệm.
6.2 Việc vận chuyển chất thải tới nơi quy định đảm bảo không bị rơi vãi ảnh hưởng đến
môi trường
- Đội vệ sinh có trách nhiệm đảm bảo để rác thải được để theo khu vực riêng trong
kho rác thải như sau:
+ Khu vực rác thải sinh hoạt


×