Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

HUONG DAN SU DUNG HEATLOAD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 55 trang )

DAI KIN HEATLOAD
Chương 2: Tính toán phụ tải nhiệt bằng phần mềm DACCS – HKG
của hãng Daikin
2.1. Giới thiệu phần mềm
Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt nam có rất nhiều hãng điều hòa khác nhau
như Daikin, LG, Trane, Carrier, Toshiba...Hầu hết các hãng điều hòa này đều đưa
ra phần mềm tính tải nhiệt: phần mềm tính tải nhiệt DACCS - HKG của hãng
Daikin, phần mềm tính tải nhiệt Trace 700 của hãng Trane, phần mềm tính tải nhiệt
Toshiba SMMS - SHRM của hãng Toshiba...
Ở Việt nam, các công trình tòa nhà cao tầng thường sử dụng hệ thống điều hòa
không khí VRV của hãng Daikin; hơn nữa phần mềm tính tải nhiệt DACCS - HKG
sử dụng khá dễ dàng, kết quả tính toán chính xác, có độ tin cậy cao. Do vậy, với
khuôn khổ của một chuyên đề, tác giả trình bày chương trình tính tải nhiệt DACCS
- HKG của hãng Daikin.
2.1.1 Mở đầu
Chương trình DACCS-HKG dùng phương pháp tính tải ở tạng thái ổn định
tính nhiệt tải trên 24 giờ chu kỳ (1 ngày) cả ngày mùa hè và ngày mùa đông. Nó
cũng ứng dụng độ chênh nhiệt độ hiệu dụng trong việc nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt
tích lũy bên trong những bức tường, khi có ánh sáng mặt trời chiếu vào những bức
tường và mái tải nhiệt thật sự đáng kể.
Chương trình bao gồm dữ liệu về thời tiết suốt 24 giờ mùa hè và mùa đông
của những thành phố chính. Dữ liệu thiết kế tiêu chuẩn bao gồm dữ liệu thời tiết
cho 140 quốc gia (168 thành phố) và nó dựa vào dữ liệu của British
Meteorologiccal Office và Japan Meteorological Agency.
2.1.2 Đặc trưng của phần mềm
Chương trình DACCS-HKG đưa ra những đặc trưng và chức năng sau:

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 1



DAI KIN HEATLOAD
- Những kết quả tính toán chi tiết, tin cậy. Sử dụng phương pháp tính toán
đơn giản dễ dàng thao tác, nhưng vẫn cung cấp chi tiết và ước lượng chính xác tải
nhiệt.
- Dễ dàng thao tác, cho phép sử dụng bàn phím và chuột.
- Mở rộng những giá trị nhập và xuất. Đưa ra những chức năng mở rộng cho
hệ thống bảng tính tài và đưa vào nhiều loại vật liệu tường. Hiển thị và in những đồ
thị để dễ hình dung kết quả tính toán.
- Tương thích với English-version Window XP. Tương thích với bộ vỉ xử lý
32 bit , chức năng Install và Uninstall của Window XP
Lưu ý: DACCS – HKG không sử dụng được với Window 3.1
2.2. Cài đặt và Khởi động phần mềm
2.2.1 Cài đặt từ CD-ROM
1. Cài DACCS-HKG CD-ROM vào trong ổ đĩa.
2. Nhấp chuột vào Setup trong Add/Remove Programs .
3. Nhấp chuột vào Next.
4. Nhấp chuột vào Reference, và những vị trí liệt kê bên dưới.
Ổ đĩa [CD-ROM] -> [DAIKIN] -> DACCS95] -> [HKG] -> [Disk 1] ->
[setup.exe]
5. Làm theo những hướng dẫn lắp đặt trên màn hình.
2.2.2Cài đặt từ đĩa mềm
1. Cài đĩa mềm DACCS-HKG vào ổ đĩa mềm. Chương trình được nạp vào 02
file mềm
2. Nhấp chuột vào Setup trong Add/Remove Programs, và làm theo những
hướng dẫn trên màn hình
3. [Dùng đĩa mềm] chương trình được cài đặt từ đĩa1/2 và2/2.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 2



DAI KIN HEATLOAD
Khi dòng thông báo “Insert DACCS Common Data floppy disk” hiện ra trên
màn hình, cài đĩa chỉ định.
Nếu thông báo trên không hiển thị, không cần sử dụng đĩa đó.
4. Trước khi sử dụng phần mềm
Phần mềm DACCS-HKG là một chương trình ứng dụng chạy trên Windows 95.
Do đó cần thao tác tốt trên Windows.
2.2.3. Quy trình thao tác
DACCS đuợc thiết kế để ai cũng có thể tính tải dễ dàng, nhanh chóng
Người dùng dễ dàng thực hiện bằng cách nhập dữ liệu tuần tự từ “1. Project
Outline Input” đến “4. Exit” trên menu chính của HKG/WIN95.
* Máy tính luôn cho kết quả chính xác. Tuy nhiên nếu dữ liệu đưa vào
không thích hợp thì kết quả tính toán sẽ không đúng.
2.2.3.1. Lưu đồ nhập dữ liệu
Project Outline

Room Data

Sum/Print

Exit Room Data

2.2.3.2. Màn hình chính của chương trình tính tải nhiệt
KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 3



DAI KIN HEATLOAD

Mô tả chức năng trong main menu:
1. Project Outline
Phần này dùng để nhập tên dự án, tên thành phố quốc gia, dữ liệu địa chỉ và
vật liệu tường ngoài. Nó cũng cho phép thay đổi dữ liệu thiết kế (mặc định hệ số
truyền nhiệt và dữ liệu thời tiết).
2. Room Data
- Room specifications:
Nhập dữ liệu như là tên phòng, tầng số., số phòng, chức năng của phòng, hệ
thống thông gió, có hay không có trần giả, diện tích sàn, cao độ trần, diện tích trần
và diện tích sàn không có điều hoà, toả nhiệt của thiết bị, chiều dài của tường
ngoài, diện tích cửa sổ trên tường ngoài và chiều dài tường bên trong không có
điều hoà.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 4


DAI KIN HEATLOAD
- Change of standard data:
Heat transfer coefficient: Gía trị có thể thay đổi tùy vào vật liệu tường bên
ngoài
Design temperature and humidity: Giá trị này có thể thay đổi
Schedule: Dữ liệu thời gian biểu như là khu vực thời gian hoạt động, đèn, số
người, nhiệt từ thiết bị có thể thay đổi.
Others: Gió tươi, số lần đổi gió, hệ số an toàn, loại cửa kính và rèm, tạo ẩm,
đèn, số người, tường dưới đất, chiều cao mái và các số liệu khác có thể thay đổi.
Material II: Hệ số truyền nhiệt do sự khác nhau giữa những cửa sổ và rèm,
tường trong, tường ngoài… có thể nhập vào.

Data for extend: Toả nhiệt từ người ,điều kiện phòng kế cận và những dữ
liệu có thể thay đổi.
3. Sum / print
Chức năng này dùng để tính toán và in kết quả.
4. Exit
Chức năng này để kết thúc chương trình.
2.2.4. Khởi động phần mềm
Khi chương trình đã hoàn tất, DACCS-PC tạo một danh mục trong
PROGRAM của START MENU. Nó cũng tạo Short-cut menu bên trong danh mục
DACCS-PC. Chương trình ứng dụng này có thể khởi động bằng cách nhấp vào
Short-cut menu này.

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 5


DAI KIN HEATLOAD

B

A

2.3. Phương pháp nhập dữ liệu
2.3.1. Khởi động HKG

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 6


C


DAI KIN HEATLOAD

Lựa chọn nhập dữ liệu mới hay mở file cũ.
Lựa chọn: NEW or OPEN (Khi nhập dữ liệu lần đầu tiên, lựa chọn NEW và
làm theo những bước môtảtrong“II.DataInput”
Đối với chương trình chạy trong Window, tên dữ liệu được nhập vào khi lưu
giữ dữ liệu (trước khi thoát khỏi chương trình).
Mở tập tin có sẳn (mở tập tin để cập nhật và sửa đổi)

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 7


DAI KIN HEATLOAD

Chọn file cần mở. (Ổ đĩa và thư mục của vị trí tập tin được thay đổi giống
như cho các chương trình ứng dụng khác của Windows)
Phần mở rộng của tập tin tính tải là: .hkg
2.3.2. Nhập dữ liệu
2.3.2.1. Nhập dữ liệu vào project outline

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 8



DAI KIN HEATLOAD

Dùng chuột nhấp vào Project outline trên main menu.
Màn hình này cho phép nhập vào tên công trình, thành phố, địa chỉ và vật liệu
tường bên ngoài. Nó cũng cho phép thay đổi dữ liệu thiết kế.
Khi con trỏ trên main menu thì ta có thể di chuyển nó bằng các phím mũi tên
- Project Name (Tên công trình) : 60 ký tự
- Nhấp vào City/Country (Thành phố/Nước) hay Map (Bản đồ) để chọn
thành phố

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 9


DAI KIN HEATLOAD

Công cụ hỗ trợ việc chọn Thành phố:

Khi nhấp nút City/Country, cửa sổ trên được hiện ra. Chọn nước và thành
phố.
Công cụ hỗ trợ Bản đồ Thế giới:

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 10


DAI KIN HEATLOAD


Khi nhấp nút Map, bản đồ thế giới sẽ hiện ra. Nhấp vào vị trí thành phố
. Address (Địa chỉ: (30 chữ)
. Outer Wall Assemblies: Lựa chọn kiểu tường bên ngoài, dùng chuột hay
phím mũi tên.
Hệ số truyền nhiệt của tường bên ngoài, tường trong, mái và sàn cũng như
loại tường với độ chênh nhiệt độ hiệu dụng tự động cài đặt.
Chương trình sử dụng độ chênh nhiệt độ hiệu dụng đưa vào nghiên cứu ảnh
hưởng của ánh nắng mặt trời và nhiệt độ không khí bên ngoài đến tường bên ngoài,
mái và sự truyền nhiệt thừa do sự tích lũy bên trong tường.
Những giá trị khác nhau của độ chênh nhiệt độ hiệu dụng được chỉ ra trong
Wall Type I, II, III, IV và S dựa trên vật liều và bề dày tường.

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 11


DAI KIN HEATLOAD
2.3.2.2.

Thay đổi dữ liệu thiết kế

Thay đổi thông số thiết kế:
- Những giá trị mặc định (ban đầu) về thời tiết và hệ số truyền nhiệt có thể
thay đổi.
- Dữ liệu đã sửa đổi chỉ được áp dụng cho công trình đó mà thôi.
2.3.2.3. Nhập dữ liệu phòng
Nhập dữ liệu phòng:
Nhập các đặc tính của phòng


Thay đổi dữ liệu chuẩn

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 12

Kết thúc việc thêm phòng và đặc tính phòng


DAI KIN HEATLOAD

Trong HKG, chọn “Usage of room” tự động cài đặt dữ liệu tiêu biểu trong
dữ liệu tiêu chuẩn. Tuy nhiên kiểu dữ liệu tiêu biểu này có thể không áp dụng trong
vài công trình. Nếu danh sách điều kiện ban đầu trong phụ lục không áp dụng, thay
đổi những điều kiện bởi nút Change Std Data.
Nhập dữ liệu muốn sửa đổi:

B

Vào menu phụ: Chọn phần A (nút Room Data).
Phần B sẽ được kích hoạt (menu phụ cho việc nhập dữ liệu phòng). Các chưa
năng trên menu phụ này chỉ dùng để nhập dữ liệu phòng.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 13


DAI KIN HEATLOAD
Khi menu phụ (phần B) được kích hoạt thì các chức năng trên menu chính
(phần A) trở nên không tác dụng. Chọn nút Main Menu để sử dụng lại các chức

năng trên menu chính.
2.3.2.4.

Thêm phòng mới vào (Add room)

Chọn nút Add: (Con nháy có thể được di chuyển bằng chuột hay các phím
mũi tên).Nút này mở màn hình nhập dữ liệu phòng. Màn hình này dùng để nhập dữ
liệu lần đầu hay tạo thêm phòng mới.
Khi nút Add không được tác động:
Kiểm tra xem [room data input sub-menu] có tác động không.
Nếu không, lần lượt làm theo tiến trình đã hướng dẫn ở trên [Vào menu phụ]
Room Data Input Screen (Màn hình nhập dữ liệu phòng)

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 14


DAI KIN HEATLOAD

Hiển thị của phòng có thể thay đổi Prev Room hay Next Room
Chọn Change Std Data cho phép thay đổi hệ số truyền nhiệt, nhiệt độ và độ
ẩm của phòng, thời khoá biểu, những thứ khác, vật liệu II và dữ liệu phần mở rộng.
Nhập dữ liệu cho phòng kế tiếp, chọn Add Room
Chọn Change khi thay đổi dữ liệu
Chọn OK khi đã nhập xong dữ liệu và thoát khỏi màn hình “Room Spec”
Chọn Cancel để xoá dữ liệu vừa nhập xong và thoát khỏi màn hình “Room
Spec”
Đây là phần cho phép nhập room name (tên phòng), floor No (sàn số), No of
rooms (số của phòng), system (hệ thống), usage of room (chức năng của phòng),

ventilation system (hệ thống thông gió), with or without ceiling board (có hay

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 15


DAI KIN HEATLOAD
không có trần), floor area (diện tích sàn), ceiling height and room size (chiều cao
trần và kích thước phòng).
Room name: Tên phòng đựơc in trên máy in (tối đa 20 ký tự)
Floor: Nhập vào tầng số (-5 đến 99), sử dụng dấu (-) cho những tầng dưới
đất.
Chú ý khi nhập số của tầng:
Chương trình đưa vào sự ảnh hưởng làm mát của bức xạ nhiệt khí quyển
trong tính toán tải nhiệt mùa đông (sưởi ấm). Ảnh hưởng này đưa vào tính giữa 18
giờ và 7 giờ cho tính toán nhiệt tải của mái và của sổ trên mái. Tuy nhiên nều sàn
số cao hơn 4 thì ảnh hưởng làm mát được đưa vào tính giữa 18 giờ và 7 giờ cho
việc tính toán tải nhiệt của cửa sổ kính và tường ngoài:
Tải nhiệt = Hệ số phương vị x Hệ số tăng chiều cao trần x Độ chênh nhiệt
độ x Hệ số truyền nhiệt x Diện tích.
Tại thời điểm 18 giờ và 7 giờ:
Độ chênh nhiệt độ = Nhiệt độ trong phòng – Nhiệt độ ngoài trời
Từ 18 giờ đén 7 giờ:
Độ chênh nhiệt độ = Nhiệt độ trong phòng – Nhiệt độ ngoài trời + ∆ta (ảnh
hưởng bức xạ làm lạnh)
Từ tầng 4 đến tầng 9: ∆ta = 2
Từ tầng 10 trở lên:

∆ta = 3


Cửa sổ mái:

∆ta = 6 (không kể đến tầng thứ mấy)

Qty: Nếu có những phòng giống nhau, nhập vào số lượng phòng (từ 1 đến
99). Nhiệt tải của tất cả những phòng này được cộng vào trong bảng tính tải.
Những phòng giống nhau khi có cấu trúc, kích thước, mục đích và điều kiện giống
nhau (như là những phòng trong khách sạn, phòng học . . .)
System:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 16


DAI KIN HEATLOAD
Nhập vào hệ thống số. (1 đến 999)
Hệ thống số. Được sử dụng đưa ra kết quả bảng tính tải. (Nếu tải nhiệt
không được tính cho những hệ thống riêng thì nhập vào “1”
Usage of Room: Chọn chức năng phòng.
Có thể dùng chuột để chọn. Nếu chọn “Other”, nhập tên tùy ý (10 ký tự).
Cài đặt trong Other giống như trong Office
Dữ liệu tối ưu “Usage of Room” lấy theo dữ liệu tiêu chuẩn sau. Số người,
nhiệt lượng toả ra mỗi người, số lần đổi gió, thời gian, hệ số độ chênh nhiệt độ bên
trong, đèn và rèm.
Ventilation System:
Lựa chọn hệ thống thông gió. Dùng chuột hay phím mũi tên.
Phương pháp tính tải nhiệt sẽ thay đổi phụ thuộc vào hệ thống thông gió,
gió tươi từ bên ngoài.
Natural ventilation: Chỉ có tải nhiệt xâm nhập được đưa vào.

Ventilation Fan: Tải nhiệt xâm nhập, gió tươi được đưa vào.
Total heat exchanger: Tải nhiệt xâm nhập và tải nhiệt gió tươi trừ đi tổng
tải trao đổi nhiệt cũng được đưa vào
Infiltration heat load: Tải đi qua cửa,khe hở cửa sổ và tường ngoài
Outside heat load: Tải nhiệt từ không khí bên ngoài khi sử dụng hệ thống
thông gió
Ceiling Board:
Chọn Available nếu có trần giả hay No ceiling nếu không có trần giả
Hệ số truyền nhiệt của mái và trần thay đổi tùy thuộc vào việc có hay
không có trần giả.
Floor area: Nhập vào diện tích phòng (0 đến 9999.9)
Ceiling height:
Nhập vào chiều cao trần giả (0 đến 99.9)
KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 17


DAI KIN HEATLOAD
Chiều cao trần giả dùng để tính diện tích tường ngoài:
- Không có trần giả: Chiều dài tường ngoài x chiều cao trần – diện tích cửa
sổ.
- Có trần giả: Chiều dài tường ngoài x chiều cao trần – diện tich cửa sổ
Trong trường hợp trần cao: Nếu trần cao hơn 5 m, tải nhiệt tường ngoài, mái
và cửa kính được nhân với hệ số:
Nếu lớn hơn 5m thì nhân với hệ số: 1,05
Nếu lớn hơn 10m thì nhân với hệ số: 1,15
Roof. Non-Conditioned Ceiling Area:
Nhập vào diện tích phòng ở trên không có điều hoà, diện tích mái, cửa sổ
mái tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài (0 đến 9999.9 m²)

Non-Conditioned Floor Area:
Nhập vào diện tích phòng ở dưới không có điều hoà, sàn tiếp xúc với bên
ngoài (pilotis), với đất. (0 đến 9999.9).
Trường hợp tường ở dưới đất dấu (-) đặt trước chiều dài tường ngoài, tổng
diện tích “earth floor” được tính như diện tích sàn ở bên dưới đất. (Tải nhiệt earth
floor thay đổi do sự khác biệt giá trị giữa hệ số truyền nhiệt và độ chênh nhiệt độ
Input Support Tool:

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 18


DAI KIN HEATLOAD

Khi nhấn nút Heat Source Input thì cửa sổ Input Support Tool hiện ra.
Nhập số lượng thiết bị vào các hộp thoại. Sau khi nhấn nút “OK” thì những dữ liệu
nhập vào sẽ được tính toán và được hiển thị dưới dạng nhiệt tải và nhiệt ẩn.
Outer Wall Length:
Nhập vào chiều dài tường mặt ngoài hay phần âm dưới đất (-999 đến 999.9
m).
Nhập dữ liệu tường ngoài:
- Nhập chiều dài tường ngoài đơn vị (m)
- Nếu tường ngoài âm dưới đất (như tầng hầm) thêm dấu (-) vào trước dữ
liệu.
- Nếu tường ngoài bị che chắn bởi toà nhà sát bên, nhập vào tổng chiều dài
tường phần bị che chắn bất chấp hướng.
Window Area On Outer Wall: Nhập diện tích cửa sổ tiếp xúc với bên
ngoài (0 đến 999.9 m²)
Chú ý khi nhập diện tích cửa sổ trên tường ngoài:

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 19


DAI KIN HEATLOAD
Phải nhập chiều dài tường và chiều cao trần trước khi nhập diện tích cửa sổ.
Lý do: Diện tích tường ngoài được tính theo công thức sau: Diện tích tường ngoài
= Chiều dài tường ngoài x Chiều cao trần – Diện tich cửa sổ. Do đó chiều dài
tường phải được nhập thậm chí nếu toàn bộ tường ngoài là cửa sổ.
Inner Wall Length For Non-cond Space:
Nhập vào chiều dài tường bên trong nơi diện tích tiếp xúc không có điều hoà
(0 đến 999.9 m).
Ví dụ cách nhập tường ngoài, tường trong, cửa sổ:

Change Std Data button:
Nhấn nút này cho phép thay đổi hệ số truyền nhiệt, nhiệt độ, độ ẩm, thời
gian biểu, khác, vật liệu II và phần mở rộng về dữ liệu thiết kế
Trong HKG khi chọn “Usage of Room” máy tự động đặt kiểu dữ liệu trong
dữ liệu tiêu chuẩn. Tuy nhiên kiểu dữ liệu này không thể áp dụng trong vài công
trình. Nếu điều kiện ban đầu trong phụ lục không được áp dụng, thay đổi điều kiện
sử dụng bởi nút “change Std Data”
Add Room button: Nhấn nút này khi nhập dữ liệu cho phòng kế tiếp
KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 20


DAI KIN HEATLOAD
OK button: Nhấn nút này để nhập toàn bộ dữ liệu và thoát khỏi Room Spec

Screen
Chú ý: Những giá trị tiêu chuẩn, đặc tính phòng sẽ được mang qua khi nút
Add được dùng (những giá trị nhập cho phòng trước được mang qua phóng kế khi
nhấn nút Add)
Room Spec screen: Dữ liệu của sàn số, hệ thống, chức năng phòng, hệ
thống thông gió, có hay không có trần, cao độ trần của phòng trước sẽ được chuyển
qua. Những giá trị khác cài đặt từ đầu .
Heat transfer coefficients in standard data:
Khi giá trị ban đầu được đặt bởi design data change, số liệu của phòng trước
không được mang qua. Giá trị ban đầu được đặt cho phòng kế tiếp.
Design temperature and humidity in standard data:
Những giá trị của phòng trước không được mang qua.
Schedule in standard data:
Những giá trị của phòng trước được mang qua. (Khi chức năng phòng thay
đổi, thì giá trị ban đầu của nó khi lựa chọn chức năng phòng được cài đặt).
Others in standard data:
- Method of fresh air intake: Giá trị của phòng trước được mang qua. (Khi
chức năng phòng hay hệ thống thông gió thay đổi, giá trị ban đầu được đặt).
- Infiltration, lighting, internal heat gain in heating, window type, blind type,
humidifying method: giá trị của những phòng trước được mang qua. (Khi chức
năng phòng thay đổi, giá trị ban đầu của nó khi lựa chọn chức năng phòng được cài
đặt).
- Safety factor: Giá trị cho những phòng trước được mang qua.
- Total No. of persons: Giá trị của những phòng trước không được mang
qua. (Giá trị ban đầu được cài đặt cho mỗi phòng)
KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 21



DAI KIN HEATLOAD
- Attic height: Giá trị của những phòng trước được mang qua. (khi chức
năng phòng hay trần thay đổi, giá trị ban đầu được cài đặt. Khi không có trần thì
không thể nhập dữ liệu)
- Underground wall: Giá trị của những phòng trước được mang qua
Material II in standard data:
Giá trị của những phòng trước không được mang qua.
Data for extend in standard data:
- Personnel calorific volume per person, next room condition: Những giá trị
của những phòng trước không được mang qua. (những giá trị ban đầu cho mỗi
phòng tùy thuộc vào chức năng của phòng).
- Glass surface ratio: Giá trị của những phòng trước được mang qua.
Khi dữ liệu phòng được cài: Dữ liệu tiêu chuẩn cài vào phòng dựa trên dữ
liệu phòng trước đó. Nếu phòng đầu tiên được cài, thì giá trị ban đầu được cài đặt.
2.3.2.5. Thay đổi dữ liệu của phòng (Change room)
“Thay đổi khối của dữ liệu tiêu chuẩn” cho phép đồng thời thay đổi hệ số
truyền nhiệt, nhiệt độ thiết kế và độ ẩm, thời gian hoạt động của khu vực, gió tươi,
số lần đổi gió và hệ số an toàn.
Change data of selected room:

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 22


DAI KIN HEATLOAD

Room selection:
Dữ liệu (Phòng được chọn sẽ nổi lên tại khu vực A) và nhấn nút (2).
Sự lựa chọn này có thể thay bằng cách nhấp đúp tại phòng

Kiểm tra xem room data input có tác động chưa. Nếu không thì làm theo các
bước đã mô tả ở phía trước

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 23


DAI KIN HEATLOAD

Thay đổi dữ liệu của đặc tính phòng, chọn”Change Select Room Data” và
nhấn OK. “Room Spec” của phòng lựa chọn hiển thị. Tạo những thay đổi cần thiết
và nhấn OK để nhập dữ liệu

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 24


DAI KIN HEATLOAD

.

Không lựa chọn phòng thì nhấp vào Change
Thay đổi dữ liệu cho tất cả các phòng, chọn “Change All Room Data”, và
nhấn OK

KS.TRẦN CÔNG TOÀN

Page 25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×