Giỏo ỏn t chn Hoỏ hoc 9 - nõng cao
PHOèNG GIAẽO DUC - AèO TAO CAM Lĩ
TRặèNG THCS TRệN HặNG AO
* * *
GIAẽO AẽN T CHN
9
NNG CAO
Hoỹ vaỡ tón: TRệN HặẻU KHặNG
Tọứ: HOAẽ SINH
Nm hoỹc: 2008 2009
Giỏo viờn: Trn Hu Khng - Trng THCS Trn Hng o
1
Giáo án tự chọn Hoá hoc 9 - nâng cao
Tuần 18. Tiết 33,34 Soạn: 03/1/2008
Giảng: 12/1/2008
BÀI TẬP TỔNG HỢP
A. Mục tiêu
1. Học sinh củng cố, khắc sâu các dạng toán đã học.
2. Vận dụng kiến thức, thực hiện thành thạo phương pháp giải bài tập cụ thể.
3. Ý thức học tập tự giác, tích cực, chủ động.
B. Phương pháp
Học sinh tự học - thảo luận. Giáo viên hướng dẫn - sửa bài tập.
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nội dung kiến thức.
2. Học sinh: Rèn luyện, ôn tập dạng toán biện luận.
D. Tiến trình lên lớp
(Tiết 33)
I. Ổn định (1’)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới (44’)
1) Đặt vấn đề (1’)
2) Triển khai bài (43’)
a) Bài tập 1. (19’)
Hỗn hợp A gồm Ba, Al, Mg.
• Cho m gam A vào nước dư thu
được 8,96 lít khí H
2
.
• Cho m gam A vào dung dịch
NaOH dư thu được 12,32 lít khí H
2
.
• Cho m gam A vào dung dịch
HCl dư thu được 13,44 lít khí H
2
.
Khí đo ở đktc.
Tính m và % khối lượng mỗi kim loại
trong A.
? hỗn hợp A khi vào nước có thể có
những phản ứng nào
? lượng H
2
sinh ra trong nước và trong
dung dịch NaOH khác nhau cho ta biết
điều gì
Bài tập 1.
a) m = ?
2
2
2
(1)
(2)
(3)
8,96
0,4( )
22,4
12,32
0,55( )
22,4
13,44
0,6( )
22,4
H
H
H
n mol
n mol
n mol
= =
= =
= =
∑
∑
∑
• khi cho A vào nước:
Ba + 2H
2
O
→
Ba(OH)
2
+ H
2
xmol xmol xmol
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O
→
2NaAlO
2
+ 3H
2
2xmol xmol 3xmol
• Khi cho A vào dd NaOH thấy
2 2
(2) (1)H H
n n>
chứng tỏ khi cho vào nước Ba hết còn Al dư:
2
2
(1)
(2)
( 3 ) 4 0,4( ) 0,1( )
0,55 0,1
0,55( ) .2 0,3( )
3
H Ba
H Al
n x x x mol n x mol
n mol n mol
= + = = ⇒ = =
−
= ⇒ = =
• khi cho A vào dd HCl:
Ba + 2HCl
→
BaCl
2
+ H
2
0,1mol 0,1mol
Giáo viên: Trần Hữu Khương - Trường THCS Trần Hưng Đạo
2
Giáo án tự chọn Hoá hoc 9 - nâng cao
b) Bài tập 2. (24’)
Cho 2,16g hỗn hợp A gồm Na, Al, Fe
vào nước dư thu được 0,448 lít khí H
2
(đktc) và chất rắn B gồm 2 kim loại.
Cho toàn bộ B tác dụng hết với 200g
dung dịch CuSO
4
4,8% thu được dung
dịch C và 3,2g Cu.
Tách dung dịch C cho tác dụng với 1
lượng vừa đủ NaOH tạo kết tủa lớn
nhất. Nung kết tủa đén khối lượng
không đổi thu được chất rắn D.
a) Xác định khối lượng từng kim loại
trong A.
b) Khối lượng chất rắn D.
c) Nồng độ C% các chất tan trong dung
dịch C.
? ddC gồm những chất gì. Tạo kết tủa
nào.
2Al + 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
0,3mol 0,45mol
Mg + 2HCl
→
MgCl
2
+ H
2
ymol ymol
2
(3)
0,6( ) 0,6 0,55 0,05( )
H Mg
n mol n mol= ⇒ = − =
Vậy:
m = (137.0,1) + (27.0,3) + (24.0,05) = 23 (g)
b) % = ?
%Ba = 59,56%
%Al = 35,21%
%Mg = 5,23%
Bài tập 2.
a) Khối lượng kim loại:
2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2
xmol xmol
2Al + 2NaOH + 2H
2
O
→
2NaAlO
2
+ 3H
2
xmol xmol 1,5xmol
2
0,448
(0,5 1,5 ) 2 0,02( )
22,4
H
n x x x mol= + = = =
0,01( )x mol⇒ =
m
Na
= 0,01.23 = 0,23(g)
m
Al
= 0,01.27 = 0,27(g)
B: Al dư và Fe với khối lượng:
m = 2,16 – (0,23 + 0,27) = 1,66(g)
4
CuSO
4,8.200
0,06( )
100.160
n mol= =
3,2
0,05( )
64
Cu
n mol= = ⇒
CuSO
4
dư.
2Al + 3CuSO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
ymol 1,5ymol 0,5ymol 1,5ymol
Fe + CuSO
4
→
FeSO
4
+ Cu
zmol zmol zmol zmol
27 56 1,66 0,02( )
1,5 0,05 0,02( )
y z y mol
y z z mol
+ = =
⇒
+ = =
m
Al
= 0,02.27 = 0,54(g)
∑
m
Al
= 0,27 + 0,54 = 0,81(g)
M
Fe
= 0,02.56 = 1,12(g)
b) m
D
= ?
Al
2
(SO
4
)
3
→
2Al(OH)
3
→
Al
2
O
3
0,01mol 0,01mol
4FeSO
4
→
4Fe(OH)
2
→
Fe
2
O
3
0,01mol 0,01mol
CuSO
4
→
Cu(OH)
2
→
CuO
Giáo viên: Trần Hữu Khương - Trường THCS Trần Hưng Đạo
3
Giáo án tự chọn Hoá hoc 9 - nâng cao
? Khối lượng dung dịch sau phản ứng
tính ntn.
0,01mol 0,01mol
m
D
= (102 + 160 + 80).0,01 = 3,42 (g)
c) % = ?
m
ddC
= 1,66 + 200 – 3,2 = 198,46 (g)
2 4 3
4
4
ddAl (SO )
ddFeSO
ddCuSO
0,01.342.100
C% 1,72%
198,46
0,02.152.100
C% 1,53%
198,46
0,01.160.100
C% 0,81%
198,46
= =
= =
= =
(Tiết 34)
c) Bài tập 3. (20’)
Hỗn hợp A gồm Na
2
CO
3
và Na
2
SO
3
cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được hỗn hợp khí X có khối lượng mol
trung bình 56g / mol.
Cho 0,224 lít (đktc) khí X đi qua 1 lít
dung dịch Ba(OH)
2
. Sau thí nghiệm
phải dùng 50 ml dung dịch HCl 0,2M
để trung hoà Ba(OH)
2
dư.
a) Tính % theo n mỗi khí trong X
và % theo m mỗi chất trong A.
b) Nồng độ mol dung dịch
Ba(OH)
2
ban đầu.
? Ba(OH)
2
dư cho biết điều gì
? Còn có cách tính nào khác
Hs. Tính từng số mol từ đầu.
Bài tập 3.
Na
2
CO
3
+ 2HCl
→
2NaCl + CO
2
+ H
2
O
amol amol
Na
2
SO
3
+ 2HCl
→
2NaCl + SO
2
+ H
2
O
bmol bmol
vì Ba(OH)
2
dư tạo muối trung hoà:
CO
2
+ Ba(OH)
2
→
BaCO
3
+ H
2
O
amol amol
SO
2
+ Ba(OH)
2
→
BaSO
3
+ H
2
O
bmol bmol
n
HCl
= 0,05.0,2 = 0,01(mol)
Ba(OH)
2
dư + 2HCl
→
BaCl
2
+ H
2
O
0,05mol 0,01mol
a) Theo đề bài:
44 64
1,5
X
a b
M b a
a b
+
= ⇒ =
+
(1)
Vậy:
2
2
a 100
% .100 40%
a+b 1,5
% 60%
CO
SO
a
n
a a
n
= = =
+
=
2 3
2 3
106
% .100
106 126
106
.100 35,93%
106 126.1,5
% 64,07%
Na CO
Na SO
a
m
a b
a
a a
m
= =
+
= =
+
=
b) Theo đề bài:
0,224
a + b = 0,01( )
22,4
X
n mol= =
(2)
Từ 1 và 2
0,004( )
0,006( )
a mol
b mol
=
⇒
=
Giáo viên: Trần Hữu Khương - Trường THCS Trần Hưng Đạo
4
Giáo án tự chọn Hoá hoc 9 - nâng cao
d) Bài tập 4. (20’)
Cho 27,4g Ba vào 500g dung dịch hỗn
hợp (NH
4
)
2
SO
4
1,32% và CuSO
4
2% và
đun nóng để đuổi hết NH
3
. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được khí A, kết
tủa B và dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A (đktc).
b) Lấy kết tủa B rửa sạch, nung
đến khối lượng không đổi. Tính khối
lượng chất rắn thu được.
c) Tính nồng độ phần trăm các
chất trong C.
? Nếu không đun nóng, dung dịch NH
3
tồn tại thì xảy ra phản ứng nào
? Dung dịch sau phản ứng gồm
? Khối lượng dung dịch sau phản ứng
tính như thế nào.
2
( )
1
0,005( )
2
Ba OH du HCl
n n mol= =
2
( )
0,004 0,006 0,005 0,015( )
Ba OH
n mol= + + =
∑
2
(dd Ba(OH) )
0,015
0,015( )
1
M
C M= =
Bài tập 4.
4 2 4 4
( )
27,4
0,2( )
137
0,05( ) va 0,0625( )
Ba
NH SO CuSO
n mol
n mol n mol
= =
= =
Ba + 2H
2
O
→
Ba(OH)
2
+ H
2
0,2mol 0,2mol 0,2mol
Ba(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
0
t
→
BaSO
4
+ 2NH
3
+ H
2
O
0,05mol 0,05mol0,05mol 0,1mol
Ba(OH)
2
+ CuSO
4
→
BaSO
4
+ Cu(OH)
2
0,0625mol 0,0625mol 0,0625mol 0,0625mol
a) A:
2 3
0,2 va 0,1
H NH
n mol n mol= =
V
A
= (0,2 + 0,1).22,4 = 6,72(lít)
b) B:
4 2
( )
0,1125 va 0,0625
BaSO Cu OH
n mol n mol= =
Cu(OH)
2
0
t
→
CuO + H
2
O
0,0625mol 0,0625mol
m
rắn
= 0,1125.233 + 0,0625.80 = 31,2125(g)
c) dd C:
2
( )
0,2 (0,05 0,0625) 0,0875( )
Ba OH
n mol= − + =
2
( )
0,0875.171 14,9625( )
Ba OH
m g= =
m
ddC
= (27,4+500) – (0,2.2+0,1.17+0,1125.233+0,0625.98)
= 492,9625(g)
14,9625
% .100 3,035%
492,9625
C = =
IV. Củng cố (3’)
Các bước cơ bản giải toán tổng hợp.
V. Dặn dò (2’)
* Ôn tập tính chất hoá học của kim loại và phi kim.
* Xem lại các dạng bài tập vận dụng kim loại và phi kim.
* Bài sau: Bài tập kim loại - phi kim.
• Bổ sung:
Giáo viên: Trần Hữu Khương - Trường THCS Trần Hưng Đạo
5