Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN TUAN22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.89 KB, 32 trang )

TUẦN 22
Thứ hai, ngày ……… tháng ………. năm 200…….
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng :
1.Hiểu :
-Thế nào là lòch sự với mọi người.
-Vì sao cần phải lòch sự với mọi người.
2.Biết cư xử lòch sự với những người xung quanh.
3.Có thái độ :
-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
-Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những
người cư xử bất lòch sự .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là lòch sự với mọi người ?
-Vì sao cần phải lòch sự với mọi người ?
-Ta phải có thái độ như thế nào với mọi người ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2, SGK)
-Các bước tiến hành như ở hoạt động 3 tiết 1 bài
3.
*GV kết luận :
+Các ý kiến c , d là đúng .
+Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4 SGK)


-GV chia nhóm và giao nhiệm cụ cho các nhóm
thảo luận và chuẩn bò đóng vai tình huống bài
tập 4.
-Cho một nhóm lên đóng vai, các nhóm khác
theo dõi nhận xét. GV nhận xét .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS đọc lại đề bài
+Cả lớp lắng nghe.
-HS tập trung theo nhóm 4
để thảo luận, sau đó nêu kết
quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-GV kết luận chung :
+GV đọc câu ca dao :
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
*Hoạt động tiếp nối
Cho HS thực hiện cư xử lòch sự với mọi người
xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Giữ gìn các công trình công
cộng”.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cho HS theo cặp tập nêu
những lời lòch sự với nhau.
-Cả lớp lắng nghe.
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU

1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả
nhẹ nhàng, chậm rãi.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu giá trò và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra hai HS học thuộc lòng bài thơ Bè
xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3
lần.
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa
lỗi về cách đọc cho HS.
-Cho HS đọc lời giải thích SGK.
-2HS đọc và lần lượt trả lời
câu hỏi, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-Cá nhân đọc, cả lớp dò bài.
-Cả lớp theo quan sát tranh.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Một , hai HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ
nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả

vẻ đẹp của sầu riêng.
*Tìm hiểu bài
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?(… của
Miền Nam.)
-HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi :
+Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc
của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu
riêng:
+Hoa: trổ vào cuối năm ; thơm nghát như hương
cau, hương bưởi , đầu thành từng chùm, màu
trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá, bao gao
giống cánh sen con, lác đác vài nh li ti giữa
những cánh hoa.
+Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ
kiến, mùi thơm đậm, bay xa,lâu tan trong không
khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng
đã ngửi thấy mùi hương ngọt ngào, thơm mùi
thơm của mít chín quyện với hương bửơi, béo cái
béo của trứng gà, ngọt vò mật ông già hạn, vò
ngọt đến đam mê.
+Dáng cây : thân khẳng khiêu, cao vút, cành
ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại
tưởng là héo.
-Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng ?(Sầu riêng là trái quý
của miền Nam. Hương vò quyến rũ đến kì lạ.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghó mãi về
dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương
toả ngạt ngào, vò ngọt đến đam mê.)

*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-4 HS đọc, cả lớp theo dõi
-Cả lớp đọc theo nhóm đôi.
-Cả lớp lắng nghe và theo
dõi SGK.
Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi bài
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
-Cả lớp theo dõi bài
+HS trả lời câu hỏi lớp nhận
xét.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-Cho ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm. GV
hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và đọc diễn
cảm.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
“Sầu riêng là … quyến rũ đến lạ kì”.
4.Củng cố – dặn dò
-Cho HS nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học. Luyện đọc bài ở nhà.
-Xem trước bài “Chợ tết”.
-Cả lớp lắng nghe và nêu
bạn đọc tốt.
-HS tiếp nối nhau thi đọc,
bình chọn những bạn đọc tốt
biểu dương.
-HS nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
Toán

106. LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy
đồng mẫu số các phân số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số
sau:
6
1

5
4
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Luyện tập
*Bài tập 1
-GV tổ chức cho HS làm bài và chữa bài như
sau:
30
12
9
4
5:45
5:20
45
20
;

545
2
6:30
6:12
====
3
2
17:51
17:34
51
34
;
5
2
14:70
14:28
70
28
====
*Bài tập 2
-Cho cả lớp làm vào vở, cho 2 HS lên bảng làm
+
18
5
không rút gọn được;
9
2
3:27
3:6
27

6
==
-HS nêu và 2 HS lên bảng
làm, cả lớp quan sát và nhận
xét.
-HS đọc lại đề bài.
-Cả lớp làm vào bảng con
-Cả lớp chú ý và nhận xét
sửa bài
+
18
5
2:36
2:10
36
10
;
9
2
7:63
7:14
63
14
====
+Các phân số
27
6

63
14

bằng
9
2
*Bài tập 3
-Cho HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
GV nhận xét và sửa sai cho lớp.
*Bài tập 4
-Tiến hành tương tự như bài tập 3
Kết quả là: nhóm ngôi sao ở phần b có 2 phần 3
ngôi sao đã tô màu.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt.
-Xem trước bài “So sánh hai phân số cùng mẫu
số”.
-Cả lớp làm vào vở học, nộp
bài chấm điểm.
-Thực hành như trên.
-Cả lớp lắng nghe.
Chính tả
NGHE - VIẾT : SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng.
2.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn
lộn như l/n/ut/uc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.3 –
4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động

2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS viết vào bảng con 5-6 từ ngữ đã được
viết ở bài tập 3 kì trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS nghe – viết
-Cho 2 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
bài sầu riêng.
-Lớp viết vào bảng con.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe.
-Cho HS gấp sách, GV đọc từng câu cho ngắn
cho HS viết lần lượt đến hết bài.
C/Hướng dẫn HS lamø bài tập chính tả.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Cho HS nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài
lên bảng :
+Câu a: Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở
+Câu b: Con đò lá trúc qua sông/ Bút nghiêng,
lất phất hạt mưa/ Bút trao, gợn nước Tây Hồ lăn
tăn.
*Bài tập 3: Tiến hành tương tự như bài tập 2
Lời giải đúng :
nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút
–náo nức.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “nhớ viết : chợ tết”
-HS viết vào vở cẩn thận

-Cả lớp lắng nghe và suy
nghó
+HS nêu kết quả, lớp nhận
xét.
-HS nêu kết quả, lớp nhận
xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
-Nêu được vai trò của âm than trong đời sống .
-Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chuẩn bò theo nhóm :
+5 chai hoặc cốc giống nhau.
+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
+Mang đến một số đóa, băng cát - xét.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-m thanh có thể lan truyền qua những chất
-Cá nhân trả lời, lớp nhận
nào?
-Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yêu đi khi lan xa?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh

trong đời sống
-Cho HS tập trung theo nhóm đẻ thảo luận, quan
sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm
thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà em
biết
-Cho các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét và
kết luận.
*Hoạt động 2: nói về những âm thanh ưa thích
và những âm thanh không thích
-GV cho HS kể những âm thanh mà em thích và
những âm thanh không thích .
-GV giải thích những âm thanh có hại và những
âm thanh có lợi trong cuộc sống hằng ngày.
*Hoạt động 3: tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại
âm thanh.
-GV nêu: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai
trình bày?
-Cho HS tiến hành thảo luận về cách ghi âm
thanh hiện nay.
-GV nhận xét và kết luận : dùng máy để ghi , có
nhiều hình thức ghi khác nhau.
*Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ
-Cho các nhóm làm nhạc cụ bằng cách đổ nước
vào các chai từ vơi đến gần đầy. Yều cầu HS so
sánh âm các chai khi gõ.
-Cho các nhóm tiến hành biểu diễn trước lớp.
GV nhận xét.
-GV giải thích: Khi gõ, chai rung động phát ra
âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng nước lớn
hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn.

-Cho HS đọc ghi nhớ bài
xét
-HS đọc lại đề bài
-Lớp tập trung theo nhóm 4
để thảo luận, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS kể, lớp bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS nêu những bài hát em
thích và nêu tên tác giả.
-Cả lớp tập trung thảo luận,
nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS tiến hành thực hành
-Nhóm lên biểu diễn, lớp
theo dõi, nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS tích cực học
-Xem trước bài “m thanh trong cuộc sống (tt)”.
-Cả lớp lắng nghe.
Thứ ba, ngày ……… tháng ………. năm 200…….
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I.MỤC TIÊU
1.Nắm được ý nghóa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
2.Xác đònh đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? viết được một đoạn văn
tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào ?

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần nhận
xét.
-Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở bài tập 1,
phần luyện tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Phần nhận xét
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận
theo nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào ?
-GV nhận xét và treo kết quả đúng lên bảng.
Các câu : 1 – 2 – 4 - 5 là các câu kể Ai thế nào?
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài và xác đònh CN
trong những câu văn vừa tìm được.
-GV nhận xét và sửa bài:
+Câu 1 chủ ngữ là Hà nội
+Câu 2 chủ ngữ là Cả một vùng trời
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe và tập
trung nhóm thảo luận, nêu
kết quả, lớp nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, vài

HS lên bảng xác đònh.
-Cả lớp theo dõi trên bảng
+Câu 4 chủ ngữ là Các cụ già
+Câu 5 chủ ngữ là Những cô gái thủ đô
*Bài tập 3 : Tiến hành tương tự như bài tập 2
-GV kết luận :
+Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc
điểm, tính chất được nêu ở vò ngữ.
+Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo
thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ
tạo thành.
c/ Phằn ghi nhớ
-Cho 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
-Cho một số HS nêu ví dụ minh hoạ. Gv nhận
xét và sửa lỗi.
d/ Phần luyện tập
*Bài tập 1:
-GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc HS thực
hiện tuần tự 2 việc sau: tìm các câu kể Ai thế
nào? Trong đoạn văn. Sau đó xác đònh chủ ngữ
của mỗi câu.
-GV đính kết quả lên bảng, sửa bài cho lớp:
Chủ ngữ trong các câu là:
+Câu 1: Màu vàng trên lưng chú
+Câu 4: Bốn cái cánh
+Câu 5: Cái đầu (và) hai con mắt
+Câu 6: Thân chú
+Câu 8: Bốn cánh
*Bài tập 2:
-GV nêu yêu cầu của bài tập và nhấn mạnh: viết

đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có
dùng một số câu kể Ai thế nào? Không bắt buột
tất cả các câu văn đều là câu kể Ai thế nào?
-Cho HS viết nêu kết quả, GV nhận xét và sửa
bài về cách dùng từ, câu cho HS.
4.Củng cố – dặn dò
Cho một số HS đọc lại phần ghi nhớ
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS đọc tốt.
-HS thực hành vào vở bài
tập.
+Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp dò bài SGK
-Lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe. Sau đó
tìm kết quả và nêu trước lớp.
Lớp nhận xét.
-Cả lớp theo dõi trên bảng.
-Cả lớp lắng nghe và tiến
hành làm vào vở học.
-HS nêu kết quả, lớp nhận
xét.
-Cả lớp lắng nghe
-Xem trước bài “Mở rộng vốn từ : Cái đẹp”.
Toán
107. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
-Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng
mẫu số
-GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi
HS trả lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng
AC bằng 2 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB; đồ dài
đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5 độ dài đoạn
thẳng AB.
-GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và
AD để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết
5
3
5
2
<
hay
5
2
5
3
>
(GV nhận xét và sửa bài lên
bảng)
+GV hỏi HS trả lời và ghi bảng quy tắt :Muốn

so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế
nào? (… ta chỉ cần so sánh hai tử số, phân số
nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có
tử số lớn hơn thì lớn hơn, nêu tử số bằng nhau
thì hai phân số đó bằng nhau.)
c/ Thực hành
*Bài tập 1
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe và suy
nghó tìm kết quả trong hình
vẽ SGK.
-Cả lớp tự so sánh và nêu kết
quả, lớp nhận xét
+HS trả lời câu hỏi, và nhắc
lại quy tắt so sánh hai phân
số.
-Cho HS tự làm lần lượt vào bảng con và 1 HS
lên bảng giải . GV nhận xét và sửa bài lên
bảng.
*Bài tập 2
-GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết
vấn đề. Chẳng hạn cho HS so sánh hai phân số
5
2

5
5
để tự HS nhận ra được
5
5

5
2
<
, tức là
5
2
<1.
-GV nêu câu hỏi để HS trả lời “ Nếu tử số bé
hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1”.
Câu b: kết quả là:
17
12
;1
9
9
;1
5
6
;1
3
7
;1
5
4
;1
2
1
>
=>><<
*Bài tập 3

-Cho HS giải vào vở học, sau đó GV cho HS
nêu kết quả GV nhận xét và kết luận:
5
4
;
5
3
;
5
2
;
5
1
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập”.
-Cả lớp thực hành vào bảng
con
-Cả lớp thực hiện vào vở học
và nêu kết quả, lớp nhận xét
-HS đọc lại quy tắc trên
-HS giải vào vở và nêu kết
quả, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kó năng nói :
-Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh
hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời

kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải nhận ra cái đẹp của người khác biết
yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2.Rèn kó năng nghe :
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuyện.
-Lắng nghe bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời
bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bốn tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.
-nh thiên nga.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 1-2 HS lên kể về một người có khả năng
hoặc có sức khỏe tốt mà em biết.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
-Cho HS nhận xét tranh minh hoạ truyện và đọc
thầm nội dung bài KC trong SGK.
b/GV kể chuyện: giọng kể thong thả, chậm rãi
nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả
hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó.
-GV kể tiếp lần 1 - 2.
C/ Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu củabài
tập
*Cho HS xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ theo
trình tự đúng
-GV treo tranh minh họa lên bảng theo trình tự
sai và cho đại diện HS lên bảng đính lại.

-Cho cả lớp nhận xét và đều chỉnh.
+Trình tự tranh đúng : 2 – 1 – 3 –4.
*Cho HS kể từng đoạn và trao đổi về ý nghóa
của câu chuyện.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 và tiến hành
kể theo nhóm theo hình thức kể từng đoạn, kể
toàn câu chuyện và trả lời các câu hỏi về lời
khuyên của câu chuyện.
-Cho đại diện nhóm lên thi kể trước lớp. Kể từng
đoạn sau đó kể cả chuyện.
+GV hỏi : Qua câu chuyện con vòt xấu xí, An-
đéc-xen muốn khuyên các em điều gì? (phải biết
nhận rả cái đẹp của người khác, biết yêu thương
người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh
-Cả lớp lắng nghe và nhận
xét.
-HS đọc lại đề bài.
-Cả lớp quan sát tranh và
đọc nội dung.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp thực hành trên sách.
-Cả lớp theo dõi trên bảng
và nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm theo và tập
trung nhóm để tập kể. Nêu
kết quả.
-Cả lớp lắng nghe và nhận
xét.
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×