Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án CKTKN tích hợp lớp 4 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.26 KB, 37 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày……..tháng……..năm………

Đạo đức .tiết 1
Trung thực trong học tập
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS .
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân ; Kỹ năng
bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập ; Kỹ năng làm chủ bản
thân trong học tập
II. Tài liệu và phương tiện:
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 1’
- Hát
2.Kiểm tra: 4’ Kiểm tra sách , vở của
HS
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới: 20 – 22’
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
(trang3 SGK).
Hs làm việc theo nhóm đôi
- HS xem tranh và nêu nội dung từng tình


- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và huống.
nêu nội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn
Long trong tình huống.
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết Hs trình bày các cách giải quyết tình huống
chính.
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô
giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên
ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,
nộp sau.
Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải HS: Tự ý trả lời.
quyết nào
Vì sao em chọn cách đó
HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo
nhóm)
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể - HS đọc phần ghi nhớ SGK.


hiện tính trung thực trong học tập.
GV chốt ý
GDKNS : Rèn cho HS
kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực
để có cách giải quyết phù hợp .
* Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập
- Hỏi : Trong học tập vì sao phải HS trả lời
trung thực ?
- Không trung thực trong học tập có Lớp nhẫn ét bổ sung
hại gì ?

- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn
nhau.
- GV chốt ý như phần ghi nhớ ,
- HS tiếp nối nhau nhắc lại
- Nêu được ý nghĩa của trung thực
trong học tập .
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
GDKNS : Giáo dục các em phải biết trung thực trong học tập cũng như trong đối xử
với bạn bè .
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì
HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
sao.
+ Tán thành.
+ Không tán thành
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV Kết luận: ý kiến c là đúng
ý kiến a, là sai.
GDKNS : Hs biết phê phán những hành
vi không trung thực
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em).
* Hoạt động nối tiếp:
- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương
về trung thực trong học tập.
3. Củng cố – dặn dò: 2-3’
- Thế nào là trung thực trong học - HS trả lời cá nhân
tập ? Vì sao phải trung thực trong học
tập ?
GDĐĐHCM : Trung thực trong học tập
chính là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy .


- Chuẩn bị tiết các mẩu chuyện ,
tấm gương về sự trung thực trong học
tập .
- Nhận xét tiết học (tt)

Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................


Tập đọc . Tiết 1
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích - Yêu cầu:
Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò,
Dế Mèn).
-Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 và ý 1 câu 4 trong
SGK).
- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ;xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân .

II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1.ổn định: 2-3’
- Hát
2.Kiểm tra: 4’- 5’
Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của học
sinh
-Theo dõi
3.Bài mới: 20- 25’
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu
bài
- HS mở SGK
a. Luyện đọc:
- Bài chia làm 4 đoạn:
GV đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
Chia đoạn
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
Và đọc từ khó; cỏ xước , nghèo túng ,
chăng tơ, độc ác
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi
phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
; cỏ xước, Nhà trò, bự, áo thâm ,lương
ăn

Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- HS luyện đọc bài theo cặp.


- 1, 2 em đọc cả bài.
- đọc diễn cảm toàn bài.
- lớp theo dõi
b. Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì
Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị
nào?
Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá
cuội.
1.Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu .
tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá
yếu lại chưa quen mở.
2.Hình dáng yếu ớt,tội nghiệp của chị
Nhà Trò
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương
Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được
thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm
không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn
Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần
này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói -Lời nói: Em đừng sợ hãy trở về cùng
và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
Dế Mèn?

khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai
càng ra, dắt Nhà Trò đi.
3.Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá - Tiếp nối nhau phát biểu: Ví dụ
mà em thích?
Qua câu truyện này tác giả muốn nói lên điều * Nội dung:Ca ngợi Dế Mèn có tấm
gì ?
lòng nghĩa hiệp,sẵn sành bênh vực kẻ
GDKNS : giáo dục các em biết tôn trọng mọi
người và sẵn lòng giúp đỡ mọi ngươi khi gặp yếu,xoá bỏ những bất công.
khó khăn
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7’
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em
có giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- HS trả lời.


- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc
truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước
bài sau.

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:

.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 1
Ôn tập các số đến 100 000
I, Mục tiêu
- Đọc , viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .

- Giáo dục học sinh biết đọc số nhanh hơn
II.Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị của GV :
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1, Giới thiệu bài. 1-2’
2, Dạy bài mới 20 – 25’
2.1, Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng
a, Gv viết số, gọi Hs đọc :
83251;83001; 80201; 80001
b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
+ Các chữ số giữa hai hàng liền kề có
mối quan hệ với nhau như thế nào ?
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:
+ Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn ?

Hoạt động của học sinh


- H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các
hàng.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm =10 chục
1 nghìn = 10 trăm,...
- H.s lấy ví dụ :
10 , 20 ,30 , 40, ...
100 , 200 , 300, ...
1000 , 2000 , 3000, ...

2, Thực hành
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật.
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn

- H.s nêu yêu cầu của bài
+ ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- H.s tự làm bài vào vở.
- H.s tự tìm quy luật và viết tiếp.
- 2 H.s phân tích mẫu.
- H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện.

Bài 3:


a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo - H.s phân tích mẫu.
mẫu)

- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
- Chữa bài, nhận xét.
...
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
D

- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
7000 + 300 + 50 + 1=7351
...
- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.

Dòng 2 6000 + 200 + 3
5000 +2
-

H.s nêu yêu cầu của bài

Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
nào?
- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng:
- G.v hướng dẫn h.s làm bài
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
×
- Chữa bài , nhận xét

(4 + 8) 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5
3, Củng cố, dặn dò 2-3’
- Nhận xét giờ học, dặn Hs về làm bài
tập trong VBT.

×

4 = 20 (cm)

- H.s nêu

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Khoa học .Tiết 1
Con người cần gì để sống?
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm
sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí …
- GDBVMT : Mức độ tích hợp : Liên hệ
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.

- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có
điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Đây là một phân môn mới có tên là khoa
học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ
đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức
quý báu về cuộc sống.
-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các
chủ đề.
-Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay
có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm
trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các
em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống
của mình.
* Hoạt động 1: Con người cần gì để
sống ?
*Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước:
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 đến 6 HS.

-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời
câu hỏi: “Con người cần những gì để duy
trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào
giấy.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận,
ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.

-Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
§ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi,
ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi
và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS
nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
-Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn
thở lâu hơn được nữa không ?
* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể
nhịn thở được quá 3 phút.
-Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy
thế nào ?

-1 HS đọc tên các chủ đề.

-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để
tiến hành thảo luận.
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Ví dụ:
+Con người cần phải có: Không khí để thở,
thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế,

giường, xe cộ, ti vi, …
+Con người cần được đi học để có hiểu biết,
chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc,

+Con người cần có tình cảm với những người
xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng
xóm, …
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
-Làm theo yêu cầu của GV.

-Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở
hơn được nữa.
-HS Lắng nghe.
-Em cảm thấy đói khác và mệt.


-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra
sau ?
* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát
triển con người cần:
-Những điều kiện vật chất như: Không
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ
dùng trong gia đình, các phương tiện đi
lại, …
-Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội
như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm,
các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,

* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự

sống mà chỉ có con người cần.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu
tố mà con người cũng như những sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình với
những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
* Cách tiến hành:
§ Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
-Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc
sống hằng ngày của mình ?

-GV chuyển ý: Để biết con người và các
sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống
của mình các em cùng thảo luận và điền
vào phiếu.
§ Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu
cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành
vào bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
hoàn thành phiếu chính xác nhất.
-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang
3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
-Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống ?
-Hơn hẳn động vật và thực vật con người
cần gì để sống ?
*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả


-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
-Lắng nghe.

-HS quan sát.
-HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội
dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở,
xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có
bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình
cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể
thao, …

-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc
theo nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng,
thức ăn để duy trì sự sống.
-Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,
phương tiện giao thông, quần áo, các phương
tiện để vui chơi, giải trí, …
-Lắng nghe.


động vật và thực vật đều cần như: Nước,
không khí, ánh sáng, thức ăn con người
còn cần các điều kiện về tinh thần, văn

hoá, xã hội và những tiện nghi khác như:
Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện
giao thông, …
2.Củng cố- dặn dò:
-YCHS đọc mục BCB : GDBVMT :
Nước , không khí …vô cùng cần thiết đối
với đời sống con người nhưng x tài
nguyên vô giá đó đang bị hủy hoại , bởi
vậy chúng ta cần thực hiện các biện
pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước , để
giữ bầu không khí trong lành như không
xả rác xuống nước …..
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày……..tháng……..năm………
Thể dục . Tiết 1
Giới thiệu chương trình
Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức

I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Phổ biến nội dung chương trình lớp 4.Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ

bản của chương trình và có thái đon học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy,yêu cầu tập luyện.Yêu cầu HS biết được những điểm
cơ bản để thực hiện tốt . Biên chế tổ,chọn cán sự bộ môn .
- Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức.Yêu cầu tham gia tương đối chủ động vào trò chơi

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân ………………..giậm
Đứng lại …………………..đứng
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái,
nhịp 2 chân phải)

ĐỊNH
LƯỢN
G
6p

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
Đội Hình
*
*
*
*


*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

* *
* *
* *
* *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*


*
*
*
*


Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Giới thiệu chương trình TD lớp 4. Biên chế tổ
chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn.
- Lớp trưởng là cán sự bộ môn TD, có nhiệm vụ
quản lý chung
- Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ tập luyện
Nhận xét
b. Phổ biến nội quy học tập
- Cán sự bộ môn tổ chức tập trung lớp ngoài sân
- Trang phục trong giờ học phải đảm bảo
- Nhận xét chung tinh thần học tập của học sinh
c. Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức

28p
9p
Đội hình học tập
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
9p
GV


10p

GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
6p

III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà tập giậm chân tại chỗ

Đội Hình xuống lớp
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*

*
*
*

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Chính tả .Tiết 1

Nghe viết : Dế Mèn bênh vực kể yếu
I.Mục đích yêu câu
-Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ: BT2 b ; BT3b
II.Đồ dùng dạy học :
- VBT Tiếng việt-tập 1
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên
1/Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới:
a- Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1.Hướng dẫn nghe – viết (6’)
- Gv đọc bài viết.
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Luyện viết từ khó : mọi , bỗng nhiên
,nước mắt ...


Hoạt động của học sinh
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
-HS trả lời
- Hs , giấy nháp.


GV gọi 1 hs lên bảng viết từ khó, các
em còn lại viết vào bảng con
- Gv đọc từng từ cho hs viết.
- GV hướng dẫn Hs tư thế ngồi viết
HĐ2- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs
viết bài vào vở.(13’)
- Gv đọc trên bảng phụ cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
HĐ3.Hướng dẫn làm bài tập:(13’)
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
Bài 2b :GV cho HS làm vào PBT câu b
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- GV và HS nhận xét sửa bài

- Hs viết bài vào bảng lớp , bảng con

Bài 3b. HS đọc yêu cầu bài học
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài.Câu b
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.

Câu a HS Làm , các bạn còn lại làm vào
VBT

3.Củng cố dặn dò(2’)
Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.

-

- HS đổi vở dò bài cho nhau
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Bài 2 b/
- ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ; ngang

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 2
Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân ( chia ) số có đến năm
chữ số với ( cho ) số có một chữ số .
- Biết so sánh , xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000
Giáo dục học sinh tính nhẩm nhanh hơn


II. Đồ dùng dạy - học:
GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1.ổn định : 1-2’
2. Kiểm tra bài cũ: 4- 5’

Hoạt động của học sinh
- Hát

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài .
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của - 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
tiết 1, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của 7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351


một số HS .
6000 + 200 + 3 = 6 203
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho 6000 + 200 + 30 = 6 230
HS.
5000 + 2 = 5 002

3. Bài mới:25 – 27’
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Tính nhẩm

HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
nhận xét-chốt kết quả đúng

7000 + 2000 = 9000 ;
9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000
8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000
11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000
+ Bài 2: Làm nháp
-1HS nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh lên làm bài 2 a/
- Tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
của bạn.
làm vào nháp
Bài 2 b Gv gọi hS lên bảng làm
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào nháp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính.
+ Bài 3: So sánh các số
Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS nêu cách so sánh.
- 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ
số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
- 28678 = 28676
Các dòng còn lại GV gọi HS lên làm và
HS còn lại làm vào VBT

- nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4:

yêu cầu HS tự làm bài.

Vì sao em sắp xếp được như vậy

+ Bài 5:

HS làm vào VBT

HS: Tự làm bài.
a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631
b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978
Vì các số đều có 5 chữ số, ta so sánh
đến hàng chục nghìn thì được.
5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631
là số lớn nhất, …


treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK.

Quan sát và đọc bảng thống kê số
liệu.
Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là: 5
những hàng gì? Giá tiền và số lượng cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
của mỗi loại hàng là bao nhiêu
làm thế nào để tính được bác Lan HS: Số tiền mua bát là:
mua hết bao nhiêu tiền bát,
2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
- GV điền số 12500 (đồng) vào HS: Tự tính.
bảng thống kê rồi yêu cầu HS - Số tiền mua đường là:
làm tiếp.

6 400 x 2 = 12 800 (đồng)
- Số tiền mua thịt là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
- Số tiền bác Lan mua hết tất cả là:
12500 + 12800 + 70000 = 95 300
(đồng)
- Số tiền bác Lan còn lại là:
100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
3. Củng cố dặn dò : 2-3’
Nhận xét tiết học
HS về nhà chuẩn bị bài và làm lại
bài tập thầy giao về nhà

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Luyện từ và câu .Tiết 1
Cấu tạo của tiếng

I. Mục đích yêu cầu
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu

II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh


A. Mở đầu: 2 – 3’
GV nói về tác dụng của tiết “Luyện
từ và câu” mà HS đã làm quen từ lớp
2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2– 3’
2. Giảng bài mới: 20 – 22’
a. Phần nhận xét:
HS: Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu
cầu trong SGK.
* Yêu cầu 1:
- HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu.
- Tất cả HS đếm thành tiếng (8 tiếng)
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
- Tất cả HS đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng.
- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi
vào bảng con.
- GV ghi lại cách đánh vần vào bảng
lớp:
Bờ - âu – bâu – huyền – bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng
bầu.
? Tiếng bầu do những bộ phận nào HS: Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần,
cấu tạo thành.
thanh.

- Cho HS đọc tên các bộ phận đó.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của
các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
b. Phần ghi nhớ:
HS: Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 – 4 em
đọc to.
c. Phần luyện tập:7’
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào
+ Bài 2:
vở
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, suy
nghĩ giải câu đố dựa theo ý nghĩa của
từng dòng.
GV gọi HS giải câu đố bằng cách viết
Để nguyên là sao
vào bảng con để bí mật kết quả.
Bớt âm đầu thành ao
Đó là chữ sao
3. Củng cố- dặn dò: 2-3’


Nhận xét tiết học
Dặn học sinh về chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................


Lịch sử .tiết 1
Môn học lịch sử và địa lí
I. Mục tiêu:
- Biết ôn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , con người và
đất nước Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học :
-Hình sgk.
-VBT lịch sử.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:1’
- Kiểm tra sách vở đồ dùng của hs.
- Hs trình bày đồ dùng học tập cho gv kiểm
2.Bài mới.32’
tra
a- Giới thiệu bài.
- Hs theo dõi.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Hs lắng nghe.
- Gv giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân
sống ở mọi vùng.
- Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác
- Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nước ta trên bản đồ. định tỉnh Ninh Thuận nơi em sống.
HĐ2:Làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh
sinh hoạt của một dân tộc của một số vùng.

- Nhóm 4 hs quan sát tranh,mô tả nội dung
- Yêu cầu hs mô tả lại cảnh sinh hoạt đó.
tranh của nhóm được phát.
*Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
Việt Nam có nét văn hoá riêng xong đều có
chung một Tổ quốc, một lịch sử.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
HĐ3:Làm việc cả lớp.
- Để nước ta tươi đẹp như ngày nay , ông cha
ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và
giữ nước.Em hãy kể một sự kiện chứng minh
điều đó?
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hs kể sự kiện mình biết theo yêu cầu.
- Hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời
sống con người nơi em ở?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 - 3 hs kể về quê hương mình.

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày……..tháng……..năm………

Tập đọc . Tiết 2

Mẹ ốm
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, trôi chảy: Bước đầu biết đọc diễn cảm1 ,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng
tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ
với người mẹ bị ốm.( trả lời được câu hỏi1,2,3;thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.
II) Đồ dùng dạy - học :
-

GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

-

HS : Sách vở môn học

III)Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :1-2’

Hoạt động của trò

Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 2 HS đọc bài “ Dế Mèn bênh vực - 2 HS thực hiện yêu cầu
kẻ yếu” + trả lời câu hỏi.
GV nhận xét + ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: 25-27’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.


HS ghi đầu bài vào vở

* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- GV chia đoạn: bài chia làm 7 khổ thơ.

- HS đánh dấu đoạn.

- Gọi 7 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
hợp sửa cách phát âm cho HS ; gấp, cuốc


cày , y sĩ, giường diễn kịch
- Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
nêu giải nghĩa ; cơi trầu , Y sĩ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài

- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu.
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?


HS trả lời câu hỏi.
- Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm.
Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất
là bạn nhỏ.

GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ - Lắng nghe
Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và - HS đọc và trả lời câu hỏi
trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói

- Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú

điều gì :

Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn được.

Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày

Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc
được, ruộng vườn không ai cuốc cày sớm
trưa.

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng của
nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về HS lắng nghe
thân phận một người con gái.
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời mẹ ?


+ Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơI ruộng
đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây
giờ đã làm mẹ ốm.

- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3 - Yêu cầu HS -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi
thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng,
+Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm
với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế cho mẹ…


nào ?
+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?

+Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa
xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái.

-Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
hỏi:

+ Chi tiết:

+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ

Nắng mưa từ những ngày xưa

tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
với mẹ?


Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ
những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn
trên khuôn mặt, dáng người của mẹ.

+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?

- Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.

+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?

- Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ
vui:
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca

+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn
với mình?

đối với mình:
Mẹ là đất nước tháng ngày của con

+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc,
điều gì?

lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ.

GDKNS : Giáo dục các em biết tình yêu
của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa
rất lớn đối với các em .
Gv ghi ý nghĩa lên bảng


HS ghi vào vở – nhắc lại

*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 7 HS đọc nối tiếp cả bài.

- 7 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay
thơ trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

- HS luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
thuộc lòng bài thơ.

bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất,


- GV nhận xét chung.
4

thuộc bài nhất.

Củng cố– dặn dò: 1-2’

+ Nhận xét giờ học

-


Lắng nghe

+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài

-

Ghi nhớ

sau: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – phần
2”

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 3

Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
-Tính nhẩm,thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân
( chia )số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức
- Giáo dục học sinh tính giá trị biểu thức nhanh nhẹn hơn .
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu cá nhân, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ: 4- 5’

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
HS: 3 em lên bảng làm bài.
- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của - Dưới lớp theo dõi nhận xét.
1 số HS.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:25– 27’
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào vở.
+ Bài 2:
GV cho HS tự thực hiện phép tính

- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho
nhau để kiểm tra bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên - Nêu cách đặt tính câu a/ , thực hiện


bảng.
GV gọi HS lên làm , lớp làm bảng con

tính của từng phép tính ( + ), ( - ), ( x ),
( : ).

Câu b Hs lên làm , lớp làm bảng con

+ Bài 3:
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các - 4 HS nêu cách thực hiện.
phép tính trong biểu thức rồi làm - 4 HS lên bảng thực hiện.
bài.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
= 6616
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400
c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3
= 61860
d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500
= 9500
+ Bài 4: ( Dành cho HS khá , giỏi ) HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm
bài.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
+ Bài 5: ( Dành cho HS khá , giỏi ) HS: Đọc đầu bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- … Rút về đơn vị.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải.
Tóm tắt
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày: …… chiếc?

GV chữa bài và nhận xét
3. Củng cố – dặn dò: 2- 3’

Về nhà chuẩn bị bài và làm bài mới
-

cho điểm.

Giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1
ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi


Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Tập làm văn . Tiết 1
Thế nào là kể chuyện ?
I. Mục đích yêu cầu
-Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói
lên một điều có ý nghĩa (mục III).
II.Đồ dùng dạy học :
-VBT tiếng việt.
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên
1.Mở đầu:Gv kiểm tra sách vở của hs.1’
2.Bài mới.32’
HĐ1.Giới thiệu bài.
HĐ2.Phần nhận xét.
Bài 1: Lời giải :
a.Các nhân vật :
+Bà cụ ăn xin
+ 2 mẹ con người nông dân
+ Những người dự lễ hội
b.Các sự việc :
c.ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi những người
có lòng nhân ái.
Bài 2:
- Bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với
nhân vật không?
-Gv kết luận : Bài Hồ Ba Bể không phải là
văn kể chuyện.
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ?
*.Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Nêu ví dụ về văn kể chuyện?
HĐ3.Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định các nhân vật trong chuyện?
+Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của
em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc
em.

- Gv nhận xét, góp ý.

Hoạt động của học sinh
Hs theo dõi
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
- Nhóm 4 hs làm bài .Đại diện nhóm nêu kết
quả.
+Các nhân vật.
+Các sự việc chính
+ý nghĩa
- Hs đọc đề bài.
- Trả lời câu hỏi cá nhân-Không có nhân vật
- Không.Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ
Ba Bể.

Hs trả lời
- 2 hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Em , một phụ nữ có con nhỏ.
- Hs suy nghĩ cá nhân.
- Hs tập kể theo cặp.
- Hs thi kể trước lớp.


Bài tập 2:
- Nêu những nhân vật trong câu chuyện của
em ?
- Nêu ý nghĩa của chuyện?


+Hs đọc đề bài.
- Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.

3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Địa lí .Tiết 1
Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ
- Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
A. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2 – 3’

Hoạt động của học sinh

B. Dạy bài mới: 20 – 25’
1. Bản đồ: Làm việc.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ Bước 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
châu lục, Việt Nam, …)
trên mỗi bản đồ.

VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ
bề mặt trái đất.
+ Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ
phận lớn của bề mặt trái đất – các châu
lục.
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ
phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước
Việt Nam.
+ Bước 2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện


câu trả lời.
=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu
vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất
định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Bước 1:
HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của
hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên
từng hình.
? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta
thường phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản
đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa
lý tự nhiên Việt Nam treo tường?
+ Bước 2:
- Đại diện HS trả lời.
- Sửa chữa và bổ sung.
2. Một số yếu tố của bản đồ:

*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản
luận.
đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV.
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định
các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như
thế nào?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây
trên bản đồ.
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? …
+ Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà
các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản
đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản
đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký - HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1
hiệu bản đồ.
số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
đối tượng địa lý như: đường biên giới


quốc gia, núi sông, thủ đô, …
HS: 2 em thi đố cùng nhau.
- 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó
thể hiện cái gì.


+ Bước 2: Làm việc theo cặp.

=> GV tổng kết bài.
3. Củng cố – dặn dò: 2-3’
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Âm nhạc . Ti ết 1
Ôn tập 3 bài hát và ký hiệu ghi nhạc
đã học ở lớp 3
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3 ; Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi
học , cùng múa hát dưới trăng .
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ và gõ đệm.
- Giáo dục HS mạnh dạn, tích cực trong các hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, nhạc cụ, bảng ghi các ký hiệu nhạc.
- Học sinh: Thanh phách, sách giáo khoa, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức (1’)

- Cả lớp hát

2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Kiểm tra nhạc cụ thanh phách của học

sinh.
3. Bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài:
Tiết âm nhạc hôm nay các em sẽ ôn lại 3 - Học sinh lắng nghe
bài hát đã học ở lớp 3 và …
b. Nội dung:
- Giáo viên chọn 3 bài hát đã học ở lớp 3 - Quốc ca Việt Nam
cho học sinh ôn lại. Yêu cầu học sinh kể - Bài ca đi học
tên những bài hát đã học ở lớp 3.

- Cùng múa hát dưới trăng


- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh ôn lần Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
lượt từng bài và sửa sai cho học sinh.
- Cho học sinh hát kết hợp một số hoạt
động như gõ đệm, vận động kết hợp múa
một số động tác.
- Cho học sinh ôn lại một số ký hiệu ghi - Học sinh nêu tên các ký hiệu và tên nốt
nhạc

khuông nhạc

? ở lớp 3 các em đã được học những ký
hiệu ghi nhạc nào ? Em biết những hình
nốt nhạc nào
Khóa son:
- Cho học sinh trả lời câu hỏi và bài tập Nốt nhạc
sách giáo khoa âm nhạc:
- Giáo viên cho học sinh nhìn lên bảng đã

viết sẵn BT1, BT2 và yêu cầu học sinh

- Hình nốt nhạc:

làm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh.

Bài 1:

Bài 2 gọi học sinh lên bảng viết
- Giáo viên nhận xét, chữa và tuyên
dương học sinh.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát bài
“Bài ca đi học”.
- Cả lớp hát lại bài hát này 1 lần
- Nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn lại các bài hát đã ôn

Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày…….tháng……năm……….
Thể dục .Tiết 02
Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số, đứng nghiêm,đứng nghỉ
Trò chơi : Chạy tiếp sức



×