Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án tuần 7 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.37 KB, 37 trang )

TUẦN 7
Thứ hai ngày.............tháng...........năm................
ĐẠO ĐỨC. Tiết 7
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1)
I,Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của .
- Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở, đồ dùng , điện nước ,…trong cuộc sống hằng
ngày .
* Biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của .
* Nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của .
- GDSDTKNL – HQ : Toàn phần
- GDBVMT : Mức độ tích hợp bộ phận
GDKNS : Kỹ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của ; Kỹ năng lập kế hoạch sử
dụng tiền của bản thân
II,Đồ dùng dạy học.
- Các tình huống sgk
III,Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1/ KTBC : 4-5’
GV gọi HS lên KBC của tiết trước
2,3 học sinh lên thực hiện theo yêu cầu của giáo
2. Bài mới 25-27’ Giới thiệu bài - ghi viên
đầu bài.
a/Tìm hiểu bài.
a.Giới thiệu bài , ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Thảo luận cặp đôi. Đọc các thông tin và xem
tranh trả lời các câu hỏi.
(?) Em nghĩ gì khi đọc các thông tin


+ Thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm
đó?
còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
+ Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới
(?) Họ tiết kiệm để làm gì?
có thể có nhiều vốn để làm giàu
+ Tiền của là do sức lđ của con người mới có
(?) Tiền của do đâu mà có?
* Các ý kiến c,d là đúng
*,Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm
* Các ý kiến a,b là sai
tiền của.
+Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý. có
(?) Thế nào là tiêt kiệm tiền của?
ích, không sử dụng thừa thãi, tiết kiệm tiền của
không phải là bủn xỉn, dè xẻn
- cá nhân: ghi vào vở những việc nên làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
* Nên làm: Tiêu tiền một cách hợp lý không mua


sắm lung tung.
* Không nên làm: Mua quà ăn vặt, thích dùng đồ
mới, bỏ đồ cũ.
Biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của .
Nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết
kiệm tiền của .
*Hoạt động 3:
GDTTĐĐHCM : GD Học sinh đức

tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ .
(?) Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn?
(?) Có nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết
kiệm?
(?) Sử dụng đồ đạc ntn? Mới tiết
kiệm?
(?) Sử dụng điện, nước thế nào là tiết
kiệm?

+ Ăn uống vừa đủ, không thừa thãi. Chỉ mua
những thứ cần dùng.
+ Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc
giữ tiết kiệm
+ Giữ gìn đồ đạc, đò dùng cũ cho hỏng mới dùng
đồ mới.
+ Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện,
nước thì tắt.Tắt bớt những bóng đèn, điện không
cần thiết.

GDBVMT : Sử dụng tiết kiệm quần
áo , sách vở , đồ dùng học tập , tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày
...cũng là biện pháp BVMT và tài
nguyên thiên nhiên
- Đọc phần ghi nhớ.
- Cho liên hệ bản thân .
*Ghi nhớ : sgk
GDSDNLTK – HQ : Sử dụng năng
lượng như : điện , nước , xăng ,dầu ,
than đá, gas ,…chính là tiết kiệm tiền

của cho bản thân , gia đình và đất
nước.
- Đồng tình với các hành vi , việc sử
dụng tiết kiệm năng lượng ; phản đối ,
không đồng tình với các hành vi sử
dụng lãng phí năng lượng.
Hs về chuẩn bị
3.Củng cố dặn dò : 2-3’
-Nhận xét tiết học
-Học bài và làm bài – chuẩn bị bài sau

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................................................

Tập đọc .Tiết 13
Trung thu độc lập
I.Mục đích - yêu cầu.
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
-Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDKNS : Xác định giá trị ; Đảm nhận trách nhiệm ; Xác định trách nhiệm của bản thân .
II) Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : 1’

Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 2,3 HS đọc bài : “ Chị em tôi + trả
lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: 27 -29’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS ; vắng vặc
,chi chít ,cao thẳm ,
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+
nêu giải nghĩa; Tết trung thu độc lập , trại ,
trăng ngàn , nông trường
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi:

Hoạt động của trò

2,3 HS thực hiện yêu cầu

HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc từ khó đọc
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giải
nghĩa SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghí - Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở
tới các em trong thời gian nào?
trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì -Trung thu là tết của các em, các em sẽ
vui?
được phá cỗ, rước đèn.
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến - Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới


sĩ nghĩ tới điều gì?
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi

tương lai của các em.
- Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc
lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng
soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập
yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành
phố, làng mạc,núi rừng…
+ Đoạn 1nói lên điều gì?
1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi
câu hỏi:

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong - dưới áng trăng dòng thác nước đổ xuống
những đêm trăng tương lai sao?
làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng
cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn
.
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại
thu độc lập?
giàu có hơn rất nhiều so với những ngày
độc lập đầu tiên.
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống
tươi đẹp trong tương lai.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi
lời câu hỏi:
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống -Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa
với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
đã trở thành hiện thực: có những nhà máy
thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh
đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát - Em mơ ước đất nước ta có một nền công
triển như thế nào?
nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế
giới.
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
3.niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ
đến với trẻ em và đất nước.
+ Đại ý của bài nói lên điều gì?
Tình thương yêu các em nhỏ của anh
chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của
GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi

các em trong đêm trung thu độc lập đầu
đẹp sẽ đến với trẻ em , các em luôn luôn
tiên của đất nước.
mơ ước một đất nước tươi đẹp hơn sẽ đến
với các em.
GV ghi nội dung lên bảng
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo
dõi cách đọc.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình


- GV nhận xét chung.
chọn bạn đọc hay nhất
4.Củng cố– dặn dò: 2-3’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
- Lắng nghe
sau: “ ở vương quốc Tương Lai”
- Ghi nhớ

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 31
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ .
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
Giáo dục hoc sinh củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính,
giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
tập 2b của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhận xét bài làm của bạn.
nhà của một số HS khác.
80 000
941 302
- Gọi Hs nêu cách đặt tính và thực hiện
48 765
298 764
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
31 235
642 538
3.Bài mới : 25-27’
a.Giới thiệu bài:
Ghi tựa: Luyện tập.
-HS nghe.

b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/ GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài
Bài 1/ HS đọc yêu cầu đề bài
-GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
giấy nháp.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -2 HS nhận xét ?
làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm -HS trả lời.
đúng (sai) ?
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng
tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến (SGK).


hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta
có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được
kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm
đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
-Hs nêu lại nhận xét của cách thử lại phép cộng. 2
35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074
HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và
thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 2
Bài 2/ Học sinh đọc yêu cầu đề bài trên bảng .
-GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn

làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm
đúng (sai) ?
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến
hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có
thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết
quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
4025 – 312;
5901 - 638
Bài 3
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
-Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài
Núi Phan-xi-păng cao: 3141 m
Núi Tây Côn Lĩnh cao: 2428 m
Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m ?
Bài 5/ Gv gọi HS đọc yêu cầu đề

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.


-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và
thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Tìm x.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a/ x + 262 = 4848
b/
x
= 4848 – 262
x
= 4586
Bài 4
-Hs đọc to trước lớp
-Tóm tắt đề toán và giải
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn là:
3 141 – 2 428 = 713 (m)
Đáp số: 713 m
Bài 5/ HS đọc yêu cầu đề
1 HS lên bảng làm , HS còn lại làm vào nháp

4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập phép tính thứ 3
của bài 1b, 2b; bài 3b và chuẩn bị bài sau.
-HS cả lớp.


Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày ………tháng………năm………..
Thể dục . Tiết 13
Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số.
* Trò chơi:Kết bạn
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật thay (đi đều vòng phải,vòng trái,đứng
lại,đổi chân khi đi đều sai nhịp ) đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái .Yêu
cầu đi đều không lệch hàng,biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: Kết bạn.Yêu cầu HS tập trung chú ý,chơi đúng luật,nhiệt tình
trong khi chơi ..
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Trò chơi:
Làm theo hiệu lệnh
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Ôn ĐHĐN :
Thành 4 hàng ngang…….. tập hợp
Nhìn phải……..thẳng
Thôi


ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP TỔ
LƯỢNG
CHỨC
5phút
Đội Hình
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
25phút
*
10phút
GV

Đi thường chuyển hướng phải trái
Đứng lại …….đứng
Nhận xét
Các tổ tập luyện
Nhận xét
Các tổ trình diễn
Nhận xét
b. Trò chơi: Kết bạn
GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh thực
hiện
Nhận xét


Đội hình tập luyện
* * * * *
*
* * * * *
*
* * * * *
*
* * * * *

* * *
* * *
* * *
* * *


*
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài

6Phút

GV
Đội hình trò chơi

4phút

Đội Hình xuống lớp
* * * * * *

*
* * * * * *
*
* * * * * *
*
* * * * * *
*
GV

* *
* *
* *
* *

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Chính tả.( Nhớ Viết ). Tiết 7
Gà trống và cáo.
I,Mục đích yêu cầu :
-Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ “Gà trống và Cáo”
-Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng vần ươn/ ương điền 2b và 3b
vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho .
II,Đồ dùng dạy học .
- Sgk , vở bài tập TV, PBT, Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học .
Giáo viên
Học sinh

1 . KTBC : 4-5’
GV gọi HS lên viết một số từ ở tiết trước
- 2 HS lên viết
- Có tiếng chứa thanh hỏi .
Đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, ...
- Có tiếng chứa thanh ngã
Bỡ ngỡ , dỗ dành , mũn mĩn, ...
HS ở lớp lấy bảng con ra để viết và sửa sai .
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới : 25-28’


HD nhớ- viết.
-Y/c Hs đọc thuộc lòng đoạn viết.
1,2 học sinh đọc thuộc lòng trước lớp
- Hd viết đúng một số từ dễ sai ,lẫn…
GV hỏi : Gà tung tin có cặp chó săn đang
chạy đến để làm gì ?
Giáo dục học sinh ; Qua đoạn viết này
muốn nói với chúng ta là hãy cảnh giác và
thông minh như Gà Trống , chớ tin những
lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa
như Cáo
Giáo viên hỏi HS từ nào các em thường hay
viết sai ở đoạn viết này
phách bay , quắp đuôi , khoái chí , chó săn
GV viết trên bảng và gọi HS 1,2 em đọc từ
trên bảng
GV hỏi các từ nay thì em thường viết sai
phụ âm đầu , hay vần , hay là thanh ( GV

gạch chân những chỗ các em phát hiện ra )
GV gọi 1 em lên bảng viết từ khó
- Hs đưa bảng con lên Gv nhận xét
và sửa sai.
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và tư thế
ngồi viết
Đây là thể thơ lục bát , nên viết vào chính
giữa trang vở dòng sáu chữ , và dòng 8 chữ
nên viết lùi ra 1 ô li
Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải
viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép
-Giáo viên đọc bài lần hai trước khi học
sinh viết chính tả
Y/c Gấp sgk viết bài vào vở
GV đọc thuộc lòng cho HS dò bài
- Giáo viên cho HS nhìn bảng phụ đổi vở
soát lỗi
* Chấm 5-7 bài
-Nhận xét bài
3.HD HS làm bài tập.
Bài 2: Điền những chữ bị bỏ trống có vần
ươn/ ương
GV phát bút dạ và giấy khổ to chuẩn bị

Hs – ôn lại đoạn cần viết
- Học sinh đọc bài
Cả lớp theo dõi, Nêu cách trình bày bài
Trả lời :Cáo rất sợ chó săn .Tung tin có cặp chó
săn đang chạy đến loan tin vui , Gà đã làm cho

Cáo khiếp sợ , phải bỏ chạy lộ mưu gian

Học sinh trả lời ; phách bay , quắp đuôi , khoái
chí , chó săn
1 em lên viết , các em còn lại viết vào bảng con
phách bay , quắp đuôi , khoái chí
HS trả lời vần
-Hs đọc từ khó
- Gv lấy bảng viết đúng lên

Hs viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài
Học sinh đổi soát lỗi
Học sinh chú ý
Bài 2/ HS đọc yêu cầu của bài
-Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
-Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền
nói về nội dung đoạn văn.


trước cho HS điền .
HS làm nhóm

-Sửa bài theo lời giải đúng.
-Bay lượn, , vườn tược, Quê hương, đại dương,
tương lai, thường xuyên, cường tráng.

-Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
Đoạn văn này nói về ước mơ trở thành phi
công của bạn Trung
( Nếu có thời gian nên giáo dục cho Hs ;

Sống phải có ước mơ , đặc biệt nhất là phải
có ước mơ đẹp để mình phấn đấu vươn lên
học giỏi để trở thành người có ích cho xã
hội và cho gia đình sau này cuộc sống của
các em có ý nghĩa hơn có ý nghĩa hơn . )
Bài 3:
GV gọi Hs đọc yêu cầu nội dung đề
-Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp.
- 1 HS lên viết , lớp làm PBT
+Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn
+Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái
không có ở ngay trước mắt hay chưa từng

GV nhận xét và sửa bài
3-Củng cố dặn dò 2- 3’
- Dặn dò Hs những từ nào còn hay viết
sai về viết lại cho đúng hơn
- Chuẩn bị bài mới
- Nhận xét tiết học-về nhà xem lại bài.

- Bài 3
1 HS đọc yêu cầu nội dung đề bài .
-Số Hs chơi “tìm từ nhanh” mỗi Hs ghi 1 từ vào
1 băng giấy - dán nhanh lên bảng
…vươn lên.
tưởng tượng
-Nhận xét – chữa bài
Hs lắng nhge

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 32
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
Giáo dục học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học:


-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
tập của tiết 31.
để nhận xét bài làm của bạn.
267 345 + 31 925; 7521 – 98
2 em tính rồi thử lại
1 em làm bài 3b: x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
x = 4242
3.Bài mới : 25-27’

a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được -HS nghe GV giới thiệu.
làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và
thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá
trị cụ thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ
-HS đọc.
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh
bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
câu được với số con cá của em câu được.
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 -Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em
câu được mấy con cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá
của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 +
2 vào cột Số cá của hai anh em.
-GV làm tương tự với các trường hợp anh -HS nêu số con cá của hai anh em trong từng
câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, trường hợp.
anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con
cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá -Hai anh em câu được a +b con cá.
và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh
em câu được là bao nhiêu con ?
-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức
có chứa hai chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và
hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có

phần số).


* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 -HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
thì a + b bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của
biểu thức a + b.
-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và -HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng
trường hợp.
b = 1; …
-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, tính giá trị của biểu thức.
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm
như thế nào ?
-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta
tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1/ HS đọc yêu cầu đề
Bài 1
-Tính giá trị của biểu thức.
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Biểu thức c + d.
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
đó làm bài.
thức
c +d là: c +d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của
biểu thức c + d là: c + d = 15 cm +45 cm = 60

-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá cm
trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c + d là 35.
-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm biểu thức c + d là 60 cm.
thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 a/,b
Bài 2a,b
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm vở.
bài.
-Tính được một giá trị của biểu thức a – b
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng
các số chúng ta tính được gì ?
c/ a- b = 18m-10m =8m
2c/ a = 18m và b= 10m
Bài 3/ HS đọc đề bài.
Bài 3
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK. a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là
bảng.
giá trị của biểu thức a : b.
-HS nghe giảng.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để


tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý

thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
Bài 4/ GV gọi HS đọc yêu cầu đề

-1 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS lên làm cột 3 và cột 4
-3 đến 4 HS nêu.
Bài 4/ HS đọc yêu cầu đề
1 HS lên làm bài và các HS còn lại làm ở
lớp

4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’
-GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu -HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ
thức có chứa hai chữ.
được bằng các số, sau đó tính giá trị của biểu
-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của thức.
các biểu thức trên.
-GV nhận xét các ví dụ của HS.
-HS cả lớp.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập 2c và chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU . TIẾT 13

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI – TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.Mục đích – yêu cầu:
Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học
để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên
riêng Việt Nam (BT3).
*HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 (mục III).
II - Đồ dùng dạy – học.
- Vở BT tiếng việt ,sgk, giáo án
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: 4-5’
- Y/c 3 hs đặt câu với từ:
- 2,3 Hs thực hiện y/c.
tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu.
- GV nxét - ghi điểm cho hs.
2/ Dạy bài mới: 25-27’
a) Giới thiệu bài: “GV ghi đầu bài”
Hs theo dõi
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Y/c hs quan sát và nhận xét cách viết.
- Quan sát, nhận xét cách viết.


+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng
Vàm Cỏ Tây.
(?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần viết ntn?

(?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam
ta cần phải viết như thế nào?
*Phần ghi nhớ:
c) Luyện tập:
Bài tập 1:
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ
gia đình.
- GV nxét, chốt ý
Bài tập 2:
- Gọi hs nxét cách viết của bạn.
Bài tập 3:
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề

- GV nxét, tuyên dương h/s.
3) Củng cố - dặn dò: 2-3’
(?) Nêu cách viết danh từ riêng?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ
cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng
trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của
tiếng.
- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm

Bài tập 1
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.
Vd: Nguyễn Hiền Lam –Địa chỉ: Số 4, Đường 1,

Khu phố 4, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Gọi hs nxét.
Bài Tập 2
- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
Phu , Huyện Ninh Sơn , Tỉnh Ninh Thuận
- Hs nxét bạn viết trên bảng.
Bài Tập 3
- H/s đọc y/c.
- Làm việc theo nhóm.
Thành phố Hồ Chí Minh,
Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân,
Phường Bình Thọ...
-Các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử ở
tỉnh hoặc thành phố của em ( Dinh Độc Lập,
Bến cảng Nhà Rồng, Đền Hùng....)
Hs nêu lại cách viết.
Hs về chuẩn bị bài

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................


Thứ tư ngày…………tháng……..năm……………
TẬP ĐỌC.Tiết 14
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
IMục đích – yêu cầu:

-Đọc rành mạch một đoạn kich ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
-Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏvề một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát
minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK)
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : 1’
Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 2 HS đọc bài : “ Trung thu độc
lập” + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: 25-27’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS ;trường
sinh, giấu kín .
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+
nêu giải nghĩa ;thuốc trường sinh, giấu
kín.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
Màn 1:
- Tổ chức cho học sinh đối thoại tìm hiểu

nội dung màn kịch + trả lời câu hỏi:
+ câu chuyện diễn ra ở đâu?

Hoạt động của trò

2 HS thực hiện yêu cầu

HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Hs đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giải
nghĩa
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

HS đối thoại và trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh.

-Tin – tin và Mi – tin đi đến vương quốc
+ Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và gặp Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ
những ai?
sắp ra đời.
- Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa


+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm
Tương Lai?
được những điều kỳ lạ trong cuộc sống.

- Các bạn sáng chế ra:
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh
+ Vật làm cho con người hạnh phúc
sáng chế ra những gì?
+ ba mươi vị thuốc trường sinh
Trường sinh: sống lâu muôn tuổi
+ Một loại ánh sáng kỳ lạ
+ Một cái máy biết bay trên không như
chim.
- Thể hiện ước mơ của con người: được
+ Các phát minh ấy thể hiện những mơ sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi
ước gì của con người?
trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được
vũ trụ
1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể
+ Màn 1 nói lên điều gì?
hiện ước mơ của con người..
- 7 HS thực hiện đọc phân vai
GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách
phân vai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu hai tốp HS thi đọc phân vai
Màn 2:
- HS quan sát tranh và nêu các nhân vật.
Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin
– tin, Mi –tin và em bé.
- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong màn 2 và hỏi.
trả lời câu hỏi :
- Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ

+ Câu chuyên diễn ra ở đâu ?
diệu.
2. Những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc
Tương Lai.
+ Nội dung của cả hai đoạn kịch này là Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt
gì ?
đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương
Lai..
GV ghi nội dung lên bảng
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai.
- 6 HS tham gia đọc phân vai, cả lớp theo
dõi cách đọc.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.
- HS luyện đọc nhóm.
- GV nhận xét chung.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
4.Củng cố– dặn dò: 2-3’
chọn bạn đọc hay nhất
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài


sau: “ Nếu chúng mình có phép lạ”

-


Lắng nghe
Ghi nhớ

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 33
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
-Giáo dục học sinh giải được các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a +b
a:b

20
30

350
250

1208
2764


III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
tập 2b,2c của tiết 32.
nhận xét bài làm của bạn.
. Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 -36 = 9
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
. Nếu a = 18 m; b = 10 m thì a-b = 18 -10 = 8
3.Bài mới : 25- 27’
(m)
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép -HS nghe GV giới thiệu bài.
cộng:
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ -HS đọc bảng số.
dùng dạy – học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính


các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. ở một cột để hoàn thành bảng như sau:
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b
= 30.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b =
250 ?

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b =
2764 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
-Ta có thể viết a +b = b + a.
-Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai
tổng a + b và b + a ?
-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho
nhau thì ta được tổng nào ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì
giá trị của tổng này có thay đổi không ?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong
SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp
nhau nêu kết quả của các phép tính cộng
trong bài.
-GV hỏi:Vì sao em khẳng định 379 + 468 =
874?

-Đều bằng 50.
-Đều bằng 600.
-Đều bằng 3972.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức b +a.
-HS đọc: a +b = b + a.
-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị
trí các số hạng khác nhau.
-Ta được tổng b +a.

-Không thay đổi.
-HS đọc thành tiếng.

Bài 1
-Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
-Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta
đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó
không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468.
-HS giải thích tương tự với các trường hợp còn
lại.
Bài 2
-Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
-GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì -Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của
sao ?
tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
đổi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
-GV nhận xét và cho điểm HS.
vở, đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
Bài 3
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
-GV chữa bài và hỏi: Vì sao không cần thực -Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng



hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào
chỗ chấm của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.
-Vì sao không thực hiện phép tính có thể
điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 +
4017

4017 + 3000 ?

thì tổng đó không thay đổi.
-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng
có chung một số hạng là 4017, nhưng số hạng
kia là 2975 < 3000 nên ta có:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
-HS giải thích tương tự như trên.

-GV hỏi với các trường hợp khác trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’
-2 HS nhắc lại trước lớp.
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui
tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.
-HS cả lớp.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập 2b,3b và chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................


TẬP LÀM VĂN: TIẾT 13
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục đích – yêu cầu:
Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu
chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)
II ) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”.
- Bảng nhóm
III ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 5’
- Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh
- Nhận xét cho điểm học sinh
hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.
2. Dạy bài mới 33’
a- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Nhắc lại đầu bài.
b- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện.
(?) Nêu sự việc chính của từng đoạn?
*Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc
biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn .
*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được
giao việc quét dọn chuồng ngựa.
*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và



làm quen với chú ngựa diễn.
*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi
- Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính. như em hằng mong ước.
* Bài tập 2
- Học sinh đọc
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.
- Học sinh thảo luận nhóm 4,viết đoạn văn.
*Đoạn 1
Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố
mẹ đưa đi xem xiếc.
Chương trình xiếc hôm ấy,em thích nhất tiết
mục “Cô gái phi ngựa,đánh đàn”và mơ ước
thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy.
Từ đó,lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a
cũng hiện lờn hỡnh ảnh cụ diễn viờn phi
ngựa,đánh đàn.Em mơ ước một ngày nào đó
cũng được như cô-phi ngựa và chơi những bản
nhạc rộn ró.
- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của *Ví dụ: Nhóm 4
nhóm mình thảo luận.
+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở
- Nhận xét kết quả của học sinh.
thành một diễn viên thực thụ.
+Diền biến: (Sách giáo khoa)
+Kết thúc: Va-li-a kết thúc tiết mục…Ước mơ
thuở nhỏ đã trở thành sự thật.
3. củng cố - dặn dò. 2’
- Nhận xét tiết học

- Về viết thêm một đoạn văn vào vở…

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Địa lí .Tiết 7
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,
…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên : Trang
phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- GDBVMT : - Bộ phận
II-Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lý TNVN
- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên
IIICác hoạt động dạy - học


1/Kiểm tra bài cũ : 5’
(?) Hãy mô tả lại nhà sàn của người dân tộc ở
dãy HLS?
-G nhận xét.
2/Bài mới: 28’
a/- Giới thiệu bài:
b/ Tỡm hiểu bài.
*Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều
d.tộc chung sống .

(?) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây
Nguyên?
(?) Những dân tộc nào sống lâu đời ở TN và
những dân tộc nào ở nơi khác chuyển đến?
Gv chốt ý,giảng và nói: TN có nhiều dân tộc
cùng chung sống, nhưng lại là nơi có dân cư
thưa nhất nước ta.
GDBVMT : Sự thích nghi và cải tạo môi
trường của con người ở vùng trung du :
+ Khai thác khóang sản, rừng, sức nước.
+ Trồng cây công nhiệp trên đất ba dan.
*Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên.
(?) Nhà Rông được dùng để làm gì?

H trả lời câu hỏi sau

-Y/c H đọc mục 1 SGK rối trả lời các câu hỏi
sau
+TN có nhiều dân tộc cùng chung sống: Giarai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng…Kinh, Mông, Tày,
Nùng…
+Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê-đê, Bana, Xơ-đăng.
+Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, Mông,
Tày, Nùng

-Nhóm 4 thảo luận trả lời.
+Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như
hội họp, tiếp khách của cả buôn.
+Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc
(?) Hãy mô tả nhà rông?
được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng

bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên
xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn.
(?) Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều +Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn làng
gì?
càng giàu có thịnh vượng.
-Hs trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét bổ sung.
-Nhóm khác nhận xét.
-Các nhóm thảo luận trả lời.
*Hoạt động 3: Lễ hội - trang phục
(?) Nhận xét về trang phục truyền thống của +Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu
sắc, gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng
dân tộc trong hình 1,2,3?
kim loại
(?) Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi nào? +Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân
hoặc sau mỗi vụ thu hoạch
+Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân,
(?) Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở TN?
lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới
-Đại diện các nhóm báo cáo
- Gv sửa chữa hoàn thiện câu hỏi.
-Đọc bài học SGK


3/Nhận xét dặn dò : 2’
-Về nhà học bài-CB bài sau.

HS chú ý nghe


Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày ……….tháng………..năm……….
Thể dục . Tiết 14
Quay sau,đi đều,vòng phải,vòng trái.
* Trò chơi:Ném trúng đích
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật đi thường theo nhịp chuyển hướng phải
trái .Yêu cầu quay đúng hướng đi đều không lệch hàng,biết cách đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
- Trò chơi:Ném trúng đích.Yêu cầu HS tập trung chú ý,chơi đúng luật,bình
tỉnh.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi . bóng ném
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Trò chơi:
Tìm người chỉ huy
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Ôn ĐHĐN :
Thành 4 hàng dọc…….. tập hợp

Nhìn trước……..thẳng
Thôi
Đi đều…….bước
Đi thường chuyển hướng phải trái
Đứng lại …….đứng

ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP TỔ
LƯỢNG
CHỨC
5phút
Đội Hình
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
25phút
*
15phút
GV


Nhận xét
Các tổ tập luyện
Nhận xét
Các tổ trình diễn
Nhận xét

b. Trò chơi: Ném trúng đích

Đội hình tập luyện
* * * * * *
*
* * * * * *
*
* * * * * *
*
* * * * * *
*
GV

* *
* *
* *
* *

10Phút
Đội hình trò chơi

GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh thực
hiện
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà ôn ĐHĐN
4phút
Đội Hình xuống lớp

* * * * * *
*
* * * * * *
*
* * * * * *
*
* * * * * *
*
GV

* *
* *
* *
* *

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 34
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.

-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 25-27’
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
tập 2b và 3b của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT để nhận xét bài làm của bạn.
về nhà của một số HS khác.
Bài 2b: m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
a+0=0+a=a
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được -HS nghe GV giới thiệu bài.
làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực
hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ
thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
*Biểu thức có chứa ba chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-HS đọc.
-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba
nhiêu con cá ta làm thế nào ?
bạn với nhau.
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2
con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu
được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu -Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.
con cá ?

-GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá -HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi
của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 trường hợp để có bảng số nội dung như SGK
vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột
Số cá của cả ba người.
-GV làm tương tự với các trường hợp khác.
-GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, -Cả ba người câu được a + b + c con cá.
Bình câu được b con cá, Cường câu được c con


cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?
-GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức
có chứa ba chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba
chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần
số).
* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c
= 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của
biểu thức a + b + c.
-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.

-HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.

-HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong
từng trường hợp.
-Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức.

tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như
thế nào ?
-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b +
-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta c.
tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tính giá trị của biểu thức.
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau -Biểu thức a + b + c.
đó làm bài.
-HS làm vở.
-GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu
trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
thức a + b + c là 22.
-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu
thức a + b + c là bao nhiêu ?
thức a + b + c là 36.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn mẫu -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
như Sgk sau đó tự làm bài.
vở.
-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
-Đều bằng 0.
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các -Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
số chúng ta tính được gì ?
Bài 3

Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý,
HS cả lớp làm bài vào vở.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc phần a.
-HS đọc.
-GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác -Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau.
ta làm thế nào ?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×