Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giáo án lớp 4 tích hợp tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.3 KB, 38 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày..........tháng...........năm..............
ĐẠO ĐỨC .Tiết 9
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lý.
* HS khá, giỏi:- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lý.
GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
Kĩ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
Kĩ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. KTBC: 4-5’
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền
của”.
-GV ghi điểm.
2. Bài mới: 20 – 25’
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút”
-GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh
họa của một số HS.
-GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong
SGK/15.


-GV kết luận:
Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ.
GDĐĐHCM ; Giáo dục cho HS biết quý trọng
thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương
Bác Hồ.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xử lí tình huống.
Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi

Hoạt động của hs
-3 HS thực hiện.
-HS nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
-HS thảo luận.
-Đại diện lớp trả lời.

-Các nhóm nhận xét bổ sung.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.

Tuần 9 3


nhóm thảo luận về một tình huống.
+HS đến phòng thi muộn có thể không
Nhóm 1, 2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết
phòng thi bị muộn.
quả bài thi.
+Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu,

Nhóm 3, 4 : Nếu hành khách đến muộn giờ nhỡ máy bay.
tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
+Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp
Nhóm 5, 6 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính
được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
mạng
-GV kết luận:
Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời
giờ
sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt,…
hằng ngày một cách hợp lý.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại
mình.
chỗ
- GV kết luận.
-GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò: 2-3’
-HS cả lớp thực hiện.
-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
-Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? Tiết kiệm thời
giờ có tác dụng gì ? GV chốt lại bài học –
GDKNS ; Biết thời gian là rất quý nên phải lập
được kế hoạch là việc và học tập hợp lí để tiết
kiệm thời gian .
(Bài tập 4- SGK/16)

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

TẬP ĐỌC. Tiết 17
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục đích yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
-Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ
thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KSN: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


-Tranh đốt pháo hoa.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : 1’
Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 3 HS đọc bài : “ Đôi giầy ba ta màu
xanh” + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: 25-29 ’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS ; vất vả, dòng
dõi , phì phào , cúc cắc
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ Rút
từ ngữ cần giải nghĩa ; thầy , dòng dõi quan
sang , bất giác , cây bông .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi:
+ Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?

Hoạt động của trò

3 HS thực hiện yêu cầu

HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
HS đọc từ khó
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Rút từ ngữ cần
giải nghĩa
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Thưa: trình bày với người trênvề một vần đề nào

đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương
thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống.

Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi
mình.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp
đỡ mẹ.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi
hỏi:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi - Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc
Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không
cương nêu lý do phản đối như thế nào?
chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện
Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm
của gia đình.


+ Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?

+ Nội dung đoạn 2 là gì?

- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với
mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng
quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn
bám mới đáng bị coi thường.
2. Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, - Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia
cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?
đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ
con rất thắm thiết, thân ái.
Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.
+ Nội dung chính của bài là gì?
Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng
nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục
được mẹ..
GV ghi nội dung lên bảng
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
GDKNS : muốn làm được việc gì thì chúng
ta phải xin phép người lớn đặc biệt nhất là
cha , mẹ của chúng ta , được cha ,mẹ đồng ý
chúng ta mới làm .
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
đọc hay nhất
- GV nhận xét chung.

4.Củng cố– dặn dò: 2-3’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
“ Điều ước của Vua Mi - đát”

-

Lắng nghe
Ghi nhớ

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Toán .Tiết 41
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:


-Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
-Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
- Giáo dục học sinh biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau
II. Đồ dùng dạy học:
-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại

bài tập 2 của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 27-29’
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là
hình gì ?
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc

hay
góc
bẹt ?)
-GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô kéo
dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài
cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta
được hai đường thẳng DM và BN vuông góc
với nhau tại điểm C.
-GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc
NCM, góc BCM là góc gì ?
-Các góc này có chung đỉnh nào ?
-GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM
vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có
chung đỉnh C.
-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học
tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai

đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc
sống.
-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng

Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi của bài 2, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

-Hình ABCD là hình chữ nhật.
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD
đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.

-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C.

-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển
vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh
của bảng đen, …
-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.


vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao
tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai
đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta
muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với
đường thẳng CD, làm như sau:
+Vẽ đường thẳng AB.

+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng
AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của
ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD
vuông góc với nhau.
-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường
thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại
O.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1 Gv gọi HS đọc yêu cầu đề
-GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập
trong SGK.
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến.

-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

Bài 1/ Học sinh đọc yêu cầu đề
-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có
vuông góc với nhau không.
-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK,
1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV.
-Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ không
vuông góc với nhau.

-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI -Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai
vuông góc với nhau ?
đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vuông có chung đỉnh I.

Bài 2
Bài 2/
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-1 HS đọc trước lớp.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau -HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể
đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC,
nhật ABCD vào vở.
BC và AB.
-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
Bài 3
Bài 3/
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm - HS đọc yêu cầu bài
bài.
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK,
sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau
vào vở.
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. -1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước
lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
-GV nhận xét và cho điểm HS.
bài của nhau.
Câu b/ Học sinh lên làm , lớp làm vào giấy


Bài 4/ Giáo viên gọi 1 HS đọc yêu cầu đề
GV gọi 1 em lên làm , lớp làm vào giấy nháp
GV nhận xét

nháp

Bài 4/ HS đọc yêu câu đề
a) AD và AB là cặp cạnh vuông góc với nhau.
AD và DC là cặp cạnh vuông góc với nhau
b) AB và BC cắt nhau mà không vuông góc
với nhau
BC và CD cắt nhau mà không vuống góc với
nhau.

4.Củng cố- Dặn dò: 1-2’
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm -HS cả lớp.
bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày...........tháng..........năm.............
Thể dục . Tiết 17
* Động tác chân của bài thể dục phát triển chung
* Trò chơi Nhanh lên bạn ơi
I/ MỤC TIÊU:
-Ôn hai động tác vươn thở và tay.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác.
-Học động tác chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Trò chơi Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu tham gia vào trò chơi chủ động nhiệt
tình.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi . tranh động tác chân
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
Khởi động
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Ôn động tác vươn thở

ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
LƯỢNG
5phút
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
25phút
8phút


Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
-.Ôn động tác tay
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét

*Ôn 2 động tác vươn thở và tay
Nhận xét
b.Học động tác chân

2-3 lần
2-3
lần
2 lần
8phút

Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
Nhận xét
*Luyện tập phối hợp 3 động tác
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
c.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi.

Đội hình tập luyện
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV

*
*
*
*

*

*
*
*

*
*
*
*

Đội Hình xuống lớp
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*


2-3 lần
9 phút

Hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ gập thân thả lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập luyện 3 động tác thể dục đã học

5phút

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Chính tả . (Nghe-viết). Tiết 9
THỢ RÈN
I. Mục đích yêu cầu :
-Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
-Làm đúng bài tập phương ngữ 2b
II. Đồ dùng dạy học:
-Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.


III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò

1. KTBC:4-5’
-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, -HS thực hiện theo yêu cầu.
HS dưới lớp viết vào vở nháp.
rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng,
biêng biếc.
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở
chính tả.
2. Bài mới:25-27’
a. Giới thiệu bài:
-Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ, Cương mơ -Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
ước làm nghề gì?
-Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài -Lắng nghe.
chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay,
cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập
chính tả phân biệt l/n.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu bài thơ:
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Gọi HS đọc phần chú giải.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ +Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn vất
rèn rất vất vả?
vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang
nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt
bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi,
thở qua tai.

+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?

+Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ
như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất
vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao
động.

* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn -Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng
khi viết chính tả.
nhẫy, diễn kịch, nghịch,quai
GV gọi 1 Hs lên viết từ khó
- HS lên viết các em còn lại viết vào
bảng con


GV đọc cho HS nghe trước khi viết bài
* Viết chính tả:
Đọc bài cho HS viết
Đọc cho HS soát lỗi
GV nhìn lên bảng đọc bài cho HS soát lỗi
Hướng dẫn sửa lỗi chỗ từ khó GV cần gạch
chân cho HS chú ý .
* Thu, chấm bài, nhận xét
GV hỏi em nào sai 1 lỗi
Em nào ai 2 lỗi ? Em nào sai 3 lỗi trở lên .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2b

– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu
HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

HS viết bài
HS nhìn lên bảng soát lỗi

-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.
-Chữa bài.
-2 HS đọc thành tiếng.

Bài 2b/ HS điền : uôn, hay uông
HS điền vào chỗ trống.
HS điền vào vở BT
Các từ cần điền: uống , nguồn, muống,
HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét
xuống, xuống, chuông
GV giải nghĩa từng câu thơ nếu Gv hỏi HS
Em nào nói lên nghĩa của từng câu thơ này thì
các em nói được thì càng tốt .
-Nhận xét bài HS
3. Củng cố- dặn dò: 2-3'
-Nhận xét chữ viết của HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ hoặc các câu
ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.

-Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................


TOÁN .Tiết 42
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .
- Nhận biết được hai đường thẳng song song .
- Làm bài tập1,2,3a
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41.
để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với
DC.

b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
3.Bài mới : 27-29’
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với hai đường thẳng song song.
-HS nghe.
b.Giới thiệu hai đường thẳng song song :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu
HS nêu tên hình.
-Hình chữ nhật ABCD.
-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện -HS theo dõi thao tác của GV.
AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh
AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai
A
B
đường thẳng song song với nhau.
D

C

-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại -Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi:
nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường
+Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật thẳng song song.
ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song


song không ?

-GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan
sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có
trong thực tế cuộc sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song
(chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt
nhau là được).
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1/ GV gọi Hs đọc yêu cầu bài
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ
cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp
cạnh song song với nhau.
-GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ
nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với
nhau ?
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu
HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình vuông MNPQ.

-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của
quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của
bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh,

-HS vẽ hai đường thẳng song song.
Bài 1/ Hs đọc yêu cầu bài
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song

song với NP.

Bài 2/
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các
cạnh song song với cạnh BE.
-GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song
với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.

Bài 2/
-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là AG,CD.

-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song
song với nhau ?
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song
song với nhau ?
-GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS
tìm các cặp cạnh song song với nhau.
GV hướng dẫn làm câu b
Bài 4/ GV gọi Hs đọc yêu cầu đề
GV hướng dẫn các bước
4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập

-Cạnh MN song song với cạnh QP.

-Đọc đề bài và quan sát hình. (Hoạt động

nhóm)
-Báo cáo kết quả.

-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG
song song với IH.
Bài b/ HS tự làm
Bài 4/ Hs đọc yêu cầu đề
Hs về nhà làm
-HS cả lớp.


3 và chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU . Tiết 17
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục đích yêu cầu :
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số
từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ,bằng tiếng mơ(BT1,2); ghép được
từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví
dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4) .
II. Đồ dùng dạy học:
-HS chuẩn bị từ điển .GV phô tô vài trang cho nhóm.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

1. KTBC: 4-5’
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng
gì?
-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác
dụng của dấu ngoặc kép.
-Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS .
2. Bài mới: 27-29’
a. Giới thiệu bài:
-Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố
và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở
nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.
-Mong ước có nghĩa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước.

Hoạt động của trò
-2 HS trả lời.
-2 HS làm bài trên bảng.

-Lắng nghe.
Bài 1/
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm và tìm từ.
-Các từ: mơ tưởng, mong ước.
-Mong ước : nghĩa là mong muốn

thiết tha điều tốt đẹp trong tương
lai.
Em mong ước mình có một đồ
chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu.
Em mong ước cho bà em không
bị đau lưng nũa.


Nếu cố gắng, mong ước của bạn
sẽ thành hiện thực.
-Mơ tưởng nghĩa là gì?

+“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi
và tưởng tượng điều mình muốn
sẽ đạt được trong tương lai.
Bài 2:
Bài 2/
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS -Nhận đồ dùng học tập và thực
có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong hiện theo yêu cầu.
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
-Kết luận về những từ đúng.
-Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Bắtđầu bằng
tiếng ước
tiếng mơ
Ước mơ, ước muốn,

Mơ ước,
ước ao, ước mong,
mơ tưởng,
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước đoán, ước ước vọng.
mơ mộng.
ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để
HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS
đặt câu với những từ đó.
Ước hẹn: hẹn với nhau.
Ước đóan:đoán trước một điều gì đó.
Ước nguyện: mong muốn được.
Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, trong
trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ,
Bài 3:
Bài 3/
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao
thích hợp.
đổi, ghép từ.
-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng.
-Viết vào vở.
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước
mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc,
ước mơ dại dột.
Bài 4:
Bài 4
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến
cho những ước mơ đó.
của các bạn vào vở nháp.
-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận -4 HS phát biểu ý kiến.
xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung
chưa?


Ví dụ minh hoạ: +Ước mơ được đánh giá cao.
Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:
-Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở
thành những nhà phát minh , sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra
loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo.
-Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh…
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
-Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá : Ông lão đánh cá và con
cá vàng.
-Ước mơ học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti vi suốt ngày, ước không phải
học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có…

Bài 5/ (bỏ )
3. Củng cố- dặn dò: 2-3’
-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và
học thuộc các câu thành ngữ.

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................


Thứ tư ngày..........tháng.........năm..............
Toán . Tiết 43
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết 42, -2 HS lên bảng làm lại bài 3, HS dưới
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 27-29’
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực
hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
vuông góc với một đường thẳng cho trước :

-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa
thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ
theo từng trường hợp).
-Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường
thẳng AB.
-Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho
cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một
đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi
qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài
đường thẳng AB).
+Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vuông góc với AB.
-GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được
hình.
c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
-GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học
của SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
-GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ
đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại
điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình
tam giác ABC.
-GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là
đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối

diện của đỉnh đó.
-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C
của hình tam giác ABC.
-GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ?

-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh
DG song song với IH.

-HS nghe.
-Theo dõi thao tác của GV.

Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
VBT.

-Tam giác ABC.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
A

B
H
-HS dùng ê ke để vẽ.
-Một hình tam giác có 3 đường cao.

C


d. Hướng dẫn thực hành :
Bài 1

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.

Bài 1/
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo
một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó -HS nêu tương tự như phần hướng dẫn
yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện cách vẽ ở trên.
vẽ đường thẳng AB của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
Bài 2/
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Vẽ đường cao AH của hình tam giác
ABC trong các trường hợp khác nhau.
-Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng -Qua đỉnh A của tam giác ABC và
đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
cạnh nào của hình tam giác ABC ?
-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong một trường hợp,
HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào phiếu
học tập.
-GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên -HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng
bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ dẫn cách vẽ đường cao của tam giác
cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.
trong SGK.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E,
vuông góc với DC tại G.

Bài 3/
- Hs làm việc nhóm 4
-HS vẽ hình vào phiếu học tập.
A
Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
-GV hỏi thêm:
+Những cạnh nào vuông góc với EG ?
+Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ?
+Những cạnh nào vuông góc với AB ?
+Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ?

D

B

E

C
C

G

-HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+AB và DC.
+Các cạnh AB và DC song song với
nhau.
+Các cạnh AD, EG, BC.
+Song song với nhau.



4.Củng cố- Dặn dò:2-3’
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

-HS cả lớp.
-HS chú ý

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Tiết 18- TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I. Mục đích yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin,
khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
-Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :1’
Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 3 HS đọc bài : “ Thưa chuyện với
mẹ” + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS

3.Dạy bài mới: 27-29’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS ; Đi –ô – ni
–dốt , sung sướng , cầu khẩn Pác – tôn
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+
nêu chú giải ; phép màu , quả nhiên
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi:

Hoạt động của trò
HS chuẩn bị sách vở môn học.
3 HS thực hiện yêu cầu

HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Hs đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.



+ Thần Đi - ô - ni – dốt cho Vua Mi đát cái gì?
- Thần Đi - ô - ni – dốt cho Vua Mi - đát
+ Vua Mi - đát xin thần điều gì?
mmột điều ước.
- Vua Mi - đát xin thần làm cho mọi vật
+ Theo em, vì sao Vua Mi - đát lại ước ông sờ vào đều biến thành vàng.
như vậy?
- Vì ông là người tham lam.
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt
đẹp ra sao?
- Vua bẻ một cành sồi, ngắt một cành táo,
Sung sướng: ước gì được nấy, không phải chúng đều biến thành vàng. Nhà vua
làm gì cũng có tiền của
tưởng mình là người sung sướng nhất trên
+ Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?
đời.
1. Điều ước của Vua Mi - đát được thực
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời hiện.
câu hỏi:
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ “Khủng khiếp” nghĩa là thế nào?
- Khủng khiếp: Rất hoảng sợ, sợ đến mức
+ Tại sao Vua Mi - đát phải xin thần Đi - ô tột độ.
- ni – dốt lấy lại điều ước?
- Vì nhà Vua nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước.Vua không thể ăn uống bất cứ
thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào
đều biến thành vàng, mà con người không

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
thể ăn vàng dược
2. Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiép
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu của điều ước.
hỏi:
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Vua Mi - đát có được điều gì khi nhúng
tay vào dòng nước trên sông Pác – tôn?
- Ông đã mất đi phép màu và rửa được
lòng tham.
+ Vua Mi - đát đã hiểu ra điều gì?
Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình
cảm.
- Vua Mi - đát hiểu ra được rằng hạnh
+ Nội dung của đoạn 3 là gì?
phúc không thể xây dung bằng ước muốn
+ Qua câu chuyện trên em thấy được điều tham lam.
gì ?
3. Vua Mi - đát rút ra bài học quý. Những
điều ước tham lam không bao giờ mang
GV ghi nội dung lên bảng
lại hạnh phúc cho con người.
*Luyện đọc diễn cảm:
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi cách đọc.
trong bài.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình


- GV nhận xét chung.
chọn bạn đọc hay nhất
4.Củng cố– dặn dò: 2-3’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
- Lắng nghe
sau: “ Ôn tập giữa kỳ 1”
- Ghi nhớ

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN .Tiết 17
Luyện tập phát triển câu chuyện ( Rèn kỹ năng )
I Mục đích yêu cầu :
-Củng cố lại cho học sinh nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn
kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) – BT1.
-Củng số cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập
với sự gợi ý cụ thể của GV ,(BT2, BT3 )
II/Chuẩn bị:
Phiếu học tập
III/Các họat động dạy – học
Giáo viên
Học sinh

1/Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Kể lại câu chuyện em đó kể hôm trước,nêu vai trò của HS thực hiện yêu cầu
câu mở đoạn.
2/Bài mới 25 – 30’
BT 3/84 GV gọi HS đọc yêu cầu bài
a)Về tranh tự sắp xếp các sự việc: cụ thể kể đọan trong
công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau
hoặc ngược lại
b)Từ ngữ nối đọan 1 với đọan 2 thay đổi:
Theo cách kể 1
Mở đầu đoạn 1: Trước hết, 2 bạn rủ nhau đến thăm
công xưởng xanh.
Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin-Tin và MiTin đến khu vườn kì diệu

Theo cách kể 2:

Hs trao đổi cặp

2em thi kể
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
Tìm hiểu nội dung yêu cầu bài
bài
KC theo nhóm 2


Mở đầu đọan 1: Min tin đến khu vườn kì diệu.
Mở đầu đọan 2: Trong khi Mi-Tin đang ở khu vườn ki
diệu ..Tin-Tin đến công xưởng xanh
Sau khi học sinh kể xong Gv nên củng cố lại , Gv rút

lại đoạn chuyện của học sinh kể cho chính xác hơn .

4 em thi kể chuyện , lớp nhận
xét
(Kể theo trình tự thời gian / kể
theo trình tự không gian)
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm miệng

3/Củng cố - dặn dò 2’
-Về nhà viết vào vở đọan văn hoàn chỉnh
- Chuẩn bị bài mới

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Địa lí . Tiết 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.(TT)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trị của rừng đối với đời sốg và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú
quý,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác, ghềnh.
- Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...),
rừng khộp (rừng rụng l ma thu).

- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông
Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai.
- GDBVMT : bộ phận
II. CHUẨN BỊ :
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
H Đ – Giáo viên
H Đ- Học sinh
Hoạt
1.KTBC 4-5’
Yêu cầu 2 HS lên bảng và trình bày về động
hoạt sản
2HS lên bảng trình bày theo yêu
xuất
của
động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ?
cầu.
người
dân ở
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
Tây
Nguyên
Trồng:

Chăn
nuôi:


Nghe, 1 – 2 em nhắc lại.


-Nhận xét cho điểm.
2-Bài mới. 25- 27’
HĐ 1:
(TLN)
MT: Nắm được cách vận dụng khai thác sức
nước.
Giới thiệu bài ghi bảng
Yêu cầu HS quan sát lược đồ ở các sông chính
ở Tây Nguyên và thảo luận nhóm 4 trả lời câu
hỏi.
-Nêu tên và chỉ các con sông chính ở Tây
Nguyên trên bản đồ?
Gọi đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét câu trả lời của HS.
+Em có biết nhà máy thuỷ điện nào ở Tây
Nguyên?
-Chỉ nhà máy thuỷ điện I – a – li và nói nó ở
sông nào?
-Nhận xét.
+Mô tả vị trí của thuỷ điện I – a- li.
KL: Tây Nguyên là nơi:……..
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
-Rừng ở Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có
sự phân chia như vậy?
- Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
GDBVMT : Sự thích nghi và cải tạo môi
trường của con người ở miền núi và trung
du
+Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ


HS thảo luận nhóm 5,trả lời câu hỏi theo yêu
cầu.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Xê- Ban, Đồng Nai…..
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
+Y – a – li
- HS lên chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y – a
–li trên bản đồ.
+Nằm trên sống Xê – Ban.
-Lắng nghe.
-1-2 HS nhắc lại ý chính.
- HS thảo luận nhóm 2
-Đại diện các nhóm trình bày
- Có hai loại rừng nhiệt đới và rừng khộp
-Việc khai thác rừng hiện nay chưa tốt, vẫn còn
………
-Trả lời
Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở
tây nguyên bị tàn phá.


+Trồng trọt trên đất dốc
+Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
+Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan

+Khai thác hợp lí
-Không đốt phá rừng.
- 3 –4em đọc .


-Những nguyên nhân chính làm ảnh hưởng đến
rừng?
-làm gì để bảo vệ rừng?)
KL: Tây nguyên có hai mùa…..
+Có biện pháp nào để giữ rừng?
Nêu lại tên , ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần đóng khung SGK/93

+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải
làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm
gỗ.

- Về học bài & chuẩn bị bài sau

3- Củng cố Dặn dò: 2-3’
Dặn về học , ghi nhớ nội dung bài
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau:

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày ………….tháng……….năm………….
Thể dục . Tiết 18
Động tác lưng - bụng của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi:Con cóc là cậu ông trời
I/ MỤC TIÊU:
-Ôn 3 động tác vươn thở, tay,chân.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối

chính xác.
-Học động tác lưng-bụng.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Trò chơi Con cóc là cậu ông trời.Yêu cầu tham gia vào trò chơi chủ động
nhiệt tình.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi . tranh động tác chân
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ

ĐỊNH
LƯỢN
G
5phút

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
Đội Hình
* * * * * * * * *


học
Khởi động
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Bài thể dục phát triển chung
*Ôn 3 động tác vươn thở,tay,chân
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp

NHận xét
*.Học động tác lưng-bụng

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
25phút
8phút
2-3 lần
2-3
lần
2 lần
8phút

Đội hình tập luyện
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*

*

*
*
*
*

Đội Hình xuống lớp
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

Nhận xét
*Ôn liên hoàn 4 động tác TD đã học
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
c.Trò chơi: Con Cóc là cậu Ông trời
2-3 lần
9 phút
Hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ gập thân thả lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập luyện 3 động tác thể dục đã học

5phút

Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 44
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG


I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song
song với một đường thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng -2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam vẽ vào giấy nháp.
giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. -1 em lên vẽ vào hình cho sẵn bài 3
(Gv treo bảng). -2 em nêu tên hình
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
chữ nhật.
3.Bài mới : 25-27’
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hiện -HS nghe.
vẽ hai đường thẳng song song với nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song
song với một đường thẳng cho trước :
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa -Theo dõi thao tác của GV.
thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
+GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E
nằm ngoài AB.
+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
góc với đường thẳng AB.
giấy nháp.
+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
với đường thẳng MN vừa vẽ.
giấy nháp.
+GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận -Hai đường thẳng này song song với

xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ?
nhau.
+GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi
qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
-GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua
E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học
trong SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
Bài1
-GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M
nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài
-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M
tập 1.
và song song với đường thẳng CD.
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M
và vuông góc với đường thẳng CD.


×