Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giáo án Số học 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 131 trang )

Ngày soạn: 05/01/2014
Ngày giảng: 06/01/2014
Tiết 59

§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu các tính chất của đẳng thức, hiểu quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng
Vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế vào giải
bài tập.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Hình 50 (sgk-85), bảng phụ.
2. HS: Ôn lại bài: quy tắc dấu ngoặc, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tính chất của
đẳng thức
- Đưa hình 50 (sgk) lên bảng


? Quan sát hình 50, em có thể
rút ra nhận xét gì

- Tương tự như cân đĩa, khi ta
thêm vào hoặc bớt đi cùng một
số c vào hai vế của đẳng thức
a = b thì đẳng thức sẽ như thế
nào?
- Khẳng định và đưa các tính
chất của đẳng thức lên bảng

Hoạt động của HS

Ghi bảng
1. Tính chất của đẳng
thức

- Quan sát
- Khi cân thăng
bằng, nếu đồng thời
cho thêm hai vật
như nhau vào hai
đĩa cân hoặc đồng
thời lấy bớt đi từ hai
đĩa cân hai vật như
nhau thì cân vẫn
thăng bằng
- Ta vẫn được một
đẳng thức.


- Quan sát và ghi vở Nếu: a = b thì a + c = b +c
Nếu: a + c = b + c thì a =b


phụ
Hoạt động 2: Ví dụ
- Đưa ra ví dụ (sgk-86)
? x đóng vai trò số gì trong
phép trừ
? Muốn tìm số bị trừ em làm
như thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng làm

- Hướng dẫn HS làm theo cách
áp dụng các tính chất của đẳng
thức.
- Củng cố: Cho HS làm ?2

Hoạt động 3: Quy tắc chuyển
vế
- Yêu cầu HS quan sát lại lời
giải trong ví dụ
? Em có nhận xét gì khi chuyển
1 số hạng từ vế này sang vế kia
của 1 đẳng thức.
- Khẳng định và giới thiệu quy
tắc chuyển vế
- Cho HS làm ví dụ sgk
- Củng cố: cho HS làm ?3


Nếu: a = b thì b = a
2. Ví dụ
- Ví dụ: Tìm số nguyên x
biết: x – 2 = -3
- Số bị trừ
- Lấy hiệu cộng với
số trừ
- Cả lớp làm ra nháp
x – 2 = -3
x – 2 = -3 + 2
x – 2 = -1
- Làm ví dụ theo
x – 2 + 2 = -3 + 2
hướng dẫn của GV x – 2 + 2 = -3 + 2
x – 2 + 2 = -1
- Thực hiện
x + 4 = -2
x + 4+(-4) = -2+(-4)
x + 4+(-4) = -6
3. Quy tắc chuyển về

- Phải đổi dấu của
số hạng đó.
- Đọc quy tắc

- Quy tắc (sgk-86)

- Thực hiện
- HS làm vào vở, 1
HS lên bảng làm.

x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x + 8 = (-1) - 8
x + 8 = (-1) + (-8)
x + 8 = -9
- Nhận xét

- Ví dụ (sgk-86)

- Nhận xét, chữa bài
- Nêu nhận xét (sgk-86)
Hoạt động 4: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 61; 62; 66 - Thực hiện
(sgk-87)
- Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét
4. Củng cố

- Nhận xét (sgk-86)


Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
5. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn giải bài tập 68; 69 (sgk-87)
Học kỹ bài
Làm bài tập: 63; 64; 65; 67; 68; 69; 70; 71 (sgk-87; 88)
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Ngày soạn: 05/01/2014
Ngày giảng: 08/01/2014

Tiết 60

10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng
HS tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phát biểu quy tắc chuyển vế? Áp dụng: Tính: x – 12 = (-9) - 15
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Nhận xét mở
đầu (10’)
- Các em đã biết phép nhân là
cách viết gọn tổng của các số
hạng bằng nhau:
- VD: 3 + 3 + 3 + 3 = 3 . 4


Hoạt động của HS
- Lắng nghe

Ghi bảng
1. Nhận xét mở đầu


- Tương tự, các em hãy viết tích - Thực hiện
(-3) . 4 dưới dạng tổng của các
số nguyên (-3) rồi tính tổng đó.
- Tương tự, cho HS làm ?2

- Thực hiện

? Qua các ví dụ trên, em có
nhận xét gì về giá trị tuyệt đối
và về dấu của tích hai số
nguyên khác dấu
- Khẳng định và ghi bảng

- Giá trị tuyệt đối
của tích bằng tích
hai giá trị tuyệt đối
- Dấu là dấu (-)
- Ghi vở

Hoạt động 2: Quy tắc nhân
hai số nguyên khác dấu (18’)
? Qua phần nhận xét mở đầu

em hãy cho biết: Muốn nhân 2
só nguyên khác dấu ta làm như
thế nào
- Khẳng định và gọi vài HS
nhắc lại quy tắc
- Nhấn mạnh: nhân hai giá trị
tuyệt đối và đặt dấu (-) trước
kết quả
- Củng cố: Cho HS làm bài tập
73 (sgk-89)

- Bài tập: Điền từ thích hợp vào
(…)
- Hai số nguyên khác dấu có …
luôn luôn là số nguyên âm, còn
… có thể là số nguyên âm hoặc
nguyên dương
- Nhấn mạnh sự khác nhau giữa
tổng và tích của hai số nguyên
khác dấu
- Nêu chú ý
- Đưa ra ví dụ (sgk-89)

- Phát biểu quy tắc

?1
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) +
(-3)
= -12
?2

(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) =
-15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12

- Nhận xét: Tích 2 số
nguyên khác dấu có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng
tích các giá trị tuyệt đối.
+ Dấu là dấu (-)
2. Quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu
- Quy tắc: (sgk-88)

- Thực hiện
- Ghi nhớ
- HS làm bài tập
vào vở, 4 HS lên
bảng làm

Bài 73 (sgk-89)
a, (-5) . 6 = -30
b, 9 . (-3) = -27
c, (-10) . 11 = -110
d, 150 . (-4) = -600

- Suy nghĩ và làm
bài.
- Kết quả: tích –
tổng
- Ghi nhớ.


- Đọc ví dụ

- Chú ý: a.0 = 0 (a ϵZ)
- Ví dụ (sgk-89)


? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Hướng dẫn HS giải ví dụ như
sgk

- Tóm tắt

4. Củng cố (10’)
? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Làm ?4 , bài tập 74 (sgk-89)
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Học kỹ bài
Làm bài tập 75; 76; 77 (sgk-89)
Đọc trước bài 11
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Ngày soạn: 05/01/2004
Ngày giảng: 09/01/2014
Tiết 61

§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số
âm.
2. Kỹ năng
Biết vận dụng quy tắc để tính tích của hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng,
của các số.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ (7’)
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Chữa bài tập 76 (sgk-89)


3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Nhân hai số
nguyên dương (5’)
- Nhân hai số nguyên dương
chính là nhân hai số tự nhiên
khác 0
- Cho HS làm ?1
? Tích của 2 số nguyên dương

là số nguyên gì
Hoạt động 2: Nhân hai số
nguyên âm (12’)
- Cho HS làm ?2 (đề bài đưa
lên bảng phụ)

Hoạt động của HS

- Thực hiện
a, 12 . 3 = 36
b, 5 . 120 = 600
- Trả lời
2. Nhân hai số nguyên
âm
- Thực hiện
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
- Lắng nghe

- Khẳng định và thông báo:
chúng ta vừa thực hiện phép
nhân hai số nguyên âm
? Vậy muốn nhân hai số nguyên - Nêu quy tắc
âm ta làm như thế nào
- Nêu ví dụ minh họa

- Làm ví dụ

? Vậy tích của hai số nguyên
âm là số nguyên gì


- Trả lời

- Chốt lại về phép nhân hai số
nguyên cùng dấu.
- Cho HS làm ?3
Hoạt động 3: Kết luận (14’)
- Cho HS làm bài 79 (sgk-91)

Ghi bảng
1. Nhân hai số nguyên
dương
- Nhân hai số nguyên
dương chính là nhân hai
số tự nhiên khác 0

- Quy tắc: Muốn nhân hai
số nguyên âm, ta nhân hai
giá trị tuyệt đối của chúng.
- Ví dụ: (-4) . (-25) = 4 .
25 = 100
- Nhận xét: Tích của hai
số nguyên âm là 1 số
nguyên dương

- Thực hiện

- Thực hiện
a, (+3).(+9) = 27
b, (-3).7 = -21

c, 13.(-5) = -65
d, (-150).(-4) = 600
e, (+7).(-5) = -35
f, (-45).0 = 0
? Qua bài tập, em hãy rút ra quy - Trả lời
tắc:
- Nhân một số nguyên với 0?
- Nhân 2 số nguyên cùng dấu?
- Nhân 2 số nguyên khác dấu?

3. Kết luận


- Đưa kết luận lên bảng phụ

- Ghi vở

? Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm bài tập 79(sgk-91). Qua đó
rút ra nhận xét về dấu của tích
- Kiểm tra, nhận xét sản phẩm
của các nhóm
? Khi đổi dấu 1 thừa số của tích
thì tích thay đổi như thế nào,
khi đổi dấu 2 thừa số của tích
thì tích thay đổi như thế nào
- Đưa chú ý (sgk-91) lên bảng
- Cho HS làm ?4

- Thảo luận nhóm

làm bài

• a.0=0.a=a
• Nếu a, b cùng dấu
thì a . b = |a|.|b|
• Nếu a, b khác dấu
thì a. b = -(|a|.|b|)

- Nhận xét chéo
- Trả lời

- Đọc và ghi nhớ
- Thực hiện

4. Củng cố (5’)
? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên
Làm bài tập 82 (sgk-92)
5. Hướng dẫn về nhà
Học kỹ bài
Làm bài tập 83; 84 (sgk-92); 120-125 (sbt)
Tiết sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

- Chú ý (sgk-91)


Ngày soạn: 12/01/2014
Ngày giảng: 13/01/2014
Tiết 62


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của 1 số
nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
2. HS: Máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ (7’)
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Chữa bài tập 82
(sgk-92)
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Áp dụng quy
tắc, tìm số chưa biết (20’)
1.1. Bài 84 (sgk-92)
- Đưa bài tập lên bảng phụ
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm bài

- Đưa sản phẩm của các nhóm
lên bảng, nhận xét
1.2. Bài tập 86 (sgk-93)
- Đưa đề bài lên bảng phụ
? Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống
1.3. Bài tập 87 (sgk-93)
- Đưa bài tập lên bảng phụ

Hoạt động của HS

- Đọc bài tập
- Thảo luận nhóm
làm bài
- Nhận xét

- Đọc bài tập
- Trả lời miệng

Ghi bảng
Dạng 1: Áp dụng quy tắc,
tìm số chưa biết
Bài 84 (sgk-92)
Dấu
của a

Dấu
của b

+

+
-

+
+
-

Dấu
của
ab
+
+

Dấu
của
ab2
+
+
-

Bài tập 86 (sgk-93)
a
b
ab

-15
6
-90

13

-3
-39

-4
-7
28

9
-4
-36

Bài tập 87 (sgk-93)
- Đọc bài tập

-1
-8
8


? Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
- Mở rộng: Tìm các số nguyên
mà bình phương của nó bằng:
25; 36; 47; 0

- Thực hiện
- Trả lời

? Em có nhận xét gì về bình
phương của 1 mọi số nguyên


- Bình phương của
mọi số nguyên đều
không âm

Hoạt động 2: So sánh các số
(8’)
Bài 82 (sgk-93)
? Cho x ϵ Z, hãy so sánh: (-5).x
với 0
? x có thể nhận những giá trị
nào

(-3)2 = 9
52 = (-5)2 = 25
62 = (-6)2 =36
72 = (-7)2 = 49
02 = 0

Dạng 2: So sánh các số
Bài 82 (sgk-93)
- x có thể là số
nguyên dương, số
nguyên âm hoặc số
0
- Thực hiện

? Ứng với mỗi giá trị của x em
hãy so sánh (-5).x với 0
Hoạt động 3: Sử dụng máy
tính bỏ túi (6’)

- Đưa bài tập 89 (sgk-93) lên
- Thực hiện
bảng phụ và yêu cầu HS thực
hiện theo hướng dẫn
? Yêu cầu HS vận dụng tính các - Tính:
ý a, b, c của bài.
a, -9492
b, -5928
c, 143175

x nguyên dương: (-5) . x
<0
x nguyên âm: (-5) . x > 0
x = 0 thì (-5) . x = 0
Dạng 3: Sử dụng máy
tính bỏ túi.

4. Củng cố (2’)
? Khi nào tích của hai số nguyên là số dương, số âm, số 0
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên
Ôn lại tính chất phép nhân trong N
Làm bài tập 126 – 131 (sbt-70)
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Ngày soạn: 12/01/2014
Ngày giảng: 15/01/2014
Tiết 63


12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân
với số 1, phân phối của phép nhân với phép cộng.
2. Kỹ năng
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
3. Thái độ
Có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của
biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ ghi các tính chất, chú ý, nhận xét và bài tập.
2. HS: Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên âm.
Chữa bài 128 (sbt-70)
? Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì
3. Bài mới
Đặt vấn đề vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tính chất giao
hoán (4’)
- Tính và so sánh: 2.(-3) với

(-3).2
? Qua ví dụ em hãy rút ra nhận
xét
- Khẳng định và viết tính chất
Hoạt động 2: Tính chất kết
hợp (17’)
- Tính [9.(-5)].2 =
9.[(-5).2] =

Hoạt động của HS

Ghi bảng
1. Tính chất giao hoán

2.(-3) = (-3).2 = -6
- Tích không đổi khi
ta đổi chỗ 2 thừa số
- Ghi vở

a.b = b.a
2. Tính chất kết hợp

[9.(-5)].2 =9.[(-5).2]
= -90


? Em hãy rút ra nhận xét

- Khẳng định và viết tính chất
- Nhờ có tính chất kết hợp ta có

tích của nhiều số nguyên
- Cho HS làm bài tập 90 (sgk95)

- Muốn nhân 1 tích
2 thừa số với thừa
số thứ 3, ta có thể
lấy thừa số thứ nhất
nhân với tích thừa
số thứ 2 và thứ 3
- Ghi vở

- Thực hiện

- Nhận xét, chữa bài
- Cho HS làm tiếp bài 93ª

- Nhận xét
- HS làm bài vào
vở, 1 HS lên bảng
làm

? Vậy để có thể tính nhanh tích
của nhiều số ta làm như thế nào
? Tương tự như đối với số tự
nhiên, nếu có tích của nhiều
thừa số bằng nhau ta có thể viết
như thế nào. Ví dụ: (-2).(-2).(2)
- Đưa chú ý lên bảng phụ
- Chỉ vài bài tập 93a. Trong tích
có mấy thừa số nguyên âm, tích

mang dấu gì
? Trong tích (-3).(-3).(-3) có
mấy thừa số nguyên âm, kết
quả tích mang dấu gì
- Khẳng định và đưa nhận xét
lên bảng
Hoạt động 3: Nhân với số 1
(4’)
- Tính: (-3).1; 1.(-3)
? Vậy, khi nhân 1 số nguyên
với 1, kết quả bằng bao nhiêu
- Khẳng định và ghi tính chất

- Trả lời

(a.b).c = a.(b.c)

Bài 90 (sgk-95)
a, = [15.(-2)] . [(-5).(-6)]
a, = (-30) . (+30)
a, = (-900)
b, = [4.7] . [(-11).(-2)]
a, = 28 . 22
a, = 616
Bài 93 (sgk-95)
a, = [(-4).(-25)] . [125.(8)]. (-6)
a, = 100 . (-1000) . (-6)
a, = 600000

(-2)3


- Đọc
- Trả lời

- Chú ý: (sgk-94)

- Trả lời
- Đọc và ghi nhớ.

- Nhận xét (sgk-94)
3. Nhân với số 1

- Thực hiện
- Bằng chính số đó
- Ghi vở

a.1 = 1.a = a


lên bảng
- Cho HS làm ?3 và ?4
Hoạt động 4: Tính chất phân
phối của phép nhân đối với
phép cộng (8s)
? Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta
làm như thế nào
- Khẳng định và nêu tính chất
- Nêu chú ý
- Củng cố: Cho HS làm ?5


- Thực hiện
4. Tính chất phân phối
của phép nhân đối với
phép cộng
- Trả lời
- Ghi bài
- Ghi nhớ
- Thực hiện

a.(b+c) = a.b + a.c
- Chú ý (sgk-95)

4. Củng cố (5’)
Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết tích
mang dấu + hay dấu – hay bằng 0?
Làm bài tập 93b
5. Hướng dẫn về nhà
Học kỹ bài
Làm bài tập 91; 92; 94 (sgk); 134; 137; 139; 141 (sbt)
Tiết sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Ngày soạn: 12/01/2014
Ngày giảng: 16/01/2014
Tiết 64

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân
nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
2. Kỹ năng
Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá
trị của biểu thức, biến đổi biểu thức. Xác định dấu của tích nhiều số.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Làm tốt các bài tập về nhà


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ (8’)
? Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên, viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập 92a (sgk-95)
? Chữa bài tập 94 (sgk-95)
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tính giá trị biểu
thức ()
1.1 Bài 96 (sgk-95)
- Đưa bài tập lên bảng
- Đọc bài tập

? Nêu cách tính
- Tính hai tích rồi
cộng lại
? Còn cách làm nào khác đơn
- Áp dụng tính chất
giản hơn không
giao hoán và phân
phối của phép nhân
với phép cộng
- Gọi 2 HS lên giải theo hai
- Thực hiện
cách, HS khác làm vào vở

- Nhận xét và chốt lại cách giải
? Yêu cầu HS làm tiếp ý b

1.2 Bài 98 (sgk-96)
- Đưa bài tập lên bảng
? Làm thế nào tính được giá trị
biểu thức
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS
lên bảng làm
? Yêu cầu HS làm ý b một cách
tương tự
Hoạt động 2: Lũy thừa

- Nhận xét hai cách
giải
- Thực hiện


- Đọc bài tập
- Thay giá trị của a
vào biểu thức rồi
tính
- Thực hiện

Ghi bảng
Dạng 1: Tính giá trị biểu
thức
Bài 96 (sgk-95)
Tính
a, 237.(-26) + 26.137
=, -6162 + 3562
= -2600

Cách khác:
= 26.137 – 26.237
= 26(137 - 237)
= 26.(-100)
= -2600
b, 63.(-25) + 25.(-23)
= 25.(-23) – 25.63
= 25(-23 - 63)
= 25.(-86)
= -2150
Bài 98 (sgk-96)
Tính giá trị biểu thức
a, (-125).(-13).(-a) với a=8
= (-125).(-13).(-8)
= - (125.13.8) = - 13.000

b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b
với b = 20
= -(1.2.3.4.5.20)
= - 240
Dạng 2: Lũy thừa


2.1 Bài 95 (sgk-95)
- Đưa bài tập lên bảng
? Yêu cầu HS giải thích
2.2 Bài 141 (sbt-72)
- Đưa bài tập lên bảng

- Đọc bài tập

Bài 95 (sgk-95)
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Còn có: 13 = 1; 03 = 0

? Hãy viết (-8) và 125 dưới
dạng lũy thừa

- Thực hiện

? Yêu cầu HS về nhà làm tiếp ý
b
Hoạt động 3: Điền số vào chỗ
trống
- Đưa bài tập lên bảng
? Yêu cầu HS hoạt động nhóm

làm bài
- Gợi ý: Hãy tìm ra quy luật của
dãy số

- Ghi nhớ

Bài 141 (sbt-72)
Viết các tích sau dưới
dạng lũy thừa của 1 số
nguyên
a, (-8).(-3)3.(+125)
= (-2)3.(-3)3.53
= [(-2).(-3).5] . [(-2).(3).5] . [(-2).(-3).5]
= 30.30.30
= 303
b, 27.(-2)3.(-7).49

- Đọc bài tập
- Thảo luận nhóm
làm bài

Dạng 3: Điền số vào chỗ
trống
Bài 147 (sbt-73)
a, -32; 64
b, -625; -3125

- Đọc bài tập

4. Củng cố

? Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số nguyên
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài
- Làm các bài tập: 99(sgk); 143-146(sbt)
- Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của 1 tổng
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Ngày soạn: 19/01/2014
Ngày giảng: 20/01/2014
Tiết 65

13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.
Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.
2. Kỹ năng
Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của 1 tổng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…


2. Kiểm tra bài cũ (7’)
? Chữa bài tập 143 (sbt-72), dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số nguyên
âm như thế nào?
? Cho a, b ϵ N, khi nào a là bội của b, b là ước của a. Tìm các ước trong N
của 6?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Bội và ước của
một số nguyên (17’)
? Yêu cầu HS làm ?1

Hoạt động của HS

- Thực hiện
6 = 1.6 =(-1).(-6)=
2.3 = (-2).(-3)
-6 =1.(-6) = 6.(-1) =
(-2).3 = (-3).2
- Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét
- Nêu ?2
- Khi có số tự nhiên
q sao cho a = b.q
- Giới thiệu định nghĩa (sgk-96) - Ghi nhớ
một cách tương tự

Ghi bảng
1. Bội và ước của 1 số
nguyên



? Yêu cầu vài HS nhắc lại định
nghĩa

- Nêu ví dụ
? Dựa vào định nghĩa hãy cho
biết 6 là bội của những số nào,
(-6) là bội của những số nào
- Cho HS làm ?3
- Cho HS đọc phần chú ý (sgk96)
? Tại sao 0 là bội của mọi số
nguyên khác 0
? Vì sao 0 không phải là ước
của bất kỳ số nguyên nào
? Tại sao 1 và (-1) là ước của
mọi số nguyên
? Tìm các ước chung của 6 và (10)
Hoạt động 2: Tính chất (8’)
? Yêu cầu HS nghiên cứu sgk
trong 3’
? Nêu các tính chất liên quan
đến khái niệm chia hết cho, mỗi
tính chất lấy 1 ví dụ minh họa

- HS phát biểu lại
định nghĩa

- Tự lấy các ví dụ
- Trả lời

- Thực hiện
2 bội của 6 là: ±12
2 ước của 6 là: ±3
- Đọc

- Định nghĩa: (sgk-96)
a, b ∈ Z ; a Mb ⇔ a = b.q

(q ϵ Z)
a là bội của b
b là ước của a
- Ví dụ: -9 là bội của 3 vì
-9 = 3.(-3)

- Chú ý (sgk-96)

- Vì 0 chia hết cho
mọi số nguyên
- Vì phép chia chỉ
thực hiện được nếu
số chia ≠ 0
- Vì mọi số nguyên
đều chia hết cho 1
và (-1)
±1; ±2

2. Tính chất
- Đọc sgk
- HS lần lượt nêu
các tính chất và lấy

ví dụ

a  b và b c  a  c
VD: 12  (-6), (-6)  (-3) 
12  (-3)
a  b  am  b (m ϵ Z)
VD: 6  (-3)  (-2).6  (-3)
a  c và b  c  (a+b)  c
và (a-b)  c
VD: 12  (-3) và 9  (-3) 
(12+9)  (-3) và (12-9)  (3)

4. Củng cố (10’)
? Khi nào ta nói a  b
Làm bài tập 102 ; 102 (sgk-97)


5. Hướng dẫn về nhà (3’)
Học thuộc định nghĩa và 3 tính chất
Làm bài tập 103; 104; 105; 106 (sgk-97)
Làm các câu hỏi ôn tập chương II (sgk-98)
Tiết sau ôn tập chương II
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Ngày soạn: 19/01/2014
Ngày giảng: 22/01/2014
Tiết 66

ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập cho HS các khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối
của 1 số nguyên, quy tắc cộng trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép
cộng, phép nhân số nguyên.
2. Kỹ năng
HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện
phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ ghi: quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên; quy tắc cộng,
trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, nhân số nguyên; bài tập.
2. HS: Làm các câu hỏi và bài tập cho về nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Ôn tập khái
niệm về tập hợp Z, thứ tự
trong Z (20’)

Hoạt động của HS

Ghi bảng

I. Ôn tập khái niệm về
tập hợp Z, thứ tự trong Z
1. Tập hợp Z các số


? Viết tập hợp Z các số nguyên, - HS làm vào vở, 1
tập hợp Z gồm những số nào
HS lên bảng viết và
trả lời
? Viết số đối của số nguyên a,
- Trả lời
số đối của số nguyên a có thể là
số nguyên dương, số nguyên
âm hay số 0 được không, ví dụ
? Giá trị tuyệt đối của số
nguyên a là gì, nêu các quy tắc
lấy giá trị tuyệt đối của 1 số
nguyên
- Đưa quy tắc lấy giá trị tuyệt
đối của 1 số nguyên và ví dụ
lên bảng
- Cho ví dụ
- Cho HS làm bài tập 107 (sgk98) (đề bài đưa lên bảng phụ)
- Cho HS làm tiếp bài tập 109
(sgk-98) (đề bài đưa lên bảng
phụ)
? Nêu cách so sánh 2 số nguyên
âm, 2 số nguyên dương, số
nguyên âm với số 0, số nguyên
âm với số nguyên dương

- Nhận xét, chốt lại
Hoạt động 2: Ôn tập các phép
toán trong Z

- Trả lời

? Phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên cùng dấu, khác dấu.
Cho ví dụ
- Cho HS làm bài tập 110a, b
(sgk-99) (đề bài đưa lên bảng
phụ)

- Phát biểu và lấy ví
dụ minh họa

? Phát biểu quy tắc trừ số
nguyên a cho số nguyên b, cho
ví dụ
? Phát biểu quy tắc nhân hai số

- Đọc và ghi nhớ
- Lấy ví dụ
- Làm bài tập

nguyên
Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; …}
- Tập hợp Z gồm: Số
nguyên âm, số 0 và số
nguyên dương

2. Số đối
- Số đối của a là: -a

3. Giá trị tuyệt đối của 1
số nguyên

a = { a− anênuêua >a0<0
|+7| = 7; |0| = 0; |-5| = 5

- Trả lời
- Trả lời

- Ghi nhớ
II. Ôn tập các phép toán
trong Z
1. Phép cộng

- Làm bài tập

Bài 110 (sgk-99)
a. Đ
b. Đ

2. Phép trừ
- Phát biểu và lấy ví a – b = a + (-b)
dụ minh họa
VD: 2 – 5 = 2 + (-5)
VD: 2 – 5 = -3
3. Phép nhân
- Phát biểu



nguyên cùng dấu, nhân hai số
nguyên khác dấu
- Cho HS làm tiếp bài 110c, d

- Nhấn mạnh quy tắc dấu
(-) + (-) = (-)
(-) . (-) = (+)
- Cho HS làm bài tập 111a, b
(sgk)

- Nhận xét, chữa bài
- Cho HS làm tiếp bài tập 116a,
c (sgk)
- Nhận xét, chữa bài
? Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm bài tập 117 (sgk)
- Treo sản phẩm của các nhóm
- Đưa bài giải sau lên bảng:
(-7)3 . 24 = (-21) . 8 = -168
? Lời giải trên đúng hay sai
- Khẳng định và chốt lại để
tránh sai lầm tương tự cho HS

- Thực hiện

Bài 110 (sgk-99)
c. S
VD: (-1).(-2) = +2

d. Đ

- HS làm vào vở,
sau đó 4 HS lên
chữa bài

Bài 111a, b (sgk-99)
a) [(-13) + (-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)
= - 36
b) 500 – (- 200) – 210 –
100
= 500 + 200 – 210 –
100
= 390

- Nhận xét.
- HS làm vào vở,
sau đó 2 HS lên
bảng trình bày lời
giải
- Nhận xét
- Thảo luận nhóm
làm bài
- Quan sát, nhận xét
chéo
- Suy nghĩ và trả
lời:
- Sai, vì khi tính lũy
thừa (-7)3 đã lấy cơ

số nhân số mũ
- Ghi nhớ

Bài 116a, c (sgk-99)
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
c) (-3 - 5) . (-3+5) = (-8) .2
= -16
Bài 117 (sgk-99)
Tính
a, = (-343) . 16 = -5488
b, = 625 . 16 = 10.000

4. Tính chất của phép
cộng và phép nhân
? Phép cộng trong Z có những
- Trả lời
tính chất gì
? Phép nhân trong Z có những
tính chất gì
- Đưa bảng tóm tắt các tính chất - Đọc và ghi nhớ
của phép cộng và phép nhân lên
bảng phụ


4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
Xem lại bài.
Ôn tập về quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội và ước của 1 số nguyên.
Làm các bài tập: 111c, d; 114; 115; 116b, d; 118; 119 (sgk); 162; 168 (sbt)
Tiết sau tiếp tục ôn tập.

* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Ngày soạn: 19/01/2014
Ngày giảng: 23/01/2014
Tiết 67

ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển
vế, bội và ước của 1 số nguyên.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x,
tìm bội và ước của 1 số nguyên.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ ghi quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, khái niệm a chia hết
cho b và các tính chất, bài tập
2. HS: Ôn tập các kiến thức và làm các bài tập ôn tập chương II
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ (8’)
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu? Chữa bài
tập 162a, c (sbt-75)

HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên
khác dấu, chữa bài tập 168(sbt-76)
3. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ghi bảng


Hoạt động 1: Thực hiện phép
tính
1.1. Đưa bài tập lên bảng phụ
- Bài 1: Tính
a, 215 + (-38) – (-58) -15
b, 231 + 26 – (209 + 26)
c, 5.(-3)3 – 14.(-8) + (-40)
- Hướng dẫn HS thực hiện sau
đó yêu cầu cả lớp làm bài tập
vào vở

Dạng 1: Thực hiện phép
tính
- Đọc bài tập

- HS làm vào vở,
sau đó 3 HS lên
bảng giải

- Chốt lại thứ tự thực hiện các

phép tính, quy tắc dấu ngoặc
1.2. Bài 114b(sgk-99)
- Đưa bài tập lên bảng phụ
? Yêu cầu HS làm bài tập vào
vở, 1 HS lên bảng làm

- Ghi nhớ.

- Chốt lại phương pháp giải.
Hoạt động 2: Tìm x
Bài 118a, c (sgk)
- Đưa bài tập lên bảng
? Yêu cầu HS làm ý a vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm

- Ghi nhớ

? Giá trị tuyệt đối của số nào
bằng 0
- Vậy ta phải có: x – 1 = 0, từ
đó suy ra x
- Nhận xét và chốt lại phương
pháp giải.
- Nâng cao: tìm x, biết: |x-1|=1
Hoạt động 3: Bội và ước của 1

- Số 0

- Bài 1: Thực hiện phép
tính

a, 215 + (-38) – (-58) -15
= (215 -15) + (58 - 38)
= 200 + 20
= 220
b, 231 + 26 – (209 + 26)
= 231 + 26 – 209 - 26
= 231 – 209 = 22
c, 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40)
= 5.9 +112 -40
= 45 -40 +112
= 117
Bài 114(sgk-99)

- Đọc bài tập
- Thực hiện

- Đọc bài tập
- Thực hiện

- Làm bài tập vào
vở.
- Ghi nhớ.

b, x = -5; -4; …; 1; 2; 3
Tổng = (-5) + (-4) + … +
2+3
= [(-5) + (-4)] + [(-3) + 3]
+ [(-2) + 2] + [(-1) + 1] +
0
= -9

Dạng 2: Tìm x
Bài tập 118 (sgk-99)
Tìm số nguyên x, biết:
a, 2x – 35 = 15
a, 2x – 35 = 15 + 35
a, 2x – 35 = 50
a, 2x – 35 = 50 : 2
a, 2x – 35 = 25
c, |x-1| = 0
c, |x-1| = 0
c, |x-1| = 1

- Giải.
Dạng 3: Bội và ước của 1


số nguyên
- Đưa bài tập lên bảng phụ
- Đọc bài tập
- Bài 2:
a, Tìm tất cả các ước của -12
b, Tìm 5 bội của 4
? Khi nào a được gọi là bội của - Trả lời
b, còn b được gọi là ước của a
? Yêu cầu HS vận dụng làm bài - Thực hiện
tập

số nguyên

a, Tất cả các ước của -12

là: ±1; ± 2; ± 3; ± 4; ± 6; ± 12
b, 5 bội của 4 có thể là: 0;
±4; ± 8

4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
Ôn lại toàn bộ lý thuyết và xem lại các bài tập đã chữa
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Ngày soạn: 26/01/2014
Ngày kiểm tra: 27/01/2014
Tiết 68

KIỂM TRA CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức chương số nguyên của HS.
2. Kỹ năng
Rèn khả năng tư duy, kỹ năng trình bày bài kiểm tra rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Nhận biết
Chủ đề
1. Thứ tự trong tập
hợp Z, giá trị tuyệt
đối


Thông hiểu
Liệt kê được
các số nguyên
x thỏa mãn
điều kiện

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tính đúng giá
trị tuyệt đối
của các số
nguyên

Tìm được 1 số
nguyên biết
giá trị của
biểu thức chứa
số nguyên đó

Cộng


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Các phép tính
trong tập hợp Z và
các tính chất của

các phép toán
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
3. Bội và ước của 1
số nguyên
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%

1 câu
0,5 điểm

1 câu
1,0 điểm

1 câu
1,5 điểm

Vận dụng
được các tính
chất và quy
tắc để thực
hiện các phép
tính
8 câu
6 điểm

Kể được các
ước và 1 số
bội của 1 số
nguyên
2 câu
1,0 điểm
3 câu
1,5 điểm
15%

10 câu
8,5 điểm
85%

III. ĐỀ BÀI
1. Thực hiện các phép tính
a, (-11) + (-4) =
b, (+3) + (+12) =
c, 3 – 10 =
d, 2 . (-4)2 – 6 . 2 =
e, (-125) . 2 . (-4) . (-25) =
2. Tính
a, |11| = ; |-8| = ; |0| = ; |+17| =
b, Tìm số nguyên a biết:
|a| = 4
|a + 1| = 2
3. Tìm x, biết:
a, x + 2 = 1
b, 5x – 12 = 48
4.

a, Tìm tất cả các ước nguyên của -9
b, Tìm 5 bội của -4
5.
a, Liệt kê tất cả các số nguyên x thỏa mãn điều kiện: -5 < x < 6
b, Tính tổng các số nguyên trong ý a
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM

3 câu
3,0 đ
30%

8 câu
6,0 đ
60%

2 câu
1,0 đ
10%
13 câu
10 đ


1. Thực hiện phép tính
a, (-11) + (-4) = -15
b, (+3) + (+12) = 15
c, 3 – 10 = 3 + (-10)
3 – 10 = -7
d, 2 . (-4)2 – 6 . 2 = 2 . 16 – 6 . 2
2 . (-4)2 – 6 . 2 = 2 . (16 – 6 )
2 . (-4)2 – 6 . 2 = 2 . 10

2 . (-4)2 – 6 . 2 = 20
e, (-125) . 2 . (-4) . (-25) = [(-125) . 2] . [(-4) . (-25)]
e, (-125) . 2 . (-4) . (-25) = -250 . 100
e, (-125) . 2 . (-4) . (-25) = -25000
2. Tính
a, |11| = 11; |-8| = 8; |0| = 0; |+17| = 17
b, Tìm số nguyên a biết:
a, |a| = 4  a = ±4
a, |a + 1| = 2  a + 1 = 2 hoặc a + 1 = -2
a, |a + 1| = 2  a + 1 = 2  a = 2 -1 = 1
a, |a + 1| = 2  a + 1 = -2  a = -2 -1 = -3
3. Tìm x, biết:
a, x + 2 = 1
a, x = 1 – 2
a, x = -1
b, 5x – 12 = 48
b, 5x – 12 = 48 + 12
b, 5x – 12 = 60
b, 5x – 12 = 60 : 5
b, 5x – 12 = 12
4.
a, ±1; ± 3; ± 9
b, 0; ± 4; ± 8
5.
a,
a, Tất cả các số nguyên x thỏa mãn điều kiện: -5 < x < 6 là:
-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5
b, Tính tổng
[(-4)+4] + [(-3)+3] + [(-2)+2] + [(-1) + 1] + 0 + 5 = 5
5. Hướng dẫn về nhà

* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

0.5
0.5
0.5

0.5
0.5
1
0.5
0.5
0.25
0.25

0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
1


Ngày soạn: 02/02/2014
Ngày giảng: 06/02/2014
Tiết 69


Chương III – PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu
học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
2. Kỹ năng
Viết được các phân số mà tử và mẫu số là các số nguyên.
Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
Biết dùng phân số để biểu diễn 1 nội dung thực tế.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Ôn tập khái niệm phân số học ở tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
….…………………………….…

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và
giới thiệu sơ lược về chương
III (4’)
- Giới thiệu sơ lược nội dung
chương III

- Đặt vấn đề cần giải quyết,
khơi dậy hứng thú học tập cho
HS
Hoạt động 2: Khái niệm phân
số (12’)
? Yêu cầu HS cho ví dụ về phân
số đã biết ở Tiểu học
- Việc dùng phân số phân số, ta

Hoạt động của HS

Ghi bảng

- Lắng nghe

1. Khái niệm phân số
- Trả lời theo hiểu
biết ban đầu.
- Nghe giảng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×