Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi & đáp án thi HKII lớp 10 Môn Ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.5 KB, 6 trang )

mã ký hiệu
Đ04V 08 KTHKIIL10
Đề kiểm tra học kỳ II lớp 10
Năm học 2007 2008
Môn thi: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút
(Đề này gồm: 20 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận, gồm 4 trang)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ)
( Hãy chọn đáp án đúng nhất)
Câu 1:Chữ cáo trong nhan đề tác phẩm cùng nghĩa với chữ cáo nào sau đây:
A. Cáo bệnh C. Cáo lão
B. Cáo tạ D. Bố cáo
Câu 2: Đại cáo Bình Ngô đợc sáng tác vào thời điểm nào ?
A. Sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên thắng lợi.
B. Sau cuộc kháng chiến chống quân Ngô thắng lợi.
C. Sau cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán thắng lợi.
D. Sau cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
Câu 3: Kết luận nào không đúng ?
So sánh đoạn trích trong Phú sông Bạch Đằng
Sông chìm giáo gẫy, gò đầy xơng khô - Buồn vì cảnh thảm, đứng lặng
giờ lâu Thơng nỗi anh hùng đâu vắng tá Tiếc thay dấu vết luống còn l-
u. Với đoạn thơ trong Bạch Đằng hải khẩu (Nguyễn Trãi): Kình ngạc băm
vằm non mấy khúc Giáo gơm chìm gẫy bãi bao tầng Quan hà hiểm yếu
trời kia đặt Hào kiệt công danh đất ấy từng Việc trớc quay đầu ôi đã
vắng Tới dòng ngắm cảnh dạ bâng khuâng ta thấy điểm gặp gỡ chủ yếu
và quan trọng nhất giữa hai tác giả về mặt cảm hứng chủ đạo là:
A. Lòng yêu nớc và niềm hoài cảm tha thiết về thời oanh liệt đã qua.
B. Lòng tự hào sâu xa về vẻ đẹp thiên nhiên và truyền thống đất nớc.
C. Thái độ, tâm sự buồn chán, bất bình với tình cảnh nớc nhà hiện tại.
Câu 4: Dòng nào diễn đạt đúng về vai trò của tiếng Việt ?
A. Tiếng nào là tiếng nói của dân tộc Việt, một dân tộc trong 54 dân tộc


trên đất nớc Việt Nam.
B. Tiếng Việt đợc các dân tộc anh em sử dụng nh ngôn ngữ chung trong
giao tiếp xã hội.
C. Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Việt dân tộc đa số trong 54 dân
tộc của Việt Nam.
D. Tiếng Việt có lịch sử phát triển từ rất lâu đời.
Câu 5: Dòng nào khái quát đợc yêu cầu sử dụng tiếng Việt ?
A. Sử dụng đúng và chính xác
B. Sử dụng hay và phong phú
C. Sử dụng chính xác và phong phú
D. Sử dụng đúng và hay.
Câu 6: Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ thuật là gì ?
A. Giải trí và tuyên truyền
B. Thông tin và thẩm mĩ.
C. Nhận thức và giao tiếp.
D. Giáo dục và tuyên truyền.
Câu 7: Khi nói: Giọng thơ Tố Hữu, ngôn ngữ Nguyễn Tuân, văn Vũ Trọng
Phụng .... là ngời ta muốn nói tới:
A. Tính hình tợng của ngôn ngữ nghệ thuật
B. Tính cá thể hoá (dấu ấn riêng của tác giả)
C. Tính truyền cảm của ngôn ngữ văn học
D. Tính đa nghĩa của ngôn ngữ văn chơng.
Câu 8: ... Ngời lên ngựa, kẻ chia bào
Rừng phong thu đã nhuộm màu quan san ...
(Truyện Kiều Nguyễn Du)
Câu lục trong đoạn thơ trên sử dụng phép tu từ nào ?
A. Phép đối C. Phép so sánh
B. Phép điệp D. Phép tỉnh lợc
Câu 9: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận gì ?
Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại cũng rất phong phú, đa

dạng, biểu hiện ở lòng thơng ngời; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà
đạp lên con ngời; khẳng định, đề cao con ngời về các mặt phẩm chất, tài năng,
những khát vọng chân chính nh khát vọng về quyền sống, quyền hạnh phúc,
quyền tự do, khát vọng về công lý, chính nghĩa; đề cao những quan hệ đạo
đức, đạo lý tốt đẹp giữa ngời với ngời.
A.Quy nạp
B. Diễn dịch
C. Nêu phản đề
D.Tổng hợp
Câu 10: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong bài ca dao sau là gì ?
Em tởng nớc giếng sâu
Em nối sợi gầu dài
Ai ngờ nớc giếng cạn
Em tiếc hoài sợi dây.
A. So sánh C. Hoán dụ
B. ẩn dụ D. Nói quá
Câu 11: Cho bài ca dao ở câu 10, hãy nối hình ảnh ở cột A và cách hiểu phù
hợp ở cột B.
A B
1. Nớc giếng sâu a. Sự nông cạn, hời hợt
2. Nối sợi gầu dài b. Trao gửi tấm lòng, kết nối nhịp cầu tình cảm
3. Nớc giếng cạn c. Đau xót khi tấm chân tình đã bị đặt nhầm chỗ
4.Tiếc hoài sợi dây d. Tình cảm chân thành tha thiết
Câu 12: Chọn dòng thích hợp nhất để hoàn thành câu văn sau:
Nguyễn Du/..... /tên chữ là/......./, tên hiệu là/........./. sinh năm ất Dậu/...../;
quê cha ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh /....../
A.1755 1820/ Thanh Hiên/ Tố Nh/ Thăng Long/ Hà Tĩnh.
B. 1765 1820 / Tố Nh/ Thanh Hiên/ Thăng Long/ Hà Tĩnh.
C. 1765 1820 / Tố Nh/ Thanh Hiên/ Thăng Long/ Nghệ Tĩnh.
D.1756 1820 / Tố Nh/ Thanh Hiên/ Thăng Long/ Bắc Ninh.

Câu 13: Chữ xuân trong câu Những mình nào biết có xuân là gì( Truyện
Kiều- Nguyễn Du) có nghĩa là gì ?
A. Mùa Xuân C. Tình yêu / vui thú
B. Tuổi trẻ D. Hạnh phúc
Câu 14: Chữ ốc trong câu Vài tiếng dế nguyệt soi trớc ốc (Chinh phụ
ngâm khúc), cần phải hiểu là:
A. Đảo vắng C. Con ốc biển làm chụp đèn
B. Nhà D. Tiếng mô phỏng âm thanh
Câu 15: Trong khổ thơ:
Gà eo óc gáy sơng năm trống
Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên
Khắc giờ đằng đằng nh niên
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa
Có hai thủ pháp nghệ thuật có hiệu quả rõ nhất là:
A. Đối ngẫu, sử dụng từ láy
B. Đối ngẫu, so sánh
C. Sử dụng từ láy, nói quá
D. So sánh, nói quá
Câu 16:
Vừng trăng vằng vặc giữa trời
Đinh ninh hai miệng một lời song song
Tóc tơ căn vặn tấc lòng
Trăm năm tạc một chữ đồng đến xơng....
Đoạn thơ trên nằm trong tác phẩm nào ? Của ai ?
A.Cung oán ngâm khúc Nguyễn Gia Thiều
B. Chinh phụ ngâm khúc - Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm
C. Thề nguyền Nguyễn Du
D.Truyện Kiều Nguyễn Du
Câu 17: Nguyễn Du sáng tác Truyện Kiều theo một cuốn tiểu thuyết chơng
hồi của Thanh Tâm Tài Nhân có tên là:

A.Kim Vân Kiều truyện
B. Kim Kiều truyện
C. Kim Kiều tân truyện
D.Kim Vân Kiều tân truyện
Câu 18: Cuối đoạn trích Hồi trống Cổ Thành, Trơng Phi đã khóc, vì sao ?
A. Vì vui sớng, cảm động
B. Vì buồn tủi.
C. Vì hối hận
D. Cả A và C.
Câu 19: Hai chữ Hiền tài trong bài Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
đợc dành riêng để chỉ:
A.Ngời hiền lành và có tài
B. Ngời tài cao, học rộng và có đạo đức
C. Ngời tài có đạo đức
D.Ngời vừa có tài vừa có đức
Câu 20: Quan hệ lập luận giữa nguyên khí thịnh và thế nớc mạnh trong
vế câu : nguyên khí thịnh thì thế nớc mạnh là quan hệ nào ?
A.Điều kiện - kết quả
B. Nguyên nhân kết quả
C. Kết quả - nguyên nhân
D.Kết quả - điều kiện
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1đ): Nêu ý nghĩa của Hồi trống kết thúc đoạn trích Hồi trống cổ
thành (Tam quốc diễn nghĩa La Quán Trung).
Câu 2: (1,5đ): Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Du qua hai
câu thơ:
Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chịu lạy rồi sẽ tha
(Truyện Kiều Nguyễn Du)
Câu 3: (4đ) Trình bày khát vọng sống hạnh phúc qua các trích đoạn trong tác

phẩm Chinh phụ ngâm khúc (Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm), Cung oán
ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều) và Truyện Kiều (Nguyễn Du)
Câu 4: (0,5đ) Ghi lại đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật đoạn trích
Trao duyên (Truyện Kiều Nguyễn Du).
Hết
mã ký hiệu
HD04V 08 KTHKIIL10
Hớng dẫn chấm kiểm tra học kỳ II Năm
học 2007 2008
Môn thi: Ngữ văn
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D D C B D B B A B B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án 1-d
2-b
3-a
4-c
B C B C D A D D A
(Mỗi câu đúng cho 0,15 điểm)
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1:
a) HS cần nêu một cách ngắn gọn ý nghĩa của hồi trống :
Đó là hồi trống thách thức
- minh oan
- và đoàn tụ
- kết nghĩa anh em, bạn bè ... phải nhằm mục đích trong sáng, cao cả thì mới
vững bền ...
b) Cho điểm:
- Nêu đúng, đủ, ngắn gọn (1 đ)

- Thiếu mỗi ý trừ (0,25 đ)
- Nếu chỉ nêu đợc 3 ý đầu nhng có sáng tạo thì vẫn cho điểm khuyến khích (1
điểm).
Câu 2:
a) Yêu cầu:
-HS qua phân tích thấy đợc tài sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Du
-Từ dùng chính xác, có chọn lọc
-Đa đợc ngôn ngữ nôm vào thơ.
b) Cho điểm:
-HS nhận xét và phân tích đợc ý 1 (1 điểm)
-HS nhận xét đợc ý 2 (0,5 điểm)
Câu 3:
a) Kỹ năng: HS viết thành bài văn ngắn, có bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc,
không lỗi chính tả, dùng từ,biết câu.
b). Kiến thức: HS cần làm rõ những nội dung sau:

×