Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy (Kèm Bản Vẽ Full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.26 KB, 30 trang )

Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang

Mục Lục
Lời nói đầu
Mục lục
Phần thuyết minh chính:
I.
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết
II.
Phân tích tính công nghệ của chi tiết
III. Chọn dạng sản xuất
IV. Chọn phơng pháp chế tạo phối
V.
Lập thứ tự các nguyên công
VI. Tính lợng d cho 1 mặt và chọn theo các
bảng tra cho các mặt còn lại
VII. Tính toán cho các nguyên công cụ thể
Nguyên công 1:
Nguyên công 2:
Nguyên công 3:
Nguyên công 4:
Nguyên công 5:
Nguyên công 6:
Nguyên công 7:
Nguyên công 8:
Nguyên công 9:
VIII. Xác định thời gian gia công cơ bản cho các nguyên công
1.
NC1
24
2.


NC2
24
3.
NC3
25
4.
NC4
25
5.
NC4
26
6.
NC6
26
7.
NC7
27
8.
NC8
27
IX. Tính thiết kế đồ gá cho nguyên công số 1:
1.
Phân tích sơ đồ
28
2.
Chọn tính các thông số công nghệ
3.
Xây dựng sơ đồ tác dụng lực
29
4.

Lập sơ đồ và tính toán các lực kẹp
30
5.
Tính chọn các cơ cấu kẹp
31
6.
Chọn các cơ cấu khác
31
7.
Tính độ chính xác
32
Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

Trang:
1
2

5
7

3
4
4
6

10
12
13
15
17

20
21
22
23

1


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
8.

Yêu cầu kỹ thuật
33
Bảng các tài liệu dùng để tham khảo.

Thuyết Minh Đồ án

Công nghệ chế tạo máy
I ) Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
+ Gối đỡ là một chi tiết khá phổ biến trong các kết cấu máy.
Nhiệm vụ chính: để đỡ các trục đỡ và các trục truyền thông qua các ổ đỡ bi, vì
vậy gối đỡ thờng làm việc theo cặp ( hai cái thành một 1 bộ)
+ Các bề mặt chính cần gia công:
Bề mặt 100 dùng để lắp với vành ngoài của ổ bi ( thờng ở chế
độ lắp lỏng hay lắp trung gian). Đây là bề mặt quan trọng nhất của chi tiết giá
công, yêu cầu độ chính xác cao nhất ( ta chọn độ chính xác là cấp 7)
Bề mặt 72 dùng để lắp lót kín tránh hiện tợng chảy dầu hay
mỡ bôi trơn, đây cũng là một bề mặt yêu cầu chính xác.
Bề mặt 56 để thoát trục ra.
4 lỗ M8x1,25 dùng để bắt lắp đậy của gối đõ đôI khi cũng có

tác dụng chặn ổ ( khi trên trục có chịu tác dụng của lực dọc trục).
Lỗ 6x1 chỉ dùng để tiếp dầu hoặc mỡ bôi trơn ổ bi, lỗ này thờng đợc nút kín lại khi làm việc để tránh làm bẩn, bụi rơi vào các phần bên trong
của ổ.
Các lỗ 17 dùng để bắt chặt gối đỡ vào thân máy bằng bu lông
Bề mặt 86 có tác dụng là gờ chặn vành ngoài của ổ bi, mặt này
không yêu cầu phải có độ chính xác cao
Trong quá trình làm việc tải trọng tác động lên ổ và gối đỡ thờng
có giá trị ổn định, nhiệt độ không cao, thờng các gối đỡ làm việc theo bộ lên chế
tạo để đảm bảo đợc lắp lẫn hoàn toàn.
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32, có các thành phần hoá học sau :
C = 3 ữ 3,7 ;
Si = 1,2 ữ 2,5 ;
Mn = 0,25 ữ 1,00 ;
S < 0,12 ;
P =0,05 ữ1,00 ;
[]bk = 150 MPa
[]bu = 320 Mpa
II ) Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
+ Do có hình dáng tơng đối phức tạp, tải trọng đều và cũng không lớn
lắm , chọn phôi là gang đúc trong các lòng khuôn kín là hợp lý nhất.
+ Kết cấu đã cho có độ cứng vững khá cao, các mặt gia công có thể thực
hiện bằng các phơng pháp gia công có năng suất khá cao
+ Khoảng cách từ lỗ tâm 100 tới mặt đáy có dung sai 0,1 là hợp lý
độ nhám trên các bề mặt yêu cầu gia công vẫn theo ký hiệu cũ ta sẽ đổi
lại.Các bề mặt 100 và 72 cha có độ nhám, xuất phát từ chức năng làm việc lắp
trung gian với vòng ngoài của ổ bi ta có:
Bề mặt 100 Ra=2,5; 72 có Rz =20 àm;
Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

2



Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
kích thớc 100 lắp với vòng ngoài của ổ bi, ta chọn cấp chính xác là cấp
7, giá trị sai lệch 100+ 0,035 ;
các kích thớc khác còn lại có thể lấy dung sai tự do là 0,5 mm
Lỗ ren M6 nếu điều kiện cho phép ta có thể làm vuôn góc với đờng tâm
lỗ để tiện cho việc gia công hơn ( còn với kết cấu lỗ nghiêng nh trong bản vẽ đã
cho có lợi cho việc bôi trơn nhng khó cho gia công)
+ Khoảng cách tâm giữa hai lỗ 17 theo chức năng chỉ cần chế tạo với
dung sai 0,1 . tuy nhiên khi gia công, ngời ta thờng dùng hai lỗ này làm chuẩn
tinh thống nhất vì vậy dung sai của nó lên chọn là 0,05 cho phù hợp với chức
năng gia công.
III ) Xác định dạng sản xuất:
Ta xác định theo phơng pháp gần đúng:
Khi xác định dạng dạng sản xuất bằng phơng pháp tra bảng ta cần xác định khối
lợng của chi tiết gia công và số lợng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong một
năm:
Số lợng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong một năm đợc xác định
theo công thức:
XáC ĐịNH DạNG SảN XUấT:

Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng hàng năm
của chi tiết gia công . Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau :
N = N1.m (1+

+)
100

Trong đó :

N - Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm ;
N1- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (5000 chiếc/năm);
m - Số chi tiết trong một sản phẩm;
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3-:-6) % ta chọn =4% ;
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5-:-7)% chọn =6% .
Vậy N = 5000.1(1 +

6+4
) =5500 (chi tiết /năm).
100

Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức :
Q1 = V. (kg)
Trong đó:
Q1- Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu gang xám= 6,8-:-7,4 Kg/dm3
Ta chọn : gang xám= 7,0 Kg/dm3
V - Thể tích của chi tiết:
V = V1+V2
V1= 2,2.6,5.23,4-0,3.6,5- .1,7 .2,2.2
2

4

V2=5,8.6,5.15+0,5..7,52.6,5-.52.4,3-.4,32-.4,32.1,9-.2,82.0,8.3,62.0,7-4.0,42..3+0,3.(5,92+52+5,9.5)-.0,32.1,5
Tính ra ta đợc V=950(mm3) trọng lợng của phôi sẽ là :
G=0,007.950 =6,5 (kg)
IV ) Chọn phôi và phơng chế tạo phôi:
Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48


3


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
- Nh đã phân tích ở trên, gối đỡ trên có hình dạng khá phức tạp, có
nhiều mặt cong, có gân , các gờ bố trí khá gần nhau.Mặt khác tải trọng làm việc
đều không lớn , vì vậy chọn vật liệu là gang xám thông thờng là hợp lý
- Do dạng sản xuất là loạt lớn lên tạo phôi trong khuôn kín là hợp lý
nhất. Ta chọn đúc trong khuôn kim loại trong trờng hợp này.
Khi đúc ta có thể thiết kế hộp khuôn có mặt phân khuôn nh hình vẽ:

T
D

Với cách chọn mặt phân khuôn nh hình vẽ trên ta có thể rút mẫu dễ dàng.
V ) Lập thứ tự các nguyên công:
a) Trớc tiên ta phải phân tích chuẩn và định vị khi gia công:
+ để đạt dộ chính xác của các lỗ 100; 72, dộ song song của chúng
với mặt đáy và khoảng cách từ tâm của các lỗ này đến mặt đáy thi khi gia công
các lỗ này lên chọn mặt đáy làm chuẩn tinh chính.
+ đẻ đạt độ vuông góc của tâm hai lỗ 100; 72 với các mặt đầu của
gối đỡ ta có hai phơng án sau:

chọn một trong hai mặt đầu đã gia công làm chuẩn tinh
khống chế 3 bậc tự do đẻ gia công lỗ.

Dùng mặt đáy và hai lỗ 17 để làm chuẩn tinh thống để gia
công lỗ 100, 72 và hai mặt đầu
Khi ta sử dụng phơng án đầu tiên dễ dàng đạt đợc độ vuông góc của
tâm hai lỗ 100 và 72 với mặt đầu nhng khả năng đạt đợc độ song song của hai

tâm lỗ này với mặt đáy và khoảng cách 80 là không cao.
Khi sử dụng phơng án thứ hai ta phải mất thêm thời gian gia công
chính xác hai lỗ 17. Nhng theo phơng án này ta dễ dàng đạt đợc độ song song
của tâm lỗ 100 và 72 với mặt đáy, và độ chính xác của kích thớc 80 cũng cao
hơn. Độ khônng vuông góc vói hai mặt đầu cũng không quá lớn vì khi gia công
hai mặt đầu ta đã sử dụng chuẩn tinh thông nhất là ( mặt đáy và hai lỗ 17 làm
chuẩn)
+ Đối với gối đỡ, yêu cầu về độ song song của tâm lỗ 100 và 72 với
mặt đáy thờng cao hơn so với yêu cầu về độ vuông góc của chúng với mặt
đầu .Do đó ta chọn phơng án mặt đáy và hai lỗ 17 vuông góc với nó đã đợc gia
công tinh từ trớc làm chuẩn tinh thống nhất để gia công các bề mặt còn lại là
hợp lý.Việc chọn chuẩn nh vậy cho phép đạt đợc các u điểm sau:

Dễ dàng đạt độ song song của tâm lỗ 100 và 72 với mặt
đáy, dộ vuông góc của chúng với mặt đầu và độ chính xác của kích thớc 80
Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

4


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang

Đồ gá có kết cấu đơn giản , tin cậy, sử dụng thống nhất cho
hầu hết các nguyên công.

Mặt đáy có diện tích đủ lớn , đảm bảo gá đặt ổn định khi gia
công bằng các phơng pháp có năng suất cao.
b) Xác định trình tự của các bớc nguyên công:
Nh đã phân tích ở trên , giai đoạn đầu tiên của quá trình gia công gối
đỡ là gia công các mặt đáy cùng hai lỗ 17 để làm chuẩn tinh thống nhất khi gia

công các mặt còn lại:
Ta có thứ tự các nguyên công nh sau:
Nguyên công 1:phay mặt đáy2;
Nguyên công 2: phay mặt đáy trên 3;
Nguyên công 3: khoan , khoét , doa 2 lỗ 17;
Nguyên công 4:phay hai mặt đầu;
Nguyên công 5:tiện thô các lỗ 100; 56; 86; 104;
Nguyên công 6:khoan , ta rô 4 lỗ M8x1,25;
Nguyên công 7:khoan lỗ 5; khoét 12, ta rô M6x1;
Nguyên công 8: tiện bán tinh, tiện tinh 100; tiện định hình
72
Nguyên công 9: tổng kiểm tra
c) Xác định đờng lối công nghệ:
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phơng pháp gia công một vị
trí gia công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
VI ) Tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d cho các bề mặt còn lại
1) Tính lợng d khi gia công lỗ 100.
Độ chính xác phôi cấp 1 khối lợng phôi 5,5 kg ,vật liệu Gang xám
GX15-32. Quy trình công nghệ gồm 3 bớc : tiện thô, tiện bán tinh, tiện tinh .
Chi tiết đợc định vị bằng mặt đáy và 2 lỗ 17 .
Theo bảng 3.2[2] ta có Rza và Ta của phôi là 200 và 300 àm .
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức sau:
ph = cv2 + lk2
Trong đó cv = ( k l ) 2 + ( k d ) 2 - sai lệch cong vênh
l- Chiều dài chi tiết
k = 0,8 àm/mm (Bảng 3.7 [2]) .
l = 41 là chiều dài lỗ
d=100 đờng kính lỗ
cv = (77.0,8) 2 + (100.0,8) 2 =120 (àm ).
lk là độ lệch khuôn

lk = 12 + 22
1 là sai số của mặt đáy so với tâm lỗ 100
2 là sai số của 2 lỗ định vị so với tâm lỗ 100
1 = 2 =ph/2
ph là dung dai của phôi đúc CCXI và bằng 800(àm )
Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

5


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
( theo bảng 2.11[2])
1 = 2 = 400(àm )
lk = 200 2 + 200 2 =284
Vậy sai số tổng cộng của phôi là cv = 120 2 + 284 2
Sai số còn sót lại
c1 = 0,05.310 = 16
c2 = 0,05.16 = 0,8
Sai số gá đặt khi tiện thô

= 310 (àm ).

gd = c2 + k2

Sai số chuẩn xuất hiện do chi tiết bị xê dịch ngang trên chốt định vị
Khe hở lớn nhất max = A + B + min
A Dung sai của lỗ 17H7 A = 18 àm
B Dung sai của lỗ 17f7 B = 18 àm
Khe hở nhỏ nhất min = 16
c = max = 0,018+0,018+0,016 = 0,052

Sai số kẹp chặt của kích thớc 80 là k = 400 àm ( theo bảng 3.14 )
Do đó sai số gá đặt khi tiện lỗ là
gd = 52 2 + 400 2 = 403
Khi tiện tinh và bán tinh không thay đổi cách gá đặt
gd2 = 0,05gd1 + phân độ
phân độ = 0
gd2 = 0,05.403 = 20
gd3 = 0,05.20 = 1
Theo công thức 2 Z b min = 2( Rza + Ta + a2 + b2 )
Khi tiện thô

2 Z b min = 2(200 + 300 + 310 2 + 403 2 ) = 2.1200
Khi tiện bán tinh Rza = 50 , Ta = 50
2 Z b min = 2(50 + 50 + 16 2 + 20 2 ) = 2.150
Khi tiện tinh

Rza = 35 , Ta = 30

2 Z b min = 2(35 + 30 + 0,8 2 + 12 ) = 2.80
Bớc
công
nghệ gia
công

Rz

Ta






2Zmin

dp



Dmin

Dmax

2Zmi

100

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

6

2Zma


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
Phôi
Tiện thô
Tiện bán
tinh
Tiện
tinh


200
50
35

300
50
30

310
16
-

403
20

20

25

-

-

2.120
2.150

97,175
99,575
99,875


540
350
87

96,635
99,225
99,675

97,175
99,575
99,875

2400
300

2940
460

2.80

100,035

35

100

100,035

160


280

2Zomax =4980;
2Z omin = 3760.
Lợng d tổng cộng danh nghĩa:
Zodn = Zomin + TphôI - Tct
= 3,76 + 0,3 0,035 = 4,45
Lấy lợng d danh nghĩa là 2x2,5
Các lợng d còn lại tra bảng với phôi cấp chính xác I ta có( bảng 395 [1]

4
5

3

6

2

1

Bề mặt
1
2
3
4
5

Kích thớc

65
30
150
100
86

Lợng d
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

Dung sai
0,4
0,3
0,6
0,4
0,4
7


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
6

2,5

56


0,4

VII ) Tính toán cho các nguyên công cụ thể
Nguyên công 1: Phay mặt đáy.
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt trên của đế 3 bậc tự do
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đai ốc
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N m = 7
KW
Chọn dao : Dao phay mặt đầu răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng.
Với các thông số sau D =80, Z =8 răng
Lợng d gia công : phay 2 lần :
+ Bớc 1 Zb=2 mm
+ Bớc 2 Zb=0,5 mm

w

Rz20

22.

n

Chế độ cắt bớc 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t = 2 mm
Lợng chạy dao răng Sz = 0,2 mm/răng (Bảng 5-34 [2]) .
Lợng chạy dao vòng Sv = 0,2.8 = 1,6 mm/vòng
Tốc độ cắt Vb=125 mm/ph ;
Hệ số điều chỉnh: Ws = 1,12
Tốc độ cắt tính toán là: Vt =Vb. Ws = 229.1,12 = 140 m/phút

Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

8


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang

1000.Vt 1000.140
=
= 561(vg / ph)
.D
3,14.80
Ta chọn số vòng quay theo máy nm=640 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
.D.nt 3,14.80.640
Vtt =
=
= 160,768m / ph
1000
1000
Công suất cắt No=2,2 KW (Bảng 5-145 [2] ) .
No< Nm.=7.0,8=5,6 KW
nt =

Chế độ cắt bớc 2: (phay tinh với Rz =20)
Chiều sâu cắt t = 0,5 mm , lợng chạy dao răng S0=1,04 mm/vòng
(Bảng 5-37 [2] ) .
Tốc độ cắt Vb=125 mm/ph

Hệ số điều chỉnh: Ws = 1,12
Tốc độ cắt tính toán là: Vt =Vb. Ws = 125.1,12 = 140 (m/phút)
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

1000.Vt 1000.140
=
= 561(vg / ph)
.D
3,14.80
Ta chọn số vòng quay theo máy nm=640 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
.D.nt 3,14.80.640
Vtt =
=
= 160,768(m / ph)
1000
1000
nt =

+

Nguyên công 2: Phay mặt 2 (mặt đối diện với mặt đáy)
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt trên của đáy 3 bậc tự do bởi 2
phiến tì, mặt đầu 2 bậc tự bởi 2 chốt tì, mặt ben 1 bậc tự do bởi 1 chốt tì
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp từ trên xuống phơng
của lực kẹp trùng với phơng kích thớc cần thực hiện .
Chọn máy : máy phay nằm đứmg vạn năng 6A54 . Công suất máy
Nm = 7,8 KW
Chọn dao : Dao phay mặt đầu răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng
Với các thông số sau D = 80 mm, Z = 8 răng

Lợng d gia công : phay 2 lần :
+ Bớc 1 Zb=2 mm
+ Bớc 2 Zb=0,5 mm

n

w

25

Rz20

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

9


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
Chế độ cắt bớc 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t = 2mm
Lợng chạy dao răng Sz = 0,24 mm/răng (Bảng 5-143 [2]) .
Lợng chạy dao vòng S0= 0,24. 8 = 1,92 mm/vòng.
Tốc độ cắt Vb=175 m/ph (Bảng 5-143 [2] ) .
Hệ số điều chỉnh: Ws = 1
Tốc độ cắt tính toán là: Vt =Vb. Ws = 175.1= 175m/phút

1000.Vt 1000.175
=
= 696,65vg / ph
.D

3,14.80
Ta chọn số vòng quay theo máy nm= 640 vg/ph. (theo [4])
Lợng chạy dao phút Sph= 640. 1,04 = 665,6 mm/ph
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
Chế độ cắt bớc 2: (phay tinh) :
Chiều sâu cắt t = 0,5 mm
Lợng chạy dao răng Sz = 0,13 mm/răng (Bảng 5-143 [2]) .
nt =

Lợng chạy dao vòng S0= 0,13. 8 = 1,04 mm/vòng.
Tốc độ cắt Vb=250 m/ph (Bảng 5-143 [2] ) .
Hệ số điều chỉnh: Ws = 1
Tốc độ cắt tính toán là: Vt =Vb. Ws = 250.1= 250(m/phút)

1000.Vt 1000.250
=
= 995(vg / ph)
.D
3,14.80
Ta chọn số vòng quay theo máy nm= 950 ( vg/ph.) (theo [4])
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
nt =

Vtt =

.D.nt 3,14.80.950
=
= 238,64(m / ph)
1000
1000


Nguyên công 3: Khoan - Khoét Doa lỗ định vị
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , mặt đầu 2 bậc
tự do bởi 2 chốt tì, mặt bên 1 bậc tự do. Nh hình vẽ
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu vít - đai ốc
Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy Nm = 2,8KW
Chọn dao : Mũi khoan thép gió , mũi khoét, doa thép gió .

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

10


S

Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang

w

n

194 +_ 0,1
Rz20

ỉ17

Chế độ cắt bớc 1: Khoan lỗ ( 2 lỗ 16 mm )
Chiều sâu cắt t = 22 mm
Lợng chạy dao So = 0,70 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 31.5 m/vòng (Bảng 5-90 [2]) .

1000.Vt 1000.31,5
nt =
=
= 921vg / ph

.D
3,14.16
Ta chọn số vòng quay theo máy nm= 950 (vg/ph.)
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
.D.nt 3,14.16.950
Vtt =
=
= 32,1(m / vong )
1000
1000
Theo bảng 5-92 [2] ,ta có : Nyc = 1 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bớc 2: Khoét 2 lỗ 16,7
Ta tính chế độ cắt cho lỗ 16,7
Chiều sâu cắt t = (16,7-16)/2 = 0,35 mm ,
Lợng chạy dao So = 0,75 mm/vòng (Bảng 5-104 [2] ) .
Vận tốc cắt v = 33 m/ph (Bảng 5-106 [2] ) .


nt =

1000.Vt
1000.33
=
= 629,3vg / ph
.D

3,14.16,7

Ta chọn số vòng quay theo máy nm= 600 vg/ph.

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

11


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
.D.nt 3,14.16,7.600

Vtt =

1000

=

1000

= 31,46m / ph

Theo bảng 5-139 [2] ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bớc 3 : doa 2 lỗ 17.
Chiều sâu cắt t =(17-16,7)/2 = 0,15 mm
Lợng chạy dao So = 1,5 mm/vòng (Bảng 5-112 [2] ) .
Vận tốc cắt v = 10,4 m/ph (Bảng 5-114 [2]) .
1000.Vt 1000.10,4
nt =

=
= 194,83vg / ph

.D
3,14.17
Ta chọn số vòng quay theo máy nm= 267 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
.D.nt 3,14.18.267
Vtt =
=
= 15,09m / ph
1000
1000
Nguyên công 4 :Phay 2 mặt đầu
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và 2 lỗ hạn chế 3
bậc tự do (Dùng một chốt trụ ngắn , một chốt trám ).
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống
vuông góc với mặt đáy .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy Nm = 7 KW
Chọn dao : Dao phay mặt đầu răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng
đờng kính dao D = 200 , số răng Z=16 răng .
Lợng d gia công : phay 2 lần
+ Bớc 1 : Zb= 2 mm
+ Bớc 2 : Zb= 0,5 mm

n

w

w


77

Chế độ cắt bớc 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t =2 mm .
Lợng chạy dao răng Sz=0,13 mm/răng (Bảng 5-34 [2]) .
Lợng chạy dao vòng S0= 0,13. 16= 2,08 mm/vòng.
Tốc độ cắt Vb=203 m/ph (Bảng 5-127 [2] ) .
Số vòng quay của trục chính là:

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

12


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
1000.Vt 1000.203
=
= 324vg / ph
.D
3,14.200
Ta chọn số vòng quay theo máy nm=375 vòng/phút.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
nt =

Vtt =

.D.nt 3,14.200.375
=
= 235,5m / ph

1000
1000

Công suất cắt No=5,2 KW (Bảng 5-174 [2]) .
No< Nm.=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bớc 2: (phay tinh với Rz = 20)
Chiều sâu cắt t =0,5 mm .
Lợng chạy dao răng Sz=0,1 mm/răng (Bảng 5-34 [2] ) .
Lợng chạy dao vòng S0= 0,1. 16= 1,6 mm/vòng.
Tốc độ cắt Vb=228 m/ph (Bảng 5-127 [2]) .
Số vòng quay của trục chính là:
nt =

1000.Vt 1000.228
=
= 363,05vg / ph
.D
3,14.200

Ta chọn số vòng quay theo máy nm=375 vòng/phút.[4]
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
Nguyên công 5: Tiện thô các mặt 100; 86; 56; 104
Sơ đồ định vị , và kẹp chặt chi tiết nh hình vẽ:
Mặt đáy định vị 3 bậc tự do ; dùng thêm 1 chốt trụ định vị 2 bậc tự
dovà 1 chốt chám định vị 1 bậc tự do ;
Nh vậy sơ đồ trên hạn chế cả 6 bậc tự do:

w

w


Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

n

13


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
o Dao cụ : chọn loại dao tiện có gắn mảnh hợp kim cứng
đây là loại dao tiện hay đợc sử dụng nhất:
Tra bảng 4-13 [1] chọn đợc kích thớc của dao tiện lỗ có góc nghiêng
chính ( =600) :

Vật
liệu
BK6

h

b

L

P

n

l


R

20
20
140
40
5,5
10
1
Chọn máy : ta chọn máy tiện T616 với các thông số đợc tra trong tai
liệu [4] nh sau:
+ đờng kính lớn nhất của chi tiết gia công đợc 320
+ công suất động cơ :N=4,5 kw
+ số cấp tốc độ 12 ; Nmin=44 ; Nmax=1980 (vòng/ phút)
+ lợng chạy dao dọc :Smin=0,06 ;SMAX=1,07 (mm/vòng).
*Tính toán chế độ cắt cho nguyên công tiện lỗ 100:
Bớc 1:Tiện thô mặt 100. ta sẽ tính toán cho nguyên công này
+ Ta chọn chiều sâu tiện thô t=1 (mm)
+ s=0,4 (tra bảng 5-12 [2]
+ tốc độ cắt đợc tính toán theo các công thức:
V=

Cv
K v = Vb.kv
T .t x ..S y
m

trị số tuổi thọ trung bình : T đợc chọn T =45 (phút).
Tra bảng 5-17 [2] ta có đợc các thông số điều chỉnh nh sau:
cv

292

x
0,15

Y
0,2

m
0,2

Hệ số Kv = KMV.kUV.KTV .KTC
nv

190 Bảng 5-1 Sổ tay CNCTM II
KLV =

HB




HB = 190 KMV = 1
KUV = 0,83 , Bảng 5-6 [2]
KTV = 1 , Bảng 5-31 [2]
KTC = 1,4
V = 177 m/ph

1000.177
1000.V

n = 3,14.D = 3,14.100 = 563 (vòng/phút)

*ta tính luôn các lực cắt Px ; Py ;Pz :
Lực cắt đợc tính theo công thức:
Px,y,z =10.cp.tx..Sy.Vn.Kp
Với Kp = KMp.kP.Kp .K.Krp
Tra bảng (5.22) ta có các giá trị nh sau:
Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

14


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
KMp=1

PZ
0,94
1,1
1
0,93

kP
Kp
K.
Krp

PY
0,77
1,4
1

0,82

PX
1,1
1,4
1
1

Các hệ số khác ta tra trong bảng :
Cp
92
54
46

PZ
PY
PX

X
1
0,9
1

y
0,75
0,75
0,4

n
0

0
0

Thay vào công thức tính lực ở trên ta có đợc:
PZ
PY
PX
336
295
380


kiểm tra công suất có đáp ứng đợc không:
N=

PZ .V
336.177
=
= 1 (KW)
1020.60 1020.60

máy đã chọn sẽ đảm bảo đợc công suất yêu cầu :

tiện thô cho các mặt còn lại đợc tra theo bảng :

Bớc 2: tiện mặt 86 ( kích thớc này không cần độ chính xác).
Chiều sâu tiện 2,5 mm ; S =0,3 mm tra trong bảng 5-61 [2]
V=140 (m/ph)

Bớc 3: tiện thô 56.

Tra bảng t=2,5 ; S= 0,3 (vòng / phút ) tra trong bảng (5-61
[2] ).
Tra trong bảng trong các ngành v= 140 (m/phút ) ( tra trong bảng
5-69 [2]

Vtt =

.D.nt 3,14.200.375
=
= 235,5m / ph
1000
1000

Nguyên công 6: khoan lỗ và ta rô ren M8x1,25
Sơ đồ định vị và kẹp chặt nh hình vẽ: chi tiết đợc định vị nhờ
bạc rời:
Với cấu tạo của bạc dẫn rời nh hình vẽ : chi tiết đợc định vị cả 6
bậc tự do: nh hình vẽ:
Máy ta dùng trên máy khoan cần 2E52
Bớc 1: khoan lỗ 6 :
+ Chiều sâu khoan h=7 (mm)
Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

15


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
+ Chiều sâu cắt t=3(mm)
+ Vật liệu là gang xám HB=190 nhóm chạy dao 2 ( khoan lỗ xong
tiến hành ta rô ren

+ Lợng chạy dao s=0,24 (mm/vòng) (tra bảng 5-89 ) .[2]
+ Vận tốc cắt V-25 (m/ph) ( bảng 5-90 ) .[2].
ntính=

1000.28 1000.28
= 1326(vong / ph) chọn n = 1320 (v/ph)
=
3,14.6
.D

tốc độ cắt thực tế là : vtt=1320
+
Chu kỳ bền T của mũi khoan thờng dùng là : T= 20 phút
+
Công suất yêu cầu cầu 1kw
Bớc 2: ta rô ren Mx1,25
Dùng dao ta rô 8x12,5 (kích thớc của dao tra bảng 4-135 [1]
p

D

L

1,25

8

80

l

24

l1

l3

d3

R

9

18

9

4,5

o
100

tra bảng 5-188 [2] ta có tốc độ cắt là :V=10 (m/ph)
vì cắt gang có HB=190 ta lấy V=10x1,1 =11 (m/ph).
Công suất của máy vẫn đáp ứng đợc

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

16



Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang

R61

Nguyên công 7: khoan lỗ 5, khoét 12 , ta rô M6x1.
+ Sơ đồ định vị nh hình vẽ:
Mặt đáy định vị 3 bậc tự do;định vị thêm vào hai lỗ 17 dùng
các chốt trụ ( định vị 2 bậc tự do ); và thêm 1 chốt trám định vị thêm 1 bậc tự do
nh vậy chi tiết đợc định vị cả 6 bậc tự do.
Máy: dùng trên máy khoan đứng K125 ;N=2,8 kw; n=97ữ1360

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

17


w

2

15

w

Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang

Bớc 1:chế độ cắt cho khoan lỗ 5
+ chiều sâu cắt t=2,5 (mm)
+ s=0,24 (mm/vòng) ( tra bảng 5-89b ) [2]
Tốc dộ thự tế cắt v=15 (m/vòng).

+(tra bảng 5-92 )ta có : Nyêu cầu =1 (kw)
+công suất thực của máy N=2,8 X0,8 =2,24 (KW).
Bớc 2:Khoét 12
Dùng dao khoét lỗ 12 bằng thép gió; tra bảng 4-47 [1] ta có thông
số của dao cắt nh sau:
D=12 , chiều dài toàn bộ L=160 , phần làm việc l=80 (dùng mũi
khoét liền khối đuôi côn)
+chế độ cắt :
t=3,5 ;s=0,56 tra bảng (5-104) [2]
V=29 (m/ph) tra bảng 5-106 ) [2]
Ta thấy công suất của máy đáp ứng đủ
Bớc 3: Ta rô M6x1
Dùng mũi ta rô ngắn M6x1 tra bảng 4-135 [1]
D
6

L
72

l
22

l1
7,5

l3
16

d3
7


R
4,5

* chế độ cắt :v=10 (m/ph) tra bảng 5-188 [1]
Nguyên công 8:





Tiện bán tinh , tiện tinh 100 , tiện định hình 72
Sơ đồ gá đặt nh hình vẽ :( Giống nh tiện thô ban đầu).
Chọn máy T616
Chọn dao :dùng các loại dao tiện tinh nh hình vẽ
Bớc 1:Tiện bán tinh 100:
Tiện bán tinh : chọn chế dộ cắt nh sau :

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

18


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
t=0,5 ; S =0,21 (mm/phút)

tốc độ cắt V=225 (m/phút ); từ đó ta tính đợc số vòng quoay
1000.225
1000.V
cần thiết n =

= 3,14.100 = 700 (vòng/phút)
3,14.D

Bớc 2: Tiện tinh lần 1 :
Chọn t= 0,3 (mm) ta tra bảng 5-62 [2] ;
S=0,15 (mm/vòng)tra bảng 5-61 [2] ; chọn tốc độ cắt n=700
(vòng/phút)
Bớc 3: : Tiện tinh lần 2:
Chọn chiều sâu cắt :t=0,2 (mm);
S= 0,15 (mm/vòng) tra bảng 5-62 [2]; tốc độ cắt V=225 (m/ph) (tra
trong bảng 5-69 [2] ) . Chọn tốc độ của trục chính n=700
(vòng/phút)
Nguyên công 9: Tổng kiểm tra:

100

VIII- Xác định thời gian nguyên công
Thời gian cơ bản đợc xác định theo công thức sau:
T0 =

L + L1 + L2
.i ( phút )
S v .n

Trong đó:
L- Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1- Chiều dài ăn dao (mm)
L2- Chiều dài thoát dao (mm)
Sv- Lợng chạy dao vòng (mm/vg)
n- Số vòng quay trong 1 phút (vg/ph)

i- Số lần gia công
Sp=Sv.n (mm/ph)
Công thức tính thời gian phay:
T0 =

L + L1 + L2
.i ( phút )
Sp

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

19


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
1) Nguyên công phay mặt đáy:
Phay thô:
L=234 mm
L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 2(80 2) + (0,5 ữ 3) = 15 mm
L2=3 mm
S = Z . Sz =8 . 0,2 = 1,6
234 + 15 + 3
T0 =
.1 = 0,246 ( phút)
1,6.640
Phay tinh:
L= 234 mm
L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 0,5(80 0,5) + (0,5 ữ 3) = 9 mm
L2=3 mm
234 + 9 + 3

T0 =
= 0,369 ( phút)
1,04.640
2) Nguyên công phay hai mặt đối diện
Phay thô
L=30 mm
L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 2(80 2) + (0,5 ữ 3) = 15 mm
L2=3 mm
Sv = 1,92
234 + 15 + 3
T0 =
.1 = 0,138 ( phút)
1,92.950
Phay tinh
L= 30 mm
L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 0,5(80 0,5) + (0,5 ữ 3) = 9 mm
L2=3 mm
234 + 9 + 3
T0 =
= 0,148 ( phút)
1,04.950
3) Nguyên công 3:Khoan - khoét doa
Khoan lỗ 16; khoét lỗ 16,7 ; doa lỗ 17 ;
+ tính thời gian gia công cơ bản lỗ 16 (thuộc kiểu gia công lỗ
thông);
Ta có các công thức tính toán nh sau :
L + L1 + L2 25 + 6 + 1,5
=
. = 0,05( Ph)
S .N

0,7.950
d
16
L1 = .tg + (0,5 + 1) = .tg 60 + (0,5 + 1) = 5,6 ; L2=1,5; L=25 (mm);
2
2

Tcb=

S=0,7 ;n=950 (v/ph)
+ Khoét 16,7:

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

20


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang

TCB =

L + L1
1,5 + 2
=
= 0,06( Ph)
S .N
0,75.600

L1 = 2, L2 = 1,5; L= 25
S = 0,75; n = 600

+ Doa lỗ thông suốt
S = 1,5 (mm/vg) n = 267 (vg/ph)
L + L1 + L2 25 + 2 + 1,5
=
. = 0,07( Ph)
S .N
1,5.267
Dd
17 16,7
L1 =
cot g + (0,5...0,2) =
cot g 30 + 0,4 = 2mm
2
2

Tcb=

L2 = 2;
Tcb = 0,05 + 0,06 + 0,07 = 0,18 (ph)
4) Tính thời gian cơ bản cho nguyên công 4
Phay thô
L = 148

L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 5( 200 5) + (0,5 ữ 3) = 32

L2 = 5

T0 =

148 + 32 + 5

= 0,24 (phút)
2,08.375

Phay tinh
L = 148
L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 5( 200 5) + (0,5 ữ 3) = 32

L2 = 5

T0 =

148 + 32 + 5
= 0,31 (phút)
1,6.375

Tổng công thời gian nguyên công là
L = L1 + L2 = 0,24 + 0,31 = 0,55 ( phút)

5) Tính thời gian gia công cơ bản cho nguyên công số 5:
+ Tiện thô 100 (hình thức tiện có rãnh thoát dao):
( L + L1)
11 + 2
=
.3 = 0,66( Ph)
S .N
0,4.503
t
+ (0,5 ữ 1)
Với L1=
tg


TCB =

Với =450 ; t=1,5;
L1=1,5 + (0,5ữ1) =3;
L là chiều dài tiện thực tế : L=11 (mm);
Tơng tự ta cũng tính cho các nguyên khác :
+ Tiện 81:
TCB =
Với

( L + L1) 19 + 2
=
.4 = 0,44( Ph)
S .N
0,4.503
t
+ (0,5 ữ 1)
L1=
tg

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

21


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
Với =450 ; t=1,5;
L1=1,5 + (0,5ữ1) =3;
L là chiều dài tiện thực tế : L=19 (mm);

+ Tiện 56:
L + L1 + L2
11 + 3 + 2
.i =
.4 = 0,63( Ph)
S .N
0,4.503
t
+ (0,5 ữ 1)
Với L1=
tg

TCB =

Với =450 ; t=1,5;
L1=1,5 + (0,5ữ1) =3;
L là chiều dài tiện thực tế : L=13 (mm);
Thời gian tổng cộng cho nguyên này là:
Tcb =0,66 +0,44+0,63 = 1,73 (ph);
6) Tính thời gian gia công cơ bản cho nguyên công số 6:
+ Khoan và taro 4 lỗ : M8x1.25;
L + L1
30 + 3
=
. = 0,14( Ph)
S .N
0,24.1000
d
d
L1 = .tg + (0,5 + 1) = .tg 30 + (0,5 + 1) = 3

2
2

TCB =

L=30;
+ Ta rô 4 lỗ :M8x1.25;

l + L1 L + L1
+
TCB=
.i
S .N

S .N

Với i=2 ; L1 =(1:3)x1,25 =1,25 3,5 L1=2; L=25 ; S=1,25;
N=400.
Thay vảo công thức trên ta có đợc:
TCB= 0,468 (Ph)
Vậy khi gia công 4 lỗ trên tổng thời gian cần là:
TCB =4 .(0,14 +0,468) =2,43 (Phút)
7) Tính thời gian gia công cơ bản của nguyên công 7:
Khoan lỗ 5; khoét lỗ 12 ; ta rô M6x1;
+ tính thời gian gia công cơ bản lỗ 5 (thuộc kiểu gia công lỗ
thông);
Ta có các công thức tính toán nh sau :
L + L1 + L2 18 + 2 + 2
=
. = 0,10( Ph)

S .N
0,24.1000
d
5
L1 = .tg + (0,5 + 1) = .tg 80 + (0,5 + 1) = 2 ; L2=2; L=18 (mm);
2
2

Tcb=

S=0,56 ;n=660 (v/ph)
+ Khoet 12:

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

22


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
TCB =

L + L1
1,5 + 2
=
. = 0,03( Ph)
S .N
0,56.660

Ta rô M6x1:


l + L1 + L2 L + L1 + L2
+
= 0,053( phut ).
S .N1
S .N

TCB=

Với : L1=2; L2=2,5 ; S=1 ;N=600; N1=700 (V/Ph);
Thòi gian gia công của nguyên công này là:
Tcb=0,1+0,03+00,053 =0,183 (ph);
8) Nguyên công 8:tiện tinh các 100 ; tiện rãnh bằng dao định hình:
+ tiện tinh 100:
t=0,5 ; s=0,25 (mm/vong)
TCB =
TB

( L + L1)
11 + 2
=
. = 0,1( Ph)
S .N
0,25.723
L + L1
11 + 2
=
.2 = 0,25( Ph)
S .N
0,15.723


Thời gian gia công cơ bản : 0,35
+ Tiện định hình: 72.
S=0,09 (mm/vong); n=723 (v/ph);
t=

8
= 0,12( ph)
0,09.723

Tổng thời gian gia công ở nguyên công 8: t=0,35+0,12=0,47 (ph).

IV) Tính và thiết kế đồ gá:
tính toán đồ gá cho nguyên công phay mặt đáy tạo chuẩn đầu

tiên:

1 .phân tích sơ đồ định vị cho nguyên công 1:
sơ đồ định vị nh hình vẽ (ta đã phân tích sơ đồ gá đặt nh trong phần
nguyên công số 1)
yêu cầu công nghệ trong nguyên công này là kích thớc 82,5 0,1 ;
độ nhám bề mặt đạt Rz = 20 àm ;
Ơ đây vật liệu gia công là : gang xám:
Gia công trên máy phay ngang , dùng dao phay mặt đầu:
chọn cơ cầu định vị cho chi tiết:
mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do bằng ba chốt tỳ trong đó có 1 chốt
tỳ điều chỉnh đợc.
Các mặt phẳng khác đợc định vị bằng các chốt tỳ :
2. chọn và tính toán các thông số công nghệ :
1) Chọn máy : đối với chi tiết trên ta ta chọn gia công trên máy phay
ngang

2) Chọn dụng cụ cắt :

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

23


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
dựa vào chiều rộng cần phay Dmax = 66 đờng kính của dao
khuyên dùng sẽ là :Ddao=(1,2 ..1,5 ) DMAX =79,2ữ99 . tra bảng (4-92 [1] ) ta có
đợc các thông số của dao nh sau:
D=80 ;số răng dao Z=10;d=32; L=45
Chọn vật liệu làm dao :chọn dựa vào vật liệu làm chi tiết gia công
là gang xám có kí hiệu GX21- 40 ta chỉ cần chọn dao làm bằng thép gió BK6
3) Các thông số của chế độ cắt:
Chi tiết gia công bằng phơng pháp đúc độ chính xác cấp 2. Mặt B
là mặt nằm bên dới khi đúc nên ta tra sổ tay CNCTM tập 2
Lợng d Z = 2,5(mm).
Vậy từ đó chia ra 2 lần gia công:
+ Thô : t = 2(mm).
+ Tinh : t = 0,5(mm).
Đạt độ bóng cấp 5 Rz20
Tính lực cắt cho lần gia công thô vì khi đó lực cắt là lớn nhất.
Tốc độ cắt của dao phay nói chung đợc tính theo công thức sau :
v=

C v .D q
.k v
T m .t x .Sz y .B u .Z p


Trong đó tra bảng (5-39) sách sổ tay công nghệ chế tạo máy II ( với vật liệu gia
công là gang xám có HB =190, vật liệu dao bằng Bk6 , phay mặt phẳng , bằng
dao phay mặt đầu ) ta có các số liệu sau : thì Cv = 445 ,
q = 0,2 , x = 0,15,y=0,35,u=0,2,p=0 , m=0,32
( Tra bảng 5-40) STCNCTM2 có T = 180 phút là tuổi bền của dao .
Các hệ số k tra ở các bảng 5-1 đến 5-4
Với kv = kMv.knv.kuv
kMv = kv(

190 nv
) =1
HB

knv hệ số phụ thuộc vào trạng tháI bề mặt của phôi tra bảng 5-5 trong ta có knv =
0,8
kuv hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt ( Tra bảng 5-6[2]) ta có
kuv
=1
thay số ta có kv = 1.0,8.1= 0,8
Vậy tốc độ cắt là :
v=

445.80 0, 2
.0,8 = 123 (m/phút)
180 0,32.2 0,15.0,15 0,35.66 0, 2.10 0

Vận tốc vòng quay của máy sẽ là :

n=


1000 . v
1000 .123
=
= 489 (vòng/phút)
.D
3,14 . 80

3. Xây dựng sơ đồ tác dụng của các ngoại lực:
Sơ đồ tác dụng của các ngoại lực nh hình vẽ sau đây:
Các lự tác dụng cơ bản gồm có :
+ lực cắt :pz
+ lực hớng kính py
+ lực chạy dao ps
+ lực hớng trục px
Theo công thức ta có:
Tính Pz :

Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

24


Đồ án môn học CNCTM -------------Giáo viên hớng dẫn :Lu Văn Nhang
P z=

10.C p .t x .S zy .B u .z

D q .n w
Z Là số răng của dao phay
n Số vòng quoay của dao

Cp và các hệ số mũ đợc tra bảng
Với các thông số: dao làm bằng thép gió BK6,phay mặt đầu,t=2mm , vật
liệu gia công gang xám có độ cứng là: HB=190
(Tra bảng 5-41[2] ta có đợc các thông số :
CP =50; x=0,9 ; y =0,72 ; u= 1,14 ; q=1,14 ;w=0
Thay vào ta có :
0 ,9
0 , 72
1,14
Pz = 10.50.2 .0,15 .66 .10 = 1900 (N)
801,14

Chọn phay đối xứng : ta tra đợc tỷ lệ của các lực nh sau:
PS
=0,3 ữ 0,4 ;
PZ

Py
Px
=0,85 ữ 0,95 ;
=0,5 ữ 0,55
PZ
PZ

4. Lập sơ đồ cân bằng lực và tính toán lc kẹp cần thiết:
Ta sẽ tính toán lực kẹp tại vị trí gây nguy hiểm trong quá trình gia
công, các ngoại lực gây nguy hiểm nhất để tìm ra lực kẹp sau đó kiểm nghiệm
lại đối với các ngoại lực khác :
Theo sơ đồ ta thấy lực gây nguy hiểm nhất là lực cắt Pz , tại vị trí
bắt đầu vào ăn dao . tại vị trí kí hiệu nh hình vẽ:

n

S

pZ

A

PZ
PX

PS

W

Vớí phơng tác dụng của lực kẹp tác dụng nh hình vẽ : lực tác dụng
lên mỗi chốt tỳ bằng

w
. Lực Pz làm cho chi tiết bật khỏi vị trí , tính khả năng
3

gây nguy hiểm nhất nó gây lật khỏi cạnh A kí hiệu nh trên bản vẽ : ta có phơng
trình cân bằng:
1 234

234

K .PZ .234 W .
+ 61 + 2W

30,5
3 2

2


Sinh viên thực hiện :Bùi Văn Cơng ---Lớp CTM5-K48

25


×