Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH và QUẢN lý TNN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.57 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ TNN
Câu 1: Đặc điểm về TNN?
Câu 2: Định nghĩa, ví dụ phân tích hệ thống TNN?
Câu 3: Đặc trưng, đặc điểm hệ thống TNN, ví dụ?
Câu 4: Phân loại hệ thống TNN, cho VD, phân tích?
Câu 5: Những thành phần hệ thống TNN, cho VD, phân tích?
Câu 6: Phân loại các nhu cầu dùng nước?
Câu 7: Tại sao phải quy hoạch TNN, cho VD, phân tích?

- Quá ít nước: Mâu thuẫn trong phân bổ nước giữa các ngành.
- Quá nhiều nước: Thảm họa gây ra bởi lũ lụt: trực tiếp và gián tiếp.
- Ô nhiễm nước:
 Mâu thuẫn giữa thượng lưu và hạ lưu trong tiêu chuẩn chất lượng nước.
 Những đe dọa đối với chất lượng nước sông.
 Sự phá hủy của hệ sinh thái thủy sinh và ven sông.
 Ô nhiễm không nguồn điểm bao gồm cả bùn cát từ việc xói mòn lưu vực.
 Ô nhiễm nước ngầm.
- Những vấn đề về quy hoạch và quản lý khác:
 Vận tải thủy.
 Xói mòn bờ sông.
- Những vấn đề liên quan đến hồ chứa:
 Tổn thất đất, rừng, di dân – tái định cư, chất lượng nước.
 Ảnh hưởng của đập: ví dụ, ngăn cản sự nhập cư của các loài cá.
Câu 8: Khái niệm, vai trò của quy hoạch TNN, cho VD, phân tích?

- Khái niệm:
QH&QLTNN là thiết lập cấu trúc của hệ thống tài nguyên nước nhằm thay
đổi hệ thống tàinguyên nước theo thời gianvà không gian phục vụ cho các mục
đích khác nhau để đạt được mục tiêutheo các cấp khác nhau (địa phương,vùng,
và quốc gia).
- Vai trò:


Là sự thiết lập 1 cân bằng hợp lý hẹ thống nguồn nước theo các tiêu chuẩn đã
được quy định bởi các mục đích khai thác và quản lý TNN.

1

1


Câu 9: Các khái niệm chính và ND chủ yếu của các quy hoạch thành phần trong
Quy hoạch LVS theo nghị định 120/2008 CP?

- Khái niệm chính:
- Quy hoạch thành phần trong Quy hoạch LVS gồm 3 phần:
- Quy hoạch phân bổ TNN: 8 Nd chính
 Đánh giá số lượng, chất lượng, dự báo xu thế biến động tài nguyên nước,








hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với từng nguồn nước.
Xác định nhu cầu nước, các vấn đề tồn tại trong việc khai thác sử dụng tổng
hợp tài nguyên nước và lập thứ tự ưu tiên giải quyết.
Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước
Xác định mục đích sử dụng nước
Kiến nghị mạng giám sát tài nguyên nước, giám sát sử dụng nước, việc điều
chỉnh các thông số hoặc điều chỉnh quy trình vận hành hiện tại của các

công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước (nếu cần).
Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực; nhu cầu
chuyển nước với lưu vực sông khác (nếu có).
Đề xuất biện pháp công trình phát triển tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu
cầu sử dụng nước để phát triển kinh tế - xã hội trong lưu vực.
Giải pháp và tiến độ thực hiện Quy hoạch.

- Quy hoạch bảo vệ TNN: 8 ND chính
 Xác định vị trí, phạm vi, mức độ ô nhiễm va nguyên nhângây ra ô nhiễm,

2

suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
 Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng nước đối với từng nguồn nước,
phân vùng chất lượng nước.
 Xác định và đánh giá tầm quan trọng của các hệ sinh thái dưới nước.
 Xác định mục tiêu chất lượng nước trên cơ sở mục đích sử dụng nước đối
với từng nguồn nước.
 Xác định các giải pháp bảo vệ môi trường nước, phục hồi các nguồn nước
bị ô nhiễm hoặc suy thoái, cạn kiệt.
 Kiến nghị mạng giám sát chất lượng nước trên lưu vực, giám sát xả nước
thải vào nguồn nước, việc điều chỉnh các thông số hoặc điều chỉnh quy
trình vận hành hiện tại của các công trình bảo vệ tài nguyên nước trên lưu
vực sông (nếu có).
 Đề xuất biện pháp phi công trình, công trình để đáp ứng mục tiêu chất
lượng nước trong lưu vực sông.
 Giải pháp và tiến độ thực hiện Quy hoạch.
Quy hoạch phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra: 7
ND


2


 Đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân và phân vùng tác hại







do nước gây ra trong lưu vực sông.
Đánh giá tổng quát hiệu quả các biện pháp công trình, phi công trình đã
được xây dựng
Xác định tiêu chuẩn phòng, chống lũ, lụt, hạn hán đối với toàn bộ lưu vực
sông, từng vùng, từng tiểu lưu vực.
Kiến nghị việc điều chỉnh các thông số hoặc điều chỉnh quy trình vận hành
hiện tại của các công trình phòng, chống, giảm thiểu tác hại và khắc phục
hậu quả do nước gây ra (nếu có).
Xác định các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động phòng,
chống, giảm thiểu tác hại và khắc phục hậu quả do nước gây ra, hệ thống
cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán và các thiên tai khác.
Đề xuất biện pháp công trình, phi công trình.
Giải pháp và tiến độ thực hiện Quy hoạch.

Câu 10: QH&QLTNN dựa vào cộng đồng là gì? Vẽ sơ đồ tiến trình và các khía
cạnh. Nêu ưu- khuyết điểm?

- Khái niệm:
Là phương thức quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trên cơ sở một vấn đề cụ

thể ở địa phương, thông qua việc tập hợp các cá nhân và tổ chức cần thiết để giải
quyết vấn đề đó.
- Vẽ sơ đồ tiến trình:

- Vẽ sơ đồ khía cạnh:
3

3


- Ưu-khuyết điểm:
 Ưu điểm: Hình thức quản lý dụa vào cộng đồng làm giảm gánh nặng cho
các cơ quan quản lý nhà nước.
o Về tài chính: hiệu quả trong huy động vốn đầu tư xã hội, giảm vốn
đầu tư từ ngân sách nhà nước.
o Về kinh tế: việc khai thác tài nguyên đạt được giá trị sử dụng cao
hơn và bền vững hơn.
o Về quản lý: chuyển giao trách nhiệm quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường cho cộng đồng, giảm tải công tác quản lý hàng ngày của
chính quyền địa phương.
o Về xã hội: nâng cao nhận thức của người dân về quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường; tăng cường khối đoàn kết dân tộc tại các khu
dân cư triển khai dự án; mở đường cho các quy định pháp luật của
Nhà nước đi vào cuộc sống người dân.
 Khuyết điểm:
o Kiến thức hạn chế gây ảnh hưởng đến quá trình triển khai.
o Vai trò của chính quyền chưa thể hiện rõ.
o Cuộc sống khó khăn, chưa quan tâm đếnchất lượng cuộc sống.
o Hoạt động không mang lại lợi ích kinh tế, các doanh nghiệp chưa
tham gia tích cực.

Câu 11: Phân tích nhiệm vụ và ND cơ bản của PTKT trong QH&QLTNN?

4

4


- Nhiệm vụ:
 Đánh giá hiệu quả của việc khai thác SD nguồn nước.
 Đánh giá hiệu quả của việc đầu tư phát triển nguồn nước.
 XĐ chính sách hợp lý cho chiến lược phát triển nguồn nước.
- ND cơ bản:
 Phân tích xác đinh giá trị của nước đối với các ngành sử dụng tổng hợp





nguồn nước.
Phân tích chi phí và lợi ích đối với các quy hoạch phát triển nguồn nước.
Đánh giá hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư phát triển nguồn nước.
Hạch toán kinh tế trong quá trình quản lý khai thác tổng hợp nguồn nước,
trên cơ sở định giá nước một cách hợp lý.
Hoạch định các chính sách kinh tế trong quản lý nguồn nước.

Câu 12: Một số khái niệm cơ bản? Khái niệm về chi phí và lợi ích? Phân tích chi phí
và lợi ích của 1 DA TNN theo quan điểm tài chính – kinh tế?

- Khái niệm cơ bản:
 Phân tích tài chính: Là sự phân tích lợi ích giữa người đầu tư và người sử dụng

trong mối quan hê về mặt tài chính.
Người đầu tư sẽ chỉ quan tâm đến lợi ích mang lại cho họ khi đầu tư vào DA.
VÍ DỤ: 1 cty đầu tư xd 1 nhà máy thủy điện. -> Lợi ích mang lại cho cty và khả
năng thu hồi vốn khi đầu tư vào DA này.
 Phân tích kinh tế: Xem xét một DA quy hoạch ở một góc độ rộng lớn hơn. Nó giúp
ước đoán những lợi ích và chi phí đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
VÍ DỤ: 1 cty dầu tư xd 1 nhà máy thủy điện. -> Nhà nước xem xét : tiền thu được
từ bán điện, điều kiện phát triển các lĩnh vực KT khác, tạo công việc,...
- Khái niệm chi phí-lợi ích:
 Theo quan điểm tài chính:
o Bất cứ những gì làm giảm lợi nhuận ròng của 1 công ty hoặc 1 cá nhân nào
đó được gọi là chi phí.
o Những gì làm tăng thu nhập ròng của công ty hoặc 1 cá nhân gọi là lợi ích.
 Theo quan điểm kinh tế:
o Bất cứ những gì làm giảm thu nhập quốc dân gọi là chi phí.
o Những gì làm tăng thu nhập nền kinh tế quốc dân gọi là lợi ích.

Tiêu chuẩn so
sánh


5

Phân tích Kinh Tế

Phân tích tài chính

Lựa chọn p/án tối ưu về công nghệ,
kỹ thuật. XĐ vai trò của DA đối với


XĐ tính hiệu quả về tài chính với
doanh nghiệp, lợi nhuận mang lại cho

5


Quan điểm

Mục tiêu
PP tính toán

sự ptrien KT-XH.
Đứng trên quan điểm lợi ích nền KT
quốc dân và lợi ích XH:
Thuế là khoản thu
Trợ cấp là khoản chi
Tối đa hóa lợi ích KT-XH
Dùng giá KT hoặc giá cơ hội
Các chỉ tiêu: ENPV, B/C, EIRR
Tính chi phí, lợi ích khó khăn.

chủ đầu tư
Đứng trên quan điểm lợi ích chủ đầu
tư:
Thuế là khoản chi
Trợ cấp là khoản thu
Tối đa hóa lợi nhuận kết hợp với an
toàn kinh doanh
Dùng giá tài chính
Các chỉ tiêu: ENPV,B/C, EIRR,...

Tính chi phí, lợi ích dễ dàng.

- Phân tích DA xd hồ chứa cấp nước tưới cho nông nghiệp:
Theo quan
điểm tài
chính
Theo quan
điểm kinh tế

Chi phí
- Vốn đầu tư xây dựng công trình
- Các chi phí vận hành sửa chữa
- Tiền giải phóng mặt bằng và đền bù
- Các loại thuế
- Vốn đầu tư xây dựng công trình
- Các chi phí vận hành sửa chữa
- Tiền giải phóng mặt bằng và đền bù
- Thiệt hại KT do mất khả năng SX ở phần
diện tích không được sd thuộc vùng DA
- Thất nghiệp của nhóm dân cư bị ảnh
hưởng.

Lợi ích
- Khỏan thu từ việc cung cấp nước
tưới
- Khai thác du lịch
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Sản lượng lúa gạo tăng
- Tăng thu nhập quốc dân do việc
xuất khẩu gạo

- Tăng sức SX của cáclĩnh vực khác có
liên quan
- Cải thiện môi trường,lợi ích xã hội
khác....

Câu 13: Tiêu chí đánh giá?

- Giá trị thu nhập ròng tại thời điểm hiện tại NPV:
 Dòng tiền(ngân lưu) là 1 chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả xảy ra trong 1 số
thời kỳ nhất định.

 NPV là giá trị quy đổi về thời điểm hiện tại của 1 DA, sau khi chi phí và lợi ích
của DA đã đc khấu hao với 1 tỷ số chọn sẵn.
 NPV >0 : Đầu tư này có thể thêm gtri cho cty. DA này có thể chấp nhận.
 NPV <0 : đầu tư này có thể giảm gtri của cty. DA này nên từ chối.
 NPV =0 : đầu tư này không đạt được cũng không làm mất đi gtri của cty.
Quyết định DA dựa trên các chỉ tiêu khác.
- Tỷ số lợi ích và chi phí:
 Là tỷ số giữa giá trị hiện tại của lợi ích thu được với giá trị hiện tại của chi phí bỏ
ra.
 B/C < 1: DA có hiệu quả về mặt tài chính

6

6


 B/C > 1: DA không hiệu quả về mặt tài chính
 B/C càng lớn thì khả năng thu hồi vốn càng nhanh
- Chỉ số thu hồi vốn bên trong IRR:

 Là tỷ lệ khấu hao làm cho giá trị thu nhập ròng trong tgian quy hoạch T bằng “0”.
 Theo quan điểm tài chính: nếu 1 chủ đầu tư vào đó vay vốn với lãi suất i:
 IRR = i: chủ đầu tư hòa vốn khi kết thúc DA
 IRR < i: chủ đầu tư bị lỗ
 IRR > i: chủ đầu tư sẽ có lãi.
 Theo quan điểm kinh tế:
 IRR > i: không gây sự mất cân đối cho nền KT quốc dân
 IRR < i: cần xem xét và phân tích các lợi ích XH, MT khác của quốc gia.

Câu 14: Vai trò của mô hình toán trong QH&QLTNN? Vẽ sơ đồ lựa chọn phương
án quy hoạch?

- Vai trò: Tối đa những đầu ra mong muốn và tối thiểu những đầu ra không
-

7

mong muốn thông qua những đầu vào có khả năng kiểm soát hoặc kiểm soát 1
phần.
Sơ đồ lựa chọn p/án quy hoạch:

7


Câu 15: Nêu ưu- nhược điểm của mô hình mô phỏng và mô hình tối ưu?
Mô hình mô phỏng

8

Mô hình tối ưu


8


Ưu điểm

Có thể đưa ra 1 vấn đề logic hoặc
cấu trúc vào phân tích.
Cung cấp cái nhìn bên trong về hành
vi hệ thống.
Cấu trúc của chúng rất phù hợp với
công việc thực nghiệm.
Có thể được thiết kế để thực thi
nhiều lựa chọn.
Dự báo trong tương lai.
Hỗ trợ trong sự tương tác giữa nhà
phân tích và nhà ra quyết định.

Diễn tả những mục tiêu.
Đưa ra được quyết định tốt nhất, điều
nào nên làm.
Xác định 1 số nhỏ những p/án tốt, khả
thi.

Nhược
điểm

Yêu cầu dự liệu khổng lồ.
Giải quyết những vấn đề “vô hình” khó
khăn.

Chi phí cao trong việc phát triển và sd
mô hình, đặc biệt cho những vấn đề
phức tạp.
Không thuận lợi khi tồn tại rất nhiều
p/án thay thế cho 1 vđề.

Không có khả năng phán xét và diễn tả
1 cách toán học tất cả những mục tiêu.
Không định nghĩa được nhiều mối
quan hệ.

Câu 16: Mô hình WEAP?

- Nguyên lý cơ bản của Weap trong bài toán phân bổ TNN:
- Dữ liệu đầu vào cơ bản
- Kết quả đầu ra :

9

9



×