Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Trọn bộ giáo án 10 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.43 KB, 147 trang )

Giáo án sinh học lớp 10 -

Giáo án Sinh học 10

Phần 1
Bài 1

Giới thiệu chung về thế giới sống

I, Mục tiêu

Các cấp tổ chức của thế giới sống

1- Kiến thức:
- HS hiểu về tổ chức và nguyên tắc thứ bậc
trong thế giới sống
- Giải thích đợc tại sao tế bào lại là đơn vị cơ
bản và đơn vị tổ chức thấp nhất trong thế giới
sống
- Đặc điểm của các cấp tổ chức sống và bao quát
về thế giới sống
2- Kĩ năng :
- Rèn một số kĩ năng: T duy hệ thống , khái
quát kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh liên quan đến bài học nh : Tế bào , cấu tạo
lông ruột , cấu tạo tim , hệ sinh thái
- Tranh hình SGK phóng to
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra : Chuẩn bị cho học tập bộ môn
2.Trọng tâm :đặc điểm chung của các tổ chức sống


1


Giáo án sinh học lớp 10 3. Bài mới :
Mở bài : Cho HS quan sát tranh tế bào , tranh cấu tạo
tim , tranh cơ thể ĐV ,hệ sinh thái và hỏi : bức tranh gợi
cho em suy nghĩ gì ?
- Các SV khác nhau trên trái đất đều có đặc điểm nào
chung nhất ?
Dựa vào trả lời của HS , GV vào bài
Hoạt động I
Các cấp tổ chức của thế giới sốn g
Mục tiêu: Chỉ ra đợc các cấp tổ chức của thế giới sống từ
đơn giản đến phức tạp .
Tế bào là đơn vị cơ bản và tổ chức thấp nhất của thế
giới sống
Hoạt động của

Hoạt động của học sinh

giáo viên

-Nội dung

GV hỏi:

- HS nghiên cứu thông tin SGK

-Sinh vật khác với vật


- Thảo luận nhóm trả lời

vô sinh ở điểm nào ?

Yêu cầu nêu đợc :

- Học thuyết tế bào cho

+ SV có các biểu hiện sống nh

biết những điều gì ?

trao đổi chất , sinh sản , cảm
ứng...
+ SV có nhiều mức độ tổ chức

- GV đánh giá

cơ thể
+ Sv đợc cấu tạo từ tế bào
2


Giáo án sinh học lớp 10 - Hãy cho biết các cấp

Đại diện một nhóm trả lời

độ tổ chức cơ bản của

nhóm khác,nhận xét bổ


thế giới sống ?

xung

- Tại sao nói tế bào là

-- HS tiếp tục nghiên cứu SGK

đơn vị cơ bản cấu tạo

và quan sát hình 1 trả lời

nên mọi SV?

Yêu cầu nêu đợc :
- Từ nguyên tử đến sinh
quyển
+ Đặc điểm của từng cấp tổ
chức

- GV nhận xét đánh giá

+ Liên quan giữa các cấp tổ

và yêu cầu HS rút ra kết chức
luận về các cấp tổ chức + Cơ thể SV đợc cấu tạo từ
của thế giới sống

một hay nhiều tế bào

+ Mọi hoạt động sống diễn ra
ở tế bào
- Đại diện trình bày , lớp bổ
xung và rút ra kết luận
* Kết luận :
- Thế giới SV đợc tổ chức theo
thứ bậc chặt chẽ
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu
tạo nên mọi cơ thể SV
3


Giáo án sinh học lớp 10 - Các cấp tổ chức cơ bản của
tổ chức sống gồm
Tế bào , cơ thể , quần thể ,
quần xã và hệ sinh thái
Hoạt động 2
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức
sống
Mục tiêu :HS giải thích đợc tổ chức và nguyên tắc thứ
bậc của tổ chức sống , đặc điểm của các tổ chức sống
1.Tổ chức theo nguyên
- GV hỏi:
tắc thứ bậc
+ Nguyên tắc thứ bậc là gì ? - HS nghiên cứu SGK ,thảo
+ Thế nào là đặc tính nổi
luận trả lời câu hỏi : Lấy
trội ? VD
VD và phân tích
+ Đặc điểm nổi trội do đâu

- Đại diện nhóm trình bày ,
mà có
các nhóm khác nhận xét ,
+Đặc điểm nổi trội đặc trng bổ xung
cho cơ thể sống là gì ?
Ví dụ về nguyên tắc thứ
- GV để lớp trao đổi ý kiến
bậc : Tế bào cấu tạo nên
rồi đánh giá
mô , các mô tạo nên cơ
- Yêu cầu HS rút ra kết
quan ...
luận :
* Kết luận :
+ Nguyên tắc thứ bậc
- Nguyên tắc thứ bậc : Là
+Đặc điểm nổi trội
tổ chức sống cấp dới làm
+ Những đặc điểm nổi trội
nền tảng để xây dựng nên
của thế giới sống ?
tổ chức sống cấp trên
- Đặc diểm nổi trội là :đặc
điểm của một cấp tổ chức
nào đó hình thành do sự
tơng tác của các bộ phận
cấu tạo nên chúng. Đặc
điểm này không thể có ở
4



Giáo án sinh học lớp 10 cấp tổ chức nhỏ hơn
- Đặc điểm nổi trội đặc trng cho thế giới sống là :
Trao đổi chất và năng lợng , sinh sản ,sinh trởng ,
- GV :
phát triển , cảm ứng , khả
+ Hệ thống mở là gì ?
năng tự điều chỉnh cân
bằng nội môi ,tiến hoá
thích nghi với môi trờng
+ SV và môi trờng có mối
sống
quan hệ nh thế nào ?
2 Hệ thống mở và tự
điều chỉnh
- HS nghiên cứu SGK , vận
dụng kiến thức lớp dới ,
thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
Yêu cầu :
+ Nêu và phân tích đợc nội
- Liên hệ : Làm thế nào để SV dung , VD cụ thể
phát triển tốt nhất trong + ĐV lấy thức ăn , nớc
môi trờng :
uống từ môi trờng và thải
+ Con ngời tại sao ăn uống cặn bã vào môi trờng
không hợp lí sẽ phát sinh
+ Môi trờng biến đổi ( thiếu
bệnh ?
nớc...) SV giảm sức sống và

+ Cơ quan nào trong cơ
tử vong
thể ngời điều hoà cân bằng + SVphát triển làm số lợng
nội môi ?
tăng , môi trờng bị phá
huỷ
+ Khả năng tự diều chỉnh
của cơ thể có ý nghĩa gì ?
+Trong chăn nuôi trồng
Nếu các cấp độ tổ chức
trọt tạo ĐK về nơi ở , thức
sống không tự điều chỉnh
ăn cho SV
đợc sự cân bằng thì điều gì
sẽ xảy ra
+ Thiếu chất sẽ suy dinh d- Làm gì để tránh đợc điều
ỡng
5


Giáo án sinh học lớp 10 này?
GV hỏi :
+Vì sao sự sống tiếp diễn
liên tục từ thế hệ này
sang thế hệ khác

ăn nhiều thịt quá - béo phì
+ Hệ nội tiết , hệ thần kinh
điều hoà cân bằng
cơ thể

* Kết luận : Khả năng tự
diều chỉnh của hệ thống
sống nhằm đảm bảo duy
+ Tại sao tất cả các SV đều
trì và điều hoà cân bằng
cấu tạo từ TB ?
động trong hệ thống để
+Vì sao cây xơng rồng khi
tồn tại và phát triển
sống trên sa mạc có nhiều
- Cơ thể sẽ bị bệnh
gai nhọn và dài
- Luôn chú ý đến chế độ
+ Do đâu SV thích nghi với
dinh dỡng hợp lí và điều
môi trờng sống
kiện sống phù hợp
- GV nhận xét đánh giá giúp 3, Thế giới sống liên tục
HS rút ra kết luận
tiến hoá
HS nghiên cứu SGK , liên
hệ với thực tế ,trao đổi
,trả lời
Yêu cầu nêu đợc :
+Cơ thể tự sao ADN
+ Sinh vật có chung
nguồn gốc
+ Sinh vật luôn phát sinh
những đặc điểm thích
nghi

- Lớp trao đổi bổ xung ý
kiến và kết luận
*Kết luận :
- Sự sống diễn ra liên tục
nhờ sự truyền thông tin
trên ADN từ thế hệ này
qua thế hệ khác
- Các SV trên trái đất đều
có chung nguồn gốc
6


Giáo án sinh học lớp 10 - Sinh vật có cơ chế phát
sinh biến dị di truyền đợc
CLTN chọn lọc nên thích
nghi với môi trờng
- SV không ngừng tiến hoá

IV. Củng cố
- HS đọc Kluận chung
- Chứng minh SV tự hoạt động và tự điều chỉnh
V. Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
-- ôn các ngành động thực vật đã học

Ngày soạn
Ngày dạy
Bài 2

Các giới sinh vật


I-Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nêu đợc khái niệm giới SV
7


Giáo án sinh học lớp 10 - Trình bày đợc hệ thống phân loại giới
- Nêu đặc điểm chính của mỗi giới
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát , thu nhận kiến thức từ
hình vẽ
- Kĩ năng khái quát hoá kiến thức
II Thiết bị dạy- học
- Tranh phóng to hình 2 SGK
- Tranh ảnh đại diện của sinh giới
- Phiếu học tập : Đặc điểm giới SV
III- Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
-Thế giới sống đợc tổ chức nh thế nào ? Nêu các cấp tổ
chức sống cơ bản
- Đặc tính nổi trội là gì ? Nêu VD về khả năng tự điều
chỉnh của cơ thể
2. Bài mới
* Mở bài : - Kể tên các ngành SV đã học ?
Ngời ta dựa vào các đặc điểm : loại TB , mức độ tổ chức
cơ thể, kiểu dinh dỡng để xếp chúng vào các giới
Hoạt động 1

Tìm hiểu giới và sự phân loại 5

giới
Mục tiêu :

- HS nắm đợc khái niệm giới
- Hiểu và trình bày đợc hệ thống phân loại 5 giới SV
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS -Nội
dung

- Gv viết sơ đồ lên bảng : Giới
- Ngành -Lớp-- Bộ - Họ - Chi - Loài
- GV yêu cầu HS : Giới là gì ?
cho ví dụ
- Sinh giới chia thành

1. Khái niệm giới
- Hs quan sát sơ đồ và kiến
thức lớp dới nêu đợc :
+ Giới là đơn vị cao nhất
+ Giới thực vật , giới động
vật
8


Giáo án sinh học lớp 10 mấygiới ? Là giới nào ?

+ Sinh giới đợc chia thành
5 giới ...


- GV theo dõi nhận xét , bổ
xung kiến thức
- Giải thích vì sao sơ đồ
không biểu thị 5 giới trên
cùg 1 hàng ( vì ngày nay các
giới này tồn tại song song )

Kết luận :
- Giới là đơn vị phân loại
lớn nhất , bao gồm các
ngành SV có chung
những đặc điểm nhất
định
-Sinh giới : chia làm 5 giới :
Giới khởi sinh , giới nguyên
sinh , giới nấm ,giới thực
vật , giới động vật

Hoạt động 2
Đặc điểm chính của mỗi giới
Mục tiêu: chỉ rõ các đặc điểm cơ bản của mỗi giới về tổ
chức cơ thể , kiểu dinh dỡng
GV cho HS quan sát tranh
đại diện của 5 giới nhớ lại
kiến thức
- Thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập
- GV treo bảng phụ kẻ phiếu
học tập


- HS quan sát tranh ,
nghiên cứu thông tin
- Thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập
- Đại diện các nhóm lên
bảng chữa bài

Đáp án phiếu học tập
Giới
Nội dung

Khởi sinh

Nguyên
sinh

Nấm

Thực vật

Động
vật

1.Đặc
điểm
- Loại Tế
bào( Nhâ
n thật
,nhân sơ)
- Mức độ

tổ chức

- SV nhân


- SV
nhân
thật

- SV nhân
thật

- SV nhân
thật

- SV
nhân
thật

- Kích thớc nhỏ 15Mm

- Cơ thể
- Cơ thể đơn hay
đơn hay đa bào

9

- SV đa
bào sống
cố định


- SV đa
bào


Giáo án sinh học lớp 10 cơ thể

- Kiểu
dinh dỡng

2, Đại diện

đa bào ,
có loài
có diệp
lục

- Hoại
sinh
kí sinh
-1 số tự
tổng hợp
C.Hữu cơ
-Vi khuẩn
VSVcổ
( sống
ở0độ 100độ C ,
nồng độ
muối 25%


- Sống dị
dỡng
(hoại
sinh)
-Tự dỡng

- Tảo
đơn bào
, đa bào
nấm
nhầy
ĐVnguy
ên
sinh

- Từ bảng GV yêu cầu HS nêu
sự tiến hoá tổ chức cơ thể
và cấu tạo cơ thể
- Nêu vai trò của giới TV và
ĐV

Cấu trúc
dạng sợi
thành TB
chứa ki
tin không
có lục lạp
,lông roi

- Dị dỡng:

hoại sinh
kí sinh ,
cộng sinh

- Nấm men
nấm sợi
- Địa y
(nấm +
tảo)

Có khả
năng
cảm ứng
chậm

- Có khả
năng
quang
hợp

-Rêu ( thể
giao tử
chiếm u
thế )
- Quyết
h trần
,hKín

Có khả
năng di

chuyển
- Có khả
năng
phản
ứng
nhanh
- Sống dị
dỡng

- Ruột
khoang,
giun
thân
mền
chân
khớp
- ĐVCXS

- Từ thấp đến cao ,từ đơn
giản đến phức tạp , từ cha hoàn thiện đến hoàn
thiện
- Cung cấp lơng thực ,
thực phẩm
+ Góp phần cải tạo môi trờng
+ sử dụng vào nhiều mục
đích khác của con ngời

IV . Củng cố
- HS đọc kết luận SGK
-Làm bài tập 1,3

10


Giáo án sinh học lớp 10 Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
-Chuẩn bị cho bài thực hành giờ sau
Phần II
Sinh học tế bào
Chơng I

tế bào

Thành phần hoá học của

Bài 3

ớc

Các nguyên tố hoá học và n -

I- Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nêu đợc các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
- Vai trò của các nguyên tố vi lợng , của nớc đối với
TBào
- Giải thích đợc cấu trúc hoá học của phân tử nớc quyết
định đặc tính của nớc
2. Kĩ năng :
_Rèn kĩ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức
- T duy so sánh tổng hợp , kĩ năng hoạt động nhóm

II Thiết bị dạy - học
- Tranh hình SGK , bảng 3 SGK
- Hs ôn kiến thức sinh , kĩ lớp dới
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của mỗi giới SV
- Chữa bài tập 1,3 SGK
2, Bài mới
Mở bài : Trong tự nhiên có những loại nguyên tố nào ? Tế
bào đợc cấu tạo từ những nguyên tố nào ?

11


Giáo án sinh học lớp 10 Hoạt động 1
Tìm hiểu về các nguyên tố hoá học
Mục tiêu: HS chỉ ra nguyên tố hoá học cấu tạo nên TB và
vai trò của nó
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS -Nội
dung

- Tại sao các TB khác nhau
lại có cấu tạo chung từ
một số nguyên tố nhất
định ?
- Tại sao C,H,O, N là những
nguyên tố chính cấu tạo
nên TB ?

- Vì sao C là nguyên tố hoá
học quan trọng ?
- GV nhận xét và bổ xung
kiến thức

- HS nghiên cứu thông tin
SGK , quan sát bảng 1 trao
đổi nhóm trả lời :
Yêu cầu :
+ Các TB tuy khác nhau nhng có chung nguồn gốc
+ 4 nguyên tố chiếm tỷ lệ
lớn
+ Các bon có cấu hình điện
tử vòng ngoài với 4 điện tử
nên cùng một lúc tạo nên
4 liên kết cộng hoá trị
- Kết luận về vai trò của
Kết luận :
các NTHH trong cơ thể
- Các nguyên tố hoá học
sống ?
cấu tạo nên thế giới sống
và không sống
- Các nguyên tố C,H,O,N
chiếm 95% khối lợng cơ thể
sống
- Các bon là nguyên tố đặc
biệt quan trọng trong
việc tạo nên sự đa dạng
của các phân tử hữu cơ

- Các NTHH nhất định tơng
tác với nhau theo qui luật
- Các NTHH trong cơ thể
lí hoá hình thành sự sống
chiếm tỷ lệ khác nhau nên và dẫn đến đặc tính sinh
các nhà khoa học chia
học nổi trội chỉ có ở thế
thành 2 nhóm : Đa lợng và giới sống
12


Giáo án sinh học lớp 10 vi lợng
+ Thế nào là nguyên tố đa
lợng ?
Vai trò của nó ?

- HS nghiên cứu SGK trả lời
và kết luận :
a- Nguyên tố đa lợng
- NTĐL là những nguyên tố
có lợng chứa lớn trong
khối lợng khô của cơ thể
VD : C, H , O, N,S,P ,K...
- Vai trò : tham gia cấu tạo
nên các đại phân tử hữu
cơ nh Prôtêin
cacbonhiđrát
li pít và A xit Nuclếic là
chất hoá học chính tạo
nên TB

-Nguyên tố vi lợng :
Là những nguyên tố lợng
chứa rất nhỏ trong khối
lợng khô của TB
VD : Fe , Cu, Bo, Mo, I ốt ....
- Vai trò : Tham gia vào các
quá trình sống cơ bản của
TB

- Thế nào là NTVL , vai trò
của nó ?
* Liên hệ : NTVL vai trò đặc
biệt quan trọng :
+ Thiếu Iốt gây bớu cổ
+Thiếu Mo cây chết
+ Thiếu Cu cây vàng
- Cần ăn đủ chất mặc dù
cơ thể cần rất ít đặc biệt
là trẻ em

Hoạt động 2
Nớc và vai trò của n ớc trong tế
bào
Mục tiêu :
- HS biết cấu trúc của nớc dẫn đến đặc tính của nớc , vai
trò của nớc
- GV :
+ Nớc có cấu trúc nh thế
nào ?
+ Cấu trúc này giúp cho nớc

có đặc tính gì ?

1- Cấu trúc và đặc
tính lí hoá của n ớc
- HS nghiên cứu thông tin
và hình 3.1, 3.2 trả lời câu
hỏi của GV rồi rút ra kết
luận :

13


Giáo án sinh học lớp 10 a- Cấu trúc :
- Cấu trúc của nớc gồm
một nguyên tử ô xi kết
hợp với 2 nguyên tử hiđrô
- Hậu quả gì xảy ra khi ta đa bằng liên kết cộng hoá
các TB sống vào ngăn đá
trị
của tủ lạnh ?
- Phân tử nớc có 2 đầu
( Nớc thờng ,các liên kết
tích điện trái dấu
hiđrô luôn bị bẻ gãy và tái
do đôi điện tử trong liên
tạo liên tục . Nớc đá , các
kết bị kéo lệch về phía ô
liên kết này luôn bền vững xi
khả năng tái tạo không có b- Đặc tính :
- TB sống có 90% là nớc , khi

- Phân tử nớc có tính
để TB vào tủ đá thì nớc mất phân cực :
đặc tính lí hoá )
+ Phân tử nớc này hút
*GV liên hệ :
phân tử nớc kia
+ Con gọng vó đi đợc trên
+ Phân tử nớc hút các
mặt nớc là do : Các liên kết phân tử phân cực khác
hiđrô đã tạo nên mạng lới
nớc và sức căng bề mặt nớc
+ Con tôm vẫn sống đợc dới
lớp băng là do băng đã tạo
thành lớp cách điện giữa
không khí lạnh ở trên và
lớp nớc ở dới
- Dạng tồn tại của nớc
trong TB ?
- Thử hình dung cơ thể sẽ
thế nào nếu vài ngày
không đợc uống nớc
2- Vai trò của nớc đối
- Vậy nớc có vai trò nh thế với tế bào
nào với cơ thể ?
HS nghiên cứu thông tin ,
thảo luận nhóm trả lời
Liên hệ : Nếu con ngời bị sốt câu hỏi và kết luận
cao lâu ngày hoặc bị tiêu
Kết luận :
14



Giáo án sinh học lớp 10 chảy cơ thẻ mất nớc phải
bù lại nớc bằng cách uống
ôrêzôn ,truyền dịch
- Tại sao khi tìm kiếm sự sống
ở các hành tinh trong vũ
trụ các nhà khoa học trớc
hết phải tìm xem ở đó có nớc không ?

- Các phân tử nớc trong
TB tồn tại ở dạng tự do
hoặc liên kết
- Nớc chiếm1 tỉ lệ rất lớn
trong tế bào, nên có vai
trò quan trọng :
+ Là thành phần cấu tạo
nên TB
+ Là dung môi hoà
tannhiều chất cần thiết
+ Nớc là môi trờng của
các phản ứng sinh hoá
+Tham giavào các quá
trình chuyển hoávật
chất để duy trì sự sống

IV - Củng cố
- HS đọc kết luận chung
- Vai trò của các nguyên tố hóa học trong TB
V- Dặn dò

Trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục em có biết

Bài 4
15


Giáo án sinh học lớp 10 -

I - Mục tiêu

Cácbohiđrát và lipít

1-Kiến thức
-HS phải biết đợc tên của các loại đờng đơn,đờng dôi,đờng đa có trong các cơ thể sinh vật.
-Trình bày đợc chức năng của từng loại đờng trong
cơ thể sinh vật.
-Liệt kê các loại lipit và chức năng của từng loại lipit.
2-Kĩ năng
-Rèn một số kĩ năng :
-Tranh hình SGK phóng to.
- GV có thể sử dụng 1 trong 2 phiếu học tập

II - Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
GV hỏi :

- Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của cơ thể.

-Nớc có vai trò nh thế nào với tế bào? Tại sao khi
tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các

nhà khoa học trớc hết tìm xem có nớc không ?
2. Bài mới :
Mở bài : chúng ta đã biết vai trò của nớc trong tế bào , ở
bài này tìm hiểu hai phân tử hữu cơ quan trọng trong TB
là cacbohiđrát và li pít
Hoạt động 1
Tìm hiểu cacbohiđrát( Đ ờng )
Mục tiêu : HS nắm đợc 3 loại đờng cơ bản và vai trò của
chúng trong hoạt động và cấu trúc tế bào
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS -Nội
dung

- GV giới thiệu các loại đờng
bằng cách:
+ Cho HS nếm thử : Đờng
glucô, đờng kính , bột sắn ,

1- Cấu trúc hoá học
- HS thực hiện yêu cầu
của GV
Yêu cầu :

16


Giáo án sinh học lớp 10 sữa bột không đờng
+ HS quan sát tranh một số
quả chín

GV hỏi :
+ Cho biết độ ngọt của các
loại đờng
+ Các loại quả mít xoài , cam
,da chứa các loại đờng nào
? vì sao độ ngọt các loại
quả khác nhau ?
- GV yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập
- Kiểm tra kết quả thảo
luận của các nhóm
- Cho HS nhận xét
- GV : Xen lu lôzơ cấu tạo
nên thành tế bào
Đờng đôi còn gọi là đờng
vận chuyển vì nhiều loại
trong số chúng đợc cơ thể
sinh vật chuyển từ nơi này
đến nơi khác
Láctôzơ là loại đờng sữa
mà mẹ dành nuôi con

+ Độ ngọt của mỗi loại đờng khác nhau
+Mỗi loại quả ngọt khác
nhau vì chứa các loại đờng khác nhau
- Hs nghiên cứu thông tin
SGK , quan sát hình 4.1
Thảo luận nhóm hoàn
thành các nội dung
- Lớp theo dõi phiếu học

tập của nhóm nhận xét ,
bổ sung

Đáp án phiếu học tập


dụ

Đờng đơn
(Môno
sáccarít)

Đờng đôi
( Đi sáccarít )

Đờng đa
(Pôli sáccarít )

-Glu cô,
Fúctôzơ (đờng trong
quả)
- Gláctôzơ ( đ-

- Sác ca rô( đ-

-Xenlulô,tinh

ờng mía )
- Lác
tôzơ,mantôzơ

( mạch nha )
17

bột
,glicôgen,kitin


Giáo án sinh học lớp 10 -

Cấu
trú
c

ờng sữa)
- Có 3 đến 7
nguyên tử
các bon
- Dạng mạch
thẳng và
mạch vòng

- Rất nhiều
- 2 phân tử đờng phân tử đờng
đơn liên kết với đơnliên kết
nhau bằng mối
với nhau
liên kết glicôzít - Xenlulô:
+Các đơn phân
liên kết với
nhau bằng

liên kết
glicôzít
+Nhiều phân
tử xen
lulôliên kết
thành vi sợi
xenlulô
+Các vi sợi liên
kết tạo thành
TB thực vật

- GV: Cho biết chức năng

của các bohiđrát ?

- Vì sao khi bị đói lả ngời ta
cho uống nớc đờng hoặc
cho ăn các loại thức ăn
khác ?( Đói lả hay hạ đờng
huyết do trong cơ thể

2, Chức

năng

- HS nghiên cứu thông tin
trả lời câu hỏi
- Là nguồn năng lợng dự
trữ của TB và cơ thể
Ví dụ :

+ Tinh bột là nguồn nặng
lợng dự trữ trong cây
-+ Glicôgen là nguồn dự
trữ ngắn hạn
- Là thành phần cấu tạo
nên TB và các bộ phận
của cơ thể
VD: Ki tin cấu tạo nên
thành TB nấm và bộ xơng
18


Giáo án sinh học lớp 10 không có năng lợng dự trữ
- Ngời và các SV khác sử
dụng các loại đờng thế
nào ?

ngoài của côn trùng

Hoạt động 2
Tìm hiểu li pít
Mục tiêu : Cấu tạo , chức năng của lipít
GV hỏi : lipít có đặc điểm gì
khác với các bo xít?
- Yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập 2
- Nhận xét đánh giá

1,Đặc điểm chung
- Có đặc tính kị nớc

- Không đợc cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân
- Thành phần cấu tạo đa
dạng
2, Các loại lipít
Phiếu học tập

Đáp án phiếu học tập
Mỡ

Phốt
pholipít

Sterôít

ISắc tố

vi
tamin

Cấu
tạo

- Gồm 1 phân
tử
glỉxêrolliên
kết với 3 a xít
béo
+a xít béo no:
trong mỡ

động vật
+a xít béo
không no: có
trong thực
vật , cá

- 1phân tử
glixê rôl
liên kết với
2 a xít béo
và một
nhóm phốt
phát

- Chứa
các
nguyen
tử kết
vòng

- Vi ta
min là
phân tử
hữu cơ
nhỏ
- Sắc tố
ca rô
tenôit

Chức


- Dự trữ năng

- Tạo nên

- Cấu tạo - Tham

19


Giáo án sinh học lớp 10 năng

lợng cho TB

các loại
màng tế
bào

màng
sinh
chất và
hoóc
môn

gia vào
mọi
hoạt
động
sống
của cơ

thể

- GV:
- HS trả lời câu hỏi dựa
- Tại sao ĐV không dự trữ
vào thực tế và bài học
năng lợng dới dạng tinh
bột mà dự trữ dới dạng mỡ
- Tại sao ngời già không nên
ăn nhiều lipít ?
- Vì sao trẻ em ngày nay hay
bị béo phì ?
IV - Củng cố :
HS đọc kết luạn SGk
- Kể tên các loại đờng và lipít , cho biết vai trò
V - Dặn dò
- Học theo câu hỏi SGK
- Ôn về Prôtêin

Ngày soạn
20


Giáo án sinh học lớp 10 Ngày dạy
Bài 5

Prôtêin

I-Mục tiêu
1- Kiến thức:

- HS phân biệt các bậc cấu trúc của prôtêin : 1,2,3,4
- Nêu đợc chức năng các loại prôtêin và ví dụ minh hoạ
- Nêu các yếu tố ảnh hởng đến chức năng prôtêinvà giải
thích yếu tố này ảnh hởng đến chức năng prôtênin thế
nào?
Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh , phân tích so sánh khái
quát rút ra kiến thức
II- Thiết bị dạy học
-Sơ đồ a.amin và sự hình thành liên kết pép tít
- Mô hình cấu trúc prôtêin
- Phiếu học tập
III- Hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các loại cấu trúc chức năng cacbohiđrát
- Cấu tạo , chức năng các loại lipít
2- Bài mới
GV nêu câu hỏi :
- Tại sao thịt trâu và thịt bò lại khác nhau
- tại sao hổ ăn thịt hơu, nai ,bò...
Hoạt động 1
Các bậc cấu trúc của prôtêin
Mục tiêu
- HS hiểu và trình bày cấu trúc 4 bậc của prôtêin
- Các yếu tố ảnh hởng đến chức năng prôtêin
Hoạt động của GV
-GV cho HS quan sát tranh
sơ đồ a.amin và sự hình

Hoạt động của HS -Nội

dung
- HS nghiên cứu thông tin
SGK , quan sát sơ đồ trả
21


Giáo án sinh học lớp 10 thành liên kết pép tít
- Prôtêin có đặc điểm gì ?

_ GV cho HS quan sát mô
hình các bậc cấu trúc , tìm
hiểu về 4 bậc cấu trúc
hoàn thành phiếu học tập
- Kiểm tra phiếu học tập một
số nhóm
- Cho lớp nhận xét và hoàn
thiện

lời câu hỏi
Yêu cầu :
* Đặc điểm chung của
Prôtêin :
- Prôtêin là đại phân tử
có cấu trúc đa dạng
theo nguyên tắc đa phân
- Đơn phân là a.amin
(20loại)
- Đa dạng đặc thù do số lợng , thành phần và trật
tự sắp xếp các a.amin
_ HS thực hiện yêu cầu

của GV
- Thống nhất ý kiến
trong nhóm
- Nhận xét bài của nhóm
bạn và hoàn thiện kiến
thức

Đáp án phiếu học tập
Loại cấu
trúc

Đặc điểm

Bậc 1

- a.amin liên kết với nhau nhờ liên kết pét
tít tạo chuỗi pôlipéptítcó dạng mạch
thẳng

Bậc 2

- Chuỗi pôlipéptít xoắn lò so hoặc gấp
nếpnhờ liên kết H giữa các nhóm péptít gần
nhau

Bậc 3

- Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo cấu
trúc không gian 3 chiều
- Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất

của nhóm R trong mạch pôlipéptít
22


Giáo án sinh học lớp 10 Bậc 4

- Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipéptít
khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp
lớn hơn

- Thế nào là hiện tợng biến
tính ?
- Nguyên nhân gây biến tính
?
- Yếu tố ảnh hởng đến chức
năng prôtêin?
*

Liên hệ :Tại sao một số vi
khuẩn suối nớc nóng ở
0
nhiệt độ 1000 C mà prôtêin
của nó không bị biến tính ?
- Vì sao khi đun nóng gạch
cua lại đóng thành mảng ?

2- Các yếu tố ảnh h ởng đến cấu trúc
Prôtêin
- HS nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi

Yêu cầu :
- Yếu tố môi trờng nhiệt
độ cao , độ PH
phá huỷ cấu trúckhông
gian 3 chiều của Prôtêin
- Tác hại : Prôtêin mất
chức năng
- hiện tợng biến tính: Là
hiện tợng prôtêin bị biến
đổi cấu trúc không gian
- Prôtêin có cấu trúc đặc
biệt chịu đợc nhiệt độ
cao
- Do prôtêin gắn kết lại
với nhau

Hoạt động 2
Chức năng prôtêin
Mục tiêu: Chỉ rõ từng chức năng của prôtêin và minh hoạ
bằng ví dụ
- Prôtêin có chức năng

- HS nghiên cứu SGK trả lời

gì ? Cho ví dụ cụ thể ?

câu hỏi

- GV nhận xét ,bổ sung


Yêu cầu
- Prôtêin cấu trúc : Cấu trúc
23


Giáo án sinh học lớp 10 nên TB của cơ thể
+ Côlagen cấu tạo mô liên
kết
+Karatin cấu tạo nên lông
- Prôtêin dự trữ : Dự trữ các
a.amin
+ Prôtêin trong sữa , trong
hạt cây
-Prôtêin vận chuyển : Vận
chuyển các chất
+ Hêmôglôbin
- Prôtêin bảo vệ : Giúp cơ thể
chống bệnh
+ Kháng thể inteferon chống
vi khuẩn , vi rút xâm nhập
* Liên hệ:

vào cơ thể

- Tại sao phải ăn prôtêin

- Prôtêin thụ thể : thu nhận

từ các loại thực phẩm


và trả lời thông tin

khác nhau ?

+ Prôtêin thụ thể trên màng

- Gia đình em đã thực

- Prôtêin xúc tác : En zim xúc

hiện điều này cha?

tác cho các phản ứng sinh
hoá

A.amin thay thế và
24


Giáo án sinh học lớp 10 không hay thế

- Mỗi loại prôtêin có cấu trúc
và chức năng khác nhau

- Nhu cầu prôtêin của
các thành viên trong
gia đình khác nhau

- Mỗi giai đoạn cần lợng và
loại prôtêin khác nhau


IV - Củng cố :
- Đọc kết luận SGK
Trình bày cấu trúc 4 bậc của prôtêin và chức năng của

V Dặn dò :
- Học theo câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết
- Ôn về ADN

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×