Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án chi tiết lớp 5 Tuan 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.18 KB, 26 trang )

TIẾT 2: TẬP ĐỌC


NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 15)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả
lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn Bảng thống kê vào bảng phụ để giúp học sinh luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài đọc - trang 16.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét và cho điểm
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
* Tham khảo nội dung giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc.

- Lắng nghe.


- Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài đọc Nghìn năm văn hiến sẽ đưa các em đến với Văn Miếu – Quốc Tử
Giám, một đòa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đòa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Đọc mẫu.
- Lắng nghe.
Chú ý giọng đọc: Toàn bài - giọng đọc thể hiện tình cản trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê
theo trình tự cột ngang như sau:
Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6 / Số tiến só / 11 / Số trạng nguyên / 0 /
Triều đại / Trần / Số khoa thi / 14 / Số tiến só / 51 / Số trạng nguyên / 9 /
...
Tổng cộng / Số khoa thi / 185 / Số tiến só / 2896 / Số trạng nguyên / 46 /

- Giới thiệu tranh.

- Giới thiệu 3 đoạn đọc:
Đoạn 1:- Từ đầu đến 3000 tiến só, cụ thể như sau:
Đoạn 2:- Bảng thống kê
Đoạn 3:- Phần còn lại.

- Theo dõi, nhận xét việc đọc của học sinh.

- Quan sát Bức ảnh ghi lại Văn Miếu – Quốc
Tử Giám (Hà Nội).
- Đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lần – bảng thống kê
mỗi em đọc 2 dòng).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện
đọc thêm: ngót 10 thế kỉ, muỗm.
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: văn hiến, văn Miếu,

Quốc Tử Giám, tiến só, chứng tích.

- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc cả bài.

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm, để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến gần 3000 tiến só, cụ thề như sau:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vỉ điều
gì ?

Ý của đoạn 1: Vài nét lòch sử về khoa cử Việt Nam.

- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075, nước ta
đã mở khoa thi tiến só. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm
1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua Việt
Nam đẻ tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến só.

Đoạn 2: Bảng thống kê.

+ Triều đại nào tổ chức nhiều khao thi nhất ?
+ Triều đại nào có nhiều tiếh só nhất ?

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

+ Triều Lê – 104 khoa thi.
+ Triều Lê – 1780 tiến só.

trang 1



Ý của đoạn 2: Kết quả của một quá trình tổ chức khoa cử ở Việt Nam

Đoạn 3: Phần còn lại.

- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt
Nam ?

Ý của đoạn 3: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.

- Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. / Việt
Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời./ Dân tộc ta rất
đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng - Nối tiếp nhau đọc lại ba đoạn của bài.
của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn luyện đọc (đã chuẩn bò) đọc - Luyện đọc.
mẫu và hướng dẫn đọc.
Gợi ý luyện đọc diễn cảm: Chú ý ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ như ở mục 2a.
3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý - Đọc thầm lại và suy nghó để trả lời, sau đó
nghóa của bài đọc ? (Kết hợp ghi ý chính khi vài em đọc lại trên bảng.
+ Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
học sinh trả lời đúng).
đời.

- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.


- Ôn lại bài ở nhà

TIẾT 3: KĨ THUẬT
Bài 1. ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 2)
(Kó thuật 5, trang 4)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

(Đã đề ra ở tiết 1)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(Đã đề ra ở tiết 1)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Thực hành
Mục tiêu: Thực hiện các bước đính khuy hai lỗ đúng kó thuật.
Học sinh khá,. giỏi đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đướng vạch dấu. Khuy đính
chắc chắn.
- Nhận xét, hệ thống lại cách cách đính - Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ đã học.
khuy hai lỗ.
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
- Chuẩn bò dụng cụ thực hành.
- Nêu các yêu cầu sản phẩm Mục III - Thực hành đính khuy hai lỗ tiếp phần còn lại của
(SGK) và yêu cầu học sinh thực hiện tiếp sản phẩm và hoàn chỉnh sản phẩm.

phần còn lại của sản phẩm, theo dõi giúp
đỡ khi HS làm.
* Hoạt động 2-Đánh giá sản phẩm
Mục tiêu: Tự đánh giá được sản phẩm của mình, của bạn theo tiêu chuẩn đề ra của bài.
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản - Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
phẩm.
- Hướng dẫn và cùng học sinh nhận xét - Cử 4 đại diện của 4 tổ để đánh giá sản phẩm ?
đánh giá.
Hoạt động nối tiếp
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 2


- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TOÁN

- Thu dọn dụng cụ.
- Chuẩn bò cho bài Thêu dấu nhân.
6. LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 9)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số
thành phân số thập phân.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3
+ Bài tập 4, bài tập 5 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Vẽ tia số của bài tập 1 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
* Mục tiêu:- Rèn kó về: Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Chuyển
một số phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trò một phần của số cho
trước.
Mỗi bài tập: Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích, huy động các kiến thức đã học để
thực hiện yêu cầu và trình bày theo các gợi ý sau:
Bài tập 1: Học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm (tia số đã chuẩn bò).
( Học sinh đọc các phân số thập phân trên tia số đã hoàn chỉnh).
0

1
1
10

2
10

3
10

4
10


5
10

6
10

7
10

8
10

9
10

Bài tập 2: Học sinh làm vào vở, 3 em làm bảng nhóm (mỗi em làm 1 phần).
11 11 × 5
22
=
=
;
2
2×5
10

15
15 × 25
375
=

=
;
4
4 × 25
100

31
31 × 2
62
=
=
5
5× 2
10

500
500 : 10
50
=
=
;
1000
1000 : 10
100

18
18 : 2
9
=
=

200
200 : 2
100

Bài tập 3: Học sinh làm vào vở, 3 em làm bảng nhóm (mỗi em làm 1 phần).
6
6× 4
24
=
=
;
25
25 × 4
100

Bài tập 4: Học sinh làm và tự kiểm tra theo
Dành cho học sinh khá, giỏi
7
9
92
87
5
50
8
29
<
;
>
;
=

;
>
10
10
100 100
10 100
10 100
Bài tập 5: Học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm.
Dành cho học sinh khá, giỏi.
3
- Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là: 30 ×
= 9 (học sinh)
10
2
- Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là: 30 ×
= 6 (học sinh)
10
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
nhà.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 3


TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 – (tiết 2)
(Đạo Đức 5, trang 3)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Đã đề ra ở tiết 1.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG

Đã đề ra ở tiết 1.

- Kó năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp

5);

- Kó năng xác đònh giá trò (xác đònh được giá trò của học sinh lớp 5);
- Kó năng ra quyết đònh (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để
xứng đáng là học sinh lớp 5).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch
* Mục tiêu: - Rèn học sinh kó năng đặt mục tiêu.
- Động viên học sinh có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là
học sinh lớp 5.
-GD: Kó năng tự nhận thức; Kó năng xác đònh giá trò;
- Hướng dẫn trình bày kế hoạch.
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trong nhóm.
- Vài đại diện trình bày trước lớp.

- Cả lớp thảo luận về kế hoạch của bạn.
Kết luận:
- Để xứng đáng là học sinh lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
* Mục tiêu: Học sinh biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó.
Giáo dục: Kó năng xác đònh giá trò;
- Hướng dẫn và giúp đỡ khi các em gặp - Nối tiếp nhau kể.
khó khăn lúc kể.
- Thảo luận về những điều học được từ tấm gương
đó.
Kết luận:
- Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.

Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em.
Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập và rèn luyện.
* Mục tiêu: Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
Giáo dục: Kó năng xác đònh giá trò;
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh - Nối tiếp nhau giới thiệu tranh (sưu tầm-vẽ).
thực hiện.
- Hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em.
Kết luận:
Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời, chúng
ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp
tốt, trường ta trở thành trường tốt.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3


- Thực hành học tập và rèn luyện.

trang 4




TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)

LƯƠNG NGỌC QUYẾN
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 17)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong bài tập 2; chép đúng phần
vần các tiếng vào mô hình, theo yên cầu bài tập 3.
Nội dung điều chỉnh: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1.
- Kẻ bài tập 2 và 3 vào bảng phụ (mỗi bài 1 bảng).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại quy tắc viết chính tả với g/gh, ng/ngh, c/k và nêu

ví dụ.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Đọc bài chính tả Lương Ngọc - Lắng nghe và theo dõi SGK.
Quyến
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung - Quan sát chân dung. Đọc thầm, suy nghó và nêu:
đoạn viết theo gợi ý Bài chính tả Bài viết là một tấm gương yêu nước, gan dạ, bất khuất trước kẻ thù của nhà yêu
nước Lương Ngọc Quyến.
muốn nói vời các em điều gì ?
- Yêu cầu học sinh nhận xét về - Đọc thầm lại và nhận xét: Đoạn viết là đoạn văn xuôi.
đoạn viết.
Có các tên riêng chỉ người và đòa lí như Lương Ngọc
Quyến, Lương Văn Can, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Thái
Nguyên, Đội Cấn; thời gian ghi 30-8-1917 và một số từ
cần chú ý khi viết mưu, khoét, xích sắt,…
- Hướng dẫn học sinh viết đúng.
- Viết bảng con lần lượt các từ khó: mưu, khoét, xích sắt,...
- Nhắc các yêu cầu cần thiết - Chuẩn bò viết.
trước khi viết: ngồi, cầm viết...
- Đọc chính tả.
- Viết chính tả.
- Chấm một số bài và nhận xét – - Tự chữa lỗi.
chữa lỗi.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Giới thiệu và giúp học sinh xác - Đọc thành tiếng nội dung bài tập 2, xác đònh yêu cầu ghi
đònh yêu cầu.

lại vần của các tiếng in đậm.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Đọc thầm, suy nghó và làm vở bài tập – 2 học sinh làm
dung bài tập và rút ra kết luận:
trên bảng nhóm (mỗi em làm một phần của bài tập).
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp, sau đó
hoàn chỉnh bài làm trên bảng phụ.
Kết luận:
a) Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), Nguyễn (vần uyên), Hiền (vần iên), khoa (vần oa), thi (vần i)
b) làng (vần ang), Mộ (vần ô), Trạch (vần ach), huyện (vần uyên), Bình (vần inh), Giang (vần ang)

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 5


Bài tập 3
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu. - Đọc thầm nội dung bài tập 3, xác đònh yêu cầu chép vần
các tiếng tìm được ở bài tập 2 vào mô hình.
- Suy nghó và làm vở bài tập – 1 học sinh làm trên bảng
phụ.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp, sau đó
dung bài tập và rút ra kết luận hoàn chỉnh bài làm trên bảng phụ.
như sau:
Kết luận:
Âm đệm
trạng
nguyên
Nguyễn
Hiền
khoa

thi
làng
Mộ
Trạch
huyện
Bình
Giang

- Gợi ý: Dựa vào kết quả bài tập,
em có nhận xét gì về cách điền vò
trí các âm trong mô hình cấu tạo
vần.
Kết luận:

u
u
o

u

Vần
Âm chính
a


ia
a
i
a
ô

a

i
a

Âm cuối
ng
n
n
n

ng
ch
n
nh
ng

- Quan sát, suy nghó và nối tiếp nhau trình bày ý kiến cũng
như tham gia thảo luận trước lớp.

+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối (trạng, làng,...), âm đệm (nguyên, nguyễn, khoa, huyện). Các âm
đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối (nguyên, nguyễn, huyện,...).
(Bộ phận quan- trọng không thể thiếu trong tiếng đó là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh).

4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.


- Ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
- Chuẩn bò tốt cho bài chính tả Nhớ-viết.

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 18)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Tìm được một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học
(bài tập 1); tìm thêm một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc (bài tập 2); tim được một số từ chứa
tiếng quốc (bài tập 3).
- Đặt câu được với một trong các từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (bài tập 4).
Học sinh khá, giỏi biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Từ điển từ đồng nghóa Tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học.
- Bảng nhóm để học sinh làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
trang 6


A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu bài tập.

- Giúp học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận:

- Trình bày miệng bài tập 2 tiết LT&C của
tiết trước đã hoàn chỉnh ở nhà.

- Đọc và xác đònh yêu cầu bài tập Tìm từ
đồng nghóa vối từ Tổ quốc.
- ½ lớp đọc thầm lại bài Thư gửi các học sinh.
- ½ lớp đọc thầm lại bài Việt Nam thân yêu.
- Suy nghó và làm VBT sau đó trao đổi với
bạn bên cạnh về bài làm.
- Nối tiếp nhau trình bày-thảo luận trước lớp:

Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.

Bài tập 2
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu bài tập.

- Đọc và xác đònh yêu cầu bài tập tìm thêm từ
đồng nghóa với từ Tổ quốc.
- Trao đổi để thực hiện yêu cầu theo 6 nhóm.
- Giúp học sinh trao đổi, nhận xét và rút ra kết - Các nhóm thi tiếp sức, cuối cùng các đại
luận:

diện thay mặt nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
Kết luận: + đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.

Bài tập 3
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu bài tập.

- Đọc và xác đònh yêu cầu bài tập tìm thêm từ
chứa tiếng quốc.
- Trao đổi để thực hiện yêu cầu theo 6 nhóm.
- Giúp học sinh trao đổi, nhận xét và rút ra kết - Các nhóm thi làm nhanh vào bảng nhóm,
luận (như phần tham khảo)
cuối cùng các đại diện thay mặt nhóm đọc
kết quả.
- Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài tập 4 (Học sinh khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ đã nêu
trong bài tập)
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu bài tập.
- Đọc, xác đònh yêu cầu bài tập đặt câu với từ
đã cho.
- Giải thích:
Các từ ngữ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt - Đọc thầm và suy nghó để làm vào vở bài
rốn cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống
tập, 2 học sinh làm trên bảng nhóm.
lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai sâu sắc. So với từ Tổ quốc
thì những từ này chỉ diện tích đất hẹp hơn nhiều. Tuy nhiên, - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận bổ
trong một số trường hợp, người ta có thể dùng các từ ngữ trên xung và hoàn chỉnh bài tập trên bảng nhóm.
với nghóa tương tự với nghóa của từ Tổ quốc.

- Giúp học sinh trao đổi và rút ra kết luận sau:

Kết luận (gợi ý):

Quê hương tôi ở Cà Mau – mỏm đất cuối cùng của Tổ quốc.
Nam Đònh là quê mẹ của tôi.
Vùng đất Phú Thò, Gia Lâm là quê cha đất tổ của chúng tôi.
Bác tôi chỉ mong được về sống ở nơi chôn rau cắt rốn của mình.

3- Củng cố, dặn dò

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 7


- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.

trang 8


TIẾT 4: TOÁN
7. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
(Toán 5, trang 10)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh Biết cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2(a, b), bài tập 3;
+ Bài tập 2c dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về kó năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân
số.
a- Giới thiệu

3
5
10
3
+


7
7
15
15

gợi ý:
+ Hãy vận dụng quy tắc cộng (trừ) hai phân số
cùng mẫu số để thực hiện hai phép tính trên và rút
ra kết luận chung.


- Hai học sinh làm bảng nhóm để thảo luận, cả lớp
làm vào vở.
3
5
3+5
8
+ =
=
7
7
7
7
10
3
10 − 3
7
=
=
15 15
15
15

- Kết luận chung:
+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai
tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

b- Giới thiệu

7
3

7 7
+
và - và gợi
9
10
8 9

ý:
+ Hãy vận dụng quy tắc cộng (trừ) hai phân số
khác mẫu số để thực hiện hai phép tính trên và rút
ra kết luận chung.

- Hai học sinh làm bảng nhóm để thảo luận, cả lớp
làm vào vở.
7
+
9
7
8

3
=
10
7
=
9

70
27
97

+
=
90
90
90
63 56
7
=
72 72
72

- Kết luận chung:
+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số,
rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.

Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu:- Rèn kó năng cộng, trừ hai phân số.
Mỗi bài tập: Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích, huy động các kiến thức đã học để
thực hiện yêu cầu và trình bày theo các gợi ý sau:
Bài tập 1: Học sinh làm vào vở, 4 em làm bảng nhóm (mỗi em làm 1 phần).
6
5
48
35
83
3 3 24 15
9
a) + =
+
=

b) - =
=
;
7
8
56
56
56
5 8 40 40
40
1
5
6
20
26 13
4 1 24
9
15
5
c) + =
+
=
=
d) - =
=
=
;
4
6
24

24
24 12
9 6 54 54 54 18
Bài tập 2: Học sinh làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm (a và b)
Bài 2c dành cho học sinh giỏi,
2 15 + 2
17
5 28 − 5
23
a) 3 +
=
=
b) 4 - =
=
;
5
5
5
7
7
7
2
1
6+5
11
15 − 11
4
c)1–( + )=1–
=1=
=

5
3
15
15
15
15
Bài tập 3: Học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm (mỗi em làm 1 phần).
- Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 9


1
1
5
+ =
(số bóng trong hộp)
2
3
6
- Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
6 5
1
- =
(số bóng trong hộp)
6 6
6
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:

- Tự ghi nhớ cách cộng (hoặc trừ) hai phân số trong
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
bài. Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở nhà.
TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 3. NAM HAY NỮ
(Khoa học 5, trang 6)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ.
2. Mục tiêu tích hợp
Giáo dục kó năng sống:
- Kó năng trình bày suy nghó của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội (HD1).
- Kó năng tự nhận thức và xác đònh giá trò của bản thân (HĐ2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG

- Làm việc nhóm; hỏi đáp với chuyên gia.
- Bộ phiếu (3 bộ) có nội dung như trang 8, sách giáo khoa.
- Hình và thông tin ở trang 9.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm sau mỗi em.
- Trả lời các câu hỏi trang 7.
2- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”
Mục tiêu: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
Giáo dục: Kó năng trình bày suy nghó của mình về các quan niệm nam, nữ trong
xã hội.
- Giới thiệu bộ phiếu đã chuẩn bò và hướng - Thảo luận theo theo 3 dãy bàn, cử đội chơi.
dẫn chơi.
* Thi xếp các tấm phiếu vào bảng.
- Chơi như hướng dẫn.
* Giải thích tại sao xếp như vậy.
- Thảo luận lớp, giải thích.
Kết luận:
+ Nam có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
+ Nữ cơ quan sinh dục tạo ra trứng; mang thai; cho con bú.
+ Cả nam và nữ dòu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng, giám đốc, làm bếp giỏi, thư kí.

Hoạt động 2: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
Mục tiêu: Học sinh nhận ra một số quan niệm về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này; Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
Giáo dục: Kó năng tự nhận thức và xác đònh giá trò của bản thân.
- Giới thiệu hai câu hỏi thảo luận ở trang 9, - Thảo luận nhóm đôi.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 10


sách giáo khoa và tham khảo thêm nội dung - Thảo luận lớp.
gợi ý thảo luận sau:
* Gợi ý thảo luận thêm:
 Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao bạn không đồng ý.

a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiến nuôi cả gia đình.
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kó thuật.
 Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái khác nhau không và khác nhau như thế nào?
Như vậy có hợp lý không ?
 Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ không ? Như vậy có hợp lý không ?
 Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?

Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thay đổi. Mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này
bằng cách bày tỏ suy nghó và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.
- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bò nội dung tiếp
theo của bài Cơ thể chúng ta được hình thành
như thế nào ?.


TIẾT 1: TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 19)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu nội dung ý nghóa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích.
Học sinh khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ.

2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT (gián tiếp): Qua các khổ thơ giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp
của môi trường tự nhiên đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài thơ SGK, trang 20.
- Viết hai khổ thơ đầu vào bảng phụ để giúp học sinh luyện đọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Tham khảo gợi ý giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến, trả lời câu
hỏi về nội dung bài đọc.

- Lắng nghe.

Bài thơ Sắc màu em yêu nói về tình yêu của một bạn nhỏ với rất nhiều màu sắc. Điều đặc biệt sắc màu nào bạn cũng
yêu thích. Vì sao lại vậy ? Đọc bài thơ các em sẽ hiểu rõ điều đó.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- 1 học sinh đọc cả bài.

- Hướng dẫn xem tranh sau khi 1 học sinh - Tranh minh hoạ Hai bạn nhỏ đang ngắm
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 11


đọc.

nhìn phong cảnh quên hương đang trải ra
trước mắt với nhiều màu sắc rực rỡ.
- Giới thiệu 8 đoạn đọc (mỗi khổ thơ là một - Đọc nối tiếp 8 đoạn ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện
đoạn đọc).
đọc thêm: óng ánh, yên tónh, bát ngát,...

- Theo dõi, giúp đỡ và nhận xét việc đọc - Luyện đọc trong nhóm đôi.
trong nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh đọc - Lắng nghe.
Chú ý giọng đọc diễn cảm:
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối.

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và sau khi trả lời câu hỏi phụ, các em thảo luận để tìm
ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau trước lớp:
- Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ?
- Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh
nào ?

- Bạn yêu tất cả các màu sắc: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Các ình ảnh gợi ra là:

+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ tổ quốc, màu khăn quàng đội viên.
+ Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả và bầu trời.
+ Màu vàng: Màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng
+ Màu trắng: màu của trang giấy, của đoá hoa hồng bạch, của mài tóc bà.
+ Màu đen: màu của hòn than óng ánh, của đôi mắt em bé, của màn đêm yên
tónh.
+ Màu tím: Màu của hoa cà, hoa sim; màu chiếc khăn của chò, màu mực.
+ Màu nâu: màu chiếc áo sờn của mẹ, màu đất đai, gỗ rừng.
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cà các màu sắc đó ?
- Vì các màu đều gắn với những vật, những cảnh, những con
người bạn yêu quý.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với - Bạn nhỏ yêu mọi màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương,
quê hương ?
đất nước.

- GDBVMT (gián tiếp ): Em có nhận xét gì
về các màu sắc có trong bài thơ ? Em cần
làm gì để các màu sắc đó luôn tươi đẹp ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng
của các bạn.
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn bò)
đọc mẫu và hướng dẫn đọc như gợi ý sau:
Gợi ý hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Mối tiếp nhau trả lời thể hiện ý thức yêu
quý những vẻ đẹp của môi trường tự nhiên
đất nước.
- Nối tiếp nhau đọc lại 8 khổ thơ.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).

- Thi đọc diễn cảm trước lớp.

Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ màu đỏ, máu, lá, khăn quàng, màu xanh,
đồng bằng, rừng núi, biển, bầu trời.

- Nêu yêu cầu 4 Học thuộc lòng những khổ
thơ em thích.
Học sinh khá, giỏi học thuộc bài thơ.
3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Qua bài thơ, tác giả muốn
nói với em điều gì? (Kết hợp ghi ý chính khi
học sinh trả lời đúng).

- Nhẩm. đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.

- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tiếp tục ôn luyện bài đọc ở nhà.
- Chuẩn bò bài Lòng dân

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

- Đọc thầm lại và suy nghó để trả lời, sau đó
vài em đọc lại trên bảng.
+ Bài thơ nói lên tình yêu quê hương, đất nước với những
sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ .

trang 12



TIẾT 2: LỊCH SỬ
Bài 2. NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
(Lòch Sử – Đòa Lý 5, trang 6)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Nắm được một vài đề nghò chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn
làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghò mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các
nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
Học sinh khá, giỏi:
+ Biết nêu những lí do khiến cho những đề nghò cải cách của Nguyễn Trường Tộ không
được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện:Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình
các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Ghi nội dung tóm tắt của bài học (trang 7) vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
- Đònh hướng nhiệm vụ bài học:


Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài: “Bình Tây
đại nguyên soái” Trương Đònh

+ Những đề nghò canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
+ Những đề nghò đó có được triều đình thực hiện không ? Vì sao ?
+ Nêu cảm nghó của em về Nguyễn Trường Tộ ?

1. Vài nét sơ lược về Nguyễn Trường Tộ
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được vài nét tiểu sử về Nguyễn Trường Tộ.
- Dựa vào đoạn Trước sự xâm lược... là “Trạng - Đọc SGK và nối tiếp nhau kể lại vài nét tiểu
Tộ” để kể tóm tắt tiểu sử của Nguyễn Trường sử của Nguyễn Trường Tộ.
Tộ.
Kết luận:
Nguyễn Trường Tộ quê ở Nghệ An. Thû nhỏ, ông thông minh hiểu biết hơn người. Dược dân trong vùng gọi là
“Trạng Tộ”. Cùng một số nhà nho yêu nước khác ông đã chủ trương canh tân đất nước để đủ sức tự lập, tự cường.

2. Những đề nghò canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được những đề nghò chủ yếu để canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ; Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào.
- Dựa vào đoạn Năm 1860... không thực hiện - Lắng nghe.
để tóm tắt chủ trương canh tân đất nước và
thái độ của triều đình trước đề nghò của
Nguyễn Trường Tộ.
- Gợi ý:
- Đọc thầm lại đoạn Năm 1860... không thực
+ Những đề nghò canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là hiện và quan sát hình 1 (trang 6) sau đó suy
gì ?

nghó, thảo luận theo nhóm đôi các gợi ý bên.
+ Theo em, qua những đề nghò đó, Nguyễn Trường Tộ mong
- Trình bày và thảo luận trước lớp.
muốn điều gì ?
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 13


+ Những đề nghò đó có được triều đình thực hiện không ? Vì
sao ? (Dành

cho học sinh khá, giỏi)
Kết luận:

- Nguyễn Trường Tộ đề nghò mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thông thương với thế giới, thuê người nước
ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản; mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử
dụng máy móc... để đưa nhân dân ta thoát khỏi cảnh đói nghèo, lạc hậu, làm cho đất nước giàu mạnh.

3. Tình cảm của nhân dân đối với Nguyễn Trường Tộ
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được sự đánh giá về lòng yên nước của nhân dân về
Nguyễn Trường Tộ.
- Dựa vào đoạn cuối để hướng dẫn học sinh - Đọc thầm đoạn cuối để suy nghó và nối tiếp
trả lời câu hỏi:
nhau trả lời trước lớp.
* Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ?

Kết luận:


- Người đời sau rất kính trọng Ông, coi Ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu
nước mạnh.

- Yêu cầu học sinh trả lời lại 2 câu hỏi cuối - Nối tiếp nhau trả lời trước lớp.
bài, trang 7.
- Rút ra nội dung ghi nhớ và tự ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài và tự ghi nhớ nội dung bài học.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 18)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Chọn được câu chuyện viết về anh hùng, danh nhân của đất nước ta và kể lại được rõ
ràng, đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
Học sinh khá, giỏi tìm được truyện ngoài sách giáo khoa; kể chuyện một cách tự nhiên,
sinh động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Sưu tầm các câu chuyện viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Viết đề bài lên bảng.
- Viết gợi ý 3 vào bảng phụ để giúp học sinh nhận xét.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.


Hoạt động của học sinh
- Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng.
- Nói điều em hiểu được qua câu chuyện.

* Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
- Giới thiệu đề bài kết hợp gạch dưới các - Đọc đề và xác đònh yêu cầu của đề.
cụm từ để giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Suy nghó và giải nghóa từ danh nhân (người có
Hãy kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi
hùng, danh nhân của nước ta.
được người đời ghi nhớ.
- Nhắc học sinh:
- Nối tiếp nhau đọc phần gợi ý SGK.
+ Các truyện về anh hùng, danh nhân được nêu trong Gợi

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 14


ý 1 là những chuyện các em đã học.
+ Các em cần tìm truyện ngoài SGK, chỉ khi không tìm
được các em mới kể chuyện đã học và không được tính
điểm cao bằng các bạn tự tìm câu chuyện cho mình.

- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh ở nhà.


- Giới thiệu câu chuyện được chọn để kể.
- Lập dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
Học sinh khá, giỏi tìm được truyện ngoài sách giáo khoa; kể chuyện một cách tự
nhiên, sinh động.
- Giới thiệu gợi ý 3 (bảng phụ).
- Kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- Giúp học sinh khi kể chuyện và nhận xét theo nhóm đôi.
để học sinh bình chọn được câu chuyện hay - Thi kể trước lớp; đối thoại cùng bạn về nội
nhất, có ý nghóa nhất, người kể chuyện hấp dung, ý nghóa câu chuyện.
dẫn nhất...
- Nhận xét nội dung từng câu chuyện; cách kể
chuyện; khả năng hiểu chuyện của người kể.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà nghe.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò cho tuần 3.
TIẾT 4: TOÁN
8. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
(Toán 5, trang 11)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1(cột 1, cột 2), bài tập 2(a, b, c), bài tập 3;
+ Bài tập 1 (cột 3, cột 4), bài tập 2d dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về kó năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân
số.
a- Giới thiệu

2 5
x
và gợi ý:
7 9

+ Hãy vận dụng quy tắc nhân hai phân số đã học để thực
hiện phép tính trên và rút ra kết luận chung.

- Một học sinh làm bảng nhóm để thảo luận, cả
lớp làm vào vở.
2 5
2×5
10
x
=
=
7 9
7×9
63

- Kết luận chung:

+ Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân

với mẫu số.

b- Giới thiệu

4 3
: và gợi ý:
5 8

+ Hãy vận dụng quy tắc chia hai phân số để thực hiện
phép tính trên và rút ra kết luận chung.

- Hai học sinh làm bảng nhóm để thảo luận, cả lớp
làm vào vở.
4 3
4 8
22
: = x =
5 8
5 3
15

- Kết luận chung:
+ Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu:- Rèn kó năng nhân, chia hai phân số.
Mỗi bài tập: Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích, huy động các kiến thức đã học để
thực hiện yêu cầu và trình bày theo các gợi ý sau:
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3


trang 15


Bài tập 1: Học sinh làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm (mỗi em làm 1 phần).
Cột 3 và 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
3
4
3× 4
12
2
6 3 6 7
42 14
a)
x
=
=
=
;
: =
x
=
= ;
10 9 10 × 9
90 15
5 7 5 3
15
5
3 2
3× 2

6
5 1 5 2 10
5
x
=
=
: = x =
= ;
4 5
4×5
20
8 2 8 1
8
2
3
4×3
12
3
1
2
b) 4 x =
=
= ;
3: =3x
=6
8
8
8
2
2

1
1
1 1
1
:3= x = ;
2
2 3
6
Bài tập 2: Học sinh làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm (mỗi em làm 1 phần).
Bài 2d dành cho học sinh khá, giỏi.
b)
c)
d)

6
21
6
20
:
x
=
=
25 20
25
21
40 14
40 x 14
x
=
=

7
5
7x5
17 : 51
17
26
x
=
=
13 26
13
51

6 x 20
=
25 x 21
5x8 x7 x
5x 7
17 x 13 x 2
13 x 1 7 x 3

3x2 x5 x4
8
=
5x5 x3 x7
35
2

= 16
=


2
3

Bài tập 3: Học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm.
1 1
1
- Diện tích của tấm bìa là:
x
=
(m2)
2 3
6
1
1
- Diện tích của mỗi phần là: : 3 =
(m2)
6
18
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ cách nhân và chia hai phân số trong
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
bài. Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở nhà.
TIẾT 5: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu luyện đọc tiếng Việt.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Kiểm tra việc luyện đọc ở nhà của các em.
2. Giúp học sinh luyện đọc.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài Sắc màu em yêu.
b- Hướng dẫn học sinh tập chép một đoạn Sắc màu em yêu.
c- Yêu cầu về nhà
- Luyện đọc lại đoạn văn đã được luyện đọc tại lớp .

TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 21)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 16


- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết
một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (bài tập 2).
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT (trực tiếp): Qua các bài “Rừng trưa’ và “Chiều tối” giúp các em cảm nhận
được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên, có tác dụng GDBVMT.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Những ghi chép và dàn ý mà học sinh đã lập trong tiết trước khi quan sát cảnh một
buổi trong ngày.
- Bảng nhóm để học sinh trình bày bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh
một buổi trong ngày của tiết TLV trước đã hoàn
chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Tham khảo lời giới thiệu sau:
Trong tiết tập làm văn trước, các em đã trình bày dàn ý của bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. Trong tiết học hôm
nay, sau khi tìm hiểu hai bài văn hay, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu của bài - Nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 (mỗi em đọc
tập.
một bài văn).
- Đọc thầm, suy nghó sau đó trao đổi với bạn bên
cạnh về hình ảnh mình thích.
- Động viên khen ngợi những học sinh - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp.
giải thích được lí do vì sao mình thích
hình ảnh đó – (không bắt buộc học sinh

giải thích).
- GDBVMT: Em có nhận xét gì về - Mối tiếp nhau trả lời thể hiện sự cảm nhận được
cảnh thiên nhên của “Rừng trưa” và vẻ đẹp của môi trường tự nhiên, các em cần có ý
“Chiều tối”? Em cần làm gì để các thức BVMT.
cảnh thiên nhiên đó luôn tươi đẹp ?
Bài tập 2
- Giúp HS xác đònh yêu cầu của bài tập. - Đọc nội dung, yêu cầu bài tập 2 viết một đoạn tả
- Lưu ý: viết một đoạn trong phần thân cảnh một buổi trong ngày.
bài.
- 1 học sinh Làm miệng (nêu dàn ý và chỉ rõ viết
đoạn nào).
- Đọc thầm, suy nghó và viết vào vở bài tập.
- Động viên khen ngợi và chấm điểm - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp.
những bài làm tốt.
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Đọc lại và tự ghi nhớ nội dung bài học ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò tốt: Quan sát một cơn mưa và ghi lại kết
quả quan sát để chuẩn bò cho tiết TLV tiếp theo.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 17


TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 22)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Tìm được các từ đồng nghóa trong đoạn văn (bài tập 1); xếp được các từ vào nhóm
đồng nghóa (bài tập 2).
- Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghóa (bài tập 3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết nội dung bài tập 1, bài tập 2 vào bảng phụ (mỗi bài 1 bảng).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng bài tập 2, 4 tiết LT&C MRVT
trước đã hoàn chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Giới thiệu bài tập bằng bảng phụ.
- Đọc nội dung và xác đònh yêu cầu bài tập Tìm từ
đồng nghóa trong đoạn văn.
- Đọc thầm, suy nghó để làm vở bài tập sau đó trao
đổi nội dung bài làm với bạn bên cạnh (1 học sinh
làm bảng nhóm).
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh nội - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp
dung bài làm và rút ra kết luận sau:
sau đó hoàn chỉnh bài trên bảngï.

Kết luận:

- Các từ đồng nghóa trong đoạn văn là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.

Bài tập 2
- Giúp học sinh xác đònh yên cầu và thực - Đọc nội dung bài tập và xác đònh hai yêu cầu
hiện bài tập.
xếp các từ đã cho thành nhóm từ đồng nghóa.
- Đọc thầm, suy nghó để làm vở bài tập sau đó trao
đổi nội dung bài làm với bạn bên cạnh.
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh nội - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp
dung bài làm và rút ra kết luận sau:
sau đó hoàn chỉnh bài tập.
Kết luận:
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ lung linh, lonh lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.

Bài tập 3
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Gợi ý:

+ Không nhất thiết phải dùng từ cùng nhóm.
+ Có thể viết 4 câu, sử dụng được càng nhiều từ càng
tốt.

- Đọc, xác đònh yêu cầu dùng từ của bài tập 2 để
viết đoạn tả cảnh khoảng 5 câu.
- Suy nghó làm vào VBT (1 học sinh làm bảng
phụ)


- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp.
tập theo gợi ý sau:
Gợi ý:
+ Cánh đồng quê em rộng mênh mông, bát ngát. Ngày nào em cũng đi học băng qua con đường đất vắng vẻ giữa cánh
đồng. Những lúc dừng lại ngắm đồng lúa xanh rờn xao động theo gió, em có cảm giác như đang đứng trước mắt biển bao la
gợn sóng. Có lã vì vậy người ta gọi cánh đồng lúa là “biển lúa”.

3- Củng cố, dặn dò

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 18


- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tiếp tục hoàn chỉnh bài tập 3 ở nhà.

TIẾT 4: TOÁN
9. HỖN SỐ
(Toán 5, trang 12)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh: biết đọc, viết hỗ số; Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2a;
+ Bài tập 2b dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bộ đồ dùng dạy toán 5 (minh hoạ các hình SGK).
- Vẽ hai tia số của bài tập 2 vào 2 bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và biết đọc, viết hỗn số.
3
a- Giới thiệu mô hình 2 hình tròn và
hình - Quan sát và trả lời:
4

tròn, gợi ý:
+ Hãy quan sát và cho biết có bao nhiêu hình tròn ?

+ Có 2 hình tròn và

3
hình tròn.
4

- Giới thiệu:

- Lắng nghe và đọc lại.

3
3
+ Có 2 hình tròn và

hình tròn, ta viết gọn là 2
hình
4
4
3
3
3
3
tròn; có 2 và
hay 2 + ta viết gọn là 2 ; 2
gọi là
4
4
4
4
3
hỗn số. 2 đọc là hai và ba phần tư (hay hai ba phần tư)
4

+ hai và ba phần tư (hay hai ba phần tư)

- Giới thiệu:

- Theo dõi để nhắc lại và đưa ra ý kiến nhận
xét (vài học sinh nhắc lại sau đó):

3
3
+ Hỗn số 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là .
4

4

2

3
3
có phần nguyên là 2, phần phân số là .
4
4

- Gợi ý:

+ Hỗn số

+ Hãy so sánh phần phân số của hỗ số với đơn vò (với 1).

+ Phần phân số của hỗn số bao giờ cùng bé hơn đơn vò.
+ Nhận xét cách đọc, cách viết:
. Khi đọc hỗn số ta đọc phần nguyên kèm theo “và” rồi đọc
phần phân số.
. Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.

3
+ Em hãy nhận xét cách đọc, cách viết hỗn số 2 .
4

Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu:- Rèn kó năng đọc, viết hỗn số.
Mỗi bài tập: Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích, huy động các kiến thức đã học để
thực hiện yêu cầu và trình bày theo các gợi ý sau:

Bài tập 1: Học sinh làm vào bảng con.
1
4
2
a) 2 ;
b) 2 ;
c) 3 ;
4
5
3
Bài tập 2: Học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm.
Bài 2b dành cho học sinh khá giỏi.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 19


0

1
1
5

2
5

3
5


0

4
5

5
5

2
1

1
5

1
1
3

2
3

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

3
3

1


2
5

1

3
5

1

4
5

10
5

2
1

1
3

1

2
3

6
3


3
2

1
3

2

2
3

9
3

- Tự ghi nhớ cấu tạo, cách đọc, cách viết hỗn
số trong bài. Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập
còn lại ở nhà.

TIẾT 5: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu rèn kó năng đọc viết hỗn số.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc nắm quy tắc đọc viết hỗn số.
2. Giúp học sinh tiếp tục rèn kó năng đọc viết hỗn số.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp tục luyện tập về đọc viết hỗn số.
b- Yêu cầu về nhà
- Luyện tập và ghi nhớ cách thực hiện ở lớp.



TIẾT 1: ĐỊA LÍ
Bài 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
(Lòch sử & Đòa lí 5, trang 68)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính

- Nêu được đặc điểm chính của đòa hình: phần đất liền của Việt Nam,

3
diện tích là đồi
4

1
diện tích là đồng bằng.
4
- Nêu được một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ); dãy Hoàng Liên Sơn, Trường
Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở
Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam.
Học sinh khá, giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc-đông nam,
cánh cung.
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT (toàn phần): Một số đặc điểm về môi trường tài nguyên thiên nhiên và việc
khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
núi và


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bảng đồ Khoáng sản Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 20


Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài 1: Việt Nam - đất nước
chúng ta.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
1- Đòa hình
- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Học sinh nắm được một số đặc điểm chính về đòa hình của nước ta.
(Yêu cầu học sinh đọc SGK và quan sát lïc đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi ở mục 1- Đòa
hình). Học sinh khá, giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc-đông nam,
cánh cung.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Đọc SGK và quan sát hình.
khăn.

- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
- Đại diện một số nhóm trình bày và thảo luận
trước lớp.
3
1
Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta, diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện
4
4
tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.

2- Khoáng sản
- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Học sinh kể tên được một số loại khoáng sản, nơi phân bố và công dụng
của các loại khoáng sản đó.
(Yêu cầu học sinh đọc SGK và quan sát lïc đồ hình 2, hình 3 để trả lời các câu hỏi ở mục 2Khoáng sản).
- Giới thiệu phiếu học tập.
- Đọc nội dung và yêu cầu của phiếu.
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh bài - Làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu.
làm theo gợi ý sau:
- Đại diện nhóm trình bày và thảo luận trước lớp.
Gợi ý:
Tên khoáng sản
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầm mỏ

Kí hiệu



A

Al

Nơi phân bố chính
Quảng Ninh
Cam Đường-Lào Cai

Công dụng
Làm chất đốt
Phân bón

Yên Bái; Thái Nguyên
Thạch Khê-Hà Tónh
Tây Nguyên
Thềm lục đòa phía nam

Làm vật liệu xây dựng, nguyên
liệu cho ngành công nghiệp
Sản xuất nhôm
Làm chất đốt

Kết luận: Nước ta có nhiều khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tít, bô-xít.
- Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
- Giới thiệu bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt - Từng cặp học sinh lên bảng chỉ bản đồ theo yêu
Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt Nam cầu của giáo viên. Ví dụ:
+ Chỉ dãy Hoàng Liên Sơn;

và hướng dẫn thực hiện.
+ Chỉ đồng bằng Bắc Bộ...

- GDBVMT: Các sự vật có trong bài có
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

- Nhận xét tuyên dương bạn làm đúng, nhanh...
- Mối tiếp nhau trả lời thể hiện sự hiểu biết một số
trang 21


quan hệ với môi trường tự nhiên như
thế nào ? Em cần làm gì để sử dụng
chúng được lâu dài ?
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

đặc điểm về môi trường tài nguyên thiên nhiên và
việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt
Nam. Chúng ta cần khai thác hơp lí để bảo vệ môi
trường.
- Rút ra nội dung bài học như SGK và đọc lại.
- Ôn lại bài ở nhà.

TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 4. CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
(Khoa học 5, trang 10)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Biết cơ thể chúng ta được hình thành tử sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của
mẹ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và thông tin ở trang 10, trang 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm sau mỗi em.
- Trả lời các câu hỏi trang 9.
2- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Giảng giải
Mục tiêu: Học sinh nhận biết một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
- Đặt câu hỏi trắc nghiệm cho cả lớp nhớ - Chọn ý trả lời đúng, ghi vào bảng con.
lại kiến thức.
Gợi ý câu hỏi trắc nghiệm:
 Cơ quan nào trong cơ thể quyết đònh giới tính của mỗi người ?
a) Cơ quan tiêu hoá.
b) Cơ quan hô hấp.
c) Cơ quan tuần hoàn.
 Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
a) Tạo ra trứng.
b) Tạo ra tinh trùng.
 Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
a) Tạo ra trứng.
b) Tạo ra tinh trùng.


d) Cơ quan sinh dục.

Gợi ý thêm:

- Cơ thể con người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết
hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đã thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.

Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa
Mục tiêu: Hình thành cho học sinh biểu tượng về sự thụ tinh và phát triển của thai nhi.
- Giới thiệu hình và yêu cầu ở sách giáo - Quan sát và thảo luận nhóm đôi.
khoa, trang 10.
- Một số đại diện trình bày và thảo luận lớp.
- Tiếp tục giới thiệu hình và yêu cầu ở - Quan sát và thảo luận nhóm đôi.
sách giáo khoa, trang 11.
- Một số đại diện trình bày và thảo luận lớp.
Kết luận:
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chiu được vào trong trứng.
Hình 1c: Tinh trùng và trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử
Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
Hình 3: Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện.
Hình 4: Thai được 3 tháng đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 22



phận cơ thể.
Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng.

- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bò nội dung tiếp theo
của bài Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ.

TIẾT 3: TOÁN
10. HỖN SỐ (tiếp theo)
(Toán 5, trang 13)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh biết cách chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1(3 hỗ số đầu), bài tập 2 (a, c), bài tập 3 (a, c);
+ Bài tập 1 (hai hỗn số cuối), bài tập 2b, bài tập 3b dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy toán 5 (minh hoạ các hình SGK).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số.
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết chuyển hỗn số thành phân số.

5 - Quan sát và trả lời:
a- Giới thiệu mô hình 2 hình vuông và
8

hình vuông, gợi ý:
+ Hãy quan sát và ghi lại hỗn số chỉ số hình vuông được
tô màu có trên bảng ?
+ Hãy viết hỗn số đó thành phép cộng và thực hiện phép
cộng đó.

5
hình vuông.
8
5
5
2×8 + 5
21
+ 2 =2+
=
=
8
8
8
8
+ Có

2

- Giới thiệu:


- So sánh và nhận xét:

+ So sánh hỗn số và phân số mới viết được em có kết
luận gì ?

+ Có thể chuyển hỗn số thành một phân số có:
. Tử số bằng phần nguyên nhân nhân với mẫu số rồi cộng với tử
số ở phần phân số.
. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

5
2×8 + 5
21
+ Ta viết gọn là 2 =
=
.
8
8
8

Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu:- Rèn kó năng chuyển hỗn số thành phân số.
Mỗi bài tập: Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích, huy động các kiến thức đã học để
thực hiện yêu cầu và trình bày theo các gợi ý sau:
Bài tập 1: Học sinh làm vào vở, 3 em làm bảng nhóm (mỗi em làm 1 phần).
Hai hỗn số cuối dành cho học sinh khá, giỏi.
1
2× 3 +1 7
2
4 × 5 + 2 22

2 =
4 =
= ;
=
;
3
3
3
5
5
5
5 9×7 + 5
68
3
10 × 10 + 3 103
9 =
10 =
=
;
=
7
7
7
10
10
10
Bài tập 2: Học sinh làm theo mẫu, 1 em làm bảng nhóm.
Bài 2b dành cho học sinh giỏi,
2
3 65 38 103

3
7
103 47
56
b) 9 + 5 =
+
=
;
c) 10
-4
=
=
7
7
7
7
7
10
10
10
10
10
Bài tập 3: Học sinh làm theo mẫu, 1 em làm bảng nhóm.
Bài 3b dành cho học sinh giỏi.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 23


2

1 17 15
255
51
x 2 =
x
=
=
;
5
7
5
7
35
7
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
b) 3

c) 8

1
1
49 5
49 2
98
49
:2 =
:
=

x
=
=
6
2
6
2
6
5
30 15
- Tự ghi nhớ cách chuyển hỗn số thành phân số
trong bài. Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại
ở nhà.

TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 23)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Nhận biết được bảng số liệu thống kế, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai
hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (bài tập 1).
- Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (bài tập 2).
2. Mục tiêu tích hợp
GDKNS:
- Thu thập, xử lí thông tin; Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin); Thuyết trình kết
quả tự tin; Xác đònh giá trò.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG


- Phân tích mẫu; Rèn luyện theo mẫu; Trao đổi trong tổ; Trình bày một phút.
- Kẻ bảng thống kê bài tập 2 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng đoạn văn tả cảnh một buổi trong
ngày của tiết TLV trước đã hoàn chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
* Tham khảo lời giới thiệu sau:
Qua bài học Nghìn năm văn hiến, các em đã biết thế nào là số liệu thống kê, cách đọc một bảng thống kê. Tiết Tập
làm văn hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng của số liệu thống kê. Các em sẽ luyện tập thống kê các số liệu đơn giản và
trình bảy kết quả theo biểu bảng.

2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 Xử lí thông tin; Thuyết trình kết quả tự tin.
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu.
- Đọc, xác đònh yêu cầu đọc lại bài Nghìn năm văn
hiến và trả lời câu hỏi.
- Đọc lại bài văn Nghìn năm văn hiến.
- Đọc thầm và suy nghó trả lời cá nhân sau đó trao
đổi với bạn bênh cạnh.
- Giúp học sinh nhận xét và hoàn chỉnh - Nối tiếp nhau trả lời và thảo luận trước lớp.
nội dung bài tập theo gợi ý sau:
Gợi ý:

a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài
- Từ năm 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tến só: 2896.
- Số khoa thi, số tiến só và trạng nguyên của từng triều đại:

Triều đại

Số khoa thi

Số tiến só

Số trạng nguyên

6
14

11
51

0
9


Trần

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 24


Hồ

2
12
0

104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
- Số bia tiến só (từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: số bia: 82. số tiến
só khắc trên bia: 1306.
b) Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hai hình thức
- Nêu số liệu (số khoa thi, số tiến só từ năm 1075 đến năm 1919, số bia và số tiến só có tên khắc trên bia còn lại đến ngày
nay.
- Trình bày bảng số liệu (so sánh số khoa thi, số tiến só, số trạng nguyên của các triều đại)
c) Tác dụng của các số liệu thống kê
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.

Bài tập 2 Thu thập, xử lí thông tin; Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin); Thuyết
trình kết quả tự tin; Xác đònh giá trò.
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu.

- Đọc, xác đònh yêu cầu thống kê học sinh trong lớp

theo mẫu.
- Suy nghó, trao đổi và làm theo 4 nhóm.
- Giúp học sinh nhận xét và hoàn chỉnh - Nối tiếp nhau trình bày:
+ Trình bày bảng thống kê.
nội dung bài tập theo gợi ý sau:
+ Nêu tác dụng của bảng thống kê.

- Thảo luận trước lớp.
Gợi ý( Thực tế học sinh của lớp):
Tổ

Số học
sinh

Học
sinh nữ

Học
sinh
nam

Học sinh
giỏi,
tiên tiến

Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổng số

học sinh
trong lớp

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ghi nhớ cách lập bảng thống kê, hoàn chỉnh bảng
thống kê vào VBT ở nhà.
- Tiếp tục quan sát cơn mưa để chuẩn bò tốt cho tiết
Tập làm văn tiếp theo.

TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ –
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh:
- Tiếp tục đánh giá kết quả ổn đònh và xây dựng nền nếp; đánh giá kết quả học tập trong
tuần.
- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh Nguyên nhân viêm nướu - Cách phòng ngừa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
*- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3


Hoạt động của học sinh

trang 25


×