Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5 TUẦN 23 CHI TIÊT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.11 KB, 17 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 23 CHI TIÊT, CỤ THỂ THEO
CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để
đạt được mục tiêu trên địi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu
và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả


năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hồn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về hứng thú
hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ
chức, thiết kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo
viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần
thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
/>

/>
đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài,
giảng bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự nhiên khơng gị ép,
việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 23 CHI TIÊT, CỤ THỂ THEO
CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!

/>


/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 23 CHI TIÊT, CỤ THỂ THEO
CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
TUẦN 23
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 201...
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài
chung về văn tả người?

/>
Hoạt động học
- HS trình bày.


/>

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận

Ví dụ:

xét.

a) Khơng những bạn Hoa

Bài tập 1 : Học sinh làm bài

giỏi tốn mà bạn Hoa cịn

vào vở.

giỏi cả tiếng Việt.


a/ Đặt một câu. trong đó có cặp b) Chẳng những Dũng thích
quan hệ từ khơng

đá bóng mà Dũng cịn rất

những…..mà cịn….

thích bơi lội.

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp
quan hệ từ chẳng
những…..mà cịn….

Bài làm:

Bài tập 2: Phân tích cấu tạo

a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan

của câu ghép chỉ quan hệ tăng

;

tiến trong các ví dụ sau :

Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi

a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt.
tiếng Việt mà bạn cịn học giỏi

cả tốn nữa.

/>
- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ;
Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả


/>
b/ Chẳng những cây tre được toán nữa.
dùng làm đồ dùng mà cây tre b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ;
còn tượng trưng cho những

Vị ngữ ở vế 1 : được

phẩm chất tốt đẹp của người dùng làm đồ dùng.
Việt Nam.

- Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre;
Vị ngữ ở vế 2 : tượng
trưng cho những phẩm chất
tốt đẹp của người Việt Nam.

Bài tập 3: Viết một đoạn văn,
trong đó có một câu em đã đặt

- HS viết và sau đó trình

ở bài tập 1.

bày.


Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan
là một học sinh ngoan, gương
mẫu. Bạn rất lễ phép với thấy
cô và người lớn tuổi. Bạn học
rất giỏi. Khơng những bạn Lan
học giỏi tốn mà bạn Lan còn
học giỏi tiếng Việt.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn
HS chuẩn bị bài sau.

/>
- HS lắng nghe và thực hiện.


/>
Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:


Hoạt động học
- HS trình bày.

3.Bài mới: Giới thiệu />

/>
Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ơn cách tính
DTxq, DTtp hình hộp chữ - HS nêu cách tính DTxq, DTtp
nhật và hình lập phương

hình hộp chữ nhật và hình lập

- Cho HS nêu cách tính

phương.

+ DTxq hình hộp CN, hình
lập phương.

- HS lên bảng viết cơng thức

+ DTtp hình hộp CN, hình tính DTxq, DTtp hình hộp chữ
lập phương.

nhật và hình lập phương.

- Cho HS lên bảng viết * Sxq = chu vi đáy x chiều cao
công thức.


* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt
x4
Stp = S1mặt
x 6.

Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.

- HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa

- HS lần lượt lên chữa bài

bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và

/>

/>
nhận xét.

Đáp án: Khoanh vào C.

Bài tập 1: Chồng gạch này
có bao nhiêu viên gạch?

A. 6 viên

B. 8

viên
C. 10 viên

D. 12

viên

Lời giải:
Chiều rộng hình chữ nhật
ABCD là:
25 + 15 = 40 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật
Bài tập2: Hình chữ nhật ABCD là:
ABCD



diện

tích

2400 : 40 = 60 (cm)

2400cm2. Tính diện tích

Diện tích tam giác MCD là:

25 x 60 : 2 = 7500 (cm2)

tam giác MCD?
A
B

Đáp số:
7500cm2

/>

/>
15cm
M
25cm

Lời giải:
Diện tích xung quanh của cái
D thùng là:

C

(1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04
(m2)

Bài tập3: (HSKG)

Diện tích hai mặt đáy là:
1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2)


Người ta đóng một thùng

gỗ hình hộp chữ nhật có Diện tích tồn phần của cái
chiều dài 1,6m, chiều rộng thùng là:
5,04 + 3,84 = 8,88 (m2)

1,2m, chiều cao 0,9m.

a) Tính diện tích gỗ để Số tiền mua gỗ hết là:
đóng chiếc thùng đó?

1005000 : 2 x 8,88 =

b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 4462200 (đồng)
2 m2 có giá 1005000 đồng.

Đáp số: 4462200
đồng

4. Củng cố dặn dò.

- HS chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét giờ học và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

/>

/>
Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 201...

Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Trật tự – An
ninh.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ơn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1.Ơn định:
/>
Hoạt động học


/>
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài

- HS trình bày.

chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.


- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận
xét.
Bài tập 1: Nối từ trật tự ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B
A

Trật tự

B
Trạng thái bình n khơng có
chiến tranh
Trạng thái n ổn, bình lặng,
khơng ồn ào
Trạng thái ổn định, có tổ chức, có
kỉ luật.

Bài tập 2: Tìm những từ ngữ Ví dụ: Cảnh sát giao thơng,
nói về trật tự, an ninh.

trật tự, an ninh, an tồn giao
thơng, phóng nhanh vượt ẩu,
tai nạn giao thông, va chạm

Bài tập 3:

/>
giao thông, lấn chiếm lề


/>
H: Đặt câu với từ :

đường, vi phạm quy định về

a) Trật tự.

tốc độ,…

b) An toàn.
a) Chúng em cần giữ trật tự
c) Tổ chức.

ở nơi công cộng.

4. Củng cố dặn dò.

b) Học sinh trường em thực

- GV nhận xét giờ học và dặn hiện tốt luật an toàn giao
HS chuẩn bị bài sau.

thông.
c) Trường tiểu học Thanh
Minh tổ chức thi
an tồn giao thơng.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 201….
Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH.
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu.
- HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa
chúng.
- Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật
/>

/>
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:

Hoạt động học
- HS trình bày.

3.Bài mới: Giới thiệu Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :
*Ơn bảng đơn vị đo thể tích - Km3, hm3, dam3, m3, dm3, cm3,
- Cho HS nêu tên các đơn mm3.
vị đo thể tích đã học.

- HS nêu mối quan hệ giữa - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
2 đơn vị đo thể tích kề thể tích kề nhau hơn kém nhau
nhau.

1000 lần.

*Ơn cách tính thể tích hình
hộp chữ nhật

- HS nêu.

- Cho HS nêu cách tính thể
tích hình hộp chữ nhật
- HS lên bảng ghi công thức
/>
V=axbxc


/>
tính.
Hoạt động 2 : Thực hành.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- Cho HS làm bài tập.


- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa
bài
- GV giúp đỡ HS chậm.

Lời giải :

- GV chấm một số bài và
a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3

nhận xét.

Bài tập1: 1. Điền dấu > , < b) 8 m3 2789cm3 >
802789cm3

hoặc = vào chỗ chấm.
a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142
m3
b) 8 m3 2789cm3
802789cm3

Lời giải:
.... a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3

Bài tập 2: Điền số thích c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
hợp vào chỗ …….

d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3


a) 21 m3 5dm3 = ...... m3
b) 2,87 m3 = …… m3 ..... Lời giải:
dm3

Đổi: 1,8m = 18dm.

c) 17,3m3 = …… dm3 ….. Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó
cm3

là:

/>

/>
d) 82345 cm3 = ……dm3

13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)

……cm3

Đáp số: 1989 dm3.

Bài tập3:
Tính thể tích 1 hình hộp Lời giải:
chữ nhật có chiều dài là Thể tích của bể nước đó là:
13dm,

chiều


rộng



2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
= 3840dm3.

8,5dm ; chiều cao 1,8m.

Bể đó có thể chứa được số lít
nước là:
Bài tập4: (HSKG)

3840 x 1 = 3840 (lít nước).

Một bể nước có chiều dài

Đáp số: 3840 lít

2m, chiều rộng 1,6m; chiều nước.
cao 1,2m. Hỏi bể có thể
chứa được bao nhiêu lít - HS chuẩn bị bài sau.
nước ? (1dm3 = 1 lít)

4. Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét giờ học và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

/>


/>
/>


×