Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án chi tiết lớp 5 Tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.93 KB, 23 trang )


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 153)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghóa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông.
Cả lớp trả lời các câu hỏi 1, 2, 3; học sinh khá, giỏi trả lời tất cả các câu hỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn “Có một lần người thuyền chài...đến mà còn thêm gạo, cũi.” vào bảng phụ để
giúp học sinh luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài đọc (trang 153).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Tham khảo nội dung giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc bài thơ Về ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.

- Lắng nghe.


- Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thò xã có nhiều đường phố manh tên Lãn Ông hoặc Hải Thượng Lãn Ông. Đó là tên hiệu
của danh y Lê Hữu Trác, một vò thầy thuốc nổi tiếng trong lòch sử Việt Nam. Bài đọc hôm nay giới thiệu với các em tài năng, nhân
cách cao thượng và tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của vò danh y ấy.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- Giới thiệu 3 đoạn đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu ...đến ...mà còn cho thêm gạo, củi.
+ Đoạn 2: Một lần khác... đến Càng nghó càng hối hận.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện đọc thêm:
Lãn Ông, từ giã, ,...
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: Hải Thượng Lãn Ông, danh
lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y. Giải nghóa thêm Lãn Ông (ông lão lười) là
biệt hiệu danh ý tự đặt cho mình, ngụ ý rằng ông lười với chuyện danh
lợi.

- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh - Lắng nghe.
đọc
Chú ý giọng đọc như đã dề ra ở yêu cầu.

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:
Đoạn 1: Từ đầu ...đến ...mà còn cho thêm gạo, củi.
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông

trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?

- Lãn Ông nghe tìm con người thuyền chài bò bệnh đậu nặng, tự tìm đến
thăm. Ông tận t chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại
khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.

Ý của đoạn 1: Lòng nhân ái trong việc chữa bệnh của Hải Thượng Lãn Ông.
Đoạn 2: Một lần khác... đến ... Càng nghó càng hối hận.
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc
chữa bệnh cho người phụ nữa ?

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải
do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm
và trách nhiệm.

trang 1


Ý của đoạn 2: Nỗi day dứt, ân hận của Lãn Ông trước cái chết của một người phụ nữ.
Đoạn 3: Phần còn lại

- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng
danh lợi
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?

Dành cho học sinh khá, giỏi.

-Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.


- Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghóa./ Công
danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghóa còn mãi./ Công danh
chẳng đáng coi trọng; tấm lòng nhân nghóa mới đáng quý, không thể
đổi thay.

Ý của đoạn 3: Tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Lãn Ông.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc - Đọc nối tiếp 4 đoạn.
đúng của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
bò) đọc mẫu và hướng dẫn đọc (như gợi ý
2a).
Gợi ý luyện đọc diễn cảm: Cần nhấn giọng các từ ngữ nói về tình cảnh người bệnh, sự tận t và lòng nhân hậu của
Lãn Ông :nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm.

3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý
nghóa của bài văn ? (Kết hợp ghi ý chính khi
học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau trình bày:
+ Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông.

- Ôn lại bài ở nhà


TIẾT 3: KĨ THUẬT
Bài 17: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
(Kó thuật 5, trang 52)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Kể được tên và nêu được đặc điềm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước
ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở
gia đình, đòa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Sưu tầm tranh ảnh minh họa đặc điểm của một số giống gà tốt.
- Phiếu học tập có nội dung sau:
 - Hãy đọc nội dung bài học và tìm những thông tin cần thiết để hòan thành bảng sau:
Tên giống gà

Đặc điểm
hình dạng

Ưu điểm
chủ yếu

Nhược điểm
chủ yếu

Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng


 Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở đòa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và đòa phương.
Mục tiêu: Giúp học sinh kể được tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và đòa
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 2


phương.
- Gợi ý Hiện nay nước ta nuôi rất nhiều
giống gà khác nhau. Em hãy kể tên những
giống gà mà em biết (ở đòa phương, xem
báo, tivi,...).
Kết luận:

- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày vào thảo luận trước
lớp.

Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà
ác,... Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt,...Có những giống gà lai như gà rốt-ri,...

* Hoạt động 1- Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

- Giới thiệu phiếu học tập.
- Đọc yêu cầu , dựa vào nội dung của SGK để thảo
luận theo 4 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày và thảo luận trước lớp.
Kết luận:
Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có hình dạng và đặc điểm riêng. Khi nuôi gà,
cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà cho phù hợp.

* Hoạt động 1- Đánh giá kết quả học tập
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời các câu hỏi SGK để củng cố kiến thức.
- Nêu lần lược các câu hỏi SGK, trang 53.
- Trả lời trong nhóm đôi sau đó báo cáo kết quả tự
đánh giá của nhóm.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Đọc nội dung ghi nhớ.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TOÁN
76: LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 76)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết tính tỷ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1; bài tập 2;
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và trình
bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh làm theo mẫu (làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng)
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% x 4
= 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
Bài tập 2:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 3


23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
- Thôn Hoà An vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5%.
Gợi ý:
a) 18 :20 = 0,9 = 90%. Tỷ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20=1,175 =117,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.

Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.

Giúp học sinh tóm tắt trước khi giải:
+ Tiền vốn: 42 000 đồng
+ Tiền bán: 52 000 đồng

a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm.

a)- Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
b)- Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghóa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán
rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
3- Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở nhà.

TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 8: HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH - TIẾT 1
(Đạo Đức 5, trang 25)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Biết được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công
việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kó năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của

trường, của gia đìn, của cộng đồng.
- Học sinh khá, giỏi:
+ Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
+ Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc
chung của lớp, của trường.
2. Các mục tiêu tích hợp
a) Giáo dục kó năng sống
- Kó năng hợp tác với bạn bè và mọi ngường xung quanh trong công việc chung;
- Kó năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người
khác;
- Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần
hợp tác);

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 4


- Kó năng ra quyết đònh (biết ra quyết đònh đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình
huống).
b) GDBVMT (liên hệ): Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình,
nhà trường, lớp học và đòa phương.
DỤNG

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ

- Thảo luận trong nhóm nhỏ; Động não; Dự án.
- Phiếu học tập cho hoạt động 3, tiết 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK).
* Mục tiêu: Học sinh biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợi tác với những người xung
quanh.
- Học sinh khá, giỏi: Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh
- Yêu cầu học sinh quan sát hai tranh ở - Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi dựa vào
trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu các câu hỏi gợi ý SGK-trang 25.
dưới tranh.
- Một số đại diện trình bày và thảo luận về ý kiến
trình bày của bạn.
.
Kết luận:
- Các bạn ở tổ hai đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được
trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một điều kiện của việc hợp tác với những người xung quanh.

Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp - Thảo luận theo nhóm đôi để tìm những việc làm thể hiện sự
khó khăn.
hợp tác.
- Một số đại diện trình bày và cả lớp thảo luận về ý kiến
trình bày của bạn.
Kết luận:
- Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với
nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn
mình thì chơi.


Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Bài tập 2, SGK.
* Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.
Giáo dục kó năng sống: Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các
hành vi thiếu tinh thần hợp tác);
- Học sinh khá, giỏi: Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè
trong công việc chung của lớp, của trường.
-Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - Bày tỏ thái động bằng cách: tán thành (tay phải), không tán
tập 2.
thành (tay trái).
- Vài em giải thích lí do mà mình bày tỏ.
Kết luận:
- Tán thành đối với (a), (d).
- Không tán thành đối với: (b), (c).

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

- Đọc nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bò cho tiết 2 - thực hành.
trang 5


Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 6




TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 154)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Viết đúng bài chính tả, Trình bày đúng hình thức hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang
xây.

- Làm đúng bài tập 2b và bài tập 2c; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu
chuyện (bài tập 3)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng phụ để học sinh làm bài tập .
- Viết bài tập 3 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Đọc nội dung bài tập 2b của tiết trước đã hoàn chỉnh
ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh nghe viết

- Đọc đoạn viết.
- Theo dõi sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn viết. - Hình ảnh dẹp của ngôi nhà đang xây dở.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết. - Đoạn viết gồm hai khổ thơ theo thể tự do, có một
dấu chấm than.
- Hướng dẫn học sinh viết đúng.
- Viết bảng con lần lượt các từ: giàn giáo, h h,
sẫm biếc, vôi vữa,...
- Đọc chính tả (nhắc các yêu cầu cần thiết - Viết chính tả.
trước khi viết: ngồi, cầm viết...).
- Chấm một số bài và nhận xét - chữa lỗi.
- Tự chữa lỗi.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2b, 2c:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc, xác đònh yêu cầu.
- Cử 2 đội thi tiếp sức.
- Các đội thi (2 phút) và thảo luận cả lớp.
Gợi ý:
chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm
tinh
chim gáy

thanh liêm, liêm khiết, liêm sỉ

rau diếp
dao díp, díp mắt

số kiếp, kiếp người
kíp nổ, cần kíp


Bài tập 3:
- Giới thiệu bảng phụ và nêu yêu cầu bài
tập 3.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận để hoàn
chỉnh bài tập.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

Tủ lim, lòng lim dạ đá

- Đọc, xác đònh yêu cầu Điền tiếng có thanh hỏi hay
thanh ngã .
- Thực hiện yêu cầu bài tập vào vở Bài tập (1 học
sinh thực hiện bài làm trên bảng phụ).
- Nối tiếp nhau trình bày cả lớp thảo luận, sửa chữa
trang 7


bài làm trên bảng phụ.
Gợi ý:
Các từ lần lượt được điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dò.

4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết ở lớp để không
viết sai chính tả.
- Tự chữa lỗi cho bài viết của mình.


TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 156)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Tìm được một từ đồng nghóa và trái nghóa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần
cù (bài tập 1).
2- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (bài tập 2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Từ điển từ đồng nghóa tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
- Bảng phụ kẻ các cột từ đồng nghóa, trái nghóa - bài tập 1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng bài tập 2, bài tập 4 ở tiết trước đã
hoàn chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Đọc, xác đònh yêu cầu Tìm từ đồng nghóa và từ trái
nghóa với từ đã cho.

- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh bài tập - Làm vào vở bài tập (2 học sinh làm bàng phụ).
như gợi ý:
- Một số em nêu miệng sau đó thảo luận để chữa bài
trên bảng phụ.
Gợi ý:
Từ
Nhân hậu

Đồng nghóa
nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,...

Trung thực

thành thực, thành thật, thật thà, thực
thà, chân thật, thẳng thắn,...
anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ,
dám nghó dám làm,...
chăm chỉ, chuyên cần, chòu khó, siêng
năng, chòu thương chòu khó,...

Dũng cảm
Cần cù

Trái nghóa
bất nhân,độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo,
bạo tàn, hung bạo,...
dối trá, gian dối, gianh manh, gian giảo, giả
dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,...
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược,
nhu nhược,...

lười biếng, lười nhác, đại lãn,...

Bài tập 2:
- Hướng dẫn học sinh nhận xét để hoàn chỉnh - Đọc, xác đònh yêu cầu: Nêu tính cách cô Chấm,
nêu chi tiết và hình ảnh nói lên tính cách đó..
bài tập theo gợi ý sau:
- Thực hiện yêu cầu vào vở bài tập.
- Trao đổi về bài làm theo nhóm đôi.
- Một số em nối tiếp nhau trình bày (mỗi em một
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 8


đoạn) và thảo luận trước lớp.
Gợi ý:
Tính cách
Trung thực
thẳng thắn

Chăm chỉ

Giản dò
Giàu tình cảm,
dễ xúc động

Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
- Đôi mắt Chấm đã đònh nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Ngjó thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm

dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì
người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc đòa.
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm ... không làm chân tay nó bức rứt.
- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng không được.
Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu.
Chấm mộc mạt như hòn đất.
Chấm hay nghó ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần
suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại và tự ghi nhớ những từ đồng nghóa, trái
nghóa với được ôn trong bài. Tiếp tục hoàn chỉnh bài
tập 1.

TIẾT 4: TOÁN
77. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM - TIẾP THEO
(Toán 5, trang 76)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải được bài toán đơn giản về tìm giá trò một số phần trăm của một số.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1; bài tập 2;
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết nội dung bài toán ở ví dụ a, ví dụ b và cách tính tỷ số phần trăm trang 76 vào bảng

phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Hướng dẫn cách giải
Mục tiêu: Học sinh nắm cách giải toán về tỷ số phần trăm.
a) Giới thiệu bài toán a) Ví dụ và giúp học - Đọc bài toán và tóm tắt:
sinh tóm tắt.
100% số học sinh toàn trường là 800 HS
1% số học sinh toàn trường là.....HS ?
52,5% số học sinh toàn trường là......HS ?
- Giúp học sinh thực hiện yêu cầu bài toán - Thực hiện cách giải như SGK sau đó rút ra cách
để rút ra cách tính.
viết gộp:
800 : 100 x 52,5 = 420
hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Yêu cầu học sinh dựa vào cách tính gộp - Rút ra quy tắc tính và ghi nhớ:
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với
rút ra quy tắc tính:
52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.

b) Giới thiệu bài toán b) Bài toán và giúp - Đọc bài toán.
học sinh hiểu.
- Giải bài toán như SGK.
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3


trang 9


gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lải là 0,5 đồng.
+ Do đó gửi 1 000 000 đồng thì sau 1 tháng lãi bao nhiêu
đồng ?

* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Rèn kó năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1
- Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
- Số học sinh 11 tuổi là : 32 - 24 = 8 (học sinh).
Bài tập 2
- Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)
- Số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là : 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
Bài tập 3 Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Số vải may quần là: 345 x 40 :100 = 138 (m)
- Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ cách tính tỉ số phần trăm của một số và
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.


TIẾT 1: TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN

(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 158)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài văn;
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái; khuyên mọi người
chữa bệnh phải đi bệnh viện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc - SGK (phóng to).
- Viết đoạn Bác só bảo cụ bò ... nên đi bệnh viện vào bảng phụ để giúp học sinh luyện đọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Tham khảo gợi ý giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc diễn cảm một đoạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền,
trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

- Lắng nghe.

Bài đọc Thầy cúng đi bệnh viện kể câu chuyện có thậg ở Tây Bắc. Qua câu chuyện thầy cúng không chữa được bệnh cho chính
mình, phải nhờ bệnh viện, các em hiểu thêm một khía cạnh nữa của cuộc đấu tranh vì hạnh phúc của con người - đấu tranh chống lạc
hậu, mê tính, dò đoan.


2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- Giới thiệu 4 đoạn đọc:

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( 2 lần).

Đoạn 1: Cụ Ún...nghề cúng bái.
Đoạn 2: Vậy mà gần...không thuyên giảm.

+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện đọc thêm: đau
quặn, thuyên giảm, khẩn khoản, quằn quại, dứt khoát,...

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 10


Đoạn 3: Thấy cha ngày càng... vẫn không lui.
Đoạn 4: Phần còn lại

+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: thuyên giảm.

- Nhận xét việc đọc trong nhóm đôi.
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh - Lắng nghe.
đọc
Chú ý giọng đọc theo gợi ý sau:


Toàn bài đọc với giọng kể linh hoạt - nhấn giọng những từ ngữ tả cơn đau cụ Ún; sự bất lực của các học trò cụ khi cố cúng bái
chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm; thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tận tình của các bác só khi tìm cụ về lại bệnh
viện; sự dứt khoát từ bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún.

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:
- Đoạn 1: Cụ Ún...nghề cúng bái.

- Cụ Ún làm nghề gì ?

- Cụ Ún làm ghề thầy cúng.

- Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào ? Kết
quả ra sao ?

- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.

- Vì sao sao bò sỏi thận mà cụ Ún không chòu mổ, trốn
bệnh viện về nhà ?

-Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác só người Kinh bắt được con ma người
Thái.

- Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách
nghó như thế nào ?

- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Cụ hiểu thầy cúng không chữ khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy
thuốc mới lảm được việc đó.


* Ý đoạn 1: Giới thiệu nghề thầy cúng của cụ Ún.
- Đoạn 2: Vậy mà gần...không thuyên giảm.

* Ý đoạn 2: Kết quả chữa bệnh bằng cách cúng bái của cụ Ún.
- Đoạn 3: Thấy cha ngày càng... vẫn không lui.
* Ý đoạn 3: Thái độ của cụ Ún trước cách chữa bệnh của các bác só người Kinh.
- Đoạn 4: Phần còn lại

* Ý đoạn 4: Cụ Ún đã thay đổi được cách suy nghó và tin tưởng vào sự chữa bệnh của bệnh viện.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc - Nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn.
đúng của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
bò) đọc mẫu và hướng dẫn đọc (như gợi ý
2a).
* Gợi ý khi đọc: Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, sợ mổ, không tin, trốn, quằn quại,
suốt ngày đêm, vẫn không lui.

3- Củng cố, dặn dò.
- Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì
về ý nghóa của bài đọc ? (Kết hợp ghi ý
chính khi học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau trình bày:
+ Bài văn phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái; khuyên mọi người

chữa bệnh phải đi bệnh viện.

- Tiếp tục ôn lại bài thơ ở nhà

TIẾT 3: LỊCH SỬ
Bài 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
(Lòch sử-Đòa lí 5, trang 35)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được dẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 11


+ Đại hội chiến só thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết nội dung phần Ghi nhớ (trang 37) vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.


Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài : Chiến thắng Biên
giới thu-đông 1950.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài-- Nêu mục đích yêu cầu và đònh hường nhiệm vụ học tập của giờ học.
+ Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta ?
+ Tác dụng của Đại hội chiến só thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
+ Tình thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta thể hiện ra sao ?
+ Tình hình hậu phương trong những nằm 1951-1952 có tác động gì đến kháng chiến ?

1- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được nhiệm vụ đề ra cho cách mạng nước ta của Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II của Đảng.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn Sau chiến thắng...cho nông dân và thảo luận theo gợi ý sau:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra
vào thời gian nào ?
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra
nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta ? Điều kiện để hoàn
thành nhiệm vụ ấy ?
+ Em hãy giới thiệu nội dung hình 1 ?

+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào tháng 21951.
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng chỉ rõ: để đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh
thi đua, chia ruộng đất cho nông dân
- Quang cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951)

Kết luận: (Như phần trình bày trên).

2. Hậu phương hăng hái thi đua, góp phần phục vụ kháng chiến.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
* Mục tiêu: Học sinh
- Thấy được vai trò của hậu phương trong kháng chiến.
-Nêu được một tấm gường anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến só thi đua và cán
bộ gương mẫu toàn quốc.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK (phần còn lại) quan sát hình 2, hình 3, thảo luận và trình bày
theo gợi ý sau:
+ Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể
hiện ra sao ?
+ Tình hình hậu phương trong những năm 1951 - 1952 có
tác động gì đến cuộc kháng chiến ?
+ Hãy giới thiệu nội dung hình 2 và hình 3.

+ Hãy kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội
chiến só thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc

+ Toàn dân đẩy mạnh sản suất (học sinh vừa học tập vừa tham gia sản
suất), nghiên cứu khoa học để góp phần cho cuộc kháng chiến thắng lợi.
+ Làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến.
+ Bác Hồ thăm công binh xưởng đầu tiên ở Việt Bắc trong thời kì kháng
chiến chống Pháp (H1). Bội đội giúp dân cấy lúa trong kháng chiến
chống Pháp (H2)
+ Anh hùng lao động: Hoàng Hanh (anh hùng trong sản xuất nông
nghiệp), Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghóa (anh hùng trong việc chế tạo
vũ khí); Anh hùng lực lượng vũ trang: La Văn Cầu,...

Kết luận: (Như phần trình bày trên).
- Yêu cầu học sinh liên hệ rút ra nội dung - Rút ra nội dung bài học-như SGK.
bài học.

- Vài học sinh đọc lại nội dung bài học trên bảng phụ
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ nội dung bài học.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 12


TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 157)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của sách giáo khoa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đề bài lên bảng.
- Viết các gợi ý 3 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về
những người góp sức chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì
hạnh phúc của nhân dân.


* Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
- Giới thiệu đề bài kết hợp gạch dưới các - Đọc đề và xác đònh yêu cầu của đề.
cụm từ chuyện, buổi sum họp đầm ấm trong - Nối tiếp nhau đọc phần gợi ý SGK.
gia đình khi học sinh xác đònh yêu cầu.
- Giới thiệu câu chuyện được chọn để kể.
- Lập dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- Giúp học sinh khi kể chuyện và nhận xét - Kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu chuyện theo
để học sinh bình chọn được câu chuyện hay nhóm đôi.
nhất, có ý nghóa nhất, người kể chuyện hấp - Thi kể trước lớp; tự nói suy nghó của mình về không
dẫn nhất...
khí đầm ấm trong gia đình, đối thoại cùng bạn về nội
dung, ý nghóa câu chuyện.
- Nhận xét nội dung từng câu chuyện; bình chọn câu
chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà nghe.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò cho tuần 17.
TIẾT 4: TOÁN
78. LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 77)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Biết tìm tỷ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1(a – b); bài tập 2; bài tập 3;
+ Bài tập 1c; bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt đtộng của học sinh

trang 13


Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và trình
bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1: Cả lớp làm bài tập 1a, bài tập 1b; học sinh khá giỏi làm cả bài tập.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg);
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2);
c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4
Bài tập 2:
- Số gạo nếp bán được: 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Bài tập 3:
- Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2)
- Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
Gợi ý:

- 1% của 1200 cây là : 1200 : 100 = 12 (cây)
- Vậy 5% của 1200 cây là 12 x 5 = 60 (cây)
- Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây)
- 20% = 10% x 2 nên 20% của 1200 cây là 120 x 2 = 240 (cây)
- Vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200 cây là 60 x 5 = 300 (cây)
3- Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 31: CHẤT DẺO
(Khoa học 5, trang 64)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo;
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
2. Mục tiêu tích hợp
Giáo dục kó năng sống:
- Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu;
-Kó năng lựa chọn các vât liệu thích hợp với thình huống / yêu câu đưa ra.
- Kó năng bình luận về việc xử dụng vật liệu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG

- Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ,
- Hình và thông tin trang 64, 65 - SGK.
- Một vài đồ dùng thông dụng bằng nhựa: bát, đóa, áo mưa,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Trả lời các câu hỏi của bài Cao su.
B- Dạy bài mới
*- Giới thiệu bài
- Yêu cầu học sinh kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình.
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Giúp học sinh nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm từ
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 14


chất dẻo.
Giáo dục kó năng sống:- Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
Yêu cầu học sinh quan sát các các đồ dùng bằng nhựa được mang tới lớp và hình trang 64 dể
thảo luận về tính chất của các đồ dùng được làm bằng nhựa.
- Giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn:
- Thảo luận theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận trước
lớp.
Kết luận:
Hình 1: Các ống nhựa cứng, chòu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3: Áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước.
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.


Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế
Mục tiêu: Học sinh nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất
dẻo.
- Giáo dục kó năng sống: Kó năng lựa chọn các vât liệu thích hợp với thình huống / yêu câu
đưa ra; Kó năng bình luận về việc xử dụng vật liệu.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi của bài trang 65-SGK.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Thảo luận theo nhóm đôi.
khăn.
- Một số đại diện nhóm trình bày và cả lớp thảo luận
bổ sung.
Kết luận:
- Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
- Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bềnh, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đóa, xô, chậu, bàn,
ghế,... dùng xong cần được sữa sách hoặc lau chùi như những đồ dùng cho hợp vệ sinh. Nhìn chung, chúng rất bềnh và không đòi hỏi
cách bảo quản đặc biệt.
- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vài và kim loại vì
chúng bền, nhẹ, sạch nhiều màu sắch đẹp và rẻ.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: TĂNG TIẾT

- Ôn lại bài ở nhà.

BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu luyện đọc tiếng Việt.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc luyện đọc ở nhà của các em.
2. Giúp học sinh luyện đọc.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện
b- Hướng dẫn học sinh tập chép một đoạn Thầy cúng đi bệnh viện
c- Yêu cầu về nhà
- Luyện đọc lại đoạn văn đã được luyện đọc tại lớp .

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 15



TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 159)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực, diễn đạt
trôi chảy.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

động.

- Chép đề lên bảng.
- Sưu tầm tranh: Em bé ở tuổi tập đi, tập nói; Ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học; người lao
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra
- Giới thiệu đề bài.
- 1 học sinh đọc 4 đề kiểm tra.
- Xác đònh yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, và chọn đề để làm bài viết.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Học sinh làm bài
khăn.
- Thu bài sau tiết học.
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh bài viết ở nhà (đối với các em
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
chưa viết xong).
TIẾT 4: TOÁN
79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM - TIẾP THEO
(Toán 5, trang 78)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Cách tìm một số khi biết giá trò một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một bài toán dạng tìm một số khi biết giá trò một số phần trăm của nó.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1; bài tập 2;
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài toán ở a) Ví dụ – b) Bài toán và quy t8ác tìm một số khi biết một số phần trăm

của nó trang 78 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Hướng dẫn cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
Mục tiêu: Học sinh biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
a) Giới thiệu bài toán a) Ví dụ và giúp học - Đọc bài toán và tóm tắt:
sinh tóm tắt.
52,5% số học sinh toàn trường là 420 HS
100% số học sinh toàn trường là.....HS ?
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 16


- Giúp học sinh thực hiện yêu cầu bài toán - Thực hiện cách giải như SGK sau đó rút ra cách
để rút ra cách tính.
viết gộp:
420 : 52,5 x 100 = 800
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
- Yêu cầu học sinh dựa vào cách tính gộp - Rút ra quy tắc tính và ghi nhớ:
Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420, ta có thể lấy 420 chia
rút ra quy tắc tính:
cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.

b) Giới thiệu bài toán b) Bài toán


- Đọc bài toán.
- Vận dụng và giải bài toán như SGK.

* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Rèn kó năng giải toán về tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo các
gợi ý sau:
Bài tập 1
- Số học sinh Trường Vạn Thònh Là: 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Bài tập 2
- Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Bài tập 3 Dành cho học sinh khá, giỏi.
1
1
Ta có 10% =
; 25% =
10
4
Nhẩm
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ cách tìm một số khi biết một số phần
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
trăm của nó và hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 159)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghóa đã cho (bài tập 1);
- Đặt được câu theo yêu cầu bài tập 2, bài tập 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng phụ để học sinh trình bày bài làm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày bài tập 1, bài tập 2 của tiết trước đã hoàn
chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu và thảo - Đọc, xác đònh yêu cầu: Tự kiểm tra vốn từ..
luận để hoàn chỉnh bài tập theo gợi ý:
- Thực hiện bài làm vào bảng phụ theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận trước lớp.
Gợi ý:
a) Các từ đồng nghóa: đỏ - điều - son; xanh - biếc - lục; trắng - bạch; hồng - đào.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 17



b) Các từ được điền theo thứ tự là: đen - huyền- ô - mun - mực - thâm.

Bài tập 2:
- Giúp học sinh nhắc lại những nhận đònh - 1 học sinh đọc bài văn Chữ nghóa trong văn miêu tả.
quan trọng của hổ:
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh. Hãy tìm hình ảnh
so sánh trong đoạn 1 ?
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so
sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Tìm
hình ảnh so sánh, nhân hoá ở đoạn 2 ?
+ Trong quan sát miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới,
cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn
học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát.
Rồi sau đó đến cái mới, cái riêng trong tình cảm. trong tư
tưởng. Tìm câu văn có cái mới, cái riêng?

+ Học sinh nêu các hình ảnh được in nghiêng.
+ Học sinh nêu các hình ảnh được in nghiêng.

+ Học sinh nêu các câu được in nghiêng.

Bài tập 3:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu và thảo - Đọc, xác đònh yêu cầu Đặt câu theo yêu cầu đề ra.
luận để hoàn chỉnh bài tập dựa vào nội - Làm vào vở bài tập (một số đại diện làm bảng phụ).
dung gợi ý sau:
- Nối tiếp nhau trình, cả lớp thảo luận đồng thời hoàn
chỉnh bài tập trên bảng phụ.
Gợi ý:

a) Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
b) Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve.
c) Chú bé vừa đi, vừa nhảy như một con chim sáo.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tiếp tục hoàn chỉnh bài tập 3 ở nhà.

TIẾT 5: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu rèn kó năng giải toán về tỉ số phần trăm đã học.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc nắm quy tắc giải toán về tỉ số phần trăm đã học.
2. Giúp học sinh rèn kó năng giải toán về tỉ số phần trăm đã học.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập giải toán về tỉ số phần trăm đã học.
b- Yêu cầu về nhà
- Luyện tập và ghi nhớ các bài tập thực hiện ở lớp.


TIẾT 1: ĐỊA LÍ
Bài 16: ÔN TẬP
(Lòch sử & Đòa lí 5, trang 101)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.

- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu hệ thống hóa các kiến thức đã học, chỉ cần biết một
số đặc điểm về đòa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Các bản đồ Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 18


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài 15: Thương mại và du
lòch.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế của nước
ta ở mức độ đơn giản; Xác đònh được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng
biển lớn của nước ta.
Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý ôn tập SGK và thảo luận theo nhóm đôi.

- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Đọc SGK và thảo luận theo gợi ý.
khăn.
- Trình bày và thảo luận trước lớp (trình bày miệng
kết hợp chỉ bản đồ đối với câu 3 và câu 4).
Kết luận:
1. Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất sống tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, các
dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi;
2. Câu a: sai; câu b: đúng; câu c: đúng; câu d: đúng; câu e: sai;
3. Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành
phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại các kiến thức đã ôn tập trong bài ở nhà.

TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 32: TƠ SI
(Khoa Học 5, trang 66)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Nhận biết một số tính chất của tơ, sợi;
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ, sợi;
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
2. Các mục tiêu tích hợp
a) Giáo dục kó năng sống
- Kó năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm;
- Kó năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát;

- Kó năng giải quyết vấn đề.
b) GDBVMT (liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tà nguyên thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG

- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ;
- Hình và thôngtin trang 66, 67-SGK.
- Phiếu học tập (bảng phụ) có nội dung như sau:
Phiếu học tập
Loại tơ sợi
1. Tơ sợi tự nhiên:
- Sợi bông

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

Đặc điểm chính

trang 19


-Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo:
- Sợi ni lông

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

- Trả lời một trong các câu hỏi của bài Chất dẻo.
B- Dạy bài mới
*- Giới thiệu bài
- Gọi vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màng, quần áo.
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Học sinh kể được tên một số loại tơ sợi.
Yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 66-SGK :
- Theo dõi, gợi ý giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Thảo luận theo 4 nhóm.
khăn.
- Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận trước
lớp.
Kết luận:
Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
Hình 3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên.
- Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.

Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Học sinh thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Giáo dục kó năng sống: Kó năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm;
Kó năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát; Kó năng giải quyết vấn đề.
Yêu cầu học sinh thực hành theo chỉ dẫn ở trang 67.
- Giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn và hướng - Đọc thông yêu cầu thực hành ở SGK.
dẫn các em hoàn chỉnh nội dung thảo luận khi - Thực hành theo 4 nhóm, mỗi nhóm cử thư ký
thực hành theo gợi ý sau:
ghi lại kết quả làm việc của nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận trước
lớp.

Kết luận:
- Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro.
- Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục tại.

Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ
sợi.
Yêu cầu học sinh đọc thảo luận theo nội dung phiếu học tập đã chuẩn bò.
- Theo dõi, giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh - Thảo luận theo 4 nhóm.
nội dung thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp thảo luận
chung.
- GDBVMT: Tơ sợi có mối quan hệ như thế - Nối tiếp nhau trả lời: Là một trong những đặc
nào với môi trường ?
điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
Kết luận (dựa vào gợi ý sau):
Loại tơ sợi
1. Tơ sợi tự nhiên:
- Sợi bông

Đặc điểm chính
- Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 20


sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.

- Vải tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi
trời nóng.
Vải ni lông khô hanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.

-Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo:
- Sợi ni lông

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà.

TIẾT 3: TOÁN
80. LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 79)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số;
- Tìm giá trò số phần trăm của một số;
- Tính một số khi biết một số phần trăm của nó.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1b; bài tập 2b; bài tập 3a;
+ Bài tập 1a, bài tập 2a, bài tập 3b dành cho học sinh khá, giỏi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kỹ năng của dạng toán cơ bản vể tỉ số phần trăm.
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, tìm cách thực hiện và trình bày theo các gợi ý sau:
Bài tập 1 - Cả lớp làm bài tập 1b; học sinh khá giỏi làm cả bài tập.
a) 37 ; 42 = 0 8809... = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba với số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Bài tập 2 - Cả lớp làm bài tập 2b; học sinh khá giỏi làm cả bài tập.
a) 97 x 30 : 100 = 29,1; hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là: 6000000 : 100 x 15 =900000 (đồng)
Bài tập 3 - Cả lớp làm bài tập 3a; học sinh khá giỏi làm cả bài tập.
a) 72 x 100 : 30 = 240; hoặc 72 : 30 x 100= 240
b) Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

-Nội dung điều chỉnh: Không dạy "Làm biên bản một vụ việc".
- Tiếp tục luyện viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của người mà em yêu mến .
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 21



Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Đọc đoạn văn tả hoạt động một người được viết
lại.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1: Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, đồng thời - Đọc - xác đònh yêu cầu Viết một đoạn văn tả hoạt
thảo luận, học tập những đoạn văn hay, động của một người mà em yêu mến.
- Làm vào vở bài tập.
sáng tạo.
- Mối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình – cả lớp
thảo luận bổ sungï.
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh nội dung bài tập 2 ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh:
- Tiếp tục tự đánh giá kết quả học tập, thi đua trong tuần.

- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Học sinh:
- Lớp trưởng báo cáo kết quả ôn luyện của lớp trong tuần
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
- Cả lớp thảo luận, đóng góp ý kiến bổ sung.
2- Giáo viên
- Nhận xét chung về kết quả báo cáo của lớp.
- Đề nghò:
+
Tuyên
dương
bạn

có kết quả học
tập
tốt
trong
tuần đối
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 22


với:....................................................
+ Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường; tham gia thực hiện tốt các hoạt động của Đội tổ
chức chào mừng 22-12. Ôn tập chuẩn bò cho kiểm tra cuối học kì I.
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Thực hành chọn con đường an toàn để đi.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

PHẦN KIỂM TRA - NHẬN XÉT
Kiểm tra ngày:...../......./.............
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 23



×