Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án chi tiết lớp 5 Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.92 KB, 26 trang )


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 68)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn “Lăng của các vua Hùng... đến cho đồng bằng xanh mát.” vào bảng phụ để
giúp học sinh luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chủ điểm – trang 67 và tranh minh hoạ bài đọc - trang 68.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
* Tham khảo nội dung giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc bài Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc.

- Lắng nghe.

- Chủ điểm mới Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho các em những hiểu biết về cội nguồn và truyền


thống quý báu của dân tộc, của cách mạng.
- Phong cảnh đền Hùng là bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vò vua có công dựng nên đất nước
Việt Nam.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Giới thiệu tranh.
- Quan sát Bức tranh cho thấy đền Hùng lấp ló
trên đỉnh núi Nghóa Lónh với một vẻ đẹp tráng lệ,
uy nghiêm.
- Giới thiệu 3 đoạn đọc (mỗi lần xuống - Đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và
dòng là một đoạn).
luyện đọc thêm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi,
sừng sững, Ngã Ba Hạc,...
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: Đền Hùng, Nam
quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất
Tổ, chi.

- Theo dõi, nhận xét việc đọc của học sinh. - Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh - Lắng nghe.
đọc
Chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với nhòp điệu khoan thai, giọng trang nghiêm, tha thiết; nhấn mạnh những
từ ngữ miêu tả vẻ uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vó của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính
tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên.

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm, thảo luận theo 4 nhóm (nhóm 4 viết vào bảng phụ) để tìm ý

trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào ?

- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ?
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi
Nghóa Lónh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các
vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn
trang 1


Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách
ngày nay khoảng 4000 năm.
Giáo viên tham khảo: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng làm vua nùc Văn
Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu (từ ngã ba sông Bạch Hạc về tới các vùng đất quanh núi
Nghóa Lónh có thành phố Việt Trì và một phần đất thuộc các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ngày nay).
Hùng Vương truyển được 18 đời, trò vì 2621 năm (từ năm Nhâm Tuất 2879 trước Công nguyên đến năm 258 trước
Công nguyên).
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên - Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh
nhiên nơi đền Hùng.
bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi;
(Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững,
Hùng thật tráng lệ, hùng vó).
xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây
đại, cây thông già, giếng ngọc trong xanh.
- Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyển thuyết Sơn
về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Tinh, Thuỷ Tính – một truyền thuyết về sự nghiệp dựng
Hãy kể tên các truyền thuyết đó.

nước. / Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng –
Một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm. / Hình ảnh mốc
đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương – một
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
Giáo viên tham khảo:
+ Đền Hạ gợi nhớ truyền thuyết Sự tích trăm trứng. Theo truyền thuyết, đây là nơi Lạc Long Quân đã đưa
Âu Cơ từ động Lăng Xương (huyện Thanh Thuỷ) về. Âu Cơ đã sinh ra một cái bọc trăm trứng nở thành 100 người
con.
+ Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Theo tương truyền, vua Hùng cho dựng lầu kén rể
ở cửa sông Bạch Hạc. Hai chàng Sơn Tinh và Thuỷ Tinh tranh tài, Sơn Tinh thắng cuộc.
+ Đền Trung là nơi thờ Tổ Hùng Vương. Tương truyền, vua Hùng thứ 6 (1712-1632 trước Công nguyên),
muốn chọn người kế vò đã cho gọi 24 người con trai về núi Nghóa Lónh, mở cuộc thi tìm lễ vật dâng cúng tổ tiên.
Tạu đây Lang Liêu đã thắng cuộc. Bởi thế, đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Sự tích bánh chưng, bánh giầy...
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người Việt
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nam: chung thuỷ, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mưới tháng ba.”
nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ
việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được
quên cội nguồn.
Giáo viên tham khảo: Theo truyền thuyết, vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên
đỉnh núi Nghóa Lónh vào ngày 10 tháng 3 âm lòch (năm 1632 trước Công nguyên). Từ đấy người Việt đã lấy ngày
mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao trên còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt
hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt sẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc - Nối tiếp nhau đọc lại ba đoạn của bài.
đúng của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).

- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm, đọc mẫu và - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
hướng dẫn đọc.
Gợi ý luyện đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm với nhòp điệu khoan thai, giọng trang nghiêm, tha thiết;
nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vó của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ
kề bên, ẩn, thật là đẹp, vòi vọi, trấn giữ, sừng sững, đỡ lấy, in dấu chân, đánh thắng, gặp gỡ, mải miết, xanh mát.

3- Củng cố, dặn dò.
- Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về
ý nghóa của bài đọc ? (Kết hợp ghi ý chính
khi học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau trình bày.
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng
đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của
mỗi con người đối với tổ tiên.

- Ôn lại bài ở nhà

TIẾT 3: KĨ THUẬT
LẮP XE BEN– TIẾT 2
(Kó thuật 5, trang 83)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 2


(Như sách giáo viên Kó thuật 5, trang 84)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học và tác dụng của xe ben như sách giáo viên hướng dẫn.
* Hoạt động 1- Thực hành lắp xe ben
Mục tiêu: Giúp học sinh lắp được xe ben theo đúng mẫu và đúng yêu cầøu kó thuật.
- Hướng dẫn thực hành lắp xe ben - Thực hành lắp theo 6 nhóm.
như sách giáo viên gợi ý.
- Tháo các chi tiết sau khi thực hành, xếp vào hộp.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Đọc nội dung ghi nhớ. Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bò đồ dùng
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
cho tiết 3.
TIẾT 4: TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Nhận đề từ tổ chuyên môn của nhà trường.

TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA KÌ 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 11 đã học ở đầu học kì
2.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bộ thăm gồm tên các bài đạo đức đã học: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã
(phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
* Mục tiêu: Học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung các chủ đề - Nối tiếp nhau nêu, cả lớp nhận xét bổ sung.
về đạo đức đã được học từ bài 9 đến bài
11 ?
Kết luận: Các bài đạo đức các em được học trong đầu học kì 2 bao gồm Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân
dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.

Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: Học sinh biết thể hiện thái độ của mình về một chủ đề đạo đức qua việc xây
dựng lời thoại và dóng vai của nhóm.
- Theo dõi và giúp học sinh thực - Bốc thăm chọn chủ đề.
hiện trong quá trình thảo luận, - Thảo luận xây dựng lời thoại trong nhóm.
đóng vai.
- Đóng vai và thảo luận trước lớp.
Kết luận: Tuyên dương nhóm có nội dung thể hiện đúng yêu cầu và diễn tốt nhất, bạn nêu câu hỏi thảo
luận hay nhật.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:


- Chuẩn bò cho tiết 1, bài 12.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 3


* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.


TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ?
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 70)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nghe - viết đúng bài chính tả
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng (bài tập 2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bảng phụ quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài (sách Tiếng Việt 4, tập
1, trang 79).
1. Khi viết tên người, đòa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo
thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ: A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn.
2. Có một số tên người, tên đòa lí nước ngoài viết giống cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được
phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Nữ Oa. Trung Quốc, Ấm Độ.
* Từ Chúa Trời không phải tên riêng nước ngoài nên được viết như tên người Việt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Viết lại lời giải câu đố (bài tập 3) vào bảng con.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Đọc bài chính tả Ai là thuỷ tổ loài người ? - Lắng nghe và theo dõi SGK.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn viết.
- Nối tiếp nhau trình bày:

- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết.

Đoạn văn cho em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên
thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về
vấn đề này.

- Đọc thầm lại và nhận xét: Đoạn viết là đoạn
văn xuôi có các danh từ riêng Chúa Trời, A-đam,
Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sáclơ Đác-Uyn và thế kỉ XIX.
- Hướng dẫn học sinh viết đúng.
- Viết bảng con lần lượt các từ khó: Chúa Trời, am, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma,
Sác-lơ Đác-Uyn và thế kỉ XIX.
- Nhắc các yêu cầu cần thiết trước khi viết: - Chuẩn bò viết.
ngồi, cầm viết...
- Đọc chính tả.
- Viết chính tả.
- Chấm một số bài và nhận xét - chữa lỗi.

- Tự chữa lỗi.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa - Nhắc quy tắc viết hoa tên người và đòa lí nước
tên người và đòa lí nước ngoài.
ngoài kết hợp nêu ví dụ.
- Vài học sinh đọc lại quy tắc viết hoa tên người
và đòa lí nước ngoài trên bảng phụ.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập và giúp học sinh xác - Đọc thành tiếng nội dung bài tập 2 và phần chú
đònh yêu cầu.
giải, xác đònh yêu cầu tìm và cho biết cách viết
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 4


- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập tên riêng trong mẫu chuyện vui
- Đọc thầm mẫu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, suy
theo gợi ý:
nghó và làm vở bài tập – giải thích (miệng cách
viết tên riêng đó)
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp.
Gợi ý:
Các tên riêng trong bài Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên
riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng – vì tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán
Việt.

- Gợi ý em hãy đọc thầm lại mẫu chuyện
Dân chơi đồ cổ, suy nghó, nói về tính cách
của chàng mê đồ cổ.


4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Đọc lại mẫu chuyện Dân chơi đồ cổ – suy nghó
và nêu: Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là
một kẻ gàn dở, mù quáng: Hễ nghe nói một vật là
đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền không cần biết
đó là thật hay giả. Bán hết đồ cổ, trắng tay phải đi
ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin
gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương
Thái Công.
- Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và đòa lí nước
ngoài, nhớ mẫu chuyện vui và kể lại cho người
thân nghe.

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 71)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (nội dung Ghi nhớ) hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu, làm được các bài tập ở mục III.
Nội dung điều chỉnh: Không dạy bài tập 1.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bảng lớp 2 câu văn bài tập 1 (phần nhận xét)
- Viết nội dung ghi nhớ vào bảng phụ. Các đoạn văn của bài tập 2 (phần luyện tập) vào

bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng bài tập 1, 2 tiết LT&C: Nối các
vế câu ghép bằng từ hô ứng đã hoàn chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Phần Nhận xét
Bài tập 1:
- Giới thiệu bài tập.
- Đọc yêu cầu và xác đònh nội dung bài tập tìm từ
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập lặp lại từ đã dùng ở câu trước.
- Đọc thầm và suy nghó để thực hiện yêu cầu của
theo gợi ý sau:
bài tập.
- Một học sinh trả lời câu hỏi, cả lớp thảo luận bổ
xung và hoàn chỉnh bài tập.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 5


Gợi ý:

Trong câu in nghiêng – Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc
bay dập dơn như đang múa quạt xoè hoa – từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.

Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập:
- Đọc, xác đònh yêu cầu nếu ta thay từ đền bằng
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên còn gắn
bó với nhau không.
theo gợi ý sau:
- Thử thay và đọc lại cả hai câu để nhận xét
trong nhóm đôi
- Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận chung
trước lớp.
Gợi ý:
Nếu thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn
ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau.: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà
hoặc ngôi chùa hoặc trường hoặc lớp.

Bài tập 3:
- Giới thiệu bài tập:
- Đọc, xác đònh yêu cầu của bài tập nêu tác dụng
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập của việc lặp lại từ.
- Đọc thầm lại yêu cầu bài tập, suy nghó để tìm ý
theo gợi ý sau:
trả lời.
- Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận chung
trước lớp.
Gợi ý: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội
dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.


3. Phần Ghi nhớ
- Giới thiệu nội dung ghi nhớ.
- Đọc và tự ghi nhớ.
4. Phần Luyện tập
Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập, theo dõi, giúp đỡ khi - Đọc, xác đònh yêu cầu chọn từ ngữ đã cho để
điền vào chỗ thích hợp.
học sinh làm bài tập.
- Đọc thầm lại từng câu văn và suy nghó để chọn
tiếng thích hợp điền vào trong VBT (hai học sinh
làm trên 2 bảng phụ – mỗi em làm 1 đoạn).
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập - Nối tiếp nhau trình bày trao đổi trước lớp sau đó
theo gợi ý sau:
hoàn chỉnh bài trên bảng phụ.
Gợi ý:
...Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giả đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh
én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
... Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám
hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sảy cánh bay, thòt ngon vào loại nhất nhì, ...
Những con tôm tròn, thòt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba,...

5- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tiếp tục ghi nhớ nội dung bài học và hoàn chỉnh
các bài tập ở nhà.

TIẾT 4: TOÁN
122. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

(Toán 5, trang 129)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 6


- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vò đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vò
đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vò đo thời gian.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3a;
+ Bài tập 3b dành cho học sinh khá giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Kẻ bảng đơn vò đo thời gian trang 129 và hình sau vào bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Giới thiệu chung về Chương số đo thời gian vả Toán chuyển động đều.
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1 – Ôn tập các đơn vò đo thời gian
Mục tiêu: Ôn lại các đơn vò đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vò đo thời
gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các

tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
a) Các đơn vò đo thời gian.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các đơn vò đo - Nhớ và nhắc lại các đơn vò đo thời gian đã học.
thời gian đã học.
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa - Nối tiếp nhau nêu mối quan hệ của thế kó và
các đơn vò đo thời gian.
năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong
các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
- Nêu tên tháng và số ngày của từng tháng kết
hợp quan sát tranh trên bảng phụ để hình thành
cách nhớ số ngày trong các tháng.
- Đọc lại bảng đơn vò đo thời gian trên bảng phụ.
b) Ví dụ về đổi các đơn vò đo thời gian..
- Lần lượt nêu các ví dụ trong SGK và yêu - Học sinh đổi được:
cầu học sinh huy động kiến thức đã học để * Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 x 1,5 = 18 háng
2
2
đổi cáccđơn vò đó.
*
giờ = 60 phút x
= 40 phút.
3
3
* 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
* 216 phút = 2 giờ 36 phút = 3,6 giờ.

* Hoạt động 2 - Thực hành
Mục tiêu: Học sinh thực hành số đo thời gian trên các bài tập có liên quan.
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và
trình bày các bài tập theo gợi ý sau:

Bài tập 1:
Phát minh
- Kính viễn vọng năm 1671
- Đầu xe lửa năm 1804
Ô tô năm 1886
Máy tính điện từ năm 1946
Bút chì năm 1794
Xe đạp năm 1869
Máy bay năm 1903
Vệ tinh nhân tạo năm 1957
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Thuộc thế kỉ
XVII
XIX
XIX
XX
XVIII
XIX
XX
XX
trang 7


Bài tập 2:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng

b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút

3
3 năm rưỡi = 42 tháng
giờ = 45 phút
4
3 ngày = 72 giờ
6 phút = 360 giây
1
0,5 ngày = 12 giờ
phút = 30 phút
2
3 ngày rưỡi = 84 giờ
1 giờ = 3600 giây
Bài tập 3: Cả lớp làm bài tập 3a; học sinh khá giỏi làm cả bài tập
a) 72 phút = 1,2 giờ
b) 30 giây = 0,5 phút
270 phút = 4,5 giờ
135 giây = 2,25 phút
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ mối quan hệ giữa thế kỉ và năm,
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các
tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.

TIẾT 1: TẬP ĐỌC


CỬA SÔNG
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 74)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghóa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình nghóa tình thuỷ chung, biết
nhớ cội nguồn.
- Học thuộc lòng 3- 4 khổ thơ.
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT: (Gián tiếp) Giúp học sinh cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua
các câu thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng,...Bỗng... nhớ một vùng núi non. Từ đó giáo dục học
sinh ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài văn SGK, trang 74.
- Viết khổ thơ 4 và 5 vào bảng phụ để giúp học sinh luyện đọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Tham khảo gợi ý giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng, trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc.


- Lắng nghe.

Bài thơ Của sông – sáng tác của nhà thơ Quang Huy là một bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dò
nhưng giàu nghóa. Qua bài thơ này, nhà thơ Quang Huy muốn nói với các em một điều rất quan trọng. Chúng ta
cùng học bài thơ để biết điều đó là gì.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 8


- 1 học sinh đọc cả bài.
- Hướng dẫn xem tranh sau khi 1 học sinh - Tranh minh hoạ Cảnh đẹp, một nét đẹp dòu dàng,
hoà quyện các hình ảnh bình dò nơi của sông.
đọc.
- Giới thiệu 6 đoạn đọc (mỗi khổ thơ là một - Đọc nối tiếp 6 đoạn ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện
đoạn đọc).
đọc thêm: then khoá, cần mẫn, tôm rảo, lấp loá...
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: cửa sông, bãi bồi,
nước ngọt, sóng bạc đầu, nước lợ, tôm rảo.

- Theo dõi, giúp đỡ và nhận xét việc đọc - Luyện đọc trong nhóm đôi.
trong nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh - Lắng nghe.
đọc
Chú ý giọng đọc diễn cảm: Toàn bài đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn

mạnh những từ gợi tả, gợi cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng.

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và sau khi trả lời câu hỏi phụ, các em thảo luận để tìm ý
trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau trước lớp:
Đoạn 1: Khổ thơ 1.
- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào
để nói về nơi sông chảy ra biển ?

- Cách giới thiệu ấy có gì hay ?
( Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tác giả dựa
vào cái tên “cửa sông” để chơi chữ).

- Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả
dùng những từ ngữ: Là cửa, nhưng không then, khoá/ Cũng
không khép lại bao giờ.
- Các nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa
nhưng khác mọi cái cửa bình thường – không có then, có
khoá. Bằng cách đó, tác giả làm cho người đọc hiểu ngay
thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.

* Ý của khổ thơ 1: Hình ảnh của cửa sông qua cách giới thiệu đặc biệt của tác giả.
Đạon 2: Khổ 2 đến khổ 5.
- Trong bài thơ, cửa sông là một đòa điểm đặc biệt
như thế nào ?

- Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ;
nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với
đất liền; nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn
của biển hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá

tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng; nơi
những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra
khơi.

* Ý của đoạn 2: Cửa sông nơi ra đi, nơi tiễn đưa đồng thời cũng là nơi trở về.
Đoạn 3: Khổ thơ 6.

- Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên
điều gì về “tấm lòng” của cửa sông với cội nguồn ?

- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù
giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn/
Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng... nhớ một vùng núi non.
 Phép nhân hoá đã giúp tác giả nói được “tấm lòng” của
cửa sông không quên cội nguồn.

- GDBVMT: Chúng ta cần làm điều gì để - Hình ảnh đẹp nói về tấm lòng của cửa sông
luôn giữ được hình ảnh đẹp nói về tấm lòng luôn sinh động nhờ vào tình yêu thiên nhiên và ý
của cửa sông?
thức bảo vệ môi trường của mỗi chúng ta.
* Ý của đoạn 3: “Tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.
- Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc ?

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

- Sự đan sen giữa những câu thơ, khổ thơ tả cửa sông – nơi
ra đi, nơi tiễn đưa và đồng thời cũng là nơi trở về. Ví dụ:
khổ thơ 2 miêu tả cửa sông là nơi nước ngọt ùa ra biển sau
cuộc hành trình xa xôi. Khổ 3 lại miêu tả hình ảnh: cửa sông
là nơi biển tìm về với đất bằng con sóng nhớ bạc đầu , khổ 4

tiếp tục phát triển ý này: cửa sông là nơi cá đối vào đẻ
trứng, nơi tôm rảo đến búng càng... Khổ 5 lại quay về với
nội dung tương tự khổ 2 nhưng được nâng lên ở bậc cao hơn
– cửa sông là nơi tiễn những người ra khơi.
trang 9


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc - Nối tiếp nhau đọc lại 6 đoạn của bài.
đúng của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
bò) đọc mẫu và hướng dẫn đọc như gợi ý
sau:
Gợi ý hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; ngắt giọng
tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng; nhấn mạnh những từ gợi tả, gợi cảm: đẻ trứng, búng càng, uốn cong,
lấp loá, chào mặt đất, ngân lên, tiễn người, lành.

- Theo dõi, đôn đốc giúp học sinh học thuộc - Nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài.
lòng.
- Thi học thuộc lòng vài khổ, cả bài (bình chọn
người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt
nhất).
3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý - Nối tiếp nhau trả lời:
nghóa của bài thơ ? (Kết hợp ghi ý chính khi + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ
chung, uống nước nhớ nguồn.
học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục ôn luyện bài đọc ở nhà.

* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 2: LỊCH SỬ
Bài 23. SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
(Lòch Sử – Đòa Lý 5, trang 49)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dòp Tết Mậu Thân
(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mó tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở
khắp các thành phố và thò xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mó diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc
Tổng tiến công.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài: Đường Trường
Sơn.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965-1968:

Mó ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của cách
mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về sự kiện đó.

- Đònh hướng nhiệm vụ bài học:


+ Tết Mậu Thân năm 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dòp Tết Mậu Thân 1968.
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghóa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mó, cứu nước của nhân dân ta ?

1. Các sự kiện bất ngờ của Tết Mậu Thân 1968
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt
của quân và dân ta vào dòp Tết Mậu Thân 1968.
- Dựa vào đoạn Đêm 30 Tết... sức tưởng - Lắng nghe và đọc thầm lại SGK.
tượng củ đòch để kể tóm tắt lại những chi tiết
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 10


nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của
quân và dân ta vào dòp Tết Mậu Thân 1968.
- Yêu cầu học sinh tìm những chi tiết nói lên
sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân
và dân ta vào dòp Tết Mậu Thân 1968 ?

- Suy nghó và trả lời được Bất ngờ: tấn công vào
đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của
đòch, các thành phố lớn; Đồng loạt: cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thò xã,
thánh phố, chi khu quân sự.
2. Cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mó – Trậïn đánh tiêu biểu của bộ đội ta.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể lại được cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mó tại

Sài Gòn.
- Yêu cầu học sinh kể lại cuộc chiến đấu của - Đọc thầm đoạn Trận đánh của quân ...Sứ quán Mó
quân giải phóng ở Sứ quán Mó tại Sài Gòn.
bò tê liệt và quan sát hình ở trang 50 để thảo luận
và kể lại trận đánh này theo nhóm đôi.
- Dựa vào đoạn Trận đánh của quân ...Sứ - Nối tiếp nhau kể và giới thiệu hình trang 50 – cả
quán Mó bò tê liệt để kể lại cuộc chiến đấu lớp tham gia thảo luận.
của quân giải phóng ở Sứ quán Mó tại Sài
Gòn – Sau khi giúp học sinh thảo luận
chung.
3. Ý nghóa của sự kiện Tết Mậu Thân 1968
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể lại được cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mó tại
Sài Gòn.
- Hướng dẫn học sinh trả lời và thảo luận - Đọc thầm đoạn còn lại để trả lời và thảo luận
trước lớp ?
chung trước lớp.
Gợi ý thảo luận và trình bày:
+ Cùng với cuộc tiến công vào Sài Gòn,
quân giải phóng đã tiến công những nơi
nào ?
+ Với cuộc Tổng tiến công đồng loạt của Tết
Mậu Thân 1968 đã đem lại ý nghóa lòch sử gì
cho Cách mạng Việt Nam ?

+ Quân giải phóng tiến công đồng loạt ở khắp các thành phố, thò xã
ở miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,...

+ Ta tiến công khắp miền Nam, làm cho đòch hoang mang lo sợ.
+ Mó buộc phải thừa nhận thất bại, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về

chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Tạo ra một bước ngoặc mới cho
cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước.

- Yêu cầu học sinh trả lời lại 3 câu hỏi cuối - Nối tiếp nhau trả lời trước lớp.
bài, trang 51.
- Rút ra nội dung ghi nhớ và tự ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài và tự ghi nhớ nội dung bài học.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 73)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi làm rõ ý nghóa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách
cư xử vì đại nghóa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 11


- Tranh minh hoạ SGK.
- Viết những từ ngữ được chú giải sau truện ở SGV, trang 122 (tò hiềm, Quốc công Tiết
chế, Chăm-pa, sát Thát – chỉ viết từ, lời giải thích sẽ nói miệng).
- Vẽ lược đồ quan hệ các nhân vật trong chuyện vào bảng phụ.
- Tham khảo nội dung truyện Vì muôn dân (trang 121, SGV-TV5, tập 2).

1. Năm 1235, khi Trần Quốc Tuấn mới 5, 6 tuổi, cha ông là Trần Liễu có chuyện tò
hiềm với vua Trần Thái Tông. Năm 1251, Trần Liễu lâm bệnh nặng, trước khi mất có
trăng trối: “Con hãy vì cha mà lấy thiên hạ. Nếu không, nơi chín suối, cha không thể nhắm
mắt”. Biết cha không quên hận cũ, thương cha, Quốc Tuấn đành gật đầu để cha yên
lòng, nhưng ông không cho đó là điều phải và luôn tìm cách hoà giải mối hiềm khích
trong gia tộc.
2. Cuối năm 1284, nhà Nguyên lại kéo hàng chục vạn quân sang xâm chiếm nước
ta. Thế giặc mạnh như chẻ tre. Vua Trần Nhân Tông (cháu Trần Thái Tông) cho vời Hưng
Đạo về kinh. Vừa từ Vạn Kiếp về tới Thăng Long, đậu thuyền ở bến Đông, ông sai mời
Thượng tướng Thái sư Trần Quang Khải (con vua Trần Thái Tông) đến cùng bàn kế đánh
giặc. Biết Quang Khải ngại tắm, ông sai nấu sẵn nước thơm và xin được tắm giùm. Ông tự
tay cởi áo cho Quang Khải, dội nước thơm cho Quang Khải và thân mật đùa:
- Hôm nay, thật may mắn, tôi được tắm hầu Thái sư.
Quang Khải cũng kìm nỗi xúc động, đùa lại:
- Tôi mới thật có may mắn vì được Quốc công Tiết chế tắm cho.
Trước tấm lòng chân tình của hai người, mối hiềm khích giữa hai bên được cơi bỏ.
3. Hôm sau, hai ngươi vào cung. Vua đã chờ sẵn để bàn việc nước.
Nhà vua băn khoăn:
- Lần trước, giặc Nguyên đã bò ta đánh bại. Nhưng lần này, chúng đông và mạnh
hơn trước bội phần. Các khanh xem có kế gì để giữ yên xã tắc ?
Hưng Đạo trình bày kó mọi việc, từ trấn gữa biên thuỳ, cắt cử các tướng... đoạn
ông nhấn mạnh:
- Nên triệu gấp bô lão cả nước về kinh cùng luận bàn. Có sức mạnh nào bằng
sức mạnh trăm họ ! Anh em hoà thuận, trên dưới một lòng thì giặc kia dẫu mạnh mấy
cũng phải tan !
Vua y lời.
Một sáng đầu xuân năm 1285, bô lão từ mọi miền đất nước tụ hội về điện Diên
Hồng. Vua quan nhà Trần tề tựu đông đủ. Vua ướm hỏi:
- Nhà Nguyên sai sứ giả mang thư sang, xin mượn đường để đánh Chăm-pa, ý các
khanh thế nào ?

Hưng Đạo tâu:
- Cho giặc mượn đường là mất nước !
Cả điện đồng thanh:
- Không cho giặc mượn đường !
Vua hỏi tiếp:
- Ta nên hoà hay nên đánh ?
Điện Diên Hồng như rung lên bởi những tiếng hô của muôn người:
- Nên đánh !
- Sát Thát !
4. Nhờ trên dưới một lòng, vua tôi hoà thuận... quân dân ta đánh tan giặc Nguyên,
giữ vững độc lập dân tộc.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự,
an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết (đã
kể ở tiết trước).

1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Tham khảo giới thiệu: Câu chuyện các em được nghe hôm nay có tên gọi Vì muôn dân. Đây là một câu

chuyện có thật trong lòch sử nước ta. Câu chuyện cho các em biết thêm một nét đẹp trong tính cách của Trần Hưng
Đạo, vò anh hùng dân tộc đã có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm lược của giặc Nguyên. Nét
đẹp đó là tấm lòng chí công vô tư, biết gạt bỏ tò hiềm cá nhân, gia tộc vì vận mệnh của muôn dân và gian sơn.

Trước khi nghe thầy kể chuyện, các em hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện
trong sách giáo khoa.

2- Giáo viên kể chuyện
- Kể lần 1 sau đó giúp học sinh hiểu các từ - Lắng nghe giáo viên kể.
tò hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, sát
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 12


Thát
- Giới thiệu lược đồ quan hệ các nhân vật - Quan sát theo dõi lược đồ.
trong chuyện.
- Kể lần 2.
- Nghe kết hợp nhìn tranh minh họa - SGK.
Gợi ý giọng khi kể:
+ Đoạn 1: giọng chậm rãi, trầm lắng. Kể xong giới thiệu tranh 1 – Tranh vẽ cảnh Trần Liễu – thân phụ Trần
Quốc Tuấn trước khi mất trối trăn lại những lời cuối cùng cho Trần Quốc Tuấn.
+ Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn. Kể xong phần đầu của đoạn, giới thiệu tranh 2 – Cảnh giặc Nguyên ồ ạt
sang xâm lược nùc ta. Giáo viên kể tiếp, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật, giới thiệu tiếp tranh 3, 4 –
Tranh minh hoạ cảnh Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở bến Đông; cảnh Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước
lá thơm tắm cho Trần Quang Khải.
+ Đoạn 3: thay đổi giọng cho phù hợp với lời thoại của từng nhân vật. Sau đó giới thiệu tranh 5 – Cảnh vua
Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải họp với các bô lão trong đện Diên Hồng.
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng. Kể xong giới thiệu tranh 6 – Cảnh giặc Nguyên tan tác thua chạy về nước.

3- Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu.
- Đọc các yêu cầu của bài - trang 73.

- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Kể theo cặp ( dựa vào tranh minh hoạ-SGK để
khăn.
kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện) - trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét lời kể của - Nối tiếp nhau kể câu chuyện theo 6 tranh.
bạn.
- Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung,
ý nghóa câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu
đúng những điều câu chuyện muốn nói nhất.
Gợi ý:
1. Nội dung tối thiệu học sinh cần đạt khi kể:
Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải giành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không
cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.
Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.
Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng bàn kế đánh
giặc.
Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cỡi bỏ mọi mâu thuẩn gia tộc.
Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghò Diên Hồng triệu tập các bô lão từ mọi miền đất nước.
Vua tôi đồng lòng quyết tâm đánh giặc.
Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên gi8ạc Nguyên đã bò đánh tan.
2. Gợi ý trao đổi về ý nghóa câu chuyện:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (Hiểu về một trong nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền
thống đoàn kết, hoà thuận).
+ Nếu anh em, vua tôi nhà Trần không đoàn kết thì nước Việt lúc ấy sẽ thế nào ? (Nếu không đoàn kết thì mất
nước. Nhà Trần sẽ bò lòch sử lên án, đời sau nguyền rủa).
+ Câu chuyện khiến bạn suy nghó gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc ? (Đoàn kết là một truyền thống quý
báu có từ xa xưa của dân tộc./ Nhờ đoàn kết, các thế hệ Việt Nam đã bảo vệ, xây dựng đất nước tươi đẹp như ngày
nay).
+ Bạn biế`t những ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc ? (Gà cùng một

mẹ chớ hoài đá nhau./ Môi hở răng lạnh./ Anh em như thể tay chân, Rách lành d9u2m bọc, khó khăn đỡ đần./ Chò
ngã, em nâng./ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ/....

3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà nghe.

TIẾT 4: TOÁN
123. CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
(Toán 5, trang 131)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 13


Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1 (dòng 1, 2), bài tập 2;
+ Bài tập 1 (dòng 3, 4) dành cho học sinh khá giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài toán của ví dụ 1 và ví dụ 2 trang 131 và 132, Toán 5 vào bảng phụ.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Thực hiện phép cộng số đo thời gian
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
a)- Giới thiệu bài toán của ví - Đọc bài toán ở ví dụ a và nêu phép tính thực hiện:
dụ 1
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- Gợi ý để học sinh thực hiện Thực hiện phép cộng và rút ra kết luận như sách giáo khoa.
phép cộâng: 3 giờ 15 phút + 2
giờ 35 phút
* Vây: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút.
b)- Giới thiệu bài toán của ví - Đọc bài toán ở ví dụ b và nêu phép tính thực hiện:
dụ 2
22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = ?
- Gợi ý để học sinh thực hiện Thực hiện phép cộng và rút ra kết luận như sách giáo khoa.
phép cộâng: 22 phút 58 giây +
23 phút 25 giây.
(83 giây = 1 phút 23 giây)

* Vây: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây
- Dựa vào kết quả thực hiện - Suy nghó và nêu:
trên em hãy rút ra kó thuật + Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vò.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vò phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì
cộng số đo thời gian ?
cần đổi sang đơn vò hàng lớn hơn liền kề.

- Vài học sinh nhắc lại – cả lớp tự ghi nhớ.
* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng phép cộng số đo thời gian để giải các bài toán

đơn giản.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày
theo các gợi ý sau:
Bài tập 1: Cả lớp làm các bài tập 1 (dòng 1, 2); học sinh khá giỏi làm cả bài tập.
Học sinh đặt tính và tính để được các kết quả sau;
a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng.
3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút
12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút
4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút = 13 giờ 17 phút
b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ = 8 ngày 11 giờ
4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây = 9 phút 28 giây
8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây = 15 phút
12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây = 18 phút 10 giây.
Bài tập 2:
- Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lòch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 14


* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nhắc lại kó thuật cộng số đo thời gian và tự ghi nhớ cũng như
hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.

TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 49. ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG

(Khoa học 5, trang 100)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Ôn tập về:
- Các kiến thức về Vật chất và năng lượng và các kó năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật
chất và năng lượng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và thông tin trang 100,101 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài 48 An toàn và tránh
lãng phí khi sử dụng điện, trang 98-SGK.

B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi
hóa học.
- Hướng dẫn học sinh chơi:
- Cử bạn điều khiển trò chơi và tổ trọng tài.
+ Lớp cần cử một bạn điều khiển trò chơi; một tổ trọng tài - Cả lớp đọc thầm các bài tập trang 100, 101-SGK
(2 bạn).

để chuẩn bò chơi (tổ trọng tài chuẩn bò để chấm
+ Bạn điều khiển đọc lần lượt từng câu hỏi;
điểm).
+ Cả lớp ghi chữ cái trước ý trà lời đúng vào bảng con.
+ Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn ghi - Chơi theo hướng dẫn.
nhanh và đúng thì đánh dấu lại.
+ Riêng câu 7 nhóm nào đưa tay trước sẽ giành được
quyền trả lời.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Kết thúc cuộc chơi, tổ trọng tài xem xét nhóm
nào trả lời được nhiều câu đúng và nhanh sẽ được
công bố là nhóm thắng cuộc.

Kết luận:
- Chọn câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6 là): 1-d; 2-b; 3-c; 4-b; 5-b; 6-c.
- Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học:
a) Nhiệt độ bình thường;
b) Nhiệt độ cao;
c) Nhiệt độ bình thường;
d) Nhiệt độ bình thường;

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho giờ ôn tập tiếp
theo.


TIẾT 5: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu luyện đọc tiếng Việt.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc luyện đọc ở nhà của các em.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 15


2. Giúp học sinh luyện đọc.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài Cửa sông.
b- Hướng dẫn học sinh tập chép một đoạn Cửa sông.
c- Yêu cầu về nhà
- Luyện đọc lại đoạn văn đã được luyện đọc tại lớp .


TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 75)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời
văn tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết các đề bài, trang 75, SGK vào bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giới thiệu đề bài.
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
3- Học sinh làm bài
- Theo dõi, gợi ý khi học sinh gặp khó khăn.
4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Hoạt động của học sinh

- Đọc đề bài.
- Một số em đọc lại dàn ý đã chuẩn bò.
- Cả lớp làm bài.
- Nộp bài.
- Chuẩn bò cho tiết Tập làm văn tiếp theo.

TIẾT 4: TOÁN
124. TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
(Toán 5, trang 132)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Biết vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2;
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài toán của Ví dụ 1 (trang 132) và ví dụ 2 (trang 133) vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
a)- Giới thiệu bài toán của ví dụ 1
- Đọc bài toán ở ví dụ a và nêu phép tính thực
hiện:
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 16


- Gợi ý để học sinh thực hiện phép trừ: 15
giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút

b)- Giới thiệu bài toán của ví dụ 2

- Gợi ý để học sinh thực hiện phép trừ: 3
phút 20 giây - 2 phút 45 giây.


Thực hiện phép trừ và rút ra kết luận như sách
giáo khoa.

* Vây: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ
45 phút.
- Đọc bài toán ở ví dụ b và nêu phép tính thực
hiện:
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ?
Thực hiện phép trừ và rút ra kết luận theo các
bước như sách giáo khoa.

đổi thành
* Vây: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây
- Dựa vào kết quả thực hiện trên em hãy rút - Suy nghó và nêu:
+ Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại
ra kó thuật trừ hai số đo thời gian ?

đơn vò.
+ Trong trường hợp số đo theo hàng đơn vò nào đó ở số bò
trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1
đơn vò hàng lớn hơn liền kề sang đơn vò nhỏ hơn rồi thực
hiện phép trừ như bình thường.

- Vài học sinh nhắc lại – cả lớp tự ghi nhớ.

* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng phép trừ số đo thời gian để giải các bài toán đơn
giản.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày
theo các gợi ý sau:

Bài tập 1:
Học sinh đặt tính và tính để được các kết quả sau;
a) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây
b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây
c) 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút = 9 giờ 40 phút
Bài tập 2:
Học sinh đặt tính và tính để được các kết quả sau;
a) 23 ngày 12 giờ – 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ
b) 14 ngày 15 giờ – 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ
c) 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Thời gian người đó đi từ A đến B là:
8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút = 1 giờ 45 phút
- Thời gian cần để người đó đi hết quãng đường:
1 giờ 35 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút.
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Nhắc lại kó thuật trừ số đo thời gian và tự ghi
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
nhớ cũng như hoàn chỉnh các BT ở nhà.
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 17


(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 76)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (nội dung Ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó
- Nội dung điều chỉnh: không dạy bài tập 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn văn (đánh số thứ tự các câu) ở bài tập 1 (phần nhận xét) vào bảng phụ.
- Viết nội dung Ghi nhớ và bài tập 1, bài tập 2 (theo mẩu trong bài dạy) phần Luyện tập
vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng bài tập 2 tiết LT&C Liên kết
các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ đã hoàn
chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Phần Nhận xét
Bài tập 1:
- Giới thiệu bài tập.
- Đọc nội dung bài tập 1 (cả phần chú giải).
- Gợi ý:
- Đọc thầm đoạïn văn và trả lời:
+ Đoạn văn trên có mấy câu ? Các câu văn nói về
ai ?
+ Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu

trên ?

+ Đoạn văn trên có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc
Tuấn.
+ (trình bày như gợi ý sau).

Gợi ý:

(1) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy Ông
luôn điềm tónh. (2) Không điều gì khiến vò Quốc công Tiết chế có thể rối trí. (3) Vò Chủ tướng tài ba không quên một
trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố hết lòng người. (4) Chuyến này, Hương Đạo Vương lai
kinh cùng nhà vua dự Hội nghò Diên Hồng. (5) Từ ấy, Ông sẽ đi thẳng ra chiến trận. (6) Vào chốn gian nguy, trước
vận nước ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn bình thản, tự tin, đónh đạc đến lạ lùng.

Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập:
- Đọc nội dung bài tập.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập - Đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 2 và so sánh
theo gợi ý sau:
với đoạn văn ở bài tập 1, suy nghó để trả lời câu
hỏi.
- Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận chung
trước lớp.
Gợi ý:
Tuy nội dung hai đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh
hoạt hơn – tác giả sử dụng các từ ngữ khác nhau để cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu,
nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2.

Kết luận: Việc thay thế những từ ngữ dã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghóa để liên kết như ở


ví dụ nêu trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

3. Phần Ghi nhớ
- Giới thiệu nội dung ghi nhớ.
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:

- Đọc và tự ghi nhớ.

- Đọc, xác đònh yêu cầu từ ngữ in đậm thay thế
cho từ nào, và có tác dụng gì.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập - Đọc thầm đoạn văn, đánh số thứ tự các câu, suy
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 18


theo gợi ý sau:

nghó và làm vào vở bài tập (2 học sinh làm trên
bảng phụ).
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận hoàn chỉnh
bài trên bảng phụ.

Gợi ý:
(1) Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật.
(2) Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất
ngờ.
(3) Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà

lại ít bò chú ý.
(4) Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút
tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ
V mà chỉ anh mới nhận thấy.
(5) Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng.

5- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: TĂNG TIẾT

- từ anh (ở câu 2) thay cho từ Hai Long (ở câu 1).

- người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư
(câu 2)
- từ anh (câu 4) thay cho Hai Long (câu 1)
- đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V
(câu 4)

- Tiếp tục ghi nhớ nội dung bài học và hoàn
chỉnh các bài tập ở nhà.
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu rèn kó năng cộng số đo thời gian.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc nắm kó thuật cộng số đo thời gian.
2. Giúp học sinh tiếp tục rèn kó năng cộng số đo thời gian.

a- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp tục luyện tập về Cộng số đo thời gian.
b- Yêu cầu về nhà
- Luyện tập và ghi nhớ cách thực hiện ở lớp.

TIẾT 1: ĐỊA LÍ


Bài 23. CHÂU PHI
(Lòch Sử – Đòa Lý, trang 116)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Mô tả sơ lược được vò trí, giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang
qua giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về đòa hình, khí hậu:
+ Đòa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả đòa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vò trí giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vò trí hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
- Học sinh khá, giỏi: Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế
giới (vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất
liền); Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT: - Sự thích nghi của con người với môi trường ở châu Phi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên Thế giới

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 19


- Kẻ bảng số liệu bài 17 vào bảng phụ.
- Chuẩn bò 4 bảng phụ (mỗi sơ đồ 2 hai bảng) để học sih điền tiếp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày về vò trí giới hạn của châu Á, châu
Âu trên bản đồ thế giới; Chỉ và nêu tên các dãy
núi Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
1. Vò trí đòa lí, giới hạn
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được vò trí đòa lí và giới hạn của châu Phi.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các gợi ý - Đọc yêu cầu thảo luận, dựa vào bảng đồ Thế
ở mục 1. Vò trí đòa lí, giới hạn, trang 16.
giới (hoặc Hình 1. Lược đồ châuPhi) và bảng số
liệu bài 17 để thảo luận theo các gợi ý của SGK.
- Một vài đại diện trình bày và thảo luận chung

trước lớp.
Gợi ý:
+ Quan sát hình 1, cho biết châu Phi
tiếp giáp với châu lục, biển và đại
dương nào ?
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh
thổ nào của châu Phi ?
+ Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho
biết châu Phi đứng thứ mấy về diện
tích trong các châu lục trên thế giới.

+ Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam
châu Á. Phía bắc giáp Đòa Trung Hải, phía tây giáp Đại
Tây Dương, phía đông giáp Ấm Độ Dương.
+ Có đường xích đạo đi qua giữa châu lục, đại bộ phận
lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến.
+ Châu Phi có diện tích 30 triệu km2. Đứng thứ 3 trong
số các châu lục trên thế giới, sau châu Á và châu Mó.

Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mó.
2. Đặc điểm tự nhiên
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo - Đọc yêu cầu thảo luận, dựa vào bảng đồ tự nhiên Thế
các gợi ý ở mục 2. Đặc điểm tự giới (hoặc Hình 1. Lược đồ châu Phi) và Hình 2 để 4
nhiên, trang 117.
nhóm thảo luận theo các gợi ý của SGK.
- Một vài đại diện trình bày và thảo luận chung trước
lớp.
Gợi ý:

* Quan sát hình 1,
+ Châu Phi có các cao nguyên Ê-ti-ô-pi, cao nguyên Đông Phi và các
+ Hãy đọc tên các cao nguyên bồn đòa: bồn đòa Sát, bồn đòa Nin Thượng, bồn đòa Côn-gô, bồn đòa Cavà bồn đòa của châu Phi.
la-ha-ri
+ Hãy đọc tên các sông lớn của + Các sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Công gô,
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 20


châu Phi.
+ Tìm vò trí của hoang mạc Xaha-ra trên hình 1, nêu đặc điểm
tự nhiên của hoang mạc ?
+ Em hãy tìm trên hình 1 những
nới có xa-van, nêu đặc điểm tự
nhiên của xa-van ?

+ Em có nhận xét chung gì về
đặc điểm đòa hình của châu Phi ?
+ Em hãy mô tả các quan cảnh
thiên nhiên của châu Phi qua
hình 2

sông Dăm-be-di.
+ Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở bắc Phi, là hoang mạc lớn nhất thế giới.
Tại đây, nhiệt độ ban ngày có khi lên tới 50 0C, ban đêm có thể xuống
dưới 0 0C. Vì khô hạn nên sông, hồ ở đây rất hiếm nước.
Dựa vào hình 1 để mô tả cho các bạn biết về những nơi có xa-van và
nêu:

1

diện tích của châu Phi có khí hậu chia làm hai mùa: mùa mưa
3

và mùa khô. Ở những nơi mưa ít xuất hiện những đồng cỏ cao, cây bụi
gọi là xa-van. Nơi đây thỉnh thoảng nổi lên vài cây keo, cây bao báp.
Đặc biệt nơi đây có nhiều động vật ăn cỏ như ngựa vằn, hươu cao cổ,
voi và động vật ăn thòt như báo, sư tử, linh cẩu,...
+ Đòa hình châu phi tương đối cao có nhiều cao nguyên khổng lồ và
hoang mạc rộng lớn.
+ Dựa vào hình 2 để mô tả và nội dung bài để mô tả.

Dành cho học sinh khá, giỏi
+ Vì sao châu Phi có khí - Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại
hậu khôâ và nóng bậc nhất không có biển ăn sâu vào đất liền.
thế giới ?
+ Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi
- GDBVMT: Nhờ vào khả - Sự thích nghi của con người với môi trường ở châu Phi
năng nào mà con người
sống được ở vùng khí hậu
khắc nghiệt như vậy ?
Kết luận:
- Đòa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.
- Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới.
- Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang
cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.
- Đòa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.

- Hoạt động 3: Thi “Ai nhanh, ai đúng ?”
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về Đặc điểm tự nhiên châu Phi.
- Gới thiệu bảng phụ.

- 4 nhóm điền tiếp để hoàn chỉnh sơ sồ trên bảng
phụ (mỗi hai nhóm thi cùng một nội dung).
- Giúp học sinh chọn đội thắng cuộc theo - Đại diện nhóm trình bày – nhóm nào trình bày
gợi ý sau:
đúng và nhanh nhóm đó thắng cuộc.
Gợi ý:

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài trang 112-SGK.
- Đọc nội dung bài học.
- Ôn lại bài ở nhà.

TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 50: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG (TIẾP THEO)
(Khoa học 5, trang 100)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 21


Ôn tập về:
- Các kiến thức về Vật chất và năng lượng; các kó năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật
chất và năng lượng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Hình và thông tin trang 102 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình và thảo - Đọc yêu cầu thảo luận, quan sát các hình trang
luận để trà lời câu hỏi trang 102.
102 và thảo luận theo nhóm đôi.
- Trình bày và thảo luận chung trước lớp.
Kết luận:
a) Năng lượng cơ bắp của người;
c) Năng lượng gió;
e) Năng lượng nước;
h) Năng lượng mặt trời.

b) Năng lượng chất đốt từ xăng;
d) Năng lượng chất đốt từ xăng;
g) Năng lượng chất đốt từ than đá;

Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên dụng cụ, máy móc sử dụng điện”.
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kiến thức về việc sử dụng năng lượng điện.
- Tổ chức cho học sinh chơi dưới hình thức - Chơi hai lượt, mỗi lượt cử hai đội (mỗi đội 5
“tiếp sức”.
ban chơi); cử một tổ trọng tài (2 bạn) chấm điểm.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Mỗi nhóm xếp hàng 1, cùng lúc nối tiếp nhau

lên bảng (của nhóm mình) để ghi tên một dụng
cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Trong thời gian
3 phút nhóm nào ghi đúng và nhiều sẽ thắng
cuộc.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho bài 51.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: TOÁN
125. LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 134)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1b, bài tập 2, bài tập 3;
+ Bài tập 1a, , bài tập 4 dành cho học sinh khá giỏi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Thực hành các phép tính về số đo thời gian.
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kó năng cộng và trừ số đo thời gian. Biết vận dụng để giải
các bài toán có liên quan
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 22


các gợi ý sau:
Học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian sau đó là các bài tập.
Bài tập 1: Cả lớp làm các bài tập 1b; học sinh khá giỏi làm cả bài tập.
1
a) 12 ngày = 288 giờ; 3,4 ngày = 81,6 giờ; 4 ngày 12 giờ = 108 giờ;
giờ =30 phút
2
b) 1,6 giờ = 96 phút; 2 giờ 15 phút = 135 phút; 2,5 phút = 150 giây; 4 phút 25 giây = 265 giây
Bài tập 2:
Đặt tính để thực hiện được các kết quả sau:
a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng
b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ
c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
Bài tập 3:
a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng
b) 15 ngày 6 giờ – 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ
c) 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
a) Năm I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ cách năm nhà thám hiểm Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô tìm ra
châu Mó một khoảng thời gian là: 1961 – 1492 = 469 (năm)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 77)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời
đối thoại trong màn kòch với nội dung phù hợp (bài tập 2).
Học sinh khá, giỏi biết phân vai để đọc lại màn kòch (bài tập 2 và bài tập 3).
Nội dung điều chỉnh: Thực hiện như gợi ý ở sách giáo khoa.
2. Mục tiêu tích hợp
Giáo dục kó năng sống (bài tập 2, bài tập 3).
- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng hà
hoàn cảnh giao tiếp).
- Kó năng hợp tác (hợp tác để hoàn thành màn kòch)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG

- Gợi tìm, kích thích suy nghó sáng tạo của học sinh; trao đổi nhóm nhỏ; đóng vai (bộc
lộ bản thân).
- Bảng phụ để học sinh viết tiếp lời đối thoại cho màn kòch.
- Tham khảo nội dung đoạn đối thoại được viết hoàn chỉnh.
...
Phú nông:
Trần Thủ Độ:
Phú nông:
Trần Thủ Độ:
Phú nông:
Trần Thủ Độ:
Phú nông:

- Bẩm, vâng.
- Ta nghe phu nhân nói người muốn xin chức câu đương, đúng vậy không ?

- (Vẻ vui mừng) Dạ, đội ơn đức ông. Xin đức ông giúp con được thoả nguyện ước.
- Ngưới có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ?
- Dạ bẩm... bẩm...(gãi đầu, lúng túng). Con... phải... đi bắt tội phạm ạ.
- Làm sao ngươi biết kẻ nào là tội phạm ?
- Dạ bẩm... bẩm... Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 23


Trần Thủ Độ:

- Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy ! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thoả
nguyện. Có điều, chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu
đương khác. Vì vậy phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông:
- (Hoảng hốt, cúng cuồng) Ấy chết ! Sai ạ ? Đức Ông bảo gì cơ ạ ?
Trần Thủ Độ: - Ngươi tưởng phép nước là chuyện đùa chăng ?
Phú nông:
- (Van xin) Con biết tội con rồi. Xin Đức Ông nể tình phu nhân tha cho con.
Trần Thủ Độ: - (Cương quyết) Ta đã nể tình phu nhân mà cho ngươi làm câu đương đấy thôi. Chặt một ngón
chân chỉ là để phân biệt chức âu đương xin của ngươi mà thôi.
Phú nông:
- (Vội vã) Con không dám xin chức này nữa. Xin Thái sư tha tội cho ! Xin Thái sư tha tội cho.
Trần Thủ Độ: - Người đã biết thì được. Hãy về lo mà làm ăn, làm một người dân tốt.
Phú nông:
- Đa tạ Đức Ông ! Đa tạ Đức Ông !
(Tất cả cùng đi vào. Hạ màn)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
- Mời học sinh nhắc tên một số vở kóch đã - Ở Vương quốc tương lai – Tiếng Việt lớp 4;
Lòng dân, Người công dân số Một – Tiếng Việt
học.
5.
- Giới thiệu:
- Lắng nghe
Tham khảo gợi ý giới thiệu sau: Tiết học này các em học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư

Trần Thủ Độ thành một màn kòch bằng biện pháp viết tiếp các lời đối thoại.Sau đó, các em sẽ phân vai đọc lại
màn kòch. Chúng ta sẽ xem nhóm nào viết đoạn đối thoại hay nhất, đọc lại hấp dẫn nhất.

Bài tập 1:
- Theo dõi, đôn đốc học sinh khi thực hiện - Đọc nội dung bài tập 1.
yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn truện Thái sư Trần
Thủ Độ.
Bài tập 2:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Ba học sinh nối tiếp đọc:
SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian,
lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và
phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp lời đối
thoại – dựa theo 7 gợi ý – để hoàn chỉnh màn kòch.
Khi viết chú ý thể hiện tính cách hai nhân vật: thái sư

Trần Thủ Độ và phú nông.

+ Đọc yêu cầu, tên màn kòch (Xin Thái sư tha cho !) và
gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ Đọc gợi ý lời đối thoại.
+ Đọc đoạn đối thoại.

- Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung bài tập.
- 1 Học sinh đọc to lại 7 gợi ý.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm - HS tự thực hiện theo 4 nhóm, trao đổi, viết tiếp lời đối
khi làm bài và bình chọn dựa thoại, hoàn chỉnh màn kòch.
vào nội dung tham khảo đã - Đại diện nhóm nối tiếp nhau trình bày trước lớp.
chuẩn bò.
- Nhận xét bình chọn những lời đối thoại hợp lý nhất.
- Giáo dục kó năng sống:- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự
nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng hà hoàn
cảnh giao tiếp).- Kó năng hợp tác (hợp tác để hoàn thành
màn kòch).
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Giới thiệu nội dung bài tập.
- Xác đònh yêu cầu phân vai đọc lại màn kòch.
- Một nhóm đọc phân vai thử.
- Tậïp đọc trong nhóm.
- Nối tiếp nhau thi đọc trước lớp.
- Giáo dục kó năng sống:- Thể hiện sự tự tin
(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích,
đúng đối tượng hà hoàn cảnh giao tiếp).- Kó
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 24



năng hợp tác (hợp tác để hoàn thành màn
kòch).
- Giúp học sinh bình chọn nhóm đọc tự - Bình chọn nhóm đọc tự nhiên, hấp dẫn nhất.
nhiên, hấp dẫn nhất.
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong vở bài tập ở
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
nhà. Chuẩn bò cho tiết TLV tới.

TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ –
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Tiếp tục tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam; tuyên truyền về An
toàn giao thông; Vệ sinh an toan thực phẩm; Phòng chống bạo lực học đường.
- Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh..
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh Nguyên nhân viêm nướu - Cách phòng ngừa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Học sinh:
- Lớp trưởng báo cáo kết quả ôn luyện của lớp trong tuần
....................................................................................................................................
.....

....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
+ Tiếp tục tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam; tuyên truyền về An
toàn giao thông; Vệ sinh an toan thực phẩm; Phòng chống bạo lực học đường.
+ Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
+ Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh.
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
2- Giáo viên
- Nhận xét chung về kết quả báo cáo của lớp.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 25


×