Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án chi tiết lớp 5 Tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.26 KB, 25 trang )


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 117)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Theo nội dung điều chỉnh – bỏ bài “Thuần phục sư tử”.
Ôn lại bài tập đọc tả cây cối.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả ây cối “Cây
chuối mẹ”.
Bài tập 2:
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả một
cây mà em thích trong đó có dùng từ thay
thế.
2- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Hoạt động của học sinh
- Đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.


- Lắng nghe.
- Thực hiện yêu cầu vào vở bài tập.
- Trình bày và thảo luận trước lớp.
- Thực hiện yêu cầu vào vở bài tập.
- Trình bày và thảo luận trước lớp.

- Ôn lại bài ở nhà

TIẾT 5: KĨ THUẬT
Bài 28: LẮP RÔ-BỐT – TIẾT 1 (3 TIẾT)
(Kó thuật 5, trang 87)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp được tương đối chắc chắn.
- Học sinh khá, giỏi: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp được chắc chắn. Tay rô-bốt
có thể nâng lên, hạ xuống được.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(Như sách giáo viên Kó thuật 5, trang 92).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài như sách giáo voên gợi ý.
* Hoạt động 1-Quan sát, nhận xét mẫu
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được hình dạng của mẫu máy bay trực thăng sẽ lắp.
- Giới thiệu mẫu rô-bốt và nêu câu hỏi sau - Quan sát và thảo luận để trả lời trước lớp.
khi học sinh quan sát kỹ: Để lắp được rô-bốt
theo em cần phải lắm mấy bộ phận ? Hãy kể

tên các bộ phận đó ?
Kết luận:
- Để lắp được rô-bốt cần 6 bộ phận gồm: ch6an rô-bốt, thân rô-bốt, đầu rô-bốt, tay rô-bốt, ăng ten, trục bánh xe.
* Hoạt động 2 – Hướng dẫn thao tác kó thuật
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 1


Mục tiêu: Giúp học sinh trình tự và kó thuật lắp máy bay trực thăng.
a- Hướng dẫn học sinh chọn chi tiết.
- Đọc bảng chi tiết trang 87 và chọn đủ loại chi tiết
xếp vào nắm hộp.
- Các bạn bên cạnh kiểm tra nhau việc chọn chi tiết
của bạn.
b- Lắp từng bộ phận.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 88; - Quan sát hình 2 trang 88 và đọc mục a để trả lời
đọc mục a để trả lời và thực hiện theo gợi ý: và suy nghó để trả lời các câu hỏi gọi ý của giáo
+ Mỗi chân rô-bốt được lắp từ mấ thanh chữ U dài ?
viên.
+ Thực hiện tứ tự lắp như thế nào ?

- Yêu cầu 1 học sinh lắp.

- Một học sinh lắp từng phần, cả lớp quan sát và
nhận xét hoàn chỉnh các thao tác lắp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 trang 88; - Quan sát hình 3 trang 88 và đọc mục b để trả lời
đọc mục a để trả lời và thực hiện theo gợi ý và suy nghó để trả lời:
của sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 học sinh lắp.

- Một học sinh lắp theo hình, cả lớp quan sát và
nhận xét hoàn chỉnh các thao tác lắp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 trang 89 - Quan sát hình 4 trang 89 và đọc mục c và chọn chi
và đọc mục c để tiến hành lắp đầu rô-bốt.
tiết để lắp đầu rô-bốt.
- Yêu cầu 1 học sinh lắp.

- Một học sinh lắp, cả lớp quan sát và nhận xét
hoàn chỉnh các thao tác lắp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 trang 89 - Quan sát hình 5 trang 89 và đọc mục d trả lời câu
và đọc mục để trả lời câu hỏi SGK và tiến hỏi và chọn chi tiết để lắp các bộ phận khác.
hành lắp các bộ phận khác,
- Yêu cầu 1 học sinh lắp.
- Một học sinh lắp, cả lớp quan sát và nhận xét
hoàn chỉnh các thao tác lắp.
c.Lắp ráp rô-bốt
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2. Lắp ráp rô- - Đọc mục 2. Lắp ráp rô-bốt để tiến hành lắp ráp
bốt để tiến hành lắp ráp rô-bốt.
rô-bốt.
- Yêu cầu 1 học sinh lắp.
- Một học sinh lắp, cả lớp quan sát và nhận xét
hoàn chỉnh các thao tác lắp.
- Kiểm tra sự hoạt động của rô-bốt.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp
- Gợi ý học sinh chọn dụng cụ dùng dụng cụ - Chọn dụng cụ và trả lời cờ-lê dùng để tháo ốc;
nào để tháo ?
tua vích dùng để tháo vích.
- Một học sinh thực hành tháo các chi, cả lớp quan
sát và nhận xét hoàn chỉnh các thao tác tháo.
- Xếp các chi tiết vào hộp theo đ1ung vò trí.

- Đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Đọc nội dung ghi nhớ. Ôn lại bài ở nhà và chuẩn
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
bò đồ dùng cho tiết 2.
TIẾT 4: TOÁN
146. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
(Toán 5, trang 154)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 2


- Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vò đo
thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1), bài tập 3 (cột 1);
+ Bài tập 2 (cột 2), bài tập 3 (cột 2) dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bảng đơn vò đo của bài tập 1a vàp bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Ôn tập và Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập và thực hành các đơn vò đo diện tích, chuyển đổi các số đo
diện tích với các đơn vò đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh lự hoàn chỉnh bảng đo diện tích của bài 1a và rút ra nhận xét như gợi ý của bài
1b.
Bài tập 2: Cả lớp làm được cột 1; học sinh khá, giỏi làm được cả bài tập.
a) 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2;
1ha = 10000m2;
1km2 = 100ha = 1000000m2
2
2
2
2
b) 1m = 0,01dam ; 1ha = 0,01khm ; 1m =0,0001hm2 = 0,0001ha
4ha = 0,04km2;
1m2 = 0,000001km2
Bài tập 3: Cả lớp làm được cột 1; học sinh khá, giỏi làm được cả bài tập.
a) 65000m2 = 6,5ha;
846000m2 = 84,6ha;
5000m2 = 0,5ha
b) 6km2 = 600ha;
9,2km2 = 920ha;
0,3km2 = 30ha
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:

- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 14. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN – TIẾT 1
(Đạo Đức 5, trang 43)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở đòa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Học sinh khá, giỏi: Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
2. Các mục tiêu tích hợp
a- GDKNS:
+ Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
+ Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên
thiên nhiên).
+ Kó năng ra quyết đònh (biết ra quyết đònh đúng trong các tình huống để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên).
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 3


+ Kó năng trình bày suy nghó/ ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
b- GDBVMT: - (Toàn phần)
+ Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở đòa phương, vai trò của tài nguyên thiên
nhiên đối với cuộc sống con người.
+ Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bào vệ tài nguyên thiên nhiên

(phú hợp với khả năng).
DỤNG

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ

- Thảo luận nhóm; Xử lí tình huống; động não; trình bày 1 phút; em biết 3; hoàn tất
một nhiệm vụ.
- Sưu tầm tranh, ảnh, báo chí nói về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài
nguyên thiên nhiên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin, trang 44 – SGK.
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của
con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Yêu cầu học sinh xem ảnh và đọc thông tin - Quan sát ảnh và đọc thông tin để thảo luận
để thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong theo các câu hỏi gợi ý trong SGK theo nhóm
SGK.
đôi.
- Giúp học sinh nhận xét rút ra kết luận và - Đại diện nhóm nối tiếp nhau trình bày – cả
nội dung bài học.
lớp thảo luận.
- GDKNS: Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin
về tình hình tài nguyên ở nước ta.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu yêu cầu bài tập.

- Xác đònh yêu cầu.
- Tự suy nghó để thực hiện yêu cầu, sau đó trao
đổi ý kến với bạn bên cạnh.
- Giúp học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
- Nối tiếp nhau trình bài và thảo luận trước lớp.
Kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên
được sử dụng hợp lý là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống cho mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ
em được sống trong môi trường trong lành, an toàn, như công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã quy đònh.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
* Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá và bày tỏ thái độ với các ý kiến có liên quan đến tài
nguyên thiên nhiên.
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Xác đònh yêu cầu bài tập.
- Thảo luận theo 3 nhóm ( mỗi nhóm bày tỏ ý
kiến về một nội dung).
- Giúp học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp thảo luận.
- GDKNS: Kó năng tư duy phê phán (biết phê
phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài
nguyên thiên nhiên). Kó năng trình bày suy
nghó/ ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 4


Kết luận: + Ý kiến (b), (c) là đúng;
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:

* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

+ Ý kiến (a) là sai.

- Chuẩn bò cho tiết 2 của bài.



TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)

CÔ GÁI Ở TƯƠNG LAI
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 118)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (ví dụ: in-tơ-nét), tên
riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (bài tập 2, bài tập
3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bảng phụ quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các
huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên riêng
đó.
- Viết bảng phụ các cụm từ in nghiêng của bài tập 2.
- Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương của SGK.
- Viết nội dung bài tập 3 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Viết vào giấy nháp các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng trong bài tập 2, bài tập 3 của
tiết trước.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Đọc bài chính tả Cô gái của tương lai.
- Lắng nghe và theo dõi SGK.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn viết.
- Đọc thầm, suy nghó và nêu:

+ Bài văn giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông
minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết.

- Hướng dẫn học sinh viết đúng.

- Đọc thầm lại và nhận xét:
+ Bài viết gồm 2 đoạn văn, với từ mượn tiếng nước ngoài in-tơnét; trên riêng nước ngoài: Ốt-xtrây-li-a; tên tổ chức: Nghò viên
Thanh niên.

- Viết bảng con lần lượt các từ khó: in-tơ-nét; Ốtxtrây-li-a; Nghò viên Thanh niên.
- Nhắc các yêu cầu cần thiết trước khi viết: - Chuẩn bò viết.
ngồi, cầm viết...

- Đọc chính tả.
- Viết chính tả.
- Chấm một số bài và nhận xét - chữa lỗi.
- Tự chữa lỗi.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập và giúp học sinh xác đònh - Đọc thành tiếng nội dung bài tập 2.
yêu cầu.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 5


- Giới thiệu bảng phụ ghi các cụm từ in
nghiêng của đoạn văn, sau đó giới thiệu bảng
phụ ghi quy tắc viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập
theo gợi ý:

- Đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn.
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng (bảng phụ).
- Làm bài trên vở bài tập.
- 3 em làm trên bảng (mỗi em sửa hai cụm từ).
- Lớp nhận xét hoàn chỉnh bài tập.

Gợi ý:
Anh hùng Lao động
 Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh

Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Sao vàng
Huân chương Độc lập hạng Ba
Huân chương Lao động hạng Nhất
Huân chương Độc lập hạng Nhất
* Chú ý: Tên các huân chương chỉ bao gồm 2 bộ phận cấu tạo là Huân chương và từ chỉ loại huân chương ấy (VD: Độc
lập. Bên cạnh đó, trừ Huân chương Sao vàng, các huân chương đều có ba hạng. Cụm từ xác đònh hạng huân chương không nằm
trong cụm từ chỉ tên huân chương nên ta không viết hoa từ hạng mà chỉ viết hoa từ chỉ hạng của huân chương Nhất, Nhì, Ba.)

Bài tập 3:
- Giới thiệu bài tập trên bảng phụ:
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn chỉnh bài - Xem ảnh minh hoạ các huân chương của SGK.
tập theo gợi ý sau:
- Làm vào vở bài tập (1 em làm trên bảng phụ).
- Nối tiếp nha trình bày và chữa.
Gợi ý:

a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
b) Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến
đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động
sản xuất.

4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng.


TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 120)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (bài tập 1, bài tập 2).
- Không làm bài tập 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bảng lớp:

+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dòu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.

- Từ điển học sinh.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh

- Trình bày miệng bài tập 3 tiết LT&C: Ôn
tập về dấu câu đã hoàn chỉnh ở nhà.

trang 6


- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu và thực hiện - Đọc, xác đònh yêu cầu bài tập.
yêu cầu bài tập.
- Suy nghó lần lượt trả lời từngcâu hỏi.
- Nối tiếp nhau phát biểu và trao đổi, tranh
luận trước lớp.
Gợi ý:
Câu a: Học sinh tự nêu ý kiến (yêu cầu học sinh giải thích khi cần thiết).
Câu b và c: Học sinh chọn phẩm chất mình thích và giải nghóa từ chỉ phẩm chất đó:
* Tham khảo:
+ Dũng cảm: dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
+ Cao thượng: cao cả, vượt lên trên cái tầm thường, nhỏ nhen.
+ Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
+ Dòu dàng: gây cảm giác dễ chòu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.
+ Khoang dung: rộng lượng, tha thứ cho người có lỗi lầm.
+ Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi.

Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập, theo dõi, giúp đỡ khi học - Đọc, xác đònh yêu cầu bài tập.
sinh làm bài tập.
- Đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu và suy
nghó về những phẩm chất chung và riêng của
hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến và thảo luận
trước lớp.

Gợi ý:
+ Phẩm chất chung của hai nhân vật: Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
. Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.
.Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ
phút vónh biệt.
+ Phẩm chất riêng:
. Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kính đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Giu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh
mẽ, cao thượng (ý nghó vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng
muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).
.Giu-li-ét-ta dòu dàng, ân cần đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bò thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên
trán bạn, dòu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nhẩm ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ.
- Tiếp tục ôn lại bài ở nhà.

TIẾT 4: TOÁN
147. ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
(Toán 5, trang 155)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân;
- Chuyển đổi số đo thể tích.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1), bài tập 3 (cột 1);
+ Bài tập 2 (cột 2), bài tập 3 (cột 2, ci65t 3) dành cho học sinh khá, giỏi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài tập 1a vàp bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Ôn tập và Thực hành
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh

trang 7


Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét
khối, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh lự hoàn chỉnh bảng của bài 1a và rút ra nhận xét như gợi ý của bài 1b.
Bài tập 2: - Cả lớp làm được cột 1; học sinh khá, giỏi làm được cả bài tập.
3
a) 1m = 1000dm3
1dm3 = 1 000cm3
7,268 m3 = 7 268dm3;
4,351dm2 = 4351cm3
0,5m3 = 500dm3;
0,2dm3 = 200cm3

3m3 2dm3 = 3002dm3;
1dm3 9cm3 = 1009cm3
Bài tập 3: - Cả lớp làm được cột 1; học sinh khá, giỏi làm được cả bài tập.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3;
2105dm3 = 2,105m3;
3m3 82dm3= 3,082m3
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3; 3670cm3 = 3,67dm3;
5dm3 77cm3 = 5,077dm3
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

TIẾT 1: TẬP ĐỌC


TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 122)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dòu dàng của người
phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Cả lớp trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học sinh khá, giỏi trả lời được tất cả các câu
hỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài văn SGK, trang 122.
- Viết đoạn Phụ nữ Việt Nam xưa hay... mềm mại và thanh thoát hơn vào bảng phụ để

giúp học sinh luyện đọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Tham khảo gợi ý giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại bài Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc.

- Lắng nghe.

Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết chiết áo dài hiện nay có nguồn gốc từ đâu; vẻ
đẹp độc đáo của tà áo dài Việt Nam.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Hướng dẫn xem tranh sau khi 1 học sinh - Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ (của họa
đọc.
só Tô Ngọc Vân).
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 8



- Giới thiệu 4 đoạn đọc (mỗi lần xuống dòng - Đọc nối tiếp 4 đoạn ( 2 lần).
là một đoạn đọc).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có)
và luyện đọc thêm: khuy, cổ truyền, thanh thoát...
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: áo
cánh, phong cách, tế nhò, xanh hồ thuỷ, tân thời, y
phục
- Theo dõi, giúp đỡ và nhận xét việc đọc - Luyện đọc trong nhóm đôi.
trong nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh đọc - Lắng nghe.
Chú ý giọng đọc diễn cảm:
Toàn bài đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm tế nhò, kín đáo, thẫm màu.lấp ló, kết hợp hài hoà, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,...

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và sau khi trả lời câu hỏi phụ, các em thảo luận để tìm ý trả
lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau trước lớp:
Đoạn 1: Từ đầu đến hồng đào, xanh hồ thuỷ,...
-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ
Việt Nam xưa ?

- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ bên ngoài
những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy,
chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhò, kín đáo.

* Ý của đoạn 1: Vai trò của chiếc áo dài trong trang phục phụ nữ Việt Nam xưa.
Đoạn 2: Tiếp theo đến hiện đại, trẻ trung.
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác so so với chiếc áo dài cổ

truyền ?

- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ
thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa
sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, bỏ buông
hoặc thắt vào nhau. Áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước
bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm
hai thân vải phía trước và phí sau. Chiếc áo dài tân thời giữ được
phong cách dân tộc tế nhò, kín đáo; vừa mang phong cách hiện
đại Tây phương.

* Ý của đoạn 2: Sự khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài cổ truyền.
Đoạn 3: Phần còn lại
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền
thống của Việt Nam ?

- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo
dài ?

- Vì áo dài thể hiện phong cách tế nhò, kín đáo của phụ nữ Việt
Nam./ Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài./ Vì phụ nữ
Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn
trong chiếc áo dài.
- Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dòu
dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trở nên thướt
tha, duyên dáng./ ...

Dành cho học sinh khá, giỏi.
* Ý của đoạn 3: Chiếc áo dài tạo nên phong cách tế nhò, kín đáo của phụ nữ Việt Nam.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng - Nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài.
của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn bò) - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
đọc mẫu và hướng dẫn đọc như gợi ý sau:
Gợi ý hướng dẫn đọc diễn cảm:

Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm mớ ba, mớ bảy, lồng vào, tế nhò, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, biểu tượng, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,...

3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý
nghóa của bài đọc ? (Kết hợp ghi ý chính khi
học sinh trả lời đúng).

- Nhẩm lại bài, suy nghó và nêu ý nghóa của bài:
(vài em đọc lại).

- Yêu cầu học sinh:

- Tiếp tục ôn luyện bài đọc ở nhà.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

+ Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dòu dàng và truyền
thống của dân tộc Việt Nam.

trang 9



* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: LỊCH SỬ
Bài 28. XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HOÀ BÌNH
(Lòch Sử – Đòa Lý 5, trang 60)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Biết nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ,
công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy Thủy điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng
đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,...
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT: (liên hệ) Vai trò của thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi
trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Hành chính Việt
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Nam.

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài: Hoàn thành
thống nhất đất nước..

B- Dạy bài mới

* Giới thiệu bài
- Giới thiệu tình hình nước ta sau năm 1975:

Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần
điện. Một trong những công trình xây dựng vó đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.

- Đònh hướng nhiệm vụ bài học:

+ Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? trong thời gian bao lâu ?
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô làm việc với
tinh thần như thế nào ?
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điên Hoà Bình đối với đất nước.

1. Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình – kết quả sự lao động sáng tạo.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng năm
nào ? Ở đâu ? trong thời gian bao lâu ?
- Yêu cầu học sinh dựa vào SGK đoạn - Nhẩm đọc và thảo luận theo 4 nhóm.
Kháng chiến chống Mó... đã hi sinh tính mạng - Đại diện nhóm trình bày trước lớp – cả lớp
để thảo luận theo đònh hướng nhiệm vụ học thảo luận chung.
tập 1.
Kết luận:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng trên sông Đà, tại thò xã Hoà Bình.
+ Sau 15 năm thì hoàn thành (1979 – 1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu
dài hơn cuộc chiến tranh giài phóng Miền Nam, thống nhất đất nước

Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh tinh thần làm việc của công nhân trên công trường xây dựng
Nhà máy Thủy điện Hoà Bình.
- Yêu cầu học sinh tiếp tục dựa vào SGK - Tự nhẩm đọc theo cá nhân, quan sát hình 1 và

đoạn Kháng chiến chống Mó... đã hi sinh tính hình 2 để tự trả lời các câu hỏi gợi ý đưa ra.
mạng và quan sát hình để thảo luận theo đònh
hướng nhiệm vụ học tập 2 theo gợi ý sau:
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình,

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 10


công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô làm việc với
tinh thần như thế nào ?
+ Em suy nghó gì về những số liệu nói trong bài.
+ Quan sát và nêu nhận xét về hình 1, hình 2.

- Giúp học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận:

- Thảo luận trước lớp.

Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó
có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy Thủy điện Hoà Bình,
chúng ta sẽ thấy đài tưởng niệm, trong đó có 11 công nhân Liên Xô, đã hi sinh trên công trường xây dựng.

2. Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- Yêu cầu học sinh dựa vào SGK Đoạn cuối - Đọc thầm đoạn còn lại để trả lời và thảo luận
để thảo luận theo đònh hướng nhiệm vụ học chung trước lớp.
tập 3.

Kết luận: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đã:
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuấât và đời
sống.

+ Là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng XHCN.

Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được cảm nghó sau khi học bài.
- Yêu cầu học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi - Nối tiếp nhau trả lời trước lớp.
gợi ý sau:
- Rút ra nội dung ghi nhớ và tự ghi nhớ.
+ Nêu cảm nghó sau khi học bài.
+ Nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và
đang xây dựng.

- GDBVMT Nêu ảnh hưởng của nhà máy
thùy điện Hòa Bình đến môi trường.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Môi trường bò biến đổi (nơi xây dựng nhà
máy). Người dân sử dụng được nguồn năng
lượng sạch - cần phải sử dụng tiết kiệm.
- Ôn lại bài và tự ghi nhớ nội dung bài học.

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 120)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật,
nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điển chính của nhân vật, nêu được cảm nghó của
mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có
tài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Sưu tầm những mẫu chuyện có nội dung viết về nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
- Viết đề bài lên bảng lớp và viết gợi ý 3 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
- Kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi và
nêu ý nghóa câu chuyện (đã kể ở tiết trước).

trang 11


- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Tham khảo giới thiệu:
Trong tiết học kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe câu chuyện về một lớp trưởng tài giỏi. Trong tiết kể chuyện
hôm nay, các em sẽ tự kể những mẫu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai

là người tìm được câu chuyện hay; ai kể chuyện hấp dẫn nhất.

2- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
- Giới thiệu đề và kết hợp gạch dưới những từ - Đọc và xác đònh yêu cầu của đề.
ngữ cần chú ý khi học sinh xác đònh yêu cầu
của đề đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một
phụ nữ có tài.
- Khuyến khích học sinh nên chọn câu chuyện - Nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý – SGK.
đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.
- Đọc thầm lại gợi ý 1.
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
- Giới thiệu những truyện các em mang đến lớp.
- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Nhắc học sinh cần kể chuyện có đầu, có đuôi. - Đọc lại gợi ý 2.
Với những câu chuyện dài có thể chỉ kể 1 - 2 - Viết nhanh dàn ý kể chuyện ra nháp.
đoạn.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn.
- Kể theo cặp - trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Giới thiệu gợi ý 3 trên bảng phụ. Hướng dẫn - Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu
học sinh nhận xét lời kể của bạn.
chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất,
hiểu đúng những điều câu chuyện muốn nói
nhất.
Gợi ý:
Bạn thích chi tiết nào nhất trong câu chuyện ? Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất ? Vì sao bạn yêu thích nhân vật chính
trong câu chuyện ? Câu chuyện muốn nói điều gì ?


3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà nghe.
- Chuẩn bò để tìm câu chuyện cho tiết kể chuyện tuần 31.

TIẾT 3: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu luyện đọc tiếng Việt.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc luyện đọc ở nhà của các em.
2. Giúp học sinh luyện đọc.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài Tà áo dài Việt Nam.
b- Hướng dẫn học sinh tập chép một đoạn Tà áo dài Việt Nam.
c- Yêu cầu về nhà
- Luyện đọc lại đoạn văn đã được luyện đọc tại lớp .
TIẾT 4: TOÁN
148. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH – TIẾP THEO
(Toán 5, trang 155)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 12



- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3a;
+ Bài tập 3b dành cho học sinh khá, giỏi.
- Cả lớp làm được các bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3a; học sinh khá, giỏi làm được tất cả
các bài tập.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Thực hiện phép cộng số đo thời gian
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập cũng cố về so sánh các số đo diện tích và thể tích. Giải
các bài toán có liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh tự làm rồi chữa:
8m2 5dm2 = 8,05m2
7m3 5dm3 = 7,005m3
8m2 5dm2 < 8,5m2
7m3 5dm3 < 7,5m3
8m2 5dm2 > 8,005m2
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài tập 2:
2
- Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 × = 100 (m)
3

- Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15000 (m2)
- 15 000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần)
- Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Bài tập 3: - Cả lớp làm được bài tập 3a; học sinh khá, giỏi làm được cả bài tập.
- Thể tích của bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 70 (m3)
- Thể tích của phần bể chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 (m3)
- Số lít nước chứa trong bể: 24m3 = 24 000dm3 = 24 000l
- Diện tích đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2)
- Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 59. SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
(Khoa học 5, trang 120)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết thú là động vật đẻ con.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và thông tin trang 120, 121 - SGK.
- Phiếu học tập có nội dung như sau (kẻ vào 4 bảng nhóm)
Phiếu học tập
Số con trong một lứa
Thông thường chỉ đẻ một con (không kể trường
hợp đặc biệt)
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


Tên động vật

trang 13


2 con trở lên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài 58 Sự sinh sản và
nuôi con của chim, trang 118-SGK.

B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Quan sát
Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của
chim, ếch.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các gợi ý sau: - Quan sát hình SGK để trả lời các câu hỏi gợi
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được ý sau đó thảo luận cả lớp.
nuôi dưỡng ở đâu ?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy ?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bàing gì ?

+ So sánh sự sinh sản của thú và chim, bạn có nhận xét gì ?

Kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khíac với sự sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn được.

Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
Mục tiêu: Giúp học sinh biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con; mỗi lứa
nhiều con.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- Thảo luận để thực hiện yêu cầu của phiếu.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đúng.
- Đại diện các nhóm trình bày
Tham khảo gợi ý (thay kết luận):
Số con trong một lứa
Thông thường chỉ đẻ một con (không kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Tên động vật
Trân, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng, voi, khỉ,...
Hổ, sư tử, chó, mèo, lơn, chuột,...

- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho bài 60




TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 123)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Hiểu cấu tạo , cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con
vật.
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết các nội dung sau vào từng bảng phụ.
* Bài văn miêu tả con vật thường có 4 phần:
1) Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 14


2) Thân bài:
- Tả hình dáng.
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
3) Kết bài: Nêu cảm nghó đối với con vật.
* Bài tập 1a: Bài văn gồm 3 đoạn:
Đoạn 1: (câu đầu) – (Mở bài tự nhiên)
Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều.

Đoạn 2 (tiếp theo đến mờ mờ rủ xuống cỏ cây.)
Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi vào buổi chiều.
Đoạn 3 (tiếp theo đến trong bóng đêm dài.)
Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
Đoạn 4 phần còn lại – (Kết bài không mở rộng)
Tả cách hót chào nắng sớm
* Tham khảo nội dung bài tập 1b và 1c như sau:
Bài 1b: - Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan:
+ Bằng thò giác: Nhìn thấy chim họa mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân – thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ
ngủ khi đêm đến – thấy hoạ mi kéo dài cổ ramà hót, xù lông giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia,
tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
+ Bằng thính giác: Nghe tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều (khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng
xế, âm thanh vang mãi trong tónh mòch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh); nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của
nó vào các buổi sáng.
Bài 1c: Học sinh tự nêu những chi tiết, hình ảnh mà mình thích. Chẳng hạn: Em thích chi tiết hoạ mi ngủ – từ từ nhắm
hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ ngủ, im lặng ngủ, ngủ say sưa... – vì đó là chi tiết cung cấp cho em hiểu biết mới nẻ vể cách ngủ
rất đặc biệt của hoạ mi. / Em rất thích hình ảnh so sánh trong bài (bài chỉ có một hình ảnh so sánh): tiếng hót có khi êm đềm, có
khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tónh mòch,... vì hình ảnh so sánh đó gợi tả rất đúng, rất
đặc biệt tiếng hót của hoạ mi âm vang trong buổi chiều tónh mòch.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Đọc đoạn văn đã viết lại ở nhà của tiết trả bài
viết trước.


B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh ôn tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Giới thiệu bảng phụ về cấu tạo bài văn - Đọc cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
miêu tả con vật.
- Đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, suy nghó tự làm
sau đó trao đổi nội dung bài làm theo cặp.
- Dựa vào nội dung chuẩn bò để giúp học - Nối tiếp nhau trình bày từng yêu cầu của bài tập,
sinh hoàn chỉnh bài tập.
cả lớp thảo luận, hoàn chỉnh.
Bài tập 2:
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Đọc và xác đònh yêu cầu viết đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một
con vật mà em yêu thích.
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
- Giới thiệu con vật đã được quan sát và chọn tả.
- Viết bài.
- Chấm điểm những đoạn viết hay.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, cả lớp thảo
luận, hoàn chỉnh.
4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò cho tiết Tập làm văn tiếp theo.

TIẾT 3: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu rèn kó năng cộng và trừ số thập phân
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 15


II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc nắm quy tắc cộng trừ số thập phân.
2. Giúp học sinh tiếp tục rèn kó năng nhân và chia số thập phân.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp tục luyện tập về Công, trừ số thập phân.
b- Yêu cầu về nhà
- Luyện tập và ghi nhớ cách thực hiện ở lớp.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 16


TIẾT 5: TOÁN
149. ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
(Toán 5, trang 156)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian.

- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1), bài tập 3;
+ Bài tập 2 (cột 2), bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Mắt đồng hồ (bộ thiết bò dạy
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

học).

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1: Ôn tập - Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian, cách viết số
đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,...
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh tự làm và chữa:
a) 1 thế kỉ = 100 năm
b) 1 tuần lễ có 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ..
1 năm không nhuận có 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận có 366 ngày
1 phút = 60 giây

1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
Bài tập 2: - Cả lớp làm được (cột 1; học sinh khá, giỏi làm được cả bài tập.
Học sinh tự làm và chữa:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
1 giờ 5 phút = 65 phút
3 phút 40 giây = 220 giây
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút
150 giây = 2 phút 30 giây
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
1
c) 60 phút = 1 giờ
30 phút = giờ = 0,5 giờ
2
3
1
45 phút =
giờ = 0,75 giờ
6 phút =
giờ = 0,1 giờ
4
10
1
1
15 phút =
giờ = 0,25 giờ
12 phút = giờ = 0,2 giờ
4

5
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
90 phút = 1,5 giờ
2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
1
d) 60 giây = 1 phút
30 giây =
phút = 0,5 giờ
2
90 giây 1,5 phút
2 phút 45 giây = 2,75 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
1 phút 6 giây = 1,1 phút
Bài tập 3:
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 17


Học sinh thực hành xem đồng hồ “Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?”
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
Học sinh khoanh vào B
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
DẤU PHẨY


(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 124)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (bài tập 1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của bài tập 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

* Bài tập 1: Bảng tổng kết (để trống nội dung như SGK), viết vào bảng phụ.
- Tham khảo nội dung lời giải hai bài tập như sau:
* Bài tập 2:
... Sáng hôm ấy, có một cậu bé mù dậy sớm, đi ra vườn. Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sớm mùa xuân.
Có một thấy giáo cũng dậy sớm, đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
...Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy em chưa được thấy cánh hoa mào gà, cũng chưa thấy cây đào ra hoa.
...Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo:
- Mình minh giống như một nụ hôn của người mẹ, giống như làn da của mẹ chạm vào ta.
...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng bài tập 3 tiết LT&C Mở rộng
vốn từ: Nam và nữ đã hoàn chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới

1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giới thiệu bảng tổng kiết, giúp học sinh
nắm yêu cầu của bài.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh bài tập theo gợi
ý:

- Đọc nội dung bài tập 1.
- Nhẩm đọc kó từng câu văn và xếp đúng vào ô
thích hợp ( chỉ ghi a, b hay c – không ghi lại cả
câu) trong bảng nói về tác dụng của dấu phẩy
trên vở BT – 1 em làm trên bảng phụ (mà giáo
viên chuẩn bò).
- Trình bày và chữa bài trên bảng.
Gợi ý:

Tác dụng của dấu phẩy
Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu

Ngăn cách trạng ngữ với
chủ ngữ và vò ngữ
Ngăn cách các vế trong
câu ghép

Ví dụ
Câu b
(Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mỉ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước,

đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu
phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung.)
Câu a
( Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng.)
Câu c
(Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự
nghiệp đó.)

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 18


Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập:
- Đọc nội dung bài tập (cả mẫu chuyện Truyện
- Nhấn mạnh 2 yêu cầu:
kể về bình minh và chú giải).
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẫu - Đọc thầm lại Truyện kể về bình minh, suy nghó
chuyện.
để thực hiện yêu cầu của bài tập – 1 học sinh
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết
làm trên bảng phụ.
hoa.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập - Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận chung
theo gợi ý đã tham khảo:
trước lớp.
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục tự ghi nhớ nội dung bài học ở nhà.

* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

TIẾT 1: ĐỊA LÍ


Bài 28. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
(Lòch Sử – Đòa Lý, trang 129)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc
Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vò trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả đòa
cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bảng đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích,
độ sâu của mỗi đại dương.
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT: Một số đặc điểm về môi trường biển và việc khai thác tài nguyên thiên
nhiên trên biển một cách hợp lí là góp phần vào việc bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên Thế giới; quả đòa cầu.
- Phiếu học tập dùng cho hoạt động 1 (4 bảng nhóm) – theo mẫu trình bày trong phần
gợi ý của hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.


Hoạt động của học sinh
Trả lời các câu hỏi bài 27 Châu Đại Dương và
châu Nam cực.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
1. Vò trí của các đại dương
- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được vò trí đòa lí, giới hạn và tên gọi của các đại dương
trên Thế giới.
- Giới thiệu bảng nhóm, hướng dẫn học sinh - Đọc yêu cầu thảo luận, dựa vào bảng đồ Thế
thảo luận.
giới, quả đòa cầu (hoặc Hình 1. Hình 2 trang
130) thảo luận theo 4 nhóm để hoàn chỉnh các
yêu cầu trên phiếu học tập.
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh theo gợi - Các đại diện trình bày và thảo luận chung
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 19


ý sau:
Gợi ý và kết luận:
Tên đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bác Băng Dương


trước lớp.
Giáp với các châu lục

Giáp với các đại dương

Châu Á, châu Đại Dương, châu Mó,
châu Nam Cực.
Châu Á, châu Phi, châu Nam Cực và
châu Đại Dương
Châu Âu, châu Phi, châu Mó và châu
Nam Cực.
Châu Á, châu Âu và châu Mó.

Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, D0ại
Tây Dương
Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

2. Một số đặc điểm của các đại dương
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được diện tích và một số đặc điểm nổi bật của các đại
dương.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các gợi ý ở - Đọc yêu cầu thảo luận, dựa vào bảng số liệu
mục 2. Một số đặc điểm của các đại dương, để thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý của SGK.
trang 131.
- Một vài đại diện trình bày và thảo luận chung
trước lớp.

- Một số em chỉ bảng đồ (quả đòa cầu) mô tả vò
trí đòa lí, diện tích của các đại dương.
Kết luận:
- Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương. Trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất (rồi đến Đại Tây
Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương) và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.

- Nhấn mạnh nội dung GDBVMT: Một số đặc điểm về môi trường biển và việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên trên biển một cách hợp lí là góp phần vào việc bảo vệ môi trường.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài trang 131-SGK.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Đọc nội dung bài học.
- Ôn lại bài ở nhà.
TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 60: SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
(Khoa học 5, trang 122)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loải thú (hổ, hươu).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và thông tin trang 122, 123 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

Mục tiêu: Giúp học sinh trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu.
- Hướng dẫn học sinh đọc thông tin, quan sát - Đọc thông tin yêu cầu thảo luận, quan sát hình
hình và thảo luận để trả lời câu hỏi trang 122 và thảo luận để trả lời câu hỏi trang 122 hoặc
hoặc trang 123.
trang 123 theo 4 nhóm (hai nhóm nói về sự sinh
sản và nuôi con của hổ; hai nhóm nói về sự sinh
sản và nuôi con của Hươu).
- Trình bày và thảo luận chung trước lớp.
Một số gợi ý:
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 20


* Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi:
Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần hổ con.
Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ (theo dấu hiệu của hổ mẹ), cách con mồi một khoảng nhất đònh
để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào.
* Giải thích lí do khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy :
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù (hổ, báo), không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thòt.

Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”.
Mục tiêu: Khắc sâu cho học sinh kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú; Gây
hứng thú học tập cho học sinh.
- Hướng dẫn chơi:
- Chơi thông qua bắt chước các động tác trong
+ Nhóm tìm hiểu về hổ (nhóm 1) sẽ chơi với nhóm tìm hiểu hình và thông tin đã thực hiện ở hoạt động 1.
về hươu (nhóm 2). Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và
- Nhận xét các động tác thực hiện của nhóm
một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu

mẹ và một bạn đóng vai hươu con. Hai nhóm này chơi, hai chơi.
nhóm kia là quan sát viên.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho bài 61.

TIẾT 3: TOÁN
150. PHÉP CỘNG
(Toán 5, trang 158)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1), bài tập 3;
+ Bài tập 2 (cột 2), bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1: Ôn tập
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về tên gọi các thành phần và tính chất của phép cộng.
- Ghi bảng a + b = c và yêu cầu học sinh nêu - Suy nghó và nối tiếp nhau trình bày:
tên gọi các thầnh phần trong phép cộng đó.

- Gợi ý: Em có nhận xét gì ?
+ Khi đổi chỗõ các số hạng ?


- Suy nghó và trả lời và kết luận:
+ Tổng không thay đổi
a+b=b+a
+ Tổng hai số với số thứ ba và tổng số thứ + Tổng không thay đổi
nhất với số thứ hai và số thứ ba ?
(a + b) + c = a + (b + c)
+ Cộng một số với 0.
+ Bằng chính số đó
a+0=0+a=a
* Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố các kó năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số
thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh tính rồi chữa:
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 21


a) 889972 + 96308 = 986280

b)

5
7
10
7

17
+
=
+
=
6 12 12 12 12

5
21 5
26
5
=
+
=
=3
c) 926,83 + 549,67 =1476,5
7
7
7
7
7
Bài tập 2: - Cả lớp làm được cột 1; học sinh khá, giỏi làm được cả bài tập.
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689
581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878
2
4
) + 5 = ( 2 + 5 ) + 4 = 1 + 4 = 9 + 4 = 13
b) (
+
7

9
7
7
7
9
9
9
9
9
17
7
5
) = ( 17 + 5 ) + 7 = 2 + 7 = 30 + 7 = 37
+(
+
11
15 11
11
11
15
15 15 15 15
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 =136,98
Bài tập 3:
a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68
2
4
2
2
4

b) + x =
; x = 0 vì
+0=
=
5
10
5
5 10
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
1
3
5
- Mỗi giờ cả hai vòi nước chảy được: +
=
(thể tích bể)
5 10 10
5
= 50%
10
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
c) 3 +

TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
TẢ CON VẬT
KIỂM TRA VIẾT

(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 125)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đề bài lên bảng lớp.
- Viết các gợi ý vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giới thiệu đề bài.
- Giới thiệu gợi ý.
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
3- Học sinh làm bài
- Theo dõi, gợi ý khi học sinh gặp khó khăn.
4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh

- Đọc đề bài.
- Nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài.
- Một số em đọc lại dàn ý đã chuẩn bò.
- Cả lớp làm bài.
- Nộp bài.

- Chuẩn bò cho tiết tập làm văn tuần 31.
trang 22


* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 23


TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ

SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Tiếp tục tuyên truyền về Quyền và bổn phận trẻ em.
- Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh và trực tuần.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Học sinh:
- Lớp trưởng báo cáo kết quả ôn luyện của lớp trong tuần
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....

....................................................................................................................................
.....
- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
+ Tiếp tục tuyên truyền về Quyền và bổn phận trẻ em.
+ Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
+ Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh và trực tuần.
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
2- Giáo viên
- Nhận xét chung về kết quả báo cáo của lớp.
- Đề nghò:
+ Tuyên dương bạn có tiến bộ trong tuần ôn tập đối
với:........................
+ Tuyên dương bạn có nhiều điểm 10 trong tuần ôn tập đối
với:...........
+ Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường.
PHẦN KIỂM –DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Kiểm tra ngày:...../......./.............
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 24


Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 25


×