Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án chi tiết lớp 5 Tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.15 KB, 24 trang )


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 126)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhận vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn vào bảng phụ để giúp học sinh luyện đọc đoạn Anh lấy từ mái nhà xuống...
nên không biết giấy gì.
- Tranh minh hoạ bài đọc - trang 126.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
* Tham khảo nội dung giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc.

- Lắng nghe.

- Các bài đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết về một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà Nguyễn Thò Đònh. Bà Đònh là


người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài đọc là
trích đoạn hồi kí của bà – kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho cách mạng.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Giới thiệu tranh.
- Quan sát và nêu được Tranh minh hoạ hình ảnh
bà Nguyễn Thò Đònh đang bí mật rải truyền đơn.
- Giới thiệu 5 đoạn đọc:
- Đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lần).
+ Đoạn 1: Từ đầu đến em không biết chữ nên không biết
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có)
gì.

luyện đọc thêm: truyền đơn, bồn chồn, khoe,
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến xách súng chạy rầm rầm.
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ:
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
NguyễnThò Đònh, truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà,
thoát li.
- Theo dõi, nhận xét việc đọc của học sinh. - Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh - Lắng nghe.
đọc
* Chú ý giọng đọc:
Đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho
cách mạng. Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật.
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út – mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng.


b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:

-Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chò Út là gì?
- Những chi tiết nào cho thấy chò Út rất hồi hộp khi nhận
công việc đầu tiên ?
-Chò Út đã nghó ra cách gì để rải hết truyền đơn ?

- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy rồi nghó cách
giấu truyền đơn.
- Ba giờ sáng, chò giả đi bán ca như mọi bận. Tay bê rỗ cá, bó truyền
đơn giắt trên lưng quần. Chò rảo bước. truyền đơn từ từ rơi xuống đất.
Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 1


- Vì sao chò Út muốn được thoát li ?

- Vì chò Út yêu nước, ham hoạt động muốn làm được thật nhiều việc
cho cách mạng.

* Giới thiệu thêm:
Bài văn là đoạn hồi tưởng – kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thò Đònh làm cho Cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện
vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc - Nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
đúng của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm, đọc mẫu - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
và hướng dẫn đọc.
Gợi ý luyện đọc diễn cảm:

Đọc diễn cảm với giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách
mạng. Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật như ở mục 2a. Nhấn giọng ở những từ ngữ có dám, vừa mừng vừa lo, được, rải thế
nào, nhắc, một mực, không biết chữ, không biết.

3- Củng cố, dặn dò.
- Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì
về ý nghóa của bài đọc ? (Kết hợp ghi ý
chính khi học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Đọc thầm lại và suy nghó để trả lời:
+ Bài văn cho ta thấy: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một
phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách

(vài em đọc lại).
- Ôn lại bài ở nhà
mạng

TIẾT 3: KĨ THUẬT
Bài 28: LẮP RÔ-BỐT – TIẾT 2
(Kó thuật 5, trang 87)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

(Đã đề ra ở tiết 1)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(Đã đề ra ở tiết 1)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Học sinh thực hành lắp rô-bốt
Mục tiêu: Giúp học sinh thực hành lắp được rô-bốt đúng mẫu và đúng quy trình.
a- Hướng dẫn học sinh chọn chi tiết.
- Theo dõi và nhận xét việc chọn chi tiết của - Đọc bảng chi tiết trang 87 và chọn đủ loại chi
học sinh.
tiết xếp vào nắm hộp.
- Các bạn bên cạnh kiểm tra nhau việc chọn
chi tiết của bạn.
b- Lắp từng bộ phận.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ; Quan sát - Hai học sinh đọc lại phần ghi nhớ (cả lớp
kó các hình trong từng bước lắp.
theo dõi SGK).
- Quan sát lại hình hướng dẫn các bước lắp.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn. - Học sinh thực hành lắp từng bộ phận theo
hướng dẫn đã học.
c.Lắp ráp rô-bốt

- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn. - Học sinh thực hành lắp ráp rô-bốt theo các
bước trong SGK.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
-Thu dọn dụng cụ và mô hình đang lắp.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 2


* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TOÁN
151. PHÉP TRỪ
(Toán 5, trang 154)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa
biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1: Ôn tập
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về tên gọi các thành phần và tính chất của phép trừ.
- Ghi bảng a - b = c và yêu cầu học sinh - Suy nghó và nối tiếp nhau trình bày:
nêu tên gọi các thầnh phần trong phép trừ
đó.


- Gợi ý: Em có nhận xét gì ?
+ Một số trừ đi chính nó ?
+ Một số trừ đi 0.

- Suy nghó và trả lời và kết luận:
+ Hiệu là 0
a-a=0
+ Bằng chính số đó
a-0= a

* Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kó năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập
phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh trình bày theo mẫu với các kết quả gợi ý sau:
a) 8923 - 4157 = 4766
27069 – 9537 = 17532
8
2
6
6
2
8
b)
=
thử lại
+
=

15 15 15
15 15 15
7 1
7−2
5
5
1
5+2
7
- =
=
thử lại
+
=
=
12 6
12
12
12
6
12
12
3
7−3 4
4
3
7
1- =
=
thử lại

+
= =1
7
7
7
7
7
7
c) 7,284 – 5,596 = 1,688
0,863 – 0,298 = 0,565
Bài tập 2:
a) x + 5,84 = 9,16;
x – 0,35 = 2,55
x
= 9,16 – 5,84
x
= 2,55 + 0,35
x
= 3,32
x
=
2,9
Bài tập 3:
- Diện tích trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
- Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 3


* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC
Bài 14. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN – TIẾT 2
(Đạo Đức 5, trang 43)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

(Đã nêu ở tiết 1)
DỤNG

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ

(Đã nêu ở tiết 1)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên, bài tập 2, trang 45 – SGK.
* Mục tiêu: Học sinh có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Suy nghó và giới thiệu với cả lớp về một tài
nguyên thiên nhiên mà minh biết (có thể kèm
theo tranh ảnh sưu tầm được)
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GDKNS: Kó năng trình bày suy nghó/ ý tưởng
của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Hoạt động 2: Làm bài tập 4, trang 46 - SGK.
* Mục tiêu: Học sinh biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Xác đònh yêu cầu.
Học sinh khá, giỏi: Đồng tình ủng hộ - Thảo luận, bày tỏ ý kiến theo 6 nhóm.
những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên
- Giúp học sinh nhận xét và rút ra kết luận. - Nối tiếp nhau trình bài và thảo luận trước lớp.
- GDKNS: Kó năng tư duy phê phán (biết phê
phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài
nguyên thiên nhiên).+ Kó năng ra quyết đònh (biết
ra quyết đònh đúng trong các tình huống để bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên).
Kết luận:
- (a), (đ), (e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên niên.
- (b), (c), (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến
thiên nhiên.

Hoạt động 3: Làm bài tập 5, trang 46 – SGK.
* Mục tiêu: Học sinh đưa ra các giải pháp, ý kiến về tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Xác đònh yêu cầu bài tập.
- Thảo luận theo 4 nhóm.
- Giúp học sinh nhận xét và rút ra kết luận. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp thảo luận.
- Mỗi chúng ta cần phải làm gi đối với tài + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia
nguyễn thiên nhiên ?

giữ gìn, bào vệ tài nguyên thiên nhiên (phú hợp
với khả năng).
Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 4


thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà.


TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 128)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nghe - viết đúng bài chính tả.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (bài tập 2,
bài tập 3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Kẻ vào bảng phụ bài tập 2 (như mẫu trong hoạt động dạy học).
- Việt các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở bài
tập 3 vào bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Viết vào giấy nháp các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng trong bài tập 3 của tiết trước
sau đó hỏi thêm: Đó là những huy chương như
thế nào, dành tặng cho ai?

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo dài - Lắng nghe và theo dõi SGK.
Việt Nam.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn viết - Đọc thầm, suy nghó và nêu:
+ Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
theo gợi ý: Đoạn văn kể điều gì ?

Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được
cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết.

- Đọc thầm lại và nhận xét: Đoạn viết gồm 2
đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh viết đúng.
- Viết bảng con các từ khó: vạt áo, khuy, buộc

thắt, năm 30, thế kỉ XX, cổ truyền.
- Nhắc các yêu cầu cần thiết trước khi viết: - Chuẩn bò viết.
ngồi, cầm viết...
- Đọc chính tả.
- Viết chính tả.
- Chấm một số bài và nhận xét - chữa lỗi.
- Tự chữa lỗi.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập và giúp học sinh xác - Đọc thành tiếng nội dung bài tập 2.
đònh yêu cầu.
- Giới thiệu bảng phụ ghi đã kẻ và ghi đủ - Đọc lại các từ in nghiêng trong ngoặc đơn.
nội dung ở cột A.
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng .
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập - Làm bài trên vở bài tập sau đó trao đổi với bạn
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 5


theo gợi ý:
Gợi ý:

bên cạnh – 1 em làm trên bảng phụ.
- Trình bày và thảo luận trước lớp.
A

B


a) Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ,
thể thao.

- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba: Huy chương Đồng
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ só Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ só Ưu tú
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.

b) Danh hiệu danh cho các nghệ só tài năng.
c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá
xuất sắc hàng năm.

Bài tập 3:
- Giới thiệu bài tập sau đó giới thiệu bảng
ghi phụ tên các danh hiệu, giải thưởng, huy
chương và kỉ niệm chương.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn chỉnh bài
tập theo gợi ý sau:

- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy
chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong
bài (hoặv trên bảng phụ)
- Cử 2 đội thi tiếp sức viết lại các danh hiệu, giải
thưởng, huy chương và kỉ niệm chương cho đúng.
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc


Gợi ý:
a) Nhà giáo Nhân dân. Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và
chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối.
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.

4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương. Chuẩn bò
cho tiết chính tả sau.

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 129)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu nghóa 3 câu tục ngữ (bài tập 2) .
- Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Kẻ bài tập 1a và viết bài tập 2 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.


Hoạt động của học sinh
- Nêu ví dụ nói về tác dụng của dấu phẩy – dựa
theo bảng tổng kết ở bài tập 1, tiết ôn tập về
dấu phẩy.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu và thực hiện - Đọc, xác đònh yêu cầu bài tập.
yêu cầu bài tập.
- Suy nghó và làm vào vở bài tập.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 6


- Trình bày và chữ bài 1a trên bảng phụ, nối
tiếp nhau phát biểu và trao đổi, tranh luận trước
lớp bài 1b.
Gợi ý:
Câu a:

Câu b: Những từ ngữ chỉ phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dòu
dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhòn,...

Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập, theo dõi, giúp đỡ khi học - Đọc, xác đònh yêu cầu bài tập.

sinh làm bài tập.
- Đọc thầm lại các câu tục ngữ suy nghó, làm vở
bài tập.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến và thảo luận
trước lớp sau đó nhẩm để ghi nhớ các câu tục
ngữ đó.
Gợi ý:
+ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. (Mẹ bao giờ cũng
nhường những gì tốt nhất cho con).
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (Khi
cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền.
Đât nùc có loạn, phải nhờ cậy vò tướng giỏi.)
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (Đất nước có giặc,
phụ nữ cũng tham gia diêt giặc.)

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

+ Lòng thương con, đức hi sinh, nhừng nhòn của
người mẹ.
+ Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ
gìn hạnh phúc, giữ gin tổ ấm gia đình.
+ Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.

- Nhẩm ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ.
- Tiếp tục ôn lại bài ở nhà.

TIẾT 4: TOÁN
152. LUYỆÏN TẬP

(Toán 5, trang 160)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết vận dụng kó năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2;
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Ôn tập và Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kó năng cộng, trừ trong thực hành tính
và giải toán.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
2
3 10 + 9 19
7
2
1
49 − 24 + 7
32
8
a)
+ =
=
;
+

=
=
=
;
3
5
15
15 12 7 12
84
84
21
12
5
4
12 − 5 − 4
3
=
=
17 17 17
17
17
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 7


b) 578,69 + 281,78 = 860,47;
594,72 + 406,38 – 329,47 =671,63
Bài tập 2:
7

3
4
1
7
4
) + ( 3 + 1 ) = 11 + 4 = 2
a)
+ +
+ =(
+
11 4 11 4
11
11
4 4
11 4
72 28 14
72
28
14
72 42
30 10
)=
b)
=
-(
+
=
=
99 99 99
99

99
99
99 99
99 33
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – (30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45 = 10
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.
3
1
17
- Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là:
+
=
(số tiền
5
4
20
lương)
20 17
3
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
=
(số tiền lương)
20 20
20
3
15
=
= 15%
20 100

b) Số tiền mỗi tháng gai đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.


TIẾT 1: TẬP ĐỌC
BẦM ƠI
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 130)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhòp hợp lý theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Tình mẹ con thắm thía, sâu nặng của người chiến só với người
mẹ Việt Nam
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài văn SGK, trang 130.
- Viết đoạn thơ sau vào bảng phụ để giúp học sinh luyệïn đọc.
Ai về thăm mẹ quê ta
............................................
Mưa bao nhiêu hạt, thương bần bấy nhiêu !
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài

- Giới thiệu
* Tham khảo gợi ý giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại bài Công việc đầu tiên và trả lời câu
hỏi về nội dung bài đọc.

- Lắng nghe.

Dùng tranh minh họa để giới thiệu: Anh bộ đội trên đường hành quân đang nghó tới hình ảnh người mẹ già lom khom cấy
lúa trong trời mưa lạnh.
Bài thơ Bầm ơi – một bài thơ Tố Hữu sáng tác thời kháng chiến chống thực dân Pháp, nói về tình cảm yêu thương sâu
nặng giữa hai mẹ con người chiến só Vệ quốc quân.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 8


2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Giới thiệu 3 đoạn đọc:
- Đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lần).
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tay cấy mạ non.
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến bấy nhiêu..

) và luyện đọc thêm: rét, mưa phùn, tiền
+ Đoạn 3: Phần còn lại

tuyến.
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: đon,
khe.
- Theo dõi, giúp đỡ và nhận xét việc đọc trong - Luyện đọc trong nhóm đôi.
nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh đọc
- Lắng nghe.
Chú ý giọng đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm bài thơ – giọng trầm lắng, tha thiết, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc
nhớ thương của người con với mẹ. Chú ý đọc hai dòng thơ đầu với giọng nhẹ, trầm, nghó hơi dài khi kết thúc.

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và sau khi trả lời câu hỏi phụ, các em thảo luận để tìm ý
trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau trước lớp:
Đoạn 1: Từ đầu đến tay cấy mạ non.
- Điều gì gợi cho anh chiến só nhớ mẹ ? Anh nhớ hình ảnh nào
của mẹ ?

- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến só thầm
nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh người mẹ lội
ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.

Giảng thêm: Mùa đông mưa phùn gió bấc – thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh
chiến chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.

* Ý của đoạn 1: Cảnh chiều đông mưa phùn gợi cho anh chiến só nhớ người mẹ ở quê nhà.
Đoạn 2: Tiếp theo đến thương bầm bấy nhiêu.

- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình mẹ con thắm thía,
sâu nặng ?


- Tình cảm của mẹ với con:
Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
- Tình cảm của con với mẹ:
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu.
Hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình mẹ con thắm thía, sâu
nặng: mẹ thương con, con thương mẹ.

* Ý của đoạn 2: Tình cảm thấm thía, sâu nặng của anh chiến só đối với mẹ.
Đoạn 3: Phần còn lại
- Anh chiến só đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng
mẹ ?

- Qua lời tâm tình của anh chiến só, em nghó gì về người mẹ
của anh ?

- Anh chiến só đã dùng cách nói so sánh:
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo cho
con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất
vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.
- Anh chiến só là người con hiếu thảo, giàu lòng yêu thương
mẹ./ Hình ảnh người mẹ vất vả trong tâm trí của anh chiến só.

* Ý của đoạn 3: Lời nhắn nhũ để làm yên lòng mẹ.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng - Nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn bò) - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
đọc mẫu và hướng dẫn đọc như gợi ý sau:
Gợi ý hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm đoạn thơ – giọng trầm lắng, tha thiết, phù hợp với việc diễn tả
cảm xúc nhớ thương của người con với mẹ. Chú ý đọc hai dòng thơ đầu với giọng nhẹ, trầm, và nhấn giọng ở các từ ngữ nhớ
thầm, rét, heo heo, lâm thâm, run, lội dưới bùn, thương con, ướt áo, thương bầm.

- Nêu yêu cầu 5 Học thuộc lòng bài thơ.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

- Nhẩm. đọc thuộc lòng bài thơ.

trang 9


3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý
nghóa của bài thơ ? (Kết hợp ghi ý chính khi
học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhẩm lại bài, suy nghó và nêu ý nghóa của
bài: (vài em đọc lại).
+ Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thía, sâu nặng
của người chiến só với người mẹ Việt Nam.


- Tiếp tục ôn luyện bài đọc ở nhà.

TIẾT 3: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
TẤN CÔNG TIÊU DIỆT ĐỒN SÓC XOÀI
TRONG NHỮNG NGÀY CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TÁI XÂM LƯC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học xong bài này học sinh biết:
- Kể được diễn biến của cuộc tấn công tiêu diệt đồn Sóc xoài.
- Nêu được ý nghóa của cuộc chiến thắng đối với lược lượng Cách mạng Hòn Đất thời
bấy giờ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tham khảo tài liệu “Hòn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Đất những chặng đường lòch sử”-trang 72 đến 74.

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Giới thiệu:

Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài: Xây dựng
nhà máy thủy điện Hoà Bình.

Cùng với nhân dân cả nước đướng lên chống Thực dân Pháp tái xâm lược nước ta, nhân dân Hòn Đất đã lập nên

không ít những chiến công hiển hách góp phần tô điểm thêm những trang sử vẻ vang của dân tộc. Tấn công tiên diệt đồn Sóc
Xoài là một trong những chiến công mà chúng ta tìm hiểu trong bài lòch sử đòa phương hôm nay.

- Đònh hướng nhiệm vụ bài học:
+ Kể lại được diển biến của cuộc tấn công tiêu diệt đồn Sóc Xoài ?
+ Nêu dược ý nghóa của thắng lợi sau cuộc tấn công tiêu diệt đồn Sóc Xoài.

1. Những khó khăn của lực lượng cách mạng.
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được những khó khăn của lược lượng cách mạng trước khi
tấn công đồn Sóc Xoài.
- Dựa vào Tài liệu đoạn Lực lượng chiến - Lắng nghe.
đấu...do đồng chí Mã Hùng Sơn đề xướng
(trang 72) để kể kể tóm tắt tình hình của lïng
lïng chiến đấu trước khi tấn công đồn Sóc
Soài.
- Gợi ý:
- Suy nghó và nối tiếp nhau trả lời:
+ Hãy nêu những khó khăn mà lược lượng chiến đấu của ta
gặp phải ?
+ Tin thần chiến đấu của các chiến só ta như thế nào trước
những khó khăn đó ?

+ Không có vũ khí chiến đấu trong khi phải bảo vệ các cơ
quan đầu não của quận.
+ Các chiến só ta không nãn lòng trước sự lấn chiếm, ruồng bố
của đòch. X6au dựng phương án tấn công đồn Sóc Xoài để
cướp vũ khí của đòch.

Kết luận: (dựa vào nội dung trả lời trên để rút ra kết luận).

2. Tấn công đồn Sóc Xoài, một thắng lợi vẻ vang của quân và dân Hòn Đất.
Hoạt động 2: Nhóm đôi
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 10


* Mục tiêu: Giúp HS thuật lại diễn biến và kết quả tấn công đồn Sóc Xoài
- Dựa vào Tài liệu đoạn Ở khu vực Sóc Xoài... - Lắng nghe.
đền xong nợ nước để kể tóm tắt diễn biến của
cuộc tấn công chiếm đồn Sóc Xoài của các
chiến só ta.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi diễn - Dựa vào gợi ý thảo luận theo nhóm đôi.
biến của cuộc tấn công chiếm đồn Sóc Xoài - Nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận và
của các chiến só ta theo các gợi ý sau:
trao đổi trước lớp.
+ Đồn Sóc Xoài ở đâu ? Bọn lính ở đây dã gây những tội ác
gì?
+ Các chiến só ta chiếm được đồn Sóc Xoài trong tình thế như
thế nào ? Thu được những thắng lợi như thế nào ?

Kết luận:
- Tiêu diệt đồn Sóc Xoài, quân ta diệt được 10 tên tay sai, thu được 11 súng trường, 40 lưu đạn và trên 300 viên đạn.
- Trong trận này ta đã hy sinh 3 chiến só.

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được ý nghóa của chiến thắng ở đồn Sóc Xoài.
- Dựa vào Tài liệu đoạn Đây là trận tấn - Lắng nghe.
công...đều khắp trên các tuyến kinh để nêu - Rút ra ý nghóa của chiến thắng tại đồn Sóc
tóm tắt ý nghóa của của chiến thắng trong cuộc Xoài và thảo luận trước lớp.

tấn công chiếm đồn Sóc Xoài của các chiến só
ta.
Kết luận:
Chiến thắng ở đồn Sóc Xoài đã gây tiếng vang lớn và tạo khí thế cách mạng cho các làng ngày càng mạnh lên trong
quận và tyrong tỉnh.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài và tự ghi nhớ nội dung bài học.

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 129)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Tìm và kể được một câu chuyện môt cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghó về nhân vật trong truyện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đề bài lên bảng lớp và viết các gợi ý vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Kể lại câu chuyện được nghe hoặc được đọc về một

nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài (đã kể ở tiết
trước).

1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Giới thiệu đề và kết hợp gạch dưới - Đọc và xác đònh yêu cầu của đề.
những từ ngữ cần chú ý khi học sinh
xác đònh yêu cầu của đề
* Đề bài: Kể về việc làm tốt của bạn em.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 11


- Gợi ý: gợi ý của SGK mở rộng khả
năng cho các em tìm được chuyện.
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.

- Nối tiếp nhau đọc 2 gợi ý cho 2 đề– SGK.

- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn.
- Viết nhanh dàn ý kể chuyện ra nháp.
3- Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp - Kể theo cặp - trao đổi về ý nghóa câu chuyện (dựa
khó khăn.
vào dàn ý đã lập).
- Giới thiệu gợi ý 4 và hướng dẫn học - Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu chuyện
sinh nhận xét lời kể của bạn.

trước lớp
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà nghe.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò cho tiết kể chuyện tuần 32.
TIẾT 3: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu luyện đọc tiếng Việt.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc luyện đọc ở nhà của các em.
2. Giúp học sinh luyện đọc.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài Bầm ơi.
b- Hướng dẫn học sinh tập chép một đoạn Bầm ơi.
c- Yêu cầu về nhà
- Luyện đọc lại đoạn văn đã được luyện đọc tại lớp .
TIẾT 4: TOÁN
153. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN
(Toán 5, trang 161)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm,
giải bài toán.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1), bài tập 2, bài tập 3m bài tập 4;
+ Bài tập 1 (cột 2) dành cho học sinh khá, giỏi.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1: Ôn tập
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về tên gọi các thành phần và tính chất của phép nhân.
- Ghi bảng a x b = c và yêu cầu học sinh nêu - Suy nghó và nối tiếp nhau trình bày:
tên gọi các thầnh phần trong phép nhân đó.

- Gợi ý: Em có nhận xét gì:
+ Khi thay đổi chỗ các thừa số trong tích ?
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

- Suy nghó và trả lời và kết luận:
+ Tích không thay đổi
axb=bxa
trang 12


+ Hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân ?

+ Phép nhân có tính chất kết hợp:
(a x b) x c = a x (b x c)
+ Muốn nhân một số với một tổng ta có thể + (a + b) x c = a x c + b x c
làm thế nào ?
+ Em có nhận xét gì khi trong phép nhân có + 1 x a = a x 1 = a
thừa số 1 ?
+ Em có nhận xét gì khi trong phép nhân có + 0 x a = a x 0 = 0

thừa số 0 ?
* Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh cũng cố về kó năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập
phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1: - Cả lớp làm được cột 1; học sinh khá, giỏi làm được cả bài tập.
a) 4802 x 324 = 1555848
6120 x 205 = 1254600
4
8
4
5
20
5
b)
x 2 =
;
x
=
=
17
17
7
12
84
21
c) 35,4 x 6,8 = 240,72
21,76 x 2,05 = 44,608
Bài tập 2:

a) 3,25 x 10 = 32,5
b) 417,56 x 100 = 41756
c) 28,5 x 100 = 2850
3,25 x 0,1 = 0,325
417,56 x 0,01 = 4,1756
28,5 x 0,01 = 0,2850
Bài tập 3:
a)
2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78
b)
0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6
c)
8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x (5 x 0,2) = 8,36 x 1 = 8,36
d)
8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79
Bài tập 4:
- Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ: 48,5 + 33,5 = 82 (km)
- Thời gian hai xe đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
- Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 61. ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
(Khoa học 5, trang 124)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và các bài tập trang 124, 125 và 126 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài 60 Sự nuôi và dạy
trang 13


con của một số loài thú, trang 122 và 123 SGK.

B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Ôn tập
Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại
diện.
- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn hhờ côn trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân các bài tập - Các cá nhân tự suy nghó và làm bài tập.
theo SGK:
- Trình bài kết quả và thảo luận trước lớp.

- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh nội dung
bài tập.
Kết luận:
Bài tập 1: 1-c;
2-a;
3-b; 4-d.
Bài tập 2: 1- Nh;
2- Nhò.
Bài tập 3:
+ Hình 2. Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
+ Hình 3. Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
+ Hình 4. Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài tập 4: 1-e;
2-d; 3-a; 4-b; 5-c.
Bài tập 5: Những động vật đẻ con: Sư tử (H.5), hươu cao cổ (H.7).
Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt (H6), cá vàng (H.8)

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho bài 62


TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
44. ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 1 31)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong

các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết vào bảng phụ Bảng liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I.
Tuần
1

2
3
6
7
8
9

Các bài văn tả cảnh
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
- Rừng trưa
- Chiều tối
- Mưa rào
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi
- Vònh Hạ Long
- Kì diệu rừng xanh
- Bầu trời mùa thu
- Đất Cà Mau


Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Trang
10
11
12
14
21
22
31
62
62
70
75
87
89

trang 14


- Tham khảo dàn ý bài Hoàng hôn trên sông Hương
1) Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tónh lúc hoàng hôn.
2) Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn.
- Đoạn 1: Tả sự thay đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
- Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên
đèn.

3) Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn


- Tham khảo nội dung bài làm của bài tập 2.
a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
b) Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế. Ví dụ: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp
bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên
nguy nga, đậm nét. / Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất./ Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. /
Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm. / Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông của sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. /
Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có vẻ như bò hạ thấp và kéo gần lại. / Mặt trời dâng chầm chậm,
lơ lững như một quả bóng bay mềm mại. (Học sinh cần giải thích vì sao em thấy sự quan sát đó rất tinh tế).
b) Hai câu cuối “Thành phố mình đẹp quá ! Đẹp quá đi !” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu
quý của tác giải với vẻ đẹp của thành phố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Tham khảo nội dung giới thiệu sau:
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn;
cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.

2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Nhắc học sinh chú ý tới hai yêu cầu của bài
tập.
- Dựa vào nội dung chuẩn bò để giúp học sinh
hoàn chỉnh bài tập.
Bài tập 2:
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.


- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Làm vào vở bàt tập, trao đổi nội dung bài
làm với bạn bên cạnh.
- Nối tiếp nhau trình bày từng yêu cầu của bài
tập, cả lớp thảo luận, hoàn chỉnh.

- Nối tiếp nhau đọc nội dung và các câu hỏi
của bài tập.
- Đọc thầm lướt bài văn để suy nghó cho việc
trả lời các câu hỏi.
- Dựa vào nội dung chuẩn bò để giúp học sinh - Nối tiếp nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi, cả
hoàn chỉnh bài tập.
lớp nhận xét hoàn chỉnh.
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò cho tiết Tập làm văn tiếp theo.
TIẾT 4: TOÁN
154. LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 162)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết vận dụng ý nghóa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực
hành, tính giá trò của biểu thức và giải toán.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3;
+ Bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 15


* Hoạt động 1: Ôn tập – Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về ý nghóa phép nhân, vận dụng kó năng thực hành phép
nhân trong trong tính giá trò của biểu thức và giải toán.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1: Học sinh tự làm và chữa:
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 =20,25kg
b) 7,14m2 +7,14m2 +7,14m2 x 3 = 7,14m2 x (1 + 1 + 3) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9 + 1) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3
Bài tập 2:
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
Bài tập 3:
- Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người)
- Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
- Thuyền máy đi từ A đến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
- Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km)
* Hoạt động nối tiếp

- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
DẤU PHẨY

(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 133)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bài tập 1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy
dùng sai (bài tập 3, bài tập 3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

* Bảng phụ ghi ba tác dụng của dấu phầy đã học.
Tác dụng của dấu phẩy
Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu

Ngăn cách trạng ngữ với
chủ ngữ và vò ngữ
Ngăn cách các vế trong
câu ghép

Ví dụ
Câu b
(Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mỉ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước,
đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu
phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung.)
Câu a

( Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng.)
Câu c
(Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự
nghiệp đó.)

- Kẻ bảng phụ theo các gợi ý trong các bước lên lớp của bài tập 1, 2 và 3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng bài tập 3 tiết LT&C Mở rộng
vốn từ: Nam và nữ đã hoàn chỉnh ở nhà.
trang 16


1- Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh nắm yêu cầu của bài.
- Đọc bài tập và xác đònh yêu cầu nêu tác dụng
của dấu phẩy trong đoạn văn đã cho.
- Giới thiệu bảng phụ sau khi học sinh tự - Nêu tác dụng của dấu phẩy và sau đó 1 học
nêu.
sinh nhìn bảng phụ đọc lại.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh bài tập theo gợi - Nhẩm đọc kó từng câu văn suy nghó và làm

ý:
VBT. 1 em làm bảng phụ.
- Trình bày và chữa bài trên bảng.
Gợi ý:
Các câu văn
+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải
tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách
dân tộc tế nhò, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ
trung.
+Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn,
tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào
khoang như vòi rồng.
+ Con tàu chìm dần, nước nguập các bao lơn.

Tác dụng của dấu phẩy
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò ngữ.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
(đònh ngữ của từ phong cách)
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VNõ; Ngăn cách
các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.

Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập:

- Đọc nội dung bài tập (cả mẫu chuyện Anh
chàng láu lỉnh).

- Đọc thầm lại Anh chàng láu lỉnh, suy nghó để
thực hiện yêu cầu của bài tập trong VBT.
- Giới thiệu 2 bảng phụ đã kẻ cách trình - Cử hai tổ (mỗi tổ 3 em) thi làm nhaunh làm
bày.
đúng.
- Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc.
Gợi ý:
Lời phê của xã
Anh hành thòt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của
xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thòt bò.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thòt
không thể chữa một cách dễ dàng.

- Câu chuyện muốn nhắc nhở em điều gì ?

Bò cày không được thòt.
Bò cày không được, thòt.
Bò cày, không được thòt.

- Phải cẩn thận khi sử dụng dấu phẩy, nếu dùng
sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến
những hiểu nhầm rất tai hại.

Bài tập 3:
- Giới thiệu bài tập:
- Đọc nội dung bài tập (cả đoạn văn).
- Giới thiệu 2 bảng phụ đã kẻ cách trình - Đọc thầm lại đoạn văn, suy nghó để thực hiện
bày.
yêu cầu của bài tập trong VBT-2 học sinh làm
trên bảng phụ.

- Nối tiếp nhau trình bày và hoàn chỉnh nội dung
bài tập.
Gợi ý:
Các câu văn dùng sai dấu phẩy

Sửa lại

Sách Ghi-nét ghi nhận, chò Ca-rôn là người
phụ nữ nặng nhất hành tinh.
Cuối mùa hè, năm 1994 chò phải đến cấp cứu
tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang

Sách Ghi-nét ghi nhận chò Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất
hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
Cuối mùa hè năm 1994, chò phải đến cấp cứu tại một bệnh viện
ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mó. (đặt lại vò trí 1

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 17


Mi-chi-gân, nước Mó.
Để có thể, đưa chò đến bệnh viện người ta
phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu
hoả.

dấu phẩy)
Để có thể đưa chò đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ
của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vò trí 1 dấu phẩy)


3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tiếp tục tự ghi nhớ nội dung bài học ở nhà.

TIẾT 5: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu rèn kó năng cộng và trừ số thập phân
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc nắm quy tắc cộng trừ số thập phân.
2. Giúp học sinh tiếp tục rèn kó năng nhân và chia số thập phân.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp tục luyện tập về Nhân, chia số thập phân.
b- Yêu cầu về nhà
- Luyện tập và ghi nhớ cách thực hiện ở lớp.


TIẾT 1: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
HUYỆN HÒN ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
Học xong bài này, học sinh:
- Xác đònh và mô tả sơ lược được vò trí đòa lí, giới hạn của huyện Hòn Đất trên Bản đồ
hành chính Kiên Giang.
- Có một số hiểu biết về tự nhiên của huyện Hòn Đất. Nêâu tên các hòn có trong huyện.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Kiên Giang; Viết các gợi ý thảo luận vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
Trả lời các câu hỏi bài 28 Các Đại Dương trên
thế giới.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
1. Vò trí của huyện Hòn Đất
- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được vò trí đòa lí và giới hạn của huyện Hòn Đất Bản đồ
hành chính Kiên Giang.
- Giới thiệu bảng nhóm, hướng dẫn học sinh - Đọc yêu cầu thảo luận, dựa vào Bản đồ hành
thảo luận.
chính Kiên Giang để thảo luận theo nhóm đôi
+ Hãy chỉ trên Bản đồ hành chính Kiên Giang vò trí, giới theo các gợi ý.
hạn của huyện Hòn Đất ?
+ Huyện Hòn Đất có những xã hoặc thò trấn nào?

- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh theo - Các đại diện trình bày và thảo luận chung trước
gợi ý sau:
lớp.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 18


Gợi ý và kết luận:
Huyện Hòn Đất có diện tích 1046km2 , phía Bắc giáp với tình An Giang, phía đông giáp huyện Tân Hiệp và TP Rạch
Giá, phía nam giáp Vònh Thái Lan, phía tây giáp huyện Kiên Lương. Bao gồm 12 xã: Mỹ Lâm, Mỹ Phước, Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ
Thuận, Sơn Kiên, Sơn Bình, Mỹ Thái, Nam Thái Sơn, Thổ Sơn, Lình Huỳnh, Bình Sơn, Bình Giang và 2 thò trấn: Thò trấn Hòn
Đất, Thò trấn Sóc Sơn.

2. Một số đặc điểm tự nhiên
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được đặc điểm tự nhiên và tên gọi các hòn trong huyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các gợi ý: - Đọc yêu cầu thảo luận để thảo luận nhóm đôi
+ Hãy nêu đặc điểm đòa hình chủ yếu của Hòn Đất ?
theo các gợi ý.
+ Hãy nêu tên các hòn và giới thiệu với các bạn về một
- Một vài đại diện trình bày và thảo luận chung
cảnh đẹp mà em có dòp đến đó.
trước lớp.
Kết luận: - Huyện Hòn Đất thuộc khu vực Tứ giác Long Xuyên, có đòa hình bằng phẳng. Trong huyện có các hòn
nổi tiếng như Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Quéo, Hòn Sóc.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tự ghi nhớ các nội dung đã học.


TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 62: MÔI TRƯỜNG
(Khoa học 5, trang 128)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường đòa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và thông tin trang 127, 128 và 129- SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ đề và nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về môi trường.
- Hướng dẫn học sinh đọc thông tin, quan - Đọc thông tin yêu cầu thảo luận, quan sát hình
sát hình và thảo luận để thực hiện bài tập và thảo luận để hoàn chỉnh bài tập trang 128
trang 128.
theo 4 nhóm (mỗi nhóm thảo luận để trình bày 1
nội dung và phân công người nhận xét các nhóm
còn lại).
- Trình bày và thảo luận chung trước lớp.
Đáp án: hình 1-c; hình 2 – d; hình 3 – a; hình 4 – b
- Gợi ý thêm:
- Suy nghó và nối tiếp nhau trả lời.
+ Theo cách hiểu của các en, môi trường là gì ?


Kết luận:
Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc những tác động lên trái đất này.
Tro đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân
biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,...) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành
phố, nhà máy, công trường,...).

Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Học sinh nêu được một số thành phần của môi trường đòa phương nơi học sinh
ở.
- Hướng dẫn thảo luận:
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thò ?

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

- Thảo luận theo nhóm đôi theo các gợi ý đã nêu.
- Nối tiếp nhau trình bày trước lớp.
trang 19


+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn
sống?

Dựa vào thựcc tế của học sinh thảo luận để giao viên đưa ra kết luận.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho bài 63.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 20


TIẾT 3: TOÁN
155. PHÉP CHIA
(Toán 5, trang 163)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và vận dụng trong
tính nhẩm.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3;
+ Bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1: Ôn tập
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về tên gọi các thành phần và tính chất của phép chia.
a) Phép chia hết.
- Ghi bảng a : b = c và yêu cầu học sinh nêu - Suy nghó và nối tiếp nhau trình bày:
tên gọi các thầnh phần trong phép chia đó.

- Gợi ý: Em có nhận xét gì:
+ Khi chia một số cho 1 ?
+ Khi chia một số cho chính nó ?

- Suy nghó và trả lời và kết luận:
+ Thương bằng chính nó:

a:1=a
+ Thương bằng 1:
a:a=1
+ Bằng 0:
0 : b = 0 (b khác 0)

+ 0 chia cho b.
* Không có phép chia cho 0.
a) Phép chia có dư.
- Ghi bảng a : b = c (dư r) và yêu cầu học - Suy nghó và nối tiếp nhau trình bày:
sinh nêu tên gọi các thầnh phần trong phép
chia đó.
- Nhận xét về số dư ?
- Nhận xét: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
* Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố các kó năng thực hành phép chia các số tự nhiên, các số
thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh làm theo mẫu để được các kết quả sau:
a) 8192 : 32 = 256
15335 : 42 = 365 (dư 5)
b) 75,95 : 3,5 = 21,7
97,65 : 21,7 = 4,5
Bài tập 2:
3 2
3× 5
15
3

4 3
4 × 11
44
a)
:
=
=
= ; b) :
=
=
10 5 10 × 2
20
4
7 11
7×3
21
Bài tập 3:
a) 25 : 0,1 = 250
48: 0,01 = 4800
95 : 0,1 = 950
25 x 10 = 250
48 x 100 = 4800
72 : 0,01 = 7200
b) 11 x 0,25 = 44
32 : 0,5 = 64
75 : 0,5 = 150
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 21



11 x 4 = 44
32 x 2 = 64
125 : 0,25 = 500
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
7 3
4 3
7×5
4×5
35
20
55 5
a)
: +
: =
+
=
+
=
=
11 5 11 5 11 × 3 11 × 3
33
33
33 3
7 3
4 3
7
4
) : 3 = 11 : 3 = 1 : 3 = 5
hoặc

: +
: =(
+
11 5 11 5
11 11
5
11 5
5 3
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
hoặc (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 125)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đề bài lên bảng lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.


Hoạt động của học sinh
- Đọc dàn ý của Bài tập 1 của tiết trước đã hoàn
chỉnh ở nhà.

B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Đọc nội dung bài tập.
- Nhắc học sinh chú ý tới chọ một trong 4 - Nối tiếp nhau giới thiệu đề mình chọn để lập
đề.
dàn ý.
- Đọc gợi ý 1 và 2 SGK.
- Dựa vào gợi ý viết thành dàn ý vào VBT, 2 học
sinh làm trên bảng phụ.
- Dựa vào nội dung chuẩn bò để giúp học - Nối tiếp nhau trình bày, cả lớp thảo luận, hoàn
sinh hoàn chỉnh bài tập.
chỉnh.
Bài tập 2:
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- Tập trình bày miệng dàn ý của mình trong
nhóm (theo 4 nhóm).
- Dựa vào nội dung gợi ý sau để giúp học - Thi trình bày dàn ý trước lớp, cả lớp nhận xét
sinh hoàn chỉnh bài tập.
hoàn chỉnh.
Gợi ý:
a) Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.

b) Thân bài:
- Nữa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở của, tiếng kê dọn bàn, tiếng
chổi, tiếng nước chảy... Các phòng học trở nên sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
- Cô Hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường. Lá Quốc kì bay trên cột cờ, những bồn hoa

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 22


dưới chân cột cờ tươi rói.
- Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường; nhóm trò chuyện, nhóm đùa vui.
- Tiếng trống vang lên. Học sinh ùa vào các lớp học.
c) Kết bài:
Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm
niềm vui.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ

- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý ở nhà.
- Chuẩn bò cho tiết Tập làm văn tiếp theo.

SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:

- Tiếp tục tuyên truyền về Quyền và bổn phận trẻ em.
- Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh và trực tuần.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Học sinh:
- Lớp trưởng báo cáo kết quả ôn luyện của lớp trong tuần
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
+ Tiếp tục tuyên truyền về Quyền và bổn phận trẻ em.
+ Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
+ Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh và trực tuần.
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
2- Giáo viên
- Nhận xét chung về kết quả báo cáo của lớp.
- Đề nghò:
+ Tuyên dương bạn có tiến bộ trong tuần ôn tập đối

với:........................
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 23


+ Tuyên dương bạn có nhiều điểm 10 trong tuần ôn tập đối
với:...........
+ Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường.
PHẦN KIỂM –DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Kiểm tra ngày:...../......./.............
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 24



×