Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đánh giá chất lượng và xây dựng một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng của trường cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

VŨ THỊ THU HIỀN

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ XÂY DỰNG MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
HỆ CAO ĐẲNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. TRẦN SĨ LÂM

HÀ NỘI, 2013


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện đề tài " Đánh giá chất lượng và xây dựng một số
giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng của trường Cao đẳng Kinh tế
Công nghiệp Hà Nội" tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo,


cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo, TS. Trần Sĩ Lâm, Thầy đã hướng
dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành đề tài.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào
tạo sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
chương trình học tập của khóa học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, giáo viên
trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến bổ
ích, tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp thạc sỹ Quản trị
kinh doanh khóa 10 đã giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Do vậy tác giả mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 08 năm 2013
Tác giả

Vũ Thị Thu Hiền

`

QTKD 2010 - B

1


LUẬN VĂN THẠC SỸ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CLĐT

: Chất lượng đào tạo

QLCLĐT

: Quản lý chất lượng đào tạo

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

GS

: Giáo sư

TS

: Tiến sỹ

GV

: Giảng viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm


SV

: Sinh viên

TC-HC

: Tổ chức hành chính

CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CBQLGD&GV

: Cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên

GD

: Giáo dục

BGD&ĐT

: Bộ Giáo dục và đào tạo

GDĐH - CĐ

: Giáo dục đại học – cao đẳng

CĐ KTCN HN


: Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội

CTĐT

: Chương trình đào tạo



: Cao đẳng

ĐH

: Đại học

SĐH

: Sau đại học

GDĐH-CĐ

: Giáo dục đại học cao đẳng

BCT

: Bộ Công thương

QTKD

: Quản trị kinh doanh


CSVC

: Cơ sở vật chất

TH-NN

: Tin học-ngoại ngữ

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

QTKD 2010 - B

2


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


MỤC LỤC
CHƯƠNG I .........................................................................................................................................10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............................................................ 10
1.1
KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ ................................................................................................................... 10
1.1.1
Khái niệm về dịch vụ.............................................................................. 10
1.1.2
Khái niệm về quản trị chất lượng dịch vụ ............................................ 11
1.2
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO . 13
1.2.1
Khái niệm đào tạo .................................................................................. 13
1.2.2
Quan niệm về chất lượng đào tạo ......................................................... 13
1.2.2.1 Chất lượng được đánh giá bằng “đầu vào” ............................................. 13
1.2.2.2 Chất lượng được đánh giá bằng “đầu ra” ............................................... 14
1.2.2.3 Chất lượng được đánh giá bằng “quá trình đào tạo” .............................. 14
1.2.2.4 Chất lượng được đánh giá bằng “kiểm toán” .......................................... 14
1.2.3
Quản lý chất lượng đào tạo ................................................................. 115
1.2.4
Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo .............................................. 17
1.2.4.1 Mô hình kiểm soát chất lượng ................................................................... 17
1.2.4.2 Mô hình đảm bảo chất lượng .................................................................... 18
1.2.4.3 Mô hình quản lý chất lượng tổng thể ........................................................ 18
1.2.4.1 Mô hình so sánh sự khác biệt .................................................................... 19
1.3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............. 20

1.3.1
Nhóm các yếu tố bên ngoài.................................................................... 20
1.3.1.1 Các yếu tố về cơ chế chính sách của Nhà nước ........................................ 20
1.3.1.2 Các yếu tố về môi trường .......................................................................... 21
1.3.2
Nhóm các yếu tố bên trong .................................................................... 22
1.3.2.1 Chương trình đào tạo ................................................................................ 22
1.3.2.2 Giáo trình và giáo án .............................................................................. 23
1.3.2.3 Phương pháp và phương tiện giảng dạy ................................................... 23
1.3.2.4 Về nhân lực ................................................................................................ 23
1.3.2.5 Chất lượng đầu vào................................................................................. 24
1.3.2.6 Về hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật.......................................................... 24
1.4
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ..................................................... 24
1.4.1 Mục đích của việc đánh giá chất lượng đào tạo ........................................ 24
1.4.2 Nội dung đánh giá ..................................................................................... 224
1.4.3 Tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo trong các trường cao đẳng
225
1.4.3.1 Điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo ................................................... 25
1.4.3.2 Sự hài lòng của người h ọc ..................................................................... 30
1.4.3.1 Sự hài lòng của người sử dụng lao động ................................................ 30
1.4.4 Quá trình kiểm định và đánh giá chất lượng giáo dục đào tạo....................... 31
1.5
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ...................... 31
1.5.1 Đối với điều kiện đảm bảo............................................................................ 31

QTKD 2010 - B

3



LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

1.5.2 Đối với đánh giá mức độ hài lòng .............................................................. 31
CHƯƠNG II .......................................................................................................................................33
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI .......................................33
2.1 TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................... 33
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của trường ............................................................... 335
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của trường ........................................................................... 36
2.1.4 Ngành nghề đào tạo ..................................................................................... 39
2.1.5 Trình độ và ngành nghề đào tạo của trường CĐ Kinh tế công nghiệp HN . 40
2.2
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ...................................................................... 41
2.2.1
Những thuận lợi, khó khăn với Nhà trường ........................................ 41
1.2.1.1 Về thuận lợi ............................................................................................... 41
1.2.1.2 Về khó khăn ............................................................................................... 41
2.2.2
Nội dung đánh giá và cách thức đánh giá chất lượng đào tạo ............ 42
2.2.2.1 Nội dung đánh giá ..................................................................................... 42
2.2.2.2 Cách thức tiến hành đánh giá ................................................................... 42
2.2.3
Phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo bằng khảo sát qua điều tra
tỷ lệ sinh viên đăng ký dự thi và nhập học tại trường ......................................... 43
2.2.4

Phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo bằng khảo sát qua điều tra
đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là sinh viên đã tốt nghiệp của trường . 48
2.2.4.1 Đánh giá các điều kiện đảm bảo cho đào tạo ........................................... 54
2.2.4.2 Đánh giá quá trình đào tạo ....................................................................... 72
CHƯƠNG III ............................................................................................................... 78
............ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ CAO ĐẲNG CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI .......................................78
3.1
Những căn cứ định hướng cho việc xác định các biện pháp nâng cao
chất lượng đào tạo trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội ..................... 78
3.1.1 Nhận thức ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng của
trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội ........................................................ 78
3.1.2 Định hướng đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo, của trường cao kinh tế
công nghiệp Hà Nội................................................................................................ 79
3.2
Một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng
của trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội............................................... 80
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ....................................... 80
3.2.2 Giải pháp tăng cường nâng cao chất lượng đầu vào ................................... 82
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ............. 83
3.2.4 Giải pháp về chương trình đào tạo .............................................................. 83
3.2.5 Giải pháp về công tác xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật ............................. 88
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 90

QTKD 2010 - B

4


LUẬN VĂN THẠC SỸ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1. Kế hoạch tuyển sinh hệ cao đẳng Trường CĐ KTCNHN ....................... 44
Bảng 2.2. Số lượng thí sinh đăng ký và dự thi hệ cao đẳng trường CĐ KTCNHN . 44
Bảng 2.3. Tình hình tuyển sinh năm học 2013-2014 .............................................. 45
Bảng 2.4 Đánh giá chung của sinh viên về trường CĐ KTCNHN ......................... 46
Bảng 2.5 Mô tả kết quả trả lời phiếu thăm dò sinh viên khóa 2010-2013 ............... 47
Bảng 2.6 Mức độ quan tâm của doanh nghiệp theo các tiêu chí khi tuyển dụng lao
động ...................................................................................................................... 51
Bảng 2.7 Tổng hợp phiếu điều tra đánh giá các kỹ năng của người lao động từ phía
người sử dụng........................................................................................................ 52
Bảng 2.8 Nguồn nhân lực trường CĐ KTCN HN theo trình độ chuyên môn. ........ 55
Bảng 2.9 Cơ cấu lao động của trường CĐ KTCN HN theo giới tính ..................... 57
Bảng 2.10 Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ nguồn nhân lực trường
CĐ KTCN HN....................................................................................................... 58
Bảng 2.11 Cơ cấu nhân lực của trường CĐ KTCNH theo độ tuổi và thâm niên công
tác ......................................................................................................................... 58
Bảng 2.12 Cơ cấu nhân lực của trường CĐ KTCNH theo chứng chỉ giảng dạy ..... 58
Bảng 2.13 Số lượng đề tài nghiệm thu trong các năm của đội ngũ nhân lực trường
CĐ KTCN HN....................................................................................................... 61
Bảng 2.14 Nề nếp học tập của SV trường CĐ KTCNHN. ..................................... 64
Bảng 2.15 Tình hình đầu tư máy tính, máy Projector, máy photocopy................... 65
Bảng 2.16 Tổng hợp khối lượng kiến thức toàn chương trình của một số trường CĐ
.............................................................................................................................. 68
Bảng 2.17 Khối kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức chuyên ngành ................ 69

QTKD 2010 - B


5


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BIỂU:
Biểu đồ 2.1. Mức độ ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ........................................ 54

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo ......................................................... 15
Sơ đồ 1.2. Mô hình TQM trong các cơ sở đào tạo………………………………...18
Sơ đồ 1.3. Mô hình đánh giá sự khác biệt .............................................................. 19
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ quy trình đánh giá và kiểm định chất lượng đào tạo .................... 31
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Trường Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội............ 37

QTKD 2010 - B

6


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Phát triển giáo dục là động lực phát triển kinh tế - xã hội

“Giáo dục đào tạo - quốc sách hàng đầu, tương lai của dân tộc”. Chúng ta
đang sống trong một thời đại gọi là thời đại thông tin, đúng hơn là thời đại của trí
tuệ, thời đại các nước trên thế giới ganh đua để phát triển, để có vị trí, có cơ hội có
lợi cho mình trong quan hệ quốc tế. Thời đại ngày nay cũng là thời đại khu vực hoá,
toàn cầu hoá, mọi nước, mọi dân tộc trên thế giới nếu tụt hậu sẽ bị đào thải. Vì vậy,
hầu hết các nước đều coi đầu tư cho giáo dục, đào tạo là đầu tư phát triển kinh tế,
đầu tư cho tương lai. Để đưa sự nghiệp cách mạng nước ta không ngừng tiến về
phía trước một cách vững chắc, chúng ta phải tập trung lực lượng đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, như các văn kiện của Đảng đã chỉ rõ. Lực lượng ở đây
chính là yếu tố con người, những người làm chủ công nghệ, nắm giữ chìa khóa đưa
đất nước phát triển sánh vai với các cường quốc năm châu.
1.2. Chất lượng đào tạo là nhân tố nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của nhà trường
Để giáo dục - đào tạo đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, chúng ta cần nâng cao chất lượng đào tạo để từ đó nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực chất lượng cao nói riêng.
Nâng cao chất lượng đào tạo hiện nay là nhiệm vụ trọng tâm, cần thiết đối với
ngành giáo dục - đào tạo nói chung và đối với mỗi nhà trường nói riêng.
1.3. Nâng cao chất lượng đào tạo là yêu cầu, nhiệm vụ cấp bách của
trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội hiện nay
Trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội là cơ sở đào tạo nằm trong hệ
thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trường có
chức năng, nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng kinh tế - kỹ thuật
và các trình độ thấp hơn trong các lĩnh vực kinh doanh và quản lý.
Những năm qua, trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội đã thực hiện
nhiều chủ trương đổi mới. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo cán bộ

QTKD 2010 - B

7



LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

của đất nước nói chung và của ngành công thương nói riêng, nhà trường cần phải
đặc biệt quan tâm đến yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, coi đây là mục tiêu,
nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng đào tạo hệ
cao đẳng của trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội, tìm ra và đề xuất được
những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng của trường
Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội, nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao chất
lượng, hiệu quả nguồn nhân lực được đào tạo ở nhà trường, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước theo tinh thần nghị quyết ban chấp
hành trung ương Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ hai khóa VIII.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề chất lượng đào tạo.
- Đánh giá và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo hệ cao đẳng của trường
Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội.
- Đề xuất những giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng
của trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội là trường
đào tạo đa hệ: hệ trung cấp chuyên nghiệp, hệ cao đẳng, hệ liên thông trung cấp lên
cao đẳng, liên kết đào tạo hệ liên thông từ cao đẳng lên đại học, hay hệ cao học.
Luận văn chỉ đi sâu đánh giá và xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ
cao đẳng. Vì vậy, ngoài việc khảo sát ý kiến đánh giá chất lượng đào tạo của cán
bộ, giáo viên, luận văn còn tập trung khảo sát ý kiến đánh giá chất lượng đào tạo
của học sinh năm cuối và một số doanh nghiệp có sinh viên của Trường đang công

tác
Phạm vi thời gian: số liệu phân tích trong 5 năm từ 2008 – 2013
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích và các nhiệm vụ đã đề cập ở trên, luận văn áp dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
5.1. Nhóm các phương pháp lý luận gồm:
QTKD 2010 - B

8


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Phương pháp nghiên cứu các tài liệu, văn bản.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
5.2. Nhóm phương pháp thực tiễn gồm:
- Phương pháp quan sát thực tiễn.
- Phương pháp điều tra, khảo sát.
- Phương pháp tổng hợp đánh giá, tổng kết.
5.3. Phương pháp bổ trợ: Phương pháp thống kê toán học.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
Chương 2: Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo hệ cao đẳng của trường
Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng của
trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội.


QTKD 2010 - B

9


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1 KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ
* Khái niệm về dịch vụ
Một khái niệm dịch vụ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quản lý chất
lượng theo ISO 9004-2:1991 “Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương
tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng như nhờ các hoạt động của người
cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng”. [2;31]
Dịch vụ là kết quả của những hoạt động không thể hiện bằng những sản
phẩm vật chất nhưng bằng tính hữu ích của chúng và có giá trị kinh tế.
* Đặc điểm của dịch vụ
- Tính vô hình
Tính vô hình của dịch vụ thể hiện họ không thể sờ thấy, nhìn thấy hay kiểm
tra để từ đó đánh giá được chất lượng của nó mà phải sử dụng dịch vụ thì mới đánh
giá được chất lượng.
- Tính dễ hư hỏng và không tồn trữ
Vì sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời nên sản phẩm dịch vụ
không cất trữ được và rất dễ bị hư hỏng. Yêu cầu các nhà quản lý phải đưa ra các

biện pháp làm bằng phẳng cầu bằng việc sử dụng công cụ giá cả và các công cụ
khác nhằm thu hút khách hàng trong từng thời điểm nhất định.
- Tính không đồng nhất
Mỗi khách hàng có sở thích, thói quen không giống nhau do sự khác nhau về
khu vực địa lý, sự ảnh hưởng của các nền văn hoá khác nhau tới lối sống, sự khác
nhau về tâm sinh lý, kinh nghiệm trải qua việc sử dụng nhiều lần... nên họ có những
yêu cầu, đánh giá về chất lượng dịch vụ khác nhau.
- Tính không tách rời
Sản xuất và tiêu dùng dịch vụ trùng nhau cả về mặt thời gian và không gian.
Ta không thể sản xuất ra hàng loạt dịch vụ rồi mới tiêu dùng như sản phẩm là hàng

QTKD 2010 - B

10


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

hoá và cũng không có thời gian để sửa chữa và loại bỏ các sản phẩm hỏng trước khi
tiêu dùng.
Sản phẩm dịch vụ tạo ra để phục vụ khách hàng nên quá trình tạo ra sản
phẩm có sự tham gia của khách hàng. Khách hàng có yêu cầu về nội dung dịch vụ
vô hình như thế nào thì nhà cung cấp dịch vụ cung cấp theo yêu cầu của khách
nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu đó cho khách. Chính vì có đặc tính này nên sản phẩm
dịch vụ tốt là sản phẩm có tương tác cùng chiều của nhà cung cấp và khách hàng.
1.1.2 Khái niệm về quản trị chất lượng dịch vụ
* Khái niệm về chất lượng
Ngày nay, chất lượng đang được quan tâm nhiều trên thế giới. Mọi người

bàn luận về chất lượng trong mọi lĩnh vực của xã hội: trong các ngành công nghiệp,
quản trị kinh doanh, dịch vụ ... và trong lĩnh vực giáo dục. Vậy chất lượng là gì?
- Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo
nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia” (Từ điển tiếng Việt,
NXB Giáo dục, 1998).
- Theo ISO 8402 (1994): “Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thoả mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu
cầu tiềm ẩn” [7; 30].
Trên đây là một số định nghĩa tiêu biểu về chất lượng. Mỗi định nghĩa được
nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất lượng và do đó mỗi
một quan niệm đều có điểm mạnh và điểm yếu.
* Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO – 9001: 1996 (tương ứng với ISO - 9001:
1994) thì chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các
yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua. Những yêu cầu này thường xuyên
thay đổi theo thời gian nên các nhà cung ứng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu
chất lượng.
Chất lượng dịch vụ chính là sự thỏa mãn khách hàng được xác định bởi việc
so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trông đợi (P & E). [10; 190]
Khái niệm này cũng phù hợp với ISO 9000: 2000, sự thỏa mãn khách hàng
được hiểu là sự cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng các yêu cầu.
QTKD 2010 - B

11


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


Mô hình do ba tác giả A.Parasuraman, V.A.Zeithaml và L.L.Berry đưa ra
năm 1985.[10; 190], cho thấy có ba mức cảm nhận cơ bản về chất lượng dịch vụ:
- Chất lượng dịch vụ tốt: Dịch vụ cảm nhận được trông đợi của khách hàng.
- Chất lượng dịch vụ thỏa mãn: Dịch vụ cảm nhận phù hợp với mức trông
đợi của khách hàng.
- Chất lượng dịch vụ tồi: Dịch vụ cảm nhận dưới mức trông đợi của khách hàng.
Có quan điểm lại cho rằng chất lượng dịch vụ được xác định trên cơ sở giá
cả và chi phí. Theo đó một dịch vụ có chất lượng là dịch vụ được cung cấp phù hợp
với giá cả.
* Khái niệm về quản trị chất lượng dịch vụ
Chất lượng không tự nhiên có, nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt nhân tố tác
động, có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Hệ thống quản lý chất lượng (QMS) được tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định
nghĩa là "Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng"
[17; 22]
Philip B. Crosby cho rằng: “Quản trị chất lượng sản phẩm là một phương
tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần
của một kế hoạch hành động”.[12; 19]
Hiện nay khái niệm quản trị chất lượng dịch vụ được hiểu rộng rãi nhất là
của ISO – 9000: 1994 “Quản trị chất lượng dịch vụ là các phương pháp và hoạt
động được sử dụng nhằm đảm bảo yêu cầu về chất lượng dịch vụ”
Do vậy quản trị chất lượng nói chung cũng như quản trị chất lượng dịch vụ
nói riêng phải trả lời được 4 câu hói sau:
-

Mục tiêu quản lý chất lượng ?

-

Phạm vi và đối tượng quản lý chất lượng ?


-

Chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lượng ?

-

Quản lý chất lượng bằng phương pháp, phương tiện nào?
Như vậy, công tác quản lý chất lượng thực hiện tốt là tiền đề, điều kiện

quản lý các hoạt động chất lượng, tránh chồng chéo, lãng phí về nguồn lực góp
phần giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm

QTKD 2010 - B

12


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

1.2 CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.2.1 Khái niệm đào tạo
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng tư duy, thực hành nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống, chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được công việc nhất định trong
tương lai.
Khái niệm đào tạo có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục. Đào tạo đề cập

đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình
độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào
tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa…Vậy đào tạo là gì?
“Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách
cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu
quả”. (Trần Khánh Đức – Viện nghiên cứu phát triển giáo dục)
1.2.2 Quan niệm về chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà
trường. Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là
nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Dưới đây là một số quan
điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
- Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chương trình đào tạo. (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp - Đại học
Quốc gia Hà Nội. [7; 31])
- Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề
của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành
nghề cụ thể. (Trần Khánh Đức – Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục. [7; 31])
Dưới đây là một số quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo:.
1.2.2.1. Chất lượng được đánh giá bằng “ Đầu vào”
Theo một số quan điểm về “nguồn lực”, “Chất lượng một trường phụ thuộc
vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó”
QTKD 2010 - B

13


LUẬN VĂN THẠC SỸ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

“ Đầu vào ” ở đây là chất lượng đầu vào của thí sinh dự tuyển, thể hiện ở
điểm thi tuyển, học bạ các cấp học trước, ý thức học tập, rèn luyện, đạo đức của thí
sinh nhập học, là đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất,… phục vụ hoạt
động đào tạo, là sự gia tăng hàng năm về chỉ tiêu dự tuyển cũng như nhập học của
thí sinh dự thi.,…
Quan điểm này cho rằng một trường tuyển được học sinh, sinh viên giỏi, có
đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có trang thiết bị dạy học tốt nhất là trường tốt mà
bỏ qua sự tác động của quá trình đào tạo diễn ra liên tục, đa dạng, phức tạp.
1.2.2.2. Chất lượng được đánh giá bằng “ Đầu ra”
“ Đầu ra ” thể hiện ở chất lượng của sinh viên đã qua đào tạo tại trường có
điểm học tập rèn luyện cao, có đạo đức, năng lực nghề nghiệp, có khả năng xin việc
và đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động.
Quan điểm này cho rằng “đầu ra” là sản phẩm của đào tạo được thể hiện
bằng mức độ hoàn thành công việc của học sinh, sinh viên tốt nghiệp hay khả năng
hoạt động đào tạo của trường mà không xem xét đúng mức mối quan hệ cơ hữu của
“đầu ra” và “đầu vào”
1.2.2.3. Chất lượng được đánh giá bằng “Quá trình đào tạo”
Quá trình đào tạo bao gồm: Quá trình tổ chức hoạt động đào tạo; quá trình tổ
chức kiểm tra, thi cử; quá trình quản lý, kiểm soát quá trình thực hiện đào tạo, thi
cử, công nghệ đào tạo,…
Quan điểm này cho rằng, quá trình đào tạo sẽ quyết định chất lượng đào tạo
mà không xét đến chất lượng và ý thức đối tượng đào tạo, đối tượng tham gia vào
quá trình đào tạo
1.2.2.4. Chất lượng được đánh giá bằng”Kiểm toán”
Quan điểm này cho rằng nếu một trường có đủ thông tin cần thiết về quá
trình đào tạo sẽ ra được quyết định chính xác, chất lượng giáo dục được đánh giá
qua quá trình thực hiện, còn yếu tố “đầu vào” hay “đầu ra” chỉ là phụ.
Tóm lại,ngày nay vẫn có những quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.

Có quan điểm cho rằng chất lượng phải là sự vượt trội, không những đạt được tiêu
chuẩn đã định trước mà còn vượt tiêu chuẩn rất cao. Hay chất lượng là sự xuất sắc
trong mối quan hệ với các tiêu chuẩn hay coi như “khiếm khuyết bằng không”, hay
QTKD 2010 - B

14


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu, tạo sự biến chuyển về chất,… ( Trích tài liệu
“ Tập huấn tự đánh giá trường cao đẳng” của Cục khảo thí và kiểm định chất
lượng giáo dục, Bộ giáo dục đào tạo, 2008,2009)
Tại mỗi nhà trường đào tạo hàng năm đều có nhiệm vụ được uỷ thác của các
cơ quan chủ quản, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà trường. Từ nhiệm vụ
được uỷ thác này, nhà trường xác định các mục tiêu và chiến lược đào tạo của mình
sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt được chất lượng
Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu
sử dụng

Kết quả đào tạo

Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo
(Nguồn:giáo trình QLCLĐT nguồn nhân lực theo ISO&TQM-NXB Giáo dục, 2004 [15; 45])
Sơ đồ 1.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo

Như vậy chất lượng đào tạo phải là kết quả của quá trình đào tạo và thể hiện
trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt nghiệp. Cụ thể, không phải thể hiện ở cơ
sở vật chất, chất lượng giáo viên, tỷ lệ sinh viên học sinh khá giỏi mà còn ở sự thích
ứng của sinh viên khi ra thực tế làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp, đạt yêu cầu
mà thị trường lao động yêu cầu.
1.2.3 Quản lý chất lượng đào tạo
Quản lý chất lượng đào tạo là yêu cầu đối với tất cả cơ sở đào tạo nhất là
trong tình hình giáo dục và thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay. Nếu các khái niệm về
chất lượng đào tạo được các nhà khoa học giáo dục trong và ngoài nước đã từng
khẳng định, thì hệ thống quản lý chất lượng lại là phương tiện cần thiết để thực hiện
chức năng quản lý chất lượng.
Để xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng cần xác định được tất cả các yếu
tố tác động và quyết định đến chất lượng. Đồng thời đưa ra các tiêu chí, các quy

QTKD 2010 - B

15


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

trình, thủ tục cần phải áp dụng để triển khai các yếu tố đó nhằm đạt được các kết
quả và chất lượng mong muốn
Theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000:2000 với mục đích là tạo đầu ra
“phù hợp với mục đích” đã quy định:


Tiêu chuẩn chất lượng áp dụng cho tất cả các hoạt động để đảm bảo chất lượng;




Thủ tục đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng được đáp ứng;



Hệ thống giám sát phù hợp;



Xác định và phân tích các nguyên nhân yếu kém;



Loại bỏ các nguyên nhân yếu kém thông qua các hành động khắc phục
phù hợp.

Vì vậy, các cơ sở đào tạo cần xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo
cho phù hợp. Chỉ khi nào có hệ thống đảm bảo chất lượng cấp trường phù hợp với
tình hình giáo dục Việt Nam và được các tổ chức kiểm định chất lượng có thẩm
quyền trong nước và quốc tế thừa nhận thì chất lượng đào tạo mới thật sự đảm bảo,
nguồn nhân lực qua đào tạo mới đáp ứng yêu cầu không chỉ trong nước mà cả khu
vực và quốc tế.
Để xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng ở các trường các nhà quản lý nên
thực hiện một số bước cụ thể sau đây:
1- Xác định các nội dung cần quản lý của nhà trường
2- Xác định cấu trúc của hệ thống: Xây dựng cơ sở của công việc cần quản lý
trong đó xác định rõ các mối quan hệ tác động qua lại của các nội dung quản lý.
3- Xây dựng quy trình cho từng nội dung quản lý: Xây dựng các bước thực

hiện cho từng nội dung quản lý dựa trên quan điểm về đảm bảo chất lượng đầu vào,
quá trình đầu ra.
4- Xây dựng tiêu chí đánh giá cho từng nội dung quản lý: Căn cứ vào nội
dung quản lý và mục tiêu đánh giá để xây dựng các tiêu chí cụ thể. Để những tiêu
chí này có giá trị chuẩn xác trong quá trình đánh giá cần phải xây dựng và lựa chọn
các loạt điểm số phù hợp với từng mục tiêu đánh giá.
5- Vận hành hệ thống: Hệ thống phải được vận hành đồng bộ trong đó các
phần tử có liên hệ với nhau, tác động qua lại 1 cách có quy luật để tạo thành một thể
thống nhất, thiếu một phần tử bất kỳ hệ thống sẽ bị phá vỡ.
QTKD 2010 - B

16


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

6- Đánh giá, điều chỉnh hệ thống: Định kỳ tiến hành kiểm tra đánh giá hệ
thống thông qua hình thức, đánh giá trong và ngoài với các tiêu chí: có hay không
có hệ thống? Nếu có, hệ thống có vận hành hay không? Nếu vận hành, hệ thống có
đem lại hiệu quả không? Trên cơ sở kết quả kiểm tra đánh giá hệ thống, tiến hành
điều chỉnh, hoàn thiện hệ thống.
Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế, một trong những nhiệm vụ
quan trọng của trường ĐH, CĐ Việt Nam là nỗ lực nâng cao chất lượng dạy học,
tiến gần đến chuẩn chất lượng giáo dục ĐH, CĐ của các nước phát triển trong khu
vực và trên thế giới. Để thực hiện được nhiệm vụ trên, các trường phải không ngừng
mở rộng quy mô đào tạo, chú trọng nâng cao chất lượng, hệ quả đào tạo trong đó
quản lý chất lượng đào tạo là một trong những nhiệm vụ trọng yếu.
1.2.4 Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo

1.2.4.1 Mô hình kiểm soát chất lượng
Kiểm soát chất lượng nhằm phát hiện và loại bỏ các thành tố hoặc sản phẩm
cuối cùng không đạt chuẩn quy định, hoặc làm lại nếu có thể. Như vậy, bản thân
hoạt động kiểm tra không thể cải thiện được chất lượng sản phẩm, hay nói cách
khác kiểm tra không tạo dựng được chất lượng. Mô hình này phù hợp với việc quản
lý tập trung. Đối với giáo dục, kiểm soát chất lượng được thể hiện ở 2 mô hình như
sau:
-

Mô hình kiểm soát đầu vào: thông qua chính sách phát triển giáo dục, đào
tạo, hệ thống pháp luật, quy mô đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, đội ngũ quản lý,
giảng viên, cơ sở vật chất,…

-

Mô hình kiểm soát đầu ra: hướng trọng tâm quản lý, kiểm soát vào kết quả
đào tạo thông qua việc đánh giá, kiểm soát chặt chẽ thi cử, tốt nghiệp, văn
bằng chứng chỉ quốc gia,..
Mô hình kiểm soát chất lượng có ưu điểm là chuẩn hóa được các điều kiện

và kết quả đào tạo (đầu vào) nhờ hệ thống quy định, tiêu chuẩn để tổ chức đào tạo,
đồng thời thông qua kiểm tra, giám sát để phát hiện và khắc phục những mặt còn
tồn tại.
Việc đánh giá, kiểm soát đầu ra giúp cơ sở đào tạo xác định được chất lượng
sinh viên ra trường, có đạt được mục tiêu đào tạo không. Tuy nhiên, do việc đánh
QTKD 2010 - B

17



LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

giá này dựa trên các thang điểm nên mô hình chưa kiểm soát được chất lượng trong
quá trình đào tạo.
1.2.4.2 Mô hình đảm bảo chất lượng (quản lý đầu vào – quá trình – đầu ra)
Đảm bảo chất lượng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống được
tiến hành trong hệ thống chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để
khách hàng thoả mãn các yêu cầu chất lượng. Trong giáo dục cao đẳng, hệ thống
đảm bảo chất lượng bao gồm các hệ thống chính sách, thủ tục, quy trình, hành động,
thái độ được xác định trước nhằm duy trí, giám sát, củng cố bảo đảm chất lượng đào
tạo qua các yếu tố sau:


Chất lượng đội ngũ giáo viên.



Chất lượng của các chương trình và đổi mới phương pháp đào tạo.



Chất lượng của sinh viên



Chất lượng của cơ sở hạ tầng, của môi trường bên trong, bên ngoài trường,




Chất lượng của quy trình đào tạo và việc đánh giá, điều chỉnh có hệ thống.



Chất lượng của yếu tố quản lý.

1.2.4.3 Mô hình quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management - TQM)
Theo ISO 8402-1994: TQM là cách quản lý cơ sở đào tạo tập trung vào chất
lượng, dựa trên sự tham gia của tất cả các thành viên nhằm đạt được sự thành công
lâu dài nhờ việc thỏa mãn người học, thị trường lao động và đem lại lợi ích cho các
thành viên của cơ sở đào tạo đó và cho xã hội. . Do vậy, cần thiết phải sử dụng tối
con người và nguồn lực của cơ sở đào tạo.
Chất lượng

Quá trình

Chất lượng

đầu vào

đào tạo

đầu ra

Đo lường, đánh giá

Rút kinh nghiệm cho quá trình đào tạo
Sơ đồ 1.2. Mô hình TQM trong các cơ sở đào tạo


QTKD 2010 - B

18


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

1.2.4.4 Mô hình so sánh sự khác biệt
Nội dung chính của mô hình là tập trung xem xét sự khác biệt giữa các tiêu
chuẩn đặt ra và hoạt động thực tế trong công tác đào tạo. Các giai đoạn thực hiện
của mô hình được thể hiện qua mô hình sau:
S

S

C

D

A

P

Sơ đồ 1.3. Mô hình đánh giá sự khác biệt
Trong đó:

S: Các tiêu chuẩn
P: Kết quả thực hiện của quy trình đào tạo

C: So sánh S và P
D: Thông tin khác biệt từ kết quả so sánh C
T: Kết thúc
A: Thay thế của P hoặc S

Sau khi so sánh mức độ thực hiện với các tiêu chuẩn, điều tra về các thông
tin khác biệt (tất nhiên có thể không có sự khác biệt) dẫn đến 4 lựa chọn thay thế:
chương trình đào tạo có thể bị thay thế, không thay thế được, hoặc các hoạt động
trong chương trình có thể thay thế được hoặc các tiêu chuẩn có thể thay thế. Mô
hình này gồm 5 giai đoạn:
 Giai đoạn thiết kế
Giai đoạn này tập trung ghi lại thành tài liệu bản chất của chương trình, gồm:
-

Các mục tiêu của chương trình

-

Giáo viên, sinh viên và các nguồn lực khác cần thiết có trước khi có thể xác
định được mục đích của chương trình đào tạo

QTKD 2010 - B

19


LUẬN VĂN THẠC SỸ

-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Các hoạt động giảng dạy trong chương trình đào tạo được đoán trước là sẽ
xúc tiến đạt được các mục tiêu đề ra
 Giai đoạn triển khai

-

Giai đoạn này so sánh chương trình đào tạo sau khi được triển khai có khác
biệt gì so với kế hoạch đề ra hay không

-

Chương trình được thiết kế từ giai đoạn đầu đặt ra các tiêu chuẩn (S) cho
chương trình (P) để xác định xem có hay không sự khác biệt /9D/0, sau đó
thực hiện các bước tiếp theo
 Giai đoạn quá trình
Giai đoạn này người đánh giá đi vào các câu hỏi để xem các mục tiêu đặt ra

đã đạt được hay chưa, so sánh giữa các tiêu chuẩn và hoạt động với thông tin kết
quả khác biệt để định hướng cho người ra quyết định.
 Giai đoạn sản phẩm
-

Giai đoạn này tập trung giải quyết triệt để câu hỏi: Chương trình đã đạt được
mục tiêu ban đầu hay chưa

-

Các tiêu chuẩn phát sinh trong giai đoạn thiết kế so sánh với các hoạt động

giảng đạy thực tế sau đó của sinh viên để xác định sự khác biệt
 Giai đoạn so sánh chương trình
Giai đoạn này phân tích chi phí, lợi ích của chương trình đã hoàn thành với

các chương trình khác tương tự
Như vậy, các mô hình đánh giá và giám sát đều có những ưu, nhược điểm
riêng. Việc lựa chọn mô hình phải phù hợp với công việc, hoàn cảnh đánh giá và kỹ
năng của người đánh giá. Do vậy, các cơ sở đào tạo căn cứ trên tình hình thực tế của
mình để lựa chọn mô hình sao cho phù hợp.
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.3.1 Nhóm các yếu tố bên ngoài
1.3.1.1

Các yếu tố về cơ chế chính sách của Nhà nước
Cơ chế chính sách của Nhà nước ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của giáo

dục và về quy mô, cơ cấu, chất lượng. Sự tác động này thể hiện ở các khía cạnh sau:
-

Khuyến khích hay kìm hãm mức độ cạnh tranh trong đào tạo, tạo môi trường
bình đẳng cho các cơ sở đào tạo cùng nâng cao chất lượng hay không?

QTKD 2010 - B

20


LUẬN VĂN THẠC SỸ

-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Khuyến khích hoặc kìm hãm việc huy động các nguồn lực, để cải tiến nâng
cao chất lượng cũng như việc mở rộng liên kết, hợp tác quốc tế trong công
tác đào tạo.

-

Các chính sách về đầu tư tài chính đối với các cơ sở đào tạo, hệ thống đánh
giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lượng đào tạo, quy định quản lý
chất lượng đào tạo và cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất
lượng đào tạo hệ cao đẳng

-

Các chính sách về lao động, việc làm và tiền lương của lao động qua đào tạo,
chính sách đối với giáo viên và sinh viên hệ cao đẳng

-

Các quy định trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ sở đào tạo và người sử
dụng lao động, quan hệ giữa nhà trường với các cơ sở sản xuất
Tóm lại, cơ chế chính sách của Nhà nước tác động đến tất cả các khâu từ đầu

vào, đầu ra đến quá trình đào tạo. Chẳng hạn, sau khi thông tư 55/2012/TT-BGDĐT
ngày 25/12/2012 quy định về đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học được ban
hành, việc đào tạo và tuyển sinh không những hệ liên thông mà ngay cả với các
trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trong đó có trường cao đẳng kinh tế công
nghiệp Hà Nội gặp rất nhiều khó khăn.

1.3.1.2
-

Các yêu tố về môi trường
Toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế tạo cơ hội cho giáo dục Việt Nam tiếp cận
nhanh trình độ tiên tiến, chuyển giao công nghệ, liên kết đào tạo với các
nước trong khu vực và trên thế giới

-

Thị trường lao động yêu cầu lực lượng lao động có trình độ đặc biệt lao động
có trình độ cao đòi hỏi người lao động phải không ngừng học tập, nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu.

-

Xã hội phát triển, ý thức của người dân nâng lên, việc đầu tư cho học tập
ngày càng được chú trọng. Từ đó, cơ hội đầu tư cho giáo dục ngày càng tăng
lên, các trường có điều kiện cải tạo hoàn thiện cơ sở vật chất để cải thiện chất
lượng đào tạo.

-

Đòi hỏi của thị trường lao động, nhu cầu học tập cũng tạo động lực cạnh
tranh, xây dựng thương hiệu cho các cơ sở đào tạo

QTKD 2010 - B

21



LUẬN VĂN THẠC SỸ

-

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Môi trường xã hội, pháp luật xung quanh khu vực trường đào tạo cũng ảnh
hưởng không nhỏ tới sinh viên: quán game internet, quán café, nhà nghỉ,
trình độ dân trí khu dân cư xung quanh khu vực đào tạo, hệ thống giao thông,
đường xá,…

-

Môi trường học tập, sinh hoạt trong nhà trường: phòng ở ký túc xá với các
dịch vụ đi kèm như điện, nước, điện thoại, internet... Đó là những dịch vụ
góp phần ổn định điều kiện sống và học tập của SV. Trật tự trị an trong nhà
trường nói chung và trong khu ký túc xá nói riêng cũng là một yêu cầu quan
trọng để rèn luyện tính kỷ cương, tạo môi trường học tập, sinh hoạt nề nếp,
lành mạnh cho SV.

-

Mối quan hệ giữa người với người trong môi trường sinh hoạt và học tập của
SV như giữa sinh viên với nhau, giữa SV với thầy, cô giáo, với cán bộ quản
lý phục vụ,…cũng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
Những mối quan hệ đó có ảnh hưởng rất lớn đến tinh thần, tình cảm và tâm
lý của SV, nhất là SV nội trú.

1.3.2 Nhóm các yếu tố bên trong

1.3.2.1 Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo (CTĐT)là một văn bản quy định mục đích và các mục
tiêu cụ thể đặt ra đối với một ngành đào tạo, các khối kiến thức và các học phần,
tổng thời lượng cùng thời lượng dành cho mỗi học phần mà nhà trường tổ chức
giảng dạy để trang bị các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết cho sinh viên
theo học một ngành nào đó.
Cấu trúc của CTĐT thường gồm bốn yếu tố cơ bản:
- Mục tiêu đào tạo;
- Nội dung đào tạo gồm hai khối kiến thức: Kiến thức giáo dục (GD) đại
cương và kiến thức giáo dục chuyên nghiệp;
- Phương pháp hay quy trình đào tạo;
- Cách đánh giá kết quả đào tạo.
Do vậy, chương trình đào tạo phải vừa là chuẩn mực để thực hiện công tác
đào tạo, vừa là chuẩn mực để đánh giá chất lượng đào tạo. Với ý nghĩa này, CTĐT
phải được thiết kế sao cho đảm bảo tính khóa học, thực tiễn, vừa sức, tính hệ thống,
QTKD 2010 - B

22


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

quy định rõ chuẩn đầu vào và chuẩn đầu ra,...:vừa đủ cả điều kiện chung (chương
trình khung theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt), vừa phải phù hợp
với nhu cầu của thị trường lao động để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động
cũng như nền kinh tế xã hội và nâng cao vị thế của trường.
1.3.2.2 Giáo trình và giáo án
Giáo trình là công cụ hữu ích nhằm đạt được mục tiêu dạy và học. Nó giúp

SV chủ động và phát huy tính tích cực trong học tập. Nên việc biên soạn phải được
rà soát theo đúng chuẩn mực, có tính cập nhật, tính hệ thống, khoa học.
Giáo án là kế hoạch thực hiện tiết giảng của giảng viên. Sự chuẩn bị giáo án
chu đáo là 50% thành công của tiết giảng. Do vậy soạn giáo án cần chi tiết, cụ thể
đến từng nội dung và quan trọng là phương pháp, sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học,
mô hình đòi hỏi người giáo viên phải thực hiện nghiêm túc cả về khối lượng, nội
dung, phương pháp, thời gian và tâm lý để cho HS - SV chủ động tiếp thu bài giảng.
1.3.2.3 Phương pháp và phương tiện giảng dạy
Phương pháp giảng dạy đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng giảng dạy, chất lượng của sinh viên. Tùy theo điều kiện cụ thể như trình độ,
kinh nghiệm giảng dạy của GV, đặc điểm, quy mô người học, khung chương trình
đào tạo, lượng kiến thức truyền đạt, đặc thù môn học, các điều kiện về phương tiện
giảng dạy và học tập mà giáo viên có thể lựa chọn phương pháp và phương tiện
giảng dạy sao cho phù hợp
Áp dụng công nghệ đào tạo: nâng cao CLĐT nói chung và chất lượng giảng
dạy nói riêng thực chất là liên tục đổi mới công nghệ dạy – học phù hợp, liên tục
kiểm định chuẩn chất lượng với từng thời kỳ của xã hội.
1.3.2.4 Về nhân lực
* Đội ngũ giảng viên
Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, đội ngũ GV có ý nghĩa quyết định sự
phát triển bền vững của nhà trường, là lực lượng trung tâm giữ vai trò quyết định
việc thực hiện mục tiêu và kế hoạch đào tạo của nhà trường. Giáo viên phải là
những người có phất chất, năng lực, yêu nghề, có lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
* Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục

QTKD 2010 - B

23



LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Quản lý giáo dục là một hoạt động có tính đặc thù, trong đó, đối tượng quản
lý không chỉ đơn thuần là đội ngũ GV, nhân viên mà các tác động quản lý phải
nhằm đạt đến kết quả cao nhất đối với người học là các em sinh viên. Vì vậy, cán bộ
quản lý giáo dục không những phải có uy tín về mặt chuyên môn mà còn phải có
những hiểu biết nhất định về khoa học quản lý, đặc biệt là quản lý trường học.
Do vậy, các trường cần có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội
ngũ giảng viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu,
chức năng, nhiệm vụ và phù hợp điều kiện cụ thể của trườn; có quy trình, tiêu chí
tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.
1.3.2.5 Chất lượng đầu vào
Chất lượng đầu vào của một trường ĐH, CĐ được đánh giá thông qua chất
lượng tuyển sinh đầu vào của trường đó. Ngoài ra, có thể căn cứ vào học lực, rèn
luyện của các em ở các cấp học trước để xem xét, đánh giá. Những sinh viên có
điểm đầu vào cao thường có ý thức và khả năng tiếp thu nhanh hơn kiến thức,
chuyên môn được đào tạo.
1.3.2.6 Về hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật
Cơ sở vật chất (CSVC) và trang thiết bị dạy học là hai yếu tố đóng vai trò vô
cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả công tác quản lý, đào tạo và
NCKH trong các trường ĐH, CĐ. Sự thiếu hụt hoặc không đáp ứng nhu cầu về
CSVC, trang thiết bị là thách thức to lớn, hạn chế việc đảm bảo và nâng cao chất
lượng đào tạo của các trường.
Cơ sở vật chất thể hiện ở diện tích đất, số lượng phòng học, thư viện, trang
thiết bị , sân bãi phục vụ dạy và học, sinh hoạt ngoại khóa, ký túc xá …
1.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.4.1 Mục đích của việc đánh giá chất lượng đào tạo
Đánh giá chất lượng đào tạo là làm rõ thực trạng về quy mô, chất lượng cũng

như hiệu quả các hoạt động đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ của Nhà trường.
Trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn kiểm định của Nhà nước, của các cơ
quan quản lý chất lượng để đánh giá điểm mạnh, yếu, thời cơ, thách thức và đề xuất
giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cũng như kiến nghị cơ quan chức năng có
thẩm quyền có chính sách hỗ trợ nhà trường.

QTKD 2010 - B

24


×