Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi chuyên Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.04 KB, 4 trang )

Sở Giáo dục-Đào tạo Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên
Quảng Bình môn hoá học
Đề chính thức Khoá ngày 25 - 6 - 2008
Số BD :...................... Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,0 điểm)
1. (1,5 đ). Thay các chất thích hợp vào các chữ cái rồi hoàn thành phơng trình hóa học theo
các sơ đồ sau; biết (A) là muối vô cơ có nhiều ứng dụng trong xây dựng; (M) là hiđrocacbon
no.
a. (A) (B) + (C)
b. (B) + (D) (E) + (F)
c. (E) + (G) (I) + (K)
d. (I) + HCl (L)
e. (L) poli vinylclorua
g. (I) + H
2
(M)
2. (1,5 đ). Dung dịch A chứa HCl 2M và H
2
SO
4
1M. Dung dịch B chứa NaOH 1M và
Ba(OH)
2
2M. Tính thể tích dung dịch B cần thiết để trung hòa 250ml dung dịch A.
Câu 2: (1,0 điểm)
Cho m gam hỗn hợp gồm CuO, MgO, ZnO, Fe
2
O
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đ-


ợc 45 gam H
2
O. Hãy tìm khoảng xác định của giá trị m.
Câu 3: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R hóa trị 2 thu đợc chất rắn A và khí
B. Hòa tan hết A bằng một lợng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
24,5% thu đợc dung dịch muối có
nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lợng tinh
thể muối ngậm nớc tách ra có khối lợng 15,625 gam. Phần dung dịch bão hòa còn lại tại nhiệt
độ đó có nồng độ 22,54%.
Xác định R và công thức muối tinh thể ngậm nớc.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho 9,12 gam FeSO
4
và 13,68 gam Al
2
(SO
4
)
3
vào 100 gam dung dịch H
2
SO
4
9,8% thu đợc
dung dịch A. Cho 38,8 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thu đợc kết tủa B và dung
dịch C.

1. Tách kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lợng không đổi. Tính khối lợng
chất rắn còn lại sau khi nung.
2. Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch C để đợc kết tủa mà sau khi
nung kết tủa đến khối lợng không đổi thu đợc một chất rắn có khối lợng 2,55 gam.
Câu 5: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol hiđrocacbon A và 0,05 mol
hiđrocacbon B rồi dẫn sản phẩm lần lợt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc, bình 2 đựng dung dịch
Ba(OH)
2
d thấy khối lợng bình 1 tăng 9 gam, ở bình 2 xuất hiện 108,35 gam kết tủa.
1. Tính giá trị của a.
2. Tìm công thức phân tử của A và B biết A, B là ankan, anken hoặc ankin.
----------- Hết ----------
t
0
t
0

cao
Ni, t
0
Sở Giáo dục-Đào tạo hớng dẫn chấm Đề chính thức thi tuyển sinh
Quảng Bình vào lớp 10 thpt chuyên hoá năm học 2008-2009

Câu 1: (3,0 điểm)
1. (1,5 điểm)

Viết đúng một PTHH đợc 0,25 điểm
a. CaCO
3
CaO + CO
2
(A) (B) (C)
b. CaO + 3C CaC
2
+ CO
(D) (E) (F)
c. CaC
2
+ 2H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
(G) (I) (K)
d. C
2
H
2
+ HCl CH
2
= CHCl
(L)
e. nCH

2
= CHCl (-CH
2
CHCl-)
n
g. C
2
H
2
+ 2H
2
C
2
H
6
(M)
2. (1,5 điểm)
Tính đợc: Số mol của HCl = 0,5 mol; Số mol H
2
SO
4
= 0,25 mol
Số mol NaOH = V/1000; Số mol Ba(OH)
2
= 2V/1000 (0,25 đ)
PTHH: HCl + NaOH NaCl + H
2
O
H
2

SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
2HCl + Ba(OH)
2
BaCl
2
+ 2H
2
O
H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
BaSO
4
+ 2H
2
O (0,5 đ)
áp dụng quy đổi tơng ứng: 0,25 mol H
2
SO

4
tơng đơng 0,5 mol HCl
Tổng số mol axit (tính theo HCl) = 0,5 + 0,5 = 1 mol (0,25 đ)
Tơng tự: V/1000 mol Ba(OH)
2
tơng đơng 2V/1000 mol NaOH
Tổng số mol bazơ (tính theo NaOH) = V/1000 + 4V/1000 = 5V/1000 (0,25 đ)
Khi xảy ra phản ứng trung hòa thì tổng số mol axit = tổng số mol bazơ nên:
5V/1000 = 1 V = 200 ml (0,25 đ)
Câu 2: (1,0 điểm)
PTPƯ dạng tổng quát:
R
2
O
n
+ 2nHCl 2RCl
n
+ nH
2
O
Theo phơng trình Số mol O trong hỗn hợp oxit = số mol O trong H
2
O = số mol H
2
O =
45/18 = 2,5 (mol) m
O
= 2,5.16 = 40 (gam) (0,25 đ)
Giới hạn khối lợng hỗn hợp oxit là cực tiểu khi tất cả là MgO (m
Mg

/m
O
= min)
m min = m
MgO
= 40.40/16 = 100 (gam) (0,25 đ)
Giới hạn khối lợng hỗn hợp oxit là cực đại khi tất cả là ZnO (m
Zn
/m
O
= max)
m max = m
ZnO
= 81.40/16 = 202,5 (gam) (0,25 đ)
Giá tri m trong khoảng 100 g < m < 202,5 g. (0,25 đ)
Câu 3: (2,0 điểm)
PTHH: 2RS + 3O
2
2RO + 2SO
2
(1)
RO + H
2
SO
4
RSO
4
+ H
2
O (2) (0,25 đ)

t
0
t
0

cao
Ni, t
0
t
0
,xt,p
Giả sử phản ứng hết 1 mol H
2
SO
4
thì khối lợng dung dịch H
2
SO
4
là: 98.100/24,5 = 400
(gam) Khối lợng dung dịch muối RSO
4
= R + 16 + 400 = R + 416 (gam) (0,25 đ)
Theo bài ra: (R + 96). 100/(R + 416) = 33,3 R = 64 (Cu) (0,25 đ)
Công thức muối ban đầu là CuS với số mol = 12/96 = 0,125 (mol)
Từ (1) và (2): Số mol CuSO
4
= 0,125 mol
Khối lợng CuSO
4

= 0,125.160 = 20 (gam) (0,25 đ)
Khối lợng dung dịch CuSO
4
= 0,125.80 + 0.125.98.100/24,5 = 60(gam) (0,25 đ)
Khối lợng dung dịch bão hòa còn lại = 60 15,625 = 44,375 (gam) (0,25 đ)
Đặt công thức muối CuSO
4
ngậm nớc là CuSO
4
.nH
2
O, lợng chất tan CuSO
4
trong dung
dịch bão hòa là m m.100/44,375 = 22.54 m = 10 gam.(0,25 đ)
Khối lợng CuSO
4
có trong tinh thể = 20 10 = 10 (gam)
Ta có: 10/15,625 = 160/M
tinh thể
.
M
tinh thể
= 250 = 160 + 18n n = 5. (0,25 đ)
Vậy: CT của muối tinh thể ngậm nớc là: CuSO
4
.5H
2
O.
Câu 4: (2,0 điểm)

1. . (1,0 đ). Tính đợc:
Số mol FeSO
4
= 0,06; Số mol Al
2
(SO
4
)
3
= 0,04
Số mol NaOH = 0,97; Số mol H
2
SO
4
= 0,1. (0,25 đ)
PTHH:
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (1)
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
FeSO
4

+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(2)
0,06 mol 0,12 mol 0,06 mol 0,06 mol
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH 3Na
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3
(3)
0,04 mol 0,24 mol 0,12 mol 0,08 mol
NaOH + Al(OH)
3
NaAlO
2
+ 2H
2
O (4) (các phơng trình 0,5 đ)
0,08 mol 0,08 mol 0,08 mol

Từ (1), (2), (3), (4): n
NaOH
phản ứng = 0,64 mol
n
NaOH
d = 0,97 0,64 = 0,33 (mol)
Kết tủa B là Fe(OH)
2
. Nung B trong không khí:
4Fe(OH)
2
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O (5)
0,06 mol 0,03 mol
Khối lợng chất rắn thu đợc = 0,03.160 = 4,8 (gam) (0,25 đ)
2. (1,0 đ). Khi cho axit HCl vào dung dịch C có các phản ứng sau:
HCl + NaOH NaCl + H
2
O (6)
0,33 mol 0,33 mol
* Trờng hợp 1: Axit HCl cha đủ để tạo kết tủa hoàn toàn Al(OH)
3
HCl + H

2
O + NaAlO
2
Al(OH)
3
+ NaCl (7) (0,25 đ)
2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ 3H
2
O (8)
Số mol Al
2
O
3
= 2,55/102 = 0,025 (mol)
Theo (7), (8): Số mol HCl = Số mol Al(OH)
3
= 2n Al
2
O
3
= 0,05 mol
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: (0,33 + 0,05)/2 = 0,19 (lít) (0,25 đ)
* Trờng hợp 2: Axit HCl d nên hòa tan một phần Al(OH)
3

:
HCl + H
2
O + NaAlO
2
Al(OH)
3
+ NaCl
t
0
t
0
0,08 mol 0,08 mol 0,08 mol
3HCl + Al(OH)
3
AlCl
3
+ 3H
2
O (9) (0,25 đ)
3a mol a mol
Số mol Al(OH)
3
còn lại = 0,08 a = 0,05 a = 0,03
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: (0,33 + 0,08 + 3. 0,03)/2 = 0,25 (lít) (0,25 đ)
Câu 5: (2,0 điểm)
1. (0,5 đ). Khi đốt cháy hiđro cacbon thì sản phẩm chỉ có CO
2
và H
2

O.
Khối lợng H
2
O = khối lợng bình 1 tăng = 9 gam.
Số mol H
2
O = 0,5; số mol H = 1; khối lợng H = 1 gam
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O
0,55 mol 0,55 mol
Số mol C = 0,55; khối lợng C = 0,55.12 = 6,6 (gam) (0,25 đ)
Vậy: a = 1 + 6,6 = 7,6 (gam) (0,25 đ)
2. (1,5 đ). Đặt công thức của A, B lần lợt là C
x
H
y
và C
n
H
m
(x,n 4)
PTHH:
C

x
H
y
+ (x + y/4)O
2
xCO
2
+ y/2H
2
O
0,1 0,1x 0,1y/2
C
n
H
m
+ (n + m/4)O
2
nCO
2
+ m/2H
2
O (các phơng trình 0,25 đ)
0,05 0,05n 0,05m/2
Số mol CO
2
= 0,1x + 0,05n = 0,55 (0,25 đ)
Ta có các cặp nghiệm sau:
x 1 2 3 4
n 9 7 5 3
Chỉ có cặp x = 4 và n = 3 là phù hợp. (0,25 đ)

Vì số mol H
2
O < số mol CO
2
nên phải có ít nhất 1 ankin.
* Trờng hợp 1: A là ankin (C
4
H
6
) thì m
A
= 0,1.54 = 5,4 (gam)
m
B
= 7,6 5,4 = 2,2 (gam)
M
B
= 2,2/0,05 = 44 hay C
3
H
m
= 44 m = 8.
Vậy: B là C
3
H
8
. (0,25 đ)
* Trờng hợp 2: B là ankin (C
3
H

4
) thì m
B
= 0,05.40 = 2 (gam).
m
A
= 7,6 2 = 5,6 (gam)
M
A
= 5,6/0,1 = 56 hay C
4
H
y
= 56 y = 8.
Vậy: A là C
4
H
8
. (0,25 đ)
* Trờng hợp 3: Nếu cả A và B đều là ankin thì số mol CO
2
số mol H
2
O = số mol hiđro
cacbon.
Theo bài ra số mol CO
2
số mol H
2
O = 0,55 - 0,5 = 0,05 0,1 + 0,05 = 0,15

(không phù hợp loại) (0,25 đ)
L u ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách , nếu đúng vẫn đợc điểm tối đa
- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm
trọn ý mà không cần tính điểm từng bớc nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn
chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó, điểm chiết
phải đợc tổ thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×