Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty TNHH MTV xi măng VICEM hoàng thạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.5 KB, 123 trang )

NGUYỄN QUANG TUÂN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN QUANG TUÂN

QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

2011A
Hà Nội – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN QUANG TUÂN

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN DIỆU HƯƠNG

Hà Nội – Năm 2013


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất
kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như một chương trình đào tạo cấp
bằng nào khác.
Tôi cũng xin cam kết rằng bản luận văn này là nỗ lực nghiên cứu của các
nhân tôi. Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần được
trích dẫn ) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Quảng Ninh, tháng 09 năm 2013
Học viên

Nguyễn Quang Tuân

Nguyễn Quang Tuân

Page i

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Bách khoa Hà Nội,
các thầy cô giáo Viện kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau đại học trường Đại học
Bách khoa Hà Nội; các bạn cùng lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh; Ban lãnh đạo và
các phòng ban nghiệp vụ của công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch; bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Tiến sỹ Phan Diệu Hương Giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý - Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã trực
tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn thạc sỹ.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, song do
khả năng và kinh nghiệm có hạn nên luận văn không tránh khỏi một số sai sót ngoài
mong muốn, vì vậy tôi rất mong được quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp góp ý để
các nghiên cứu trong luận văn được áp dụng vào thực tiễn.

Quảng Ninh, tháng 09 năm 2013
Học viên

Nguyễn Quang Tuân

Nguyễn Quang Tuân

Page ii

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. i 
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. ii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... viii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ .................................................................................. x 
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................. xi 
Chương 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP................................................................ 1 
1.1. Khái niệm tài sản cố định........................................................................................ 1 
1.1.1 Khái niệm tài sản cố định....................................................................................... 1 
1.1.2 Vai trò của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.......................................................................................................................................... 3 
1.2 Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp ........................................................ 4 
1.2.1 Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện ............................................... 4 
1.2.1.1 TSCĐ hữu hình ..................................................................................................... 4 
1.2.1.2 TSCĐ vô hình........................................................................................................ 5 
1.2.2 Phân loại theo mục đích và tình trạng sử dụng .................................................... 6 
1.2.2.1 Phân loại theo mục đích sử dụng.......................................................................... 6 
1.2.2.2 Phân loại theo tình trạng sử dụng ........................................................................ 6 
1.2.2.3 Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành ................................................. 7 
1.2.2.4 Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu........................................................ 7 
1.3 Ý nghĩa của nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định đối với doanh nghiệp... 8 
1.4 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp
.......................................................................................................................................... 9 
1.4.1 Phân tích tình hình trang bị tài sản cố định.......................................................... 9 
1.4.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản cố định.......................................................................... 9 
1.4.1.2 Tình hình tăng, giảm tài sản cố định ................................................................. 10 
1.4.1.3 Tình hình trang bị kĩ thuật và trang bị tài sản cố định....................................... 11 

Nguyễn Quang Tuân


Page iii

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

1.4.1.4 Tình hình hao mòn tài sản cố định ..................................................................... 13 
1.4.1.5 Tình hình khấu hao tài sản cố định..................................................................... 14 
1.4.2 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp....................................... 14 
1.4.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản cố định....................................................... 14 
1.4.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định..................................... 15 
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp
........................................................................................................................................ 18 
1.5.1 Nhân tố khách quan ............................................................................................. 18 
1.5.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................................. 19 
1.6 Những vấn đề về quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp............................ 21 
1.6.1 Trình độ quản lý và sử dụng ................................................................................ 21 
1.6.2 Quản lý đầu tư vào tài sản cố định ...................................................................... 21 
1.6.3 Quản lý sử dụng, giữ gìn và sửa chữa tài sản cố định ....................................... 22 
1.6.4 Quản lý khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp....................................... 23 
1.6.5 Quản lý công tác kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định ...................................... 23 
1.7 Phương pháp nghiên cứu đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản cố định........... 24 
1.7.1 Phương pháp so sánh ........................................................................................... 24 
1.7.2 Phương pháp tỷ số ................................................................................................ 26 
1.7.3 Phương pháp thống kê ......................................................................................... 27 
1.8. Phương hướng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh
nghiệp............................................................................................................................. 27 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1 .......................................................................... 30 

CHƯƠNG 2 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH GIAI
ĐOẠN 2009-2012 .......................................................................................................... 31 
2.1 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xi măng
VICEM Hoàng Thạch .................................................................................................. 31 
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch 31 
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.................................................................... 32 
2.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của công ty ...................................... 34 

Nguyễn Quang Tuân

Page iv

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất ........................................................................... 34 
2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm............................................................. 35 
2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch ................ 38 
2.1.3.1 Ban Tổng Giám đốc và các ngành...................................................................... 39 
2.1.3.2 Khối sản xuất chính ............................................................................................ 39 
2.1.3.3 Khối phụ trợ........................................................................................................ 40 
2.1.3.4 Các phòng ban chức năng .................................................................................. 41 
2.2 Một số kết quả hoạt động SXKD của Công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch
trong thời gian từ 2009-2012........................................................................................ 42 
2.3 Đánh giá thực trạng tài sản cố định tại công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch giai
đoạn 2009-2012.............................................................................................................. 47 
2.3.1 Thực trạng tài sản cố định tại công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch giai đoạn

2009-2012 ....................................................................................................................... 47 
2.3.1.1 Cơ cấu tài sản cố định tại công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch giai đoạn 20092012 ................................................................................................................................ 47 
2.3.1.2 Tình hình tăng giảm tài sản cố định ................................................................... 50 
2.3.1.3 Tình hình trang bị chung tài sản cố định và trang bị kỹ thuật ........................... 53 
2.3.1.4 Tình hình hao mòn tài sản cố định ..................................................................... 57 
2.3.2 Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài sản cố định tại công ty xi măng VICEM
Hoàng Thạch trong thời gian từ 2009-2012................................................................. 59 
2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty xi măng VICEM Hoàng
Thạch giai đoạn từ 2009-2012...................................................................................... 63 
2.4.1 Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản cố định ............................................................ 63 
2.4.2 Chỉ tiêu sức sinh lợi của tài sản cố định.............................................................. 65 
2.4.3 Chỉ tiêu tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định........................................................... 67 
2.4.4 Hiệu suất làm việc của máy móc thiết bị theo thời gian ..................................... 68 
2.5 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty xi măng VICEM
Hoàng Thạch giai đoạn 2009-2012 .............................................................................. 73 
2.5.1 Các kết quả đạt được ............................................................................................ 73 
2.5.2 Các điểm yếu cần khắc phục ................................................................................ 75 

Nguyễn Quang Tuân

Page v

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

2.6 Nguyên nhân chính ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty xi
măng VICEM Hoàng Thạch........................................................................................ 77 
2.6.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 77 

2.6.2 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................ 78 
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 80 
CHƯƠNG 3 - ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TSCĐ TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH ................................ 81 
3.1 Chính sách của Nhà nước về phát triển sản xuất xi măng Việt Nam trong tương
lai .................................................................................................................................... 81 
3.1.1 Quan điểm phát triển ............................................................................................ 81 
3.1.2 Mục tiêu phát triển................................................................................................ 83 
3.1.3 Các chỉ tiêu quy hoạch ......................................................................................... 83 
3.1.4 Giải pháp ............................................................................................................... 84 
3.2 Định hướng phát triển của Công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch trong 5 năm
tới.................................................................................................................................... 84 
3.2.1 Thông điệp sứ mệnh ............................................................................................. 84 
3.2.2 Mục tiêu chiến lược .............................................................................................. 85 
3.2.3 Danh mục hoạt động ............................................................................................ 85 
3.2.4 Danh mục sản phẩm chủ yếu............................................................................... 85 
3.2.5 Định hướng chi tiết phát triển công ty xi măng Hoàng Thạch giai đoạn 2013-2017
........................................................................................................................................ 85 
3.2.5.1 Chiến lược về địa bàn tiêu thụ ............................................................................ 85 
3.2.5.2 Chiến lược sản phẩm và giả cả........................................................................... 86 
3.2.5.2 Chiến lược phân phối và bán hàng..................................................................... 86 
3.2.5.3 Chiến luợc đầu tư nâng cao năng lực sản xuất và phát triển sản lượng............ 87 
3.2.5.4 Chiến lược về tối ưu hoá sản xuất, nghiên cứu phát triển.................................. 88 
3.2.5.5 Chiến lược về nguồn nguyên liệu, nhiên liệu và phụ tùng thay thế .................... 88 
3.2.5.6 Kế hoạch chiến lược về nguồn nhân lực............................................................. 88 
3.2.5.7 Kế hoạch chiến lược về tài chính........................................................................ 89 
3.2.5.8 Kế hoạch chiến lược về công nghệ thông tin ...................................................... 89 

Nguyễn Quang Tuân


Page vi

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty xi măng
VICEM Hoàng Thạch .................................................................................................. 90 
3.3.1 Biện pháp Đầu tư Trạm phát điện tận dụng nhiệt thải lò - Công ty xi măng Vicem
Hoàng Thạch ................................................................................................................. 90 
3.3.1.1 Giới thiệu về biện pháp....................................................................................... 90 
3.3.1.2 Căn cứ thực hiện................................................................................................. 91 
3.3.1.3 Nội dung thực hiện.............................................................................................. 91 
3.3.1.4 Kế hoạch triển khai biện pháp............................................................................ 93 
3.3.1.5 Xem xét hiệu quả của biện pháp ......................................................................... 93 
3.3.1.6 Các rào cản trong quá trình triển khai : ............................................................ 94 
3.3.2 Biện pháp Cải tạo vách ngăn máy nghiền Z2M01 từ khe hở giữa tấm lót với tấm
lót thành kiểu khe ghi của tấm lót................................................................................. 95 
3.3.2.1 Mục tiêu của biện pháp: ..................................................................................... 95 
3.3.2.2 Giới thiệu chung: ................................................................................................ 95 
3.3.2.3 Tính cấp thiết của biện pháp: ............................................................................. 96 
3.3.2.4 Căn cứ thực hiện:................................................................................................ 97 
3.3.2.5 Kế hoạch triển khai biện pháp............................................................................ 97 
3.3.2.6 Chi phí và kết quả khả thi ................................................................................... 98 
3.3.2.7 Hiệu quả của việc cải tạo vách ngăn.................................................................. 99 
3.3.2.8 Các rào cản trong quá trình triển khai............................................................... 99 
3.3.3 Các biện pháp về quản lý, sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định
........................................................................................................................................ 99 
3.3.3.1 Quản lý sử dụng tại đơn vị.................................................................................. 99 

3.3.3.2 Công tác quản lý tại công ty ............................................................................. 101 
3.3.3.3 Hoàn thiện công tác lập kế hoạch mua sắm, đầu tư mới................................. 102 
3.3.3.4 Hiểu và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ.................... 103 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3 ........................................................................ 105 
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .................................................................................... 106 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 108 

Nguyễn Quang Tuân

Page vii

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG 1. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY XI MĂNG VICEM
HOÀNG THẠCH GIAI ĐOẠN 2009-2012 ................................................................ 43 
BẢNG 2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ SẢN LƯỢNG XI MĂNG VÀ CLINKER SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH TỪ
2009-2012 ....................................................................................................................... 45 
BẢNG 3. TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ XI MĂNG VÀ CLINKER CỦA
NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2009-2012 ............................................................. 46 
BẢNG 4. CƠ CẤU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG
THẠCH GIAI ĐOẠN 2009-2012................................................................................. 48 
BẢNG 5. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY XI MĂNG
VICEM HOÀNG THẠCH GIAI ĐOẠN 2009-2012.................................................. 49 
BẢNG 6. BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐ CỦA CÔNG TY XI MĂNG

HOÀNG THẠCH GIAI ĐOẠN 2009-2012 ................................................................ 51 
BẢNG 7. HỆ SỐ TĂNG (GIẢM ) TSCĐ CÁC NĂM TỪ 2009-2012 TẠI CÔNG TY
XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH........................................................................ 52 
BẢNG 8. HỆ SỐ TRANG BỊ CHUNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2009-2012
TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH ............................................ 53 
BẢNG 9. HỆ SỐ TRANG BỊ KỸ THUẬT CHO CÔNG NHÂN SẢN XUẤT CÁC
NĂM TỪ 2009-2012 TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH ........ 54 
BẢNG 10. HỆ SỐ ĐỔI MỚI THAY THẾ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 20092012 TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH ................................... 55 
BẢNG 11. HỆ SỐ LOẠI BỎ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2009-2012 TẠI
CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH .................................................... 56 
BẢNG 12. HỆ SỐ HAO MÒN TSCĐ CÁC NĂM TỪ 2009-2012 TẠI CÔNG TY XI
MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH ............................................................................. 57 

Nguyễn Quang Tuân

Page viii

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

BẢNG 13. KHẤU HAO LŨY KẾ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2009-2012 TẠI
CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH .................................................... 58 
BẢNG 14. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ MUA SẮM TẠI CÔNG TY XI MĂNG
VICEM HOÀNG THẠCH GIAI ĐOẠN 2009-2012.................................................. 60 
BẢNG 15. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬA CHỮA TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM
HOÀNG THẠCH GIAI ĐOẠN 2009-2012 ................................................................ 61 
BẢNG 16. BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH GIAI ĐOẠN 2009-2012 ........................ 62 

BẢNG 17. SỨC SẢN XUẤT CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2009-2012 TẠI
CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH .................................................... 63 
BẢNG 18. HÀM LƯỢNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH THU THUẦN
GIAI ĐOẠN 2009-2012 TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH.. 65 
BẢNG 19. SỨC SINH LỢI CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2009-2012 TẠI
CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH .................................................... 66 
BẢNG 20. TỶ SUẤT ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2009-2012
TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH ............................................ 67 
BẢNG 21. HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA MÁY MÓC THIẾT BỊ THEO THỜI
GIAN GIAI ĐOẠN 2009-2012 - CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH70 
BẢNG 22. HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA MÁY MÓC THIẾT BỊ THEO CÔNG
SUẤT GIAI ĐOẠN 2009-2012 - CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH72 

Nguyễn Quang Tuân

Page ix

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ
Trang
Hình 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất của Công ty ................................................. 34
Hình 2. Quy trình sản xuất xi măng tại công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch ... 35
Hình 3. Sơ đồ công nghệ sản xuất xi măng của Công ty xi măng VICEM HT ....... 37
Hình 4. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty ........................................................................ 38

Nguyễn Quang Tuân


Page x

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng cần phải có 3 yếu tố, đó là con người lao động, tư liệu lao động và
đối tượng lao động để thực hiện mục tiêu tối đa hoá giá trị của chủ sở hữu. Tư liệu
lao động trong các doanh nghiệp chính là những phương tiện vật chất mà con người
lao động sử dụng nó để tác động vào đối tượng lao động. Nó là một trong 3 yếu tố
cơ bản của quá trình sản xuất mà trong đó tài sản cố định (TSCĐ) là một trong
những bộ phận quan trọng nhất.
Trong doanh nghiệp TSCĐ có 1 vai trò quan trọng, nhất là đối với các doanh
nghiệp sản xuất thì tầm quan trọng của TSCĐ càng được coi trọng hơn vì vậy việc
sử dụng chúng sao cho có hiệu quả là một nhiệm vụ khó khăn.
Tài sản cố định nếu được sử dụng đúng mục đích, phát huy được năng suất
làm việc, kết hợp với công tác quản lý sử dụng TSCĐ như đầu tư, bảo quản, sửa
chữa, kiểm kê, đánh giá… được tiến hành một cách thường xuyên, có hiệu quả thì
sẽ góp phần tiết kiệm chi phí đầu tư, quá trình sản xuất được liên tục, giảm chi phí
vận hành sửa chữa, tạo lợi thế cạnh tranh, và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện
được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của mình.
Trong thực tế hiện nay ở Việt Nam, cụ thể là doanh nghiệp Nhà nước, mặc
dù đã nhận thức được tác dụng của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh
nhưng đa số các doanh nghiệp vẫn chưa có những kế hoạch, biện pháp quản lý, sử

dụng đầy đủ, đồng bộ và chủ động cho nên TSCĐ sử dụng chưa phát huy được hết
hiệu quả kinh tế của chúng và như vậy là lãng phí vốn đầu tư đồng thời ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của TSCĐ cũng như hoạt động quản lý và sử
dụng có hiệu quả TSCĐ của doanh nghiệp, qua thời gian học tập và nghiên cứu tại
trường Đại học Bách khoa Hà Nội, tôi nhận thấy: Vấn đề sử dụng TSCĐ sao cho có

Nguyễn Quang Tuân

Page xi

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

hiệu quả có ý nghĩa to lớn không chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn quản lý
doanh nghiệp. Đặc biệt là đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xi
măng VICEM Hoàng Thạch là đơn vị tôi đang công tác tại phòng Kế toán, nơi mà
TSCĐ được sử dụng rất nhiều chủng loại, nhiều bộ phận, nhiều mục đích khác nhau
cho nên vấn đề quản lý sử dụng sao cho đạt được lợi ích cao nhất là 1 vấn đề phức
tạp khi mà giải pháp đó phải là sự tổng hòa của lợi ích doanh nghiệp, lợi ích cán bộ
công nhân viên, lợi ích xã hội…
Vì những lý do trên, tôi đã chọn đề tài :
“Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xi măng VICEM Hoàng Thạch”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng TSCĐ.
- Nghiên cứu, phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty xi măng VICEM

Hoàng Thạch trong giai đoạn 2009-2012, phát hiện các nguyên nhân ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công
ty xi măng VICEM Hoàng Thạch.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả tập trung chủ yếu nghiên cứu tài sản
cố định của công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch trong đó bao gồm TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vô hình.
Luận văn tập trung nghiên cứu về TSCĐ trong phạm vi công ty xi măng
VICEM Hoàng Thạch, thời gian nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu

Nội dung của luận văn được nghiên cứu dựa trên kiến thức của các môn đã
học như : Khoa học quản lý, quản trị tài chính, quản trị chiến lược, quản trị công
nghệ và các văn bản pháp quy về công tác hạch toán, quản lý và sử dụng TSCĐ…

Nguyễn Quang Tuân

Page xii

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp thống kê, so sánh, tỷ số, phân
tích, tổng hợp số liệu thu thập được trên các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo
cáo chi tiết TSCĐ tại công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn


Về mặt khoa học: luận văn đã góp phần tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý
thuyết về hiệu quả sử dụng TSCĐ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng TSCĐ.
Về mặt thực tiễn: luận văn đã phát hiện các nguyên nhân chính, các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty xi măng VICEM Hoàng Thạch
giai đoạn 2009-2012 và đề xuất 1 số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ tại công ty trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài lời nói đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục, nội dung luận
văn tốt nghiệp được trình bày theo 3 chương:
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÀ QUẢN
LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP.
- Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH GIAI ĐOẠN
2009-2012.
- Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY XI MĂNG VICEM HOÀNG THẠCH

Nguyễn Quang Tuân

Page xiii

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

Chương 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm tài sản cố định
1.1.1 Khái niệm tài sản cố định
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một
hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ
thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây
thì được coi là tài sản cố định:
+Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
+Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
+Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu
một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính
của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng
từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu
chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn
đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình. ( 3,
trang 3 )
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
TSCĐ có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng.

Nguyễn Quang Tuân

Page 1


Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển dịch
từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
- TSCĐ chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được thu
hồi toàn bộ.
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả
ba tiêu chuẩn quy định tại điểm 1 ở trên, mà không hình thành TSCĐ hữu hình
được coi là TSCĐ vô hình. ( 3, trang 3 )
Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn nêu tại
khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là
TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều
kiện sau:
+ Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô
hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
+ Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;
+ Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
+ Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
+Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn
tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
+Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn
triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
+ Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho
tài sản cố định vô hình.

Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo
phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi
Nguyễn Quang Tuân

Page 2

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình
mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3
năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.
1.1.2 Vai trò của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Tài sản cố định là những tư liệu liệu lao động chủ yếu tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó gắn liền với doanh nghiệp trong suốt quá
trình tồn tại, doanh nghiệp có TSCĐ có thể không lớn về mặt giá trị nhưng tầm
quan trọng của nó lại không nhỏ chút nào.
Trước hết, TSCĐ phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, phản
ánh quy mô của doanh nghiệp có tương xứng hay không với đặc điểm loại hình
kinh doanh mà nó tiến hành.
Thứ hai, TSCĐ luôn mang tính quyết định đối với các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mỗi chu kỳ
kinh doanh, TSCĐ tồn tại trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp cả về sản lượng và chất lượng.
Thứ ba, trong nền kinh tế thị truờng, khi mà nhu cầu tiêu dùng được nâng
cao thì cũng tương ứng với tiến trình cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn.
Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm sao để tăng năng suất lao động, tạo ra

được những sản phẩm hàng hoá- dịch vụ có chất lượng cao, giá thành hợp lý nhằm
chiếm lĩnh thị trường. Sự đầu tư không đúng mức đối với TSCĐ cũng như việc
đánh giá thấp tầm quan trọng của TSCĐ sẽ đem lại những khó khăn sao cho doanh
nghiệp.
Sự thiếu hụt các khả năng sản xuất, khả năng về cung cấp dịch vụ sẽ giúp
cho đối thủ cạnh tranh giành mất một phần thị trường của doanh nghiệp và điều này
buộc doanh nghiệp khi muốn giành lại thị truờng khách hàng đã phải tốn kém nhiều
về chi phí tiếp thị hay phải hạ giá thành về sản phẩm và các dịch vụ cung ứng hoặc
cả hai biện pháp.

Nguyễn Quang Tuân

Page 3

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

Thứ tư, TSCĐ còn là một một công cụ huy động vốn khá hữu hiệu
Đối với vốn vay ngân hàng thì TSCĐ được coi là điều kiện khá quan trọng
bởi nó đóng vai trò là vật thế chấp cho món tiền vay. Trên cơ sở trị giá của tài sản
thế chấp ngân hàng mới có quyết định cho vay hay không và cho vay với lượng là
bao nhiêu.
Đối với công ty cổ phần thì độ lớn của công ty phụ thuộc vào giá trị TSCĐ
mà công ty nắm giữ. Do vậy quá trình huy động vốn cho doanh nghiệp bằng cánh
phát hành trái phiếu hay cổ phiếu, mức độ tin cậy của nhà đầu tư chịu ảnh hưởng
khá lớn từ lượng tài sản mà công ty hiện có và hàm lượng công nghệ có trong
TSCĐ của công ty.
1.2 Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp

Phân loại TSCĐ là phân chia toàn bộ TSCĐ hiện có theo những tiêu thức
nhất định nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. TSCĐ được phân
loại theo các tiêu thức sau:
1.2.1 Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
Theo tiêu thức này TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành hai loại, TSCĐ
có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ không có hình thái vật chất (TSCĐ
vô hình)
1.2.1.1 TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp được chia làm các loại sau:
- Nhà cửa vật kiến trúc bao gồm những TSCĐ được hình thành sau quá trình
thi công, ví dụ như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, cầu cống…phục vụ cho hoạt
đông sản xuất kinh doanh.
- Máy móc thiết bị, bao gồm bộ máy móc thiết bị dùng cho sản xuất kinh
doanh như máy móc, thiết bị chuyên dùng, thiết bị công tác, thiết bị động lực...
- Phương tiện vận tải, các loại phương tiện vận chuyển như xe tải, ô tô, tàu
thuỷ...và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện nước...
Nguyễn Quang Tuân

Page 4

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

- Thiết bị dụng cụ quản lý, gồm các dụng cụ dùng cho quản lý như máy vi
tính bàn ghế, máy photo, máy ảnh...
- Cây lâu năm Súc vật làm việc và cho sản phẩm gồm: các loại cây lâu năm
như cà phê chè...súc vật làm việc và súc vật dùng cho sản phẩm...
- TSCĐ khác gồm những TSCĐ chưa phản ánh vào các loại trên như; TSCĐ

không cần dùng, chưa cần dùng, TSCĐ chờ thanh lý, nhượng bán các tác phẩm
nghệ thuật tranh ảnh...
1.2.1.2 TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình của doanh nghiệp được chia làm các loại sau:
- Quyền sử dụng đất, bao gồm các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến
việc dành quyền sử dụng đất như; chi phí đền bù, giải phóng mặc bằng...
- Quyền phát hành, gồm toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để
có quyền phát hành.
- Bản quyền bằng sáng chế, gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
mua lại bản quyền.
- Nhãn hiệu hàng hoá, gồm các chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để
mua lại nhãn hiệu hàng hoá.
- Phần mềm máy vi tính, gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có
phần mềm mấy vi tính.
- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền như: giấy phép khai thác, giấy phép
sản xuất...
- TSCĐ vô hình khác, phản ánh giá trị như: quyền sử dụng hợp đồng, bí
quyết công nghệ, công thức pha chế...

Nguyễn Quang Tuân

Page 5

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

1.2.2 Phân loại theo mục đích và tình trạng sử dụng
1.2.2.1 Phân loại theo mục đích sử dụng

+ Tài sản cố định cố định dùng trong sản xuất kinh doanh
Bao gồm những TSCĐ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhóm này bao gồm: nhà xưởng, quầy bán hàng, vật kiến trúc, thiết bị động
lực, thiết bị truyền dẫn, phương tiện vận tải, dụng cụ đo lường thí nghiệm và những
TSCĐ có liên quan.
+Tài sản cố định phúc lợi
Là những tài sản được xây dựng, mua sắm bằng quỹ phúc lợi hoặc nguồn
kinh phí sự nghiệp để phục vụ cho các hoạt động phúc lợi.
+ Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ
Nói chung tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp tự
phân loại chi tiết hơn các TSCĐ của doanh nghiệp theo từng nhóm cho phù hợp.
1.2.2.2 Phân loại theo tình trạng sử dụng
Căn cứ vào t́nh h́nh sử dụng TSCĐ có thể chia toàn bộ TSCĐ của doanh
nghiệp thành các loại sau:
- TSCĐ đang sử dụng: là những TSCĐ đang trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia
vào qúa trình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm. Trong doanh nghiệp tỷ trọng tài
sản được đưa vào sử dụng so với toàn bộ TSCĐ hiện có càng lớn thì hiệu quả sử
dụng TSCĐ càng cao.
- TSCĐ chưa sử dụng: là những tài sản do những nguyên nhân chủ quan,
khách quan chưa thể đưa vào sử dụng như: tài sản dự trữ, tài sản mua sắm, xây
dựng thiết kế chưa đồng bộ.
- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý: là những tài sản đã hư hỏng không
sử dụng được hoặc còn sử dụng được nhưng lạc hậu về mặt kỹ thuật, đang chờ để

Nguyễn Quang Tuân

Page 6

Lớp 11AQTKD-HL



Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

thanh lý. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được mức độ sử dụng có
hiệu quả của TSCĐ.
1.2.2.3 Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này, TSCĐ được chia thành các loại sau:
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn ngân sách
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay.
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung.
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn liên doanh.
Với cách phân loại này nhằm giúp cho người quản lý cũng như kế toán
TSCĐ dễ dàng tính, trích khấu hao để có kế hoạch sử dụng quỹ khấu hao thích hợp
hơn.
1.2.2.4 Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
Căn cứ vào quyền sở hữu đối với TSCĐ thì TSCĐ của doanh nghiệp chia
thành hai loại:
+ Tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
Là những TSCĐ được xây dựng mua sắm hay chế tạo bằng nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, nguồn vốn tự bổ sung hay nguồn vốn liên doanh liên kết. Các tài
sản này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
+ Tài sản cố định thuê ngoài
Là những tài sản mà đơn vị thuê của đơn vị khác về sử dụng. TSCĐ thuê
ngoài gồm hai loại:
- Tài sản cố định thuộc hình thức thuê tài chính hay thuê vốn: Đây là loại tài
sản mà đơn vị thuê để sử dụng trong thời gian lâu dài và Khi kết thúc thời hạn thuê,
bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều
kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê tài chính.


Nguyễn Quang Tuân

Page 7

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

- Tài sản cố định thuộc hình thức thuê hoạt động: Đây là loại tài sản mà đơn
vị thuê để sử dụng trong thời gian dài nhất định trong hợp đồng để phục vụ cho nhu
cầu nhất thời của đơn vị.
Tóm lại có nhiều cách để phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp, nhưng tất cả
nhằm mục đích giúp cho công tác hạch toán và quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp
được hiệu quả hơn.
1.3 Ý nghĩa của nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định đối với doanh
nghiệp
Bất kỳ hoạt động nào của con người, hoạt động nói chung và hoạt động kinh
doanh nói riêng, đều mong muốn đạt được những kết quả hữu ích nào đó. Kết quả
đạt được trong kinh doanh mới chỉ đáp ứng được phần nào yêu cầu của cá nhân và
xã hội. Tuy nhiên kết quả đó được tạo ở mức nào với giá nào là vấn đề cần được
xem xét vì nó phản ánh chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả đó. Mặt khác, nhu
cầu của con người bao giờ cũng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm của họ. Bởi thế,
con người cần phải quan tâm đến việc làm sao với khả năng hiện có, có thể làm ra
được nhiều sản phẩm nhất. Do đó nảy sinh vấn đề là phải xem xét lựa chọn cách
nào để đạt được hiệu quả lớn nhất. Chính vì thế khi đánh giá hoạt động kinh tế
người ta thường sử dụng hiệu quả kinh tế cùng với các chỉ tiêu của nó. Hiệu quả
kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực xã hội để
đạt được kết quả cao nhất với chi phí nguồn lực thấp nhất.
Xuất phát từ những nguyên lý chung như vậy, trong lĩnh vực quản lý và sử

dụng TSCĐ định ra hiệu quả sử dụng sử dụng TSCĐ. Hiệu quả sử dụng TSCĐ là
quan hệ giữa toàn bộ kết quả kinh doanh và toàn bộ chi phí sử dụng TSCĐ được
xác định bằng thước đo tiền tệ. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng TSCĐ không chỉ thể
hiện đơn thuần ở kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mà còn thể hiện ở nhiều
chỉ tiêu liên quan khác.

Nguyễn Quang Tuân

Page 8

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

1.4 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh
nghiệp
1.4.1 Phân tích tình hình trang bị tài sản cố định
1.4.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản cố định
Cơ cấu TSCĐ là mối quan hệ tỷ trọng từng loại TSCĐ trong toàn bộ
TSCĐ xét về mặt giá trị.
Phân tích cơ cấu TSCĐ là xem xét, đánh giá tính hợp lý về sự biến động tỷ
trọng của từng loại TSCĐ trên cơ sở đó có hướng đầu tư xây dựng TSCĐ một cách
hợp lý.
Xu hướng chung, cơ cấu TSCĐ biến động được đánh giá là hợp lý khi:
+ Xét trong mối quan hệ giữa TSCĐ đang dùng và TSCĐ chưa cần dùng,
không cần dùng và chờ thanh lý thì TSCĐ đang dùng chiếm tỷ trọng lớn và có xu
hướng tăng lên cả về số tuyệt đối lẫn số tỷ trọng, TSCĐ chưa cần dùng không cần
dùng, chờ thanh lý phải chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng giảm cả về số tuyệt đối
lẫn số tỷ trọng.

+ Xét trong mối quan hệ giữa TSCĐ đang dùng vào sản xuất kinh doanh và
dùng ngoài sản xuất kinh doanh th́ì TSCĐ đang dùng vào sản xuất kinh doanh
chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng lên cả về số tuyệt đối lẫn số tỷ trọng, còn
TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng giảm về
số tỷ trọng.
+ Xét trong mối quan hệ giữa các loại TSCĐ dùng trong sản xuất: trong đó
TSCĐ dùng trong sản xuất bao gồm: nhà cửa vật kiến trúc, thiết bị sản xuất, thiết bị
động lực, hệ thống truyền dẫn, dụng cụ đo lường và dụng cụ làm việc, phương tiện
vận tải …
Trong TSCĐ chung thì có loại trực tiếp tham gia sản xuất được gọi là các
phương tiện kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật bao gồm: thiết bị sản xuất, thiết bị động
lực, hệ thống truyền dẫn, dụng cụ đo lường và làm việc. Đối với đa số các doanh

Nguyễn Quang Tuân

Page 9

Lớp 11AQTKD-HL


Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học

nghiệp công nghiệp máy móc thiết bị sản xuất phải chiếm tỷ trọng lớn và có xu
hướng tăng lên, có như vậy mới tăng được năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Các loại TSCĐ khác phải tăng theo quan hệ cân đối với máy móc thiết bị sản
xuất.
+ Xét trong mối quan hệ giữa các loại TSCĐ dùng ngoài sản xuất, bao gồm:
TSCĐ bán hàng (tiêu thụ sản phẩm); TSCĐ quản lý chung.
- TSCĐ bán hàng: bao gồm các loại TSCĐ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản
phẩm, cụ thể là: kho chứa thành phẩm; hàng hóa, cửa hàng, phương tiện vận tải, các

công cụ; dụng cụ bán hàng, tiếp thị…
- TSCĐ quản lý là TSCĐ phục vụ cho hoạt động quản lý chung của doanh
nghiệp, cụ thể: văn phòng và phương tiện làm việc của các phòng ban chức năng,
dụng cụ, công cụ và các phương tiện kỹ thuật…
1.4.1.2 Tình hình tăng, giảm tài sản cố định
TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản nên sự biến động của nó
ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào hệ số tăng giảm
TSCĐ ta có thể theo dõi mức biến động TSCĐ trong kỳ kinh doanh.
NGTG
HTG =
NGBQ
Trong đó :
HTG

: Hệ số tăng, giảm TSCĐ trong kỳ

NGTG

: Nguyên giá TSCĐ tăng giảm trong kỳ

NGBQ

: Nguyên giá TSCĐ bình quân sử dụng trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết tình hình trang bị, thay thế TSCĐ phục vụ cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.

Nguyễn Quang Tuân

Page 10


Lớp 11AQTKD-HL


×