Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết “Trụ nối hai bậc” (có file cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.34 KB, 29 trang )

Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Khoa cơ khí
Bộ môn chế tạo máy
--------@@@-------

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------@@@-------Nhiệm vụ đồ án
Công nghệ chế tạo máy

Họ và tên: Hoàng Mạnh Thái
Lớp: Vũ khí B
Khoá: K234
1. Tên đề tài: Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết Trụ nối hai bậc
2. Các số liệu ban đầu:
Bản vẽ chi tiết số
: 114
Trang thiết bị công nghệ : Tự chọn
Dạng sản xuất
: Hàng loạt
3. Nội dung bản thuyết minh :
Lời nói đầu
Phần I : Phân tích sản phẩm và chọn phôi
Phân tích kết cấu yêu cầu kỹ thuật.
1.2. Phân tích tính công nghệ của sản phẩm.
1.3. Phân tích vật liệu và chọn phôi .
Phần II : Thiết kế quá trình công nghệ
2.1. Xác định đờng lối công nghệ.


2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ.
2.3. Thiết kế nguyên công.
2.4. Xác địnhlợng d gia công cho các bề mặt.
2.5. Xác định chế độ cắt cho các bề mặt.
Phần III : Tính toán, thiết kế đồ gá
3.1. Thiết kế đồ gá cho nguyên công khoan.
3.2. Nguyên lý làm việc của đồ gá.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
4. Bản vẽ :
01 Bản vẽ chi tiết đã điều chỉnh (khổ A3).
01 bản vẽ chi tiết lồng phôi (khổ A3).
01 bản vẽ nguyên công (khổ A0).
01 bản vẽ lắp đồ gá (khổ A2).
5. Tài liệu khác :
01 Tập phiếu công nghệ.
Ngày nộp đồ án: 12/07/2003
Hà Nội ngày 12 tháng 07 năm 2003
Giáo viên hớng dẫn
Nguyễn Văn Hoài
1


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234
Mục lục

Nhiệm vụ đồ án
Mục lục

Lời nói đầu
Phần I : Phân tích sản phẩm và chọn phôi
1.1. Phân tích kết cấu yêu cầu kỹ thuật.
1.2. Phân tích tính công nghệ của sản phẩm.
1.3. Phân tích vật liệu và chọn phôi .
Phần II : Thiết kế quá trình công nghệ
2.1. Xác định đờng lối công nghệ.
2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ.
2.3. Thiết kế nguyên công.
2.4. Xác định lợng d gia công cho các bề mặt.
2.5. Xác định chế độ cắt cho các bề mặt.
Phần III : Tính toán, thiết kế đồ gá
3.1. Thiết kế đồ gá cho nguyên công khoan.
3.2. Nguyên lý làm việc của đồ gá.
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Trang
1
2
3
4
4
5
6
11
11
11
13
23

27
29
29
32
34
35

2


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Lời nói đầu
Ngày nay, một trong những vấn đề quan trọng cần giải quyết là nâng cao hiệu quả
kinh tế của quá trình sản xuất nói chung và sản xuất cơ khí nói riêng. Ta biết rằng
càng ngày ngành cơ khí càng phát triển và đợc chú trọng, thêm vào đó với sự phát
triển mạnh của khoa học kỹ thuật nhất là trong các ngành cơ khí chế tạo máy đòi hỏi
sản phẩm tạo ra phải có chất lợng tốt, giá thành rẻ, đáp ứng nhu cầu thị yếu của
khách hàng. Vì vậy đòi hỏi ngời kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật phải có kiến thức một
cách toàn diện, độc lập, sáng tạo, đủ khả năng đảm nhiệm thiết kế chế tạo các sản
phẩm cơ khí đạt yêu cầu kỹ thuật cao trong điều kiện sản xuất trong nớc với giá thành
chế tạo hợp lý nhất.
Đồ án công nghệ chế tạo máy không nằm ngoài mục đích nh vậy. Làm đồ án công
nghệ chế tạo máy là một dịp để học viên củng cố lại kiến thức một cách toàn diện và
làm quen với các quy trình công nghệ, là cơ sở cho các ý tởng thiết kế sau này đồng
thời phát huy tinh thần độc lập sáng tạo, phơng pháp làm việc khoa học.
Trong đồ án trình bày thiết kế quy trình gia công chi tiết TRụ nối HAI BậC
với các nội dung sau:

01 bản vẽ A0 trình bày các nguyên công.
01 bản vẽ A2 thể hiện đồ gá cho nguyên công khoan.
01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ chi tiết.
01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ lồng phôi.
01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ lồng phôi.
01 bản thuyết minh A4.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy trong bộ môn chế tạo máy mà trực tiếp là
thầy giáo Nguyễn Văn Hoài đã tận tình chỉ bảo, hớng dẫn, giúp đỡ để đồ án của tôi đợc hoàn thành đúng tiến độ và công việc đợc giao với chất lợng đảm bảo. Mặc dù đã
rất cố gắng tuy nhiên do thời gian và khả năng còn nhiều hạn chế nên đồ án chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đợc sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo, sửa sai
của các thầy giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Ngày 7/7/2003
Học viên: Hoành Mạnh Thái

3


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Phần I : Phân tích sản phẩm và chọn phôI
1.1.Phân tích kết cấu yêu cầu kỹ thuật:
- Chi tiết "Trụ nối hai bậc " là chi tiết dạng trục rỗng dùng để nối hai trục .Quá trình
làm việc chi tiết chịu uốn, nén (Hoặc kéo ), xoắn, cắt, va đập, ma sát, mài mòn ...Tải
trọng tác dụng có thể là tải trọng tĩnh hoặc tải trọng động (Thuộc loại trung bình ).
Hình thức gia tải có thể là từ từ hoặc tăng đột ngột. Môi trờng làm việc nh là khí
quyển, nớc, dầu bôi trơn hoặc các môi trờng khác. Do đó chi tiết bị phá huỷ có thể do
bền hoặc do mỏi .

- Chi tiết có kích thớc khuôn khổ :
Chiều dài : 140 mm.
Chiều rộng : 150 mm.
Chiều cao : 150 mm.
Chi tiết thuộc loại nhỏ, trọng lợng trung bình.
- Kết cấu của chi tiết gồm 3 khối cơ bản :
0 , 072

+ Khối trụ 96 0,126 có cấp chính xác IT8, cấp độ nhám bề mặt Ra = 1,25 (Cấp 7 )
0 , 072

+ Khối trụ 110 0,126 có cấp chính xác IT8, cấp độ nhám bề mặt Ra =1,25 (Cấp 7 )
+ Khối trụ 166 gia công 4 mặt tạo thành 4 mặt vuông kích thớc 150 mm .
Ngoài ra chi tiết còn có 1 lỗ xuyên dọc chi tiết 40

+0 , 025
0

có cấp chính xác IT7 và cấp

độ nhám bề mặt Ra = 0,63 (Cấp 8). Đồng thời có 4 lỗ ren M16 vuông góc với nhau .
- Các bề mặt làm việc chủ yếu :
Mặt trụ 96
Mặt trụ 110
Mặt lỗ 40
Mặt đầu 110 ...
- Mặt trụ 96 và 110 có cấp chính xác IT8 và cấp độ nhám bề mặt Ra = 1,25 là
yêu cầu hoàn toàn hợp lý bởi vì chúng còn phải lắp ghép với các chi tiết khác.
- Lỗ 40 có yêu cầu cấp chính xác IT7 và cấp độ nhám bề mặt Ra = 0,63 (Cấp 8 ) là
yêu cầu khá cao (Cao nhất của chi tiết ) nhng hoàn toàn hợp lý nhằm đảm bảo lắp

ghép chính xác cũng nh độ kín khít, độ đồng tâm của 2 chi tiết lắp ghép (Chi tiết đợc
lắp ghép có độ dôi ) đồng thời giảm sức bền mỏi cũng nh khả năng chịu tải trọng va
đập và tăng khả năng chịu tải của chi tiết.
- Cấp độ nhám bề mặt các bề mặt còn lại là Rz = 20 (Cấp 4 ) là yêu cầu hơi cao vì các
bề mặt đó đều là các bề mặt không làm việc yêu cầu nh vậy sẽ tăng chi phí gia công
cắt gọt làm tăng giá thành sản phẩm . Tuy nhiên để nâng cao tính thẩm mỹ và khả
năng chịu lực của chi tiết yêu cầu này có thể chấp nhận đợc.
- Dung sai độ trụ (Dung sai hình dáng ) của cổ trục 110 là 0,04 mm là yêu cầu hợp
lý nhằm hạn chế sự tập trung tải trọng trên bề mặt lắp ghép .

4


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

- Dung sai độ đồng tâm (Dung sai vị trí ) của 2 cổ trục 110 và 96 là 0,01 mm là
yêu cầu khá cao nhng hoàn toàn hợp lý nhằm hạn chế khả năng mất cân bằng của bản
thân chi tiết cũng nh các chi tiết khác lắp trên đó.
- Dung sai độ vuông góc (Dung sai hớng) của các bề mặt của mặt trụ vuông 150 mm
là 0,05 mm là yêu cầu hợp lý nhằm đảm bảo lắp ghép với các chi tiết khác cũng nh
tăng độ bền của ren và bulông lắp trên nó.
- Dạng sản xuất của chi tiết là loạt vừa.
- Trang thiết bị sản xuất tuỳ chọn.
- Yêu cầu độ cứng : 45 ... 50 HRC . Để đạt đợc độ cứng đó ta tiến hành nhiệt luyện
bằng phơng pháp hoá nhiệt luyện (Tôi và ram cao ).
Sở dĩ phải tiến hành nhiệt luyện bởi vì nhằm đảm bảo cơ tính của chi tiết phù hợp
với điều kiện làm việc, mà trong các phơng pháp nhiệt luyện thì phơng pháp hoá nhiệt
luyện là phơng pháp đảm bảo đồng thời cơ tính tổng hợp và tính công nghệ cao nhất .

1.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của sản phẩm:
- Chi tiết chiều dài lớn nhất là 140 mm và chiều cao lớn nhất là 150 mm và lỗ 40
mm do đó chi tiết có độ cứng vững cao.
- Chi tiết có yêu cầu độ đồng tâm cao ( 0,01 mm ), để giải quyết vấn đề đó ta sử dụng
chuẩn tinh thống nhất là mặt trụ trong 40 mm để gia công các mặt trụ ngoài khác.
- Chi tiết có dạng trục bậc (Bậc lớn ở giữa, 2 bậc nhỏ 2 bên) nhằm đảm bảo điều kiện
lắp ghép đồng thời phù hợp với điều kiện phân bố tải trọng dọc trục để giảm tối đa đờng kính trục nhng vẫn đảm bảo điều kiện bền và làm việc tin cậy.Tuy nhiên do kết
cấu trục là trục bậc sẽ gây tập trung ứng suất làm giảm độ bền của chi tiết. Để làm
giảm tập trung ứng suất ta làm các rãnh thoát dao và các góc lợn chuyển tiếp.
- Các rãnh thoát dao của chi tiết nhằm giảm tập trung ứng suất trên trục đồng thời để
bảo vệ đá mài không bị mẻ khi gia công mài trục . Hình dáng, kích th ớc các rãnh
thoát dao hoàn toàn giống nhau để thuận tiện trong quá trình gia công, giảm số lợng
dao, tăng hiệu quả kinh tế.
- Các mặt đầu và mặt bên có ba via, cạnh sắc không làm các rãnh tròn mà thay bằng
mặt vát( 3 x 45 0) bởi vì khi đó gia công thuận tiện hơn, kinh tế hơn so với làm rãnh
tròn ( Vì phải có dao định hình ). Đồng thời hình dáng, kích thớc các mặt vát hoàn
toàn giống nhau để thuận tiện trong quá trình gia công, giảm số lợng dao, tăng hiệu
quả kinh tế.
- Theo yêu cầu kỹ thuật tất cả các góc nếu không vát lấy R =3 mm khi đó ta sử dụng
dao tiện định hình có R=3mm ở hai bên để gia công đồng thời hai góc lợn của
rãnh.Các góc lợn có kích thớc giống nhau để giảm số lợng dao, tăng hiệu quả kinh tế.
- Chi tiết có kích thớc chiều dài các bậc hoàn toàn giống nhau 40 mm do đó có thể
thực hiện gia công đồng thời nhiều dao cùng lúc, giảm hành trình chạy dao và thời
gian gia công, tăng năng suất.
- Chi tiết dạng trục bậc có lỗ độ dày nhỏ nhất là 28 mm do đó đảm bảo chi tiết không
bị biến dạng khi gia công và nhiệt luyện.
- Chi tiết có yêu cầu độ vuông góc giữa các bề mặt là 0,05 mm do đó ta sử dụng đồ gá
chuyên dùng có đầu phân độ.
- Để gia công 4 lỗ ren M16 trớc hết ta khoan mồi sau đó tarô . Để đảm bảo khoan lỗ
vuông góc với đờng tâm và tarô không bị nghiêng khi gia công (Làm gãy dao và

giảm độ chính xác ) ta sử dụng đồ gá chuyên dùng và hạn chế bằng 6 bậc t do.
1.3. Phân tích vật liệu và chọn phôi:
5


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

1.3.1. Phân tích vật liệu:
- Chọn vật liệu chế tạo phôi ngời ta thờng căn cứ vào :
Dạng sản xuất .
Điều kiện làm việc của chi tiết .
Tính công nghệ của chi tiết .
Tính chất cơ lý của chi tiết .
Giá thành của sản phẩm .
Nhằm mục đích chi tiết đảm bảo chất lợng và giá thành rẻ nhất .
- Yêu cầu vật liệu phải có :
Cơ tính tổng hợp (Giới hạn bền, giới hạn mỏi, độ dẻo, độ dai, tính mài mòn )
Tính công nghệ tốt (Tính cắt gọt, tính gia công áp lực, tính hàn )
- Do đặc điểm làm việc của chi tiết trong điều kiện chịu tải trọng tĩnh và tải trọng va
đập trung bình nên chi tiết phải đảm bảo độ bền và độ dai. Do đó có thể sử dụng loại
thép hoá tốt (Thuộc thép kết cấu \ thép hợp kim ). Để lựa chọn vật liệu ta xem xét đặc
điểm một vài nhóm thép hoá tốt có thể dùng làm vật liệu chế tạo chi tiết :
Nhóm thép các bon ( Thuộc thép hoá tốt ) :
Rẻ.
Tính công nghệ tốt .
Độ thấm tôi thấp do đó độ cứng không đồng đều.
Cơ tính không cao.
ứng dụng chế tạo chi tiết chịu tải trọng không lớn: trục truyền, trục khuỷu động


Điển hình : C45.
Nhóm thép Crôm :
Cơ tính tổng hợp cao.
Tính chống ram tốt do đó giảm ứng suất d bên trong .
Độ bền, giá thành, độ thấm tôi cao hơn một chút so vối nhóm thép các bon .
Tính công nghệ kém hơn nhóm thép các bon .
ứng dụng chế tạo chi tiết có tốc độ, áp suất riêng và chịu tải trọng trung bình:
trục, bánh răng, hộp giảm tốc ...
Điển hình : 40Cr ( Tốt nhất trong nhóm này ).
Nhóm thép Crôm Măng gan và Crôm Măng gan Silic :
Tơng đối rẻ (Đắt hơn nhóm thép Crôm một chút ) .
Cơ tính khá cao .
Tính công nghệ tốt .
ứng dụng chế tạo chi tiết chịu tải trọng tơng đối cao: các trục, các kết cấu chịu
lực ...
Điển hình : 30CrMnSi .
Mác thép
40 Cr
C 45
30CrMnSi

C (%)
Si (%)
Mn (%)
Cr (%)
0.37 - 0.44 0.17 - 0.37 0.50 - 0.80 0.80 -1.10
0.42 - 0.49 0.17 - 0.37 0.50 - 0.80
0.25
0.28 - 0.35 0.90 - 1.20 0.80 - 1.10 0.80 - 1.10


Ni (%)
0.25
0.25
0.25

S(%)
0.004
0.004
0.035
6


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Thành phần hoá học một số mác thép hoá tốt
- Kết luận :
+ Có thể thay thế vật liệu 40Cr bằng vật liệu thuộc nhóm thép các bon \ thép hoá tốt
sẽ rẻ hơn có tính công nghệ tốt hơn nhng chịu tải trọng nhỏ hơn một chút ( Ví dụ :
C40 hoặc C45 ).
+ Có thể thay thế vật liệu 40Cr bằng vật liệu thuộc nhóm thép Crôm Mănggan và
Crôm Mănggan Silic \ thép hoá tốt tuy đắt hơn một chút nhng có cơ tính và tính
công nghệ tốt hơn chịu đợc tải trọng lớn hơn ( Ví dụ : 30CrMnSi ).
1.3.2. Chọn phôi:
- Để chế tạo chi tiết Trụ nối hai bậc có thể sử dụng các loại phôi chủ yếu sau :
Phôi thanh .
Phôi đúc (Đúc trong khuôn cát và đúc trong khuôn kim loại ) .
Phôi cán ống (Phôi cán hình) .

Phôi rèn tự do .
Phôi dập .
Sau đây ta xem xét đặc điểm từng loại phôi .
1.3.2.1. Phôi thanh:
- Ưu điểm :
Không cần phải chi phí gia công chế tạo phôi .
Phù hợp chi tiết dạng trục trơn .
Chế tạo chi tiết nhanh .
- Nhợc điểm :
Hệ số sử dụng kim loại thấp .
Quy trình công nghệ gia công chi tiết dài do đó tổn hao (Máy, dao, nguyên
công) làm tăng chi phí sản xuất .
Chất lợng sản phẩm thấp .
- áp dụng :
Thờng chế tạo chi tiết dạng trục trơn hoặc trục bậc chênh lệch ít .
Dạng sản xuất thờng dùng : đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ .
1.3.2.2. Phôi đúc (Đúc trong khuôn cát và đúc trong khuôn kim loại ):
a) Phôi đúc trong khuôn cát :
- Ưu điểm :
Có thể chế tạo phôi có hình dạng gần giống chi tiết .
Quá trình công nghệ đơn giản .
Trang thiết bị đơn giản, vốn đầu t ít .
- Nhợc điểm :
Tốn kim loại bởi hệ thống rót, đậu ngót đậu hơi .
Sản phẩm có nhiều khuyết tật, chất lợng bề mặt, cơ tính thấp, lợng d gia công
lớn .
Độ chính xác của phôi thấp .
Hệ số sử dụng kim loại trung bình .
- áp dụng :
7



Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Thờng áp dụng trong sản xuất đơn chiếc .
b)Phôi đúc trong khuôn kim loại :
- Ưu điểm :
Sản phẩm có chất lợng bề mặt, cơ tính cao, lợng d gia công ít .
Độ chính xác cao .
Hệ số sử dụng kim loại cao .
Năng suất cao .
- Nhợc điểm :
Chế tạo khuôn phức tạp .
Giá thành cao .
- áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất hàng loạt và hàng khối .
1.3.2.3. Phôi cán ống (Phôi cán hình ) :
- Ưu điểm :
Phôi có hình dạng gần giống chi tiết .
Hệ số sử dụng kim loại cao .
Sản phẩm có chất lợng bề mặt, cơ tính cao, lợng d gia công ít .
Năng suất cao .
Thuận tiện trong quá trình cơ khí hoá và tự động hoá .
- Nhợc điểm :
Đòi hỏi đầu t máy móc làm kinh phí đầu t lớn .
-áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất hàng loạt .
1.3.2.4. Phôi rèn tự do :

- Ưu điểm :
Phơng pháp đơn giản .
Sản phẩm có cơ tính tốt (Tốt hơn đúc ) .
Hệ số sử dụng kim loại trung bình .
- Nhợc điểm :
Lao động nặng nhọc .
Chất lợng sản phẩm phụ thuộc nhiều vào thể lực và trình độ công nhân .
Độ chính xác kích thớc và chất lợng bề mặt thấp .
Năng suất thấp .
- áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất đơn chiếc và trong sửa chữa .
1.3.2.5. Phôi dâp:
- Ưu điểm :
Năng suất cao .
Phôi có hình dạng gần giống chi tiết .
Sản phẩm có chất lợng bề mặt, cơ tính cao, lợng d gia công ít .
Hệ số sử dụng kim loại cao .
Thao tác đơn giản quy trình công nghệ ít .
Thuận tiện trong quá trình cơ khí hoá và tự động hoá .
8


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

- Nhợc điểm :
Chi phí đầu t khuôn và máy lớn .
- áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất hàng loạt và hàng khối .

- Chọn phôi ngời ta thờng căn cứ vào:
Vật liệu và cơ tính vật liệu của chi tiết mà thiết kế đòi hỏi .
Kích thớc, hình dáng, kết kấu của chi tiết .
Dạng sản xuất và sản lợng của chi tiết .
Khả năng đạt độ chính xác và yêu cầu kỹ thuật của các phơng pháp chế tạo
phôi
Hoàn cảnh cụ thể của nhà máy .
- Yêu cầu khi chọn phôi:
Lợng d gia công nhỏ nhất .
Có hình dạng gần giống chi tiết để giảm các nguyên công gia công trên máy .
Có hình dạng đơn giản, phù hợp với điều kiện trang bị công nghệ .
Rẻ tiền .
Nhằm mục đích: đạt chất lợng tốt và giá thành rẻ nhất .
- Nhận xét :
+ Vật liệu của chi tiết là 40Cr nó có tính đúc kém, chất lợng đúc không cao do đó
không nên sử dụng phôi đúc trong khuôn cát .
+ Kết cấu của chi tiết dạng bậc lớn và có lỗ lớn, đồng thời chi tiết dạng nhỏ kết kấu
đơn giản nên không sử dụng phôi thanh .
+ Điều kiện làm việc chịu tải trọng va đập tải trọng động trung bình do đó chi tiết
phải có cơ tính đảm bảo nên không sử dụng phôi đúc trong khuôn cát.
+ Dạng sản xuất của chi tiết là loạt vừa nên không sử dụng phôi rèn tự do, phôi đúc
trong khuôn cát, phôi thanh .
Vì vậy có thể sử dụng phôi dập, phôi cán hình và phôi đúc trong khuôn kim loại
Căn cứ vào điều kiện làm việc, vật liệu, cơ tính và dạng sản xuất của chi tiết ta chọn
phôi dập. Phơng pháp chế tạo phôi là dập trong khuôn hở.
Chế tạo phôi :
- Vì chi tiết đòi hỏi phải gia công cắt gọt do đó sau khi dập nóng phải tiến hành nhiệt
luyện sơ bộ để cải thiện tính cắt gọt của phôi .
- Sau khi dập nóng phôi thờng đợc mang đi ủ (Thờng ủ hoàn toàn ), thờng hoá hoặc
ram cao.

- Quy trình công nghệ chế tạo phôi thờng là :
Tính toán kích thớc, trọng lợng, chuẩn bị phôi .
Nung phôi .
Dập nóng .
Cắt ba via và lớp cha thấu .
Nắn phôi .
Làm sạch, tinh chỉnh, nhiệt luyện sơ bộ .
Kiểm tra, đóng gói .
-Thông thờng phôi đợc gia công theo sơ đồ nh sau :
9


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Phôi Dập nóng Nhiệt luyện sơ bộ Gia công thô Gia công tinh Nhiệt
luyện kết thúc Gia công tinh .
Điểm tới
Thờng hoá
ủ (hoặc ram cao)
Mác
hạn
thép Ac1 ,Ac3, Nhiệt độ
Làm
Độ cứng Nhiệt độ
Độ cứng
nguội
HB
HB

C
C
40 Cr 743 - 782 820 - 840

830 - 880
207
250
Công nghệ nhiệt luyện phôi thép hoá tốt(nhiệt luyện sơ bộ)
Mác
thép
Cr 40

Tôi
Nhiệt Nguội
độ C
830Nớc
860
850
Dầu

Ram
Nhiệt Nguội
độ C
400Nớc
600
hoặc
500
dầu

b

Mpa

Cơ tính
ch

Mpa
%

980 784

9


%

ak
%

45

59

Công nghệ nhiệt luyện thép hoá tốt(nhiệt luyện kết thúc)

Phần 2:Thiết kế quá trình công nghệ
2.1. Xác định đờng lối công nghệ :
- Ta biết rằng số lợng các nguyên công phụ thuộc vào phơng pháp thiết kế các nguyên
công .
10



Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

- Trong thực tế có 2 phơng pháp thiết kế các nguyên công phụ thuộc vào trình độ phát
triển sản xuất của ngành chế tạo máy, đó là phơng pháp tập trung nguyên công và
phân tán nguyên công .
- Trong đồ án ta sử dụng phơng pháp tập trung nguyên công kết hợp phơng pháp phân
tán nguyên công (Bố trí nhiều bớc công nghệ trong một nguyên công kết hợp bố trí ít
bớc công nghệ trong một nguyên công). Bởi vì áp dụng phơng pháp này tạo điều kiện
tăng năng suất lao động, rút ngắn chu kỳ sản xuất, giảm chi phí điều hành và lập kế
hoạch sản xuất cũng nh phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế ở nớc ta .Tuy nhiên áp
dung phơng pháp này cần chú ý tính toán phân chia số máy, số ngời, cũng nh khả
năng làm việc của máy và tay nghề của công nhân một cách hợp lý.
2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ:
- Khi thiết kế quy trình công nghệ ta phải lập thứ tự các nguyên công sao cho chu kỳ
gia công hoàn chỉnh một chi tiết là ngắn nhất, góp phần hạn chế chi phí gia công, đảm
bảo hiệu quả nhất .Trong đó mỗi nguyên công đợc thc hiện theo một nguyên lý ứng
với một phơng pháp gia công thích hợp với kết cấu của chi tiết. Khi xác định các phơng pháp gia công cho các bề mặt thờng căn cứ vào các đặc điểm sau :
Khả năng tạo hình của các phơng pháp gia công .
Vị trí các bề mặt trên chi tiết gia công, tránh va đập khi cắt .
Kích thớc bề mặt gia công, kích thớc tổng thể của chi tiết gia công và phạm vi gá
đặt phôi trên máy thực hiện phơng pháp gia công .
Độ chính xác có thể đạt đợc của phơng pháp gia công .
Điều kiện sản xuất thực tế ở đơn vị .
- Phơng pháp gia công các bề mặt nh sau :
Gia công các bề mặt trụ 96 , 110 :
+ Các phơng pháp gia công chủ yếu : tiện, mài ...
+ Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT8, cấp độ nhám bề mặt Ra = 1.25 và sau nhiệt

luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp .
+ Chọn các bớc gia công :
Tiện thô Tiện tinh Nhiệt luyện Mài tinh (Mài tròn ngoài ) .
Gia công lỗ 40 :
+ Các phơng pháp gia công chủ yếu : tiện, khoan, khoét, doa, chuốt, mài ...
+ Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT7, cấp độ nhám bề mặt Ra = 0.63 và sau nhiệt
luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp .
+Chọn các bớc gia công :
Khoét tinh Doa tinh Nhiệt luyện Mài tinh (Mài tròn trong) .
Gia công 4 mặt phẳng 150 mm :
+Các phơng pháp gia công chủ yếu : tiện, phay, bào, mài ...
+Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT14, cấp độ nhám bề mặt Rz = 20 và sau nhiệt
luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp.
+Chọn các bớc gia công :
Tiện thô Tiện tinh ( 166 )Phay thô Phay tinh Nhiệt luyện .
Gia công mặt đầu 96, 110 :
+ Các phơng pháp gia công chủ yếu: tiện, bào, xọc, mài ...

11


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

+ Yêu cầu kỹ thuật: cấp chính xác IT14, cấp độ nhám bề mặt Ra = 1.25(Mặt đầu
110 ), Rz = 20 (Mặt đầu 96 ) và sau nhiệt luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp
độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp .
+ Chọn các bớc gia công :
Mặt đầu 110 : Tiện thô Tiện tinh Nhiệt luyện Mài mặt phẳng.

Mặt đầu 96 : Tiện thô Tiện tinh Nhiệt luyện .
Gia công các rãnh :
+ Các phơng pháp gia công chủ yếu : tiện, phay, mài ...
+ Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT14, cấp độ nhám bề mặt Rz = 20 và sau nhiệt
luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp .
+ Chọn các bớc gia công :
Tiện thô Tiện tinh Nhiệt luyện .
Gia công các ren lỗ M16 :
+ Các phơng pháp gia công cắt ren trong chủ yếu : tiện, ta rô, phay ...
+ Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT14, cấp độ nhám bề mặt Rz = 20 và sau nhiệt
luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp .
+ Chọn các bớc gia công :
Khoan mồi Ta rô Nhiệt luyện .
- Cấu trúc các nguyên công :
Nguyên công 1 : Tiện mặt trụ và mặt đầu .
Nguyên công 2 : Tiện mặt trụ và mặt đầu .
Nguyên công 3 : Gia công lỗ .
Nguyên công 4 : Tiện tinh mặt trụ ngoài .
Nguyên công 5 : Phay 4 mặt phẳng .
Nguyên công 6 : Khoan và ta rô lỗ ren M16 .
Nguyên công 7 : Nhiệt luyện .
Nguyên công 8 : Mài mặt trụ .
Nguyên công 9 : Mài lỗ .
Nguyên công 10 : Mài mặt đầu .
2.3.Thiết kế nguyên công:
2.3.1 Nguyên công 1: Tiện mặt trụ ngoài và mặt đầu
a) Đồ gá :
Mâm cặp 3chấu.
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ 96 bởi mặt trụ của mâm cặp 3chấu Hạn chế 2 bậc tự do .

- Định vị mặt đầu 166 bởi mặt đầu của mâm cặp 3chấu Hạn chế 3 bậc tự do .
c)Kẹp chặt :
- Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của mâm cặp 3 chấu .
d)Thiết bị công nghệ :
- Máy tiện ren vít vạn năng 1A616 (Bảng P6.1 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 4 K .
e) Dụng cụ :
Dụng cụ đo : thớc cặp 1/20, thớc dài, bộ lấy dấu...
Dụng cụ cắt :
12


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

- Dao tiện mặt đầu :
Chọn dao tiện mặt đầu thân cong (Bảng 4.6 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu phần cắt T15K6 , vật liệu phần thân dao C45 .
Kích thớc dao : H * B = 25 *16 .
Thông số hình học phần cắt : * 1 * L *n * l *r = 900 *100 *140 *6 * 20 *1 .
Tuổi bền của dao: T = 60 ph .
- Dao tiện mặt ngoài 110, 166 và vát mép :
Chọn dao tiện phải đầu cong (Bảng 4.4 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu phần cắt T15K10 , vật liệu phần thân dao C45 .
Kích thớc dao : H * B = 25 *16 .
Thông số hình học phần cắt : * 1 * L *n * l *r = 450 *450 *140 *8 * 14 *1.
Tuổi bền của dao: T = 60 ph .
- Dao tiện rãnh thô :
Chọn dao tiện cắt đứt (Bảng 4.10 - [ 3.1 ] ) .

Vật liệu phần cắt P18, vật liệu phần thân dao C45.
Kích thớc dao : H * B = 25 *16 .
Thông số hình học phần cắt : * 1 * L * a * r = 900 * 00 * 60 *5 * 0.2 .
Tuổi bền của dao: T = 60 ph .
- Dao tiện rãnh tinh :
Chọn dao tiện tinh rộng bản (Bảng 4.22 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu phần cắt T15K10, vật liệu phần thân dao C45.
Kích thớc dao : H * B = 25 *16 .
Thông số hình học phần cắt : * 1 * L = 900 *00 *100 .
Tuổi bền của dao: T =60 ph .
f) Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 1
- Các bớc :
Bớc 1: Tiện thô mặt đầu 110 .
Bớc 2: Tiện tinh mặt đầu 110 .
Bớc 3: Tiện thô mặt trụ 110 .
Bớc 4: Tiện thô mặt trụ 166 .
Bớc 5: Vát 2 mép .
Bớc 6: Tiện thô rãnh .
Bớc 7: Tiện tinh rãnh .
g) Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .

13


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234


2.3.1. Nguyên công 2: Tiện mặt trụ ngoài và mặt đầu
a)Đồ gá :
Mâm cặp 3chấu .
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ 110 bởi mặt trụ của mâm cặp 3chấu Hạn chế 2 bậc tự do .
- Định vị mặt đầu 110 bởi mặt đầu của mâm cặp 3chấu Hạn chế 3 bậc tự do .
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của mâm cặp 3 chấu .
d)Thiết bị công nghệ :
- Máy tiện ren vít vạn năng 1A616 (Bảng P6.1 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 4 K .
e) Dụng cụ :
Dụng cụ đo : thớc cặp 1/20, thớc dài, bộ lấy dấu...
Dụng cụ cắt :
- Dao tiện mặt đầu : tơng tự nguyên công 1.
- Dao tiện mặt trụ 96 và vát mép: tơng tự nguyên công 1.
- Dao tiện rãnh thô : tơng tự nguyên công 1.
- Dao tiện rãnh tinh : tơng tự nguyên công 1.
f)Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 1
- Các bớc :
Bớc 1: Tiện thô rãnh .
Bớc 2: Tiện tinh tinh rãnh .
Bớc 3: Tiện thô mặt đầu 96 .
Bớc 4: Tiện tinh măt đầu 96 .
Bớc 5: Tiện tinh măt trụ 96 .
Bớc 5: Vát 2 mép .
g) Sơ đồ gia công :
14



Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Nh hình vẽ

2.3.3.Nguyên công 3: gia công lỗ
a)Đồ gá :
Mâm cặp 3 chấu .
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ 96 bởi mặt trụ của mâm cặp 3chấu Hạn chế 2 bậc tự do .
- Định vị mặt đầu 96 bởi mặt đầu của mâm cặp 3chấu Hạn chế 3 bậc tự do .
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của mâm cặp 3 chấu .
d)Thiết bị công nghệ :
- Máy tiện ren vít vạn năng 1A616 (Bảng P6.1 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 4 K .
e) Dụng cụ :
Dụng cụ đo : Pan me đo trong, thớc cặp, đồng hồ so ...
Dụng cụ cắt :
- Mũi khoét :
Chọn mũi khoét ghép từ các mảnh HKC (Bảng 4.47 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu phần cắt T15K6 .
Kích thớc dao : D * L * l = 38.92 * 280 * 180 .
Thông số hình học của dao : * 1 * * f * = 00 *100 *150 *100 * 1.5 .
Tuổi bền của dao: T = 50 ph (Bảng 5.30 - [ 3.1 ] ) .
- Mũi doa :
Chọn mũi doa liền khối, chuôi côn (Bảng 4.49 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu phần cắt T15K6 .

Kích thớc dao: D * L* l = 40 *300 * 50 .
Tuổi bền của dao: T = 70 ph (Bảng 5.30 - [ 3.1 ] ).
f) Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 1
- Các bớc :
Bớc 1: Khoét lỗ 40 .
15


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Bớc 2: Doa lỗ 110 .
g)Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .

2.3.4. Nguyên công 4: tiện tinh mặt trụ ngoài
a)Đồ gá :
Trục gá đàn hồi .
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ trong 40 bởi đờng kính ngoài của đĩa đàn hồi Hạn chế 2 bậc tự
do .
- Định vị mặt đầu 110 bởi đĩa tựa của trục gá đàn hồi Hạn chế 3 bậc tự do.
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của đĩa kẹp của trục gá đàn hồi .
d)Thiết bị công nghệ :
- Máy tiện ren vít vạn năng 1A616 (Bảng P6.1 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 4 K .
e)Dụng cụ :

Dụng cụ đo : Pan me, bộ lấy dấu, đồng hồ so ...
Dụng cụ cắt :
- Dao tiện mặt ngoài và vát mép :
Chọn dao tiện phải đầu thẳng (Bảng 4.5 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu phần cắt T15K6 , vật liệu phần thân dao C45 .
Kích thớc dao : H * B = 25 *16 .
Thông số hình học phần cắt: *1*L* l*m *c *r = 450 *100 *140 *50*9*8* 1.
Tuổi bền của dao: T = 80 ph .
f) Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 1
- Các bớc :
Bớc 1: Tiện tinh măt trụ 96 .
Bớc 2: Tiện tinh măt trụ 166 .
16


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Bớc 3: Tiện tinh măt trụ 110 .
g)Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .

2.3.5 Nguyên công 5: phay 4 mặt phẳng
a)Đồ gá :
Đồ gá chuyên dùng có đầu phân độ .
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ trong 40 bởi mặt trụ trong của trục gá Hạn chế 2 bậc tự do .
- Định vị mặt đầu 96 bởi mặt đầu của trục gá Hạn chế 3 bậc tự do .

- Định vị mặt phẳng bằng chốt tỳ Hạn chế 1 bậc tự do .
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của bu lông vào đai ốc.
d)Thiết bị công nghệ :
- Máy phay đứng vạn năng 6H82 (Bảng P6.1 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 1.7 K .
e)Dụng cụ :
Dụng cụ đo : thớc cặp 1/20, bộ lấy dấu, thớc đo góc ...
Dụng cụ cắt :
- Dao phay mặt đầu :
Chọn dao phay mặt đầu răng chắp có gắn mảnh HKC (Bảng 4.94 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu phần cắt T15K6 .
Kích thớc dao : D * B* d *Z = 100 *39 * 32 * 10 .
Tuổi bền của dao: T = 120 ph .
f)Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 4
- Lần gá 1 : Các bớc :
Bớc 1: Phay thô mặt 1 .
Bớc 2: Phay tinh mặt 1 .
17


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

- Lần gá 2 : Các bớc :
Bớc 3: Phay thô mặt 2 .
Bớc 4: Phay tinh mặt 2 .
- Lần gá 3 : Các bớc :

Bớc 5: Phay thô mặt 3 .
Bớc 6: Phay tinh mặt 3 .
- Lần gá 4 : Các bớc :
Bớc 7: Phay thô mặt 4 .
Bớc 8: Phay tinh mặt 4 .
g)Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .

2.3.6. Nguyên công 6: khoan và ta rô 4 lỗ ren m16
a)Đồ gá :
Đồ gá chuyên dùng.
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ trong 40 bởi mặt trụ trong của chốt trụ ngắn Hạn chế 2 bậc tự
do .
- Định vị mặt đầu 96 bởi mặt đầu của chốt trụ Hạn chế 3 bậc tự do .
- Định vị mặt phẳng bằng chốt tỳ Hạn chế 1 bậc tự do (Chống xoay).
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của bu lông và đai ốc .
d)Thiết bị công nghệ :
- Máy khoan đứng 2H125 (Bảng P6.2 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 2.2 K
e) Dụng cụ :
Dụng cụ đo : Bộ lấy dấu ...
Dụng cụ cắt :
- Mũi khoan :
18


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy


Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ (Bảng 4.41 - [ 3.1 ] )
Vật liệu phần cắt P18 (Mài 1 lỡi cắt ) .
Kích thớc dao : L * l= 160 *108 .
Thông số hình học phần cắt : 2 * * = 118o *10o *12o *6 .
Tuổi bền của dao: T = 45 ph (Bảng 5.30 - [ 3.1 ] ) .
- Ta rô :
Chọn dao ta rô ngắn có đuôi chuyển tiếp dùng cho ren hệ mét, bớc lớn .
Vật liệu phần cắt P18 .
Bớc ren : p =2 .
Kích thớc dao : L * l * l1 *d1 * l3 * d3 = 102 * 132 *12 *11.2 * 20 *11.
f)Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 4
- Lần gá 1 : Lỗ thứ nhất .
Các bớc :
Bớc 1: Khoan lỗ 1.
Bớc 2: Ta rô lỗ 1 .
- Lần gá 2 : Lỗ thứ hai.
Các bớc :
Bớc 3: Khoan lỗ 2.
Bớc 4: Ta rô lỗ 2.
- Lần gá 3 : Lỗ thứ ba.
Các bớc :
Bớc 3: Khoan lỗ 3 .
Bớc 4: Ta rô lỗ 3 .
- Lần gá 4: Lỗ thứ t.
Các bớc :
Bớc 3: Khoan lỗ 4 .
Bớc 4: Ta rô lỗ 4 .

g)Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .

19


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

2.3.7. Nguyên công 7: nhiệt luyện
2.3.8. Nguyên công 8: mài mặt trụ
a)Đồ gá :
Trục gá đàn hồi .
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ trong 40 bởi đờng kính ngoài của đĩa đàn hồi Hạn chế 2 bậc tự
do .
- Định vị mặt đầu 110 bởi đĩa tựa của trục gá đàn hồi Hạn chế 3 bậc tự do.
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của bu lông vào đai ốc.
d)Thiết bị công nghệ :
- Máy mài tròn 3B110 (Bảng P6.5 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 1.5 K .
e) Dụng cụ :
Dụng cụ đo : Pan me, đồng hồ so ...
Dụng cụ cắt :
- Đá mài :
Chọn đá mài (Bảng 4.169 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu mài : Cô ranh đông điện trắng Ct ( O xit nhôm trắng ) .
Độ hạt : chọn nhóm hạt mài, độ hạt 25 (Bảng 4.169 - [ 3.1 ] ) .

Chất kết dính : Kê ra mít (Chất kết dính vô cơ -gốm ) (Bảng 9.3 - [ 3.1 ] ) .
Độ cứng đá mài : mềm vừa ( MV ), cấp độ MV1 (Bảng 9.4 - [ 3.1 ] ).
Tổ chức của đá mài : số hiệu cấu trúc ( 5) ; tỷ lệ thể tích vật liệu mài : (50%
60% ).
Cấp độ chính xác của đá mài : cấp ( Mài đợc các cấp).
Hình dạng đá mài : D* H *d =110* 45 *30 .
f)Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
20


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

- Số lần gá : 1
- Các bớc :
Bớc 1: Mài mặt trụ 96 .
Bớc 2: Mài mặt trụ 110 .
g)Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .

2.3.9. Nguyên công 9: mài lỗ
a)Đồ gá :
Mâm cặp 3 chấu .
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ 96 bởi mặt trụ của mâm cặp 3 chấu Hạn chế 2 bậc tự do .
- Định vị mặt đầu 96 bởi mặt đầu của mâm cặp 3 chấu Hạn chế 3 bậc tự do .
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của mâm cặp 3 chấu .
d)Thiết bị công nghệ :

- Máy mài tròn 3B110 (Bảng P6.5 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 1.5 K .
e)Dụng cụ :
Dụng cụ đo : Pan me đo trong, đồng hồ đo lỗ ...
Dụng cụ cắt :
- Đá mài :
Chọn đá mài hình chậu - Đá chậu hình trụ (Bảng 4.169 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu mài : Cô ranh đông điện trắng Ct ( O xit nhôm trắng ) .
Độ hạt : chọn nhóm bột mài , độ hạt 20 (Bảng 4.169 - [ 3.1 ] ) .
Chất kết dính : Kê ra mít (Chất kết dính vô cơ -gốm ) (Bảng 9.3 - [ 3.1 ] ) .
Độ cứng đá mài : mềm vừa ( MV ), cấp độ MV1 (Bảng 9.4 - [ 3.1 ] ).
21


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Tổ chức của đá mài : số hiệu cấu trúc ( 5) ; tỷ lệ thể tích vật liệu mài : (50%
60% ).
Cấp độ chính xác của đá mài : cấp ( Mài đợc các cấp).
Hình dạng đá mài : D* H *d =30 * 16 *12 .
f)Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 1
- Các bớc :
Bớc 1: Mài lỗ 40 .
g)Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .

2.3.10. Nguyên công 10: mài mặt đầu 110

a)Đồ gá :
Mâm cặp 3 chấu .
b)Định vị :
- Định vị mặt trụ 96 bởi mặt trụ của mâm cặp 3chấu Hạn chế 2 bậc tự do .
- Định vị mặt đầu 96 bởi mặt đầu của mâm cặp 3chấu Hạn chế 3 bậc tự do .
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của mâm cặp 3 chấu .
d)Thiết bị công nghệ :
- Máy mài tròn 3B110 (Bảng P6.5 - [ 2 ] ) .
- Công suất động cơ chính 1.5 K
e) Dụng cụ :
Dụng cụ đo : thớc cặp1/20 .
Dụng cụ cắt :
- Đá mài :
Chọn đá mài hình đĩa 2T (Bảng 4.169 - [ 3.1 ] ) .
Vật liệu mài : Cô ranh đông điện trắng Ct ( O xit nhôm trắng ) .
22


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234






Độ hạt : chọn nhóm hạt mài, độ hạt 25 (Bảng 4.169 - [ 3.1 ] ) .
Chất kết dính : Kê ra mít (Chất kết dính vô cơ -gốm ) (Bảng 9.3 - [ 3.1 ] ) .

Độ cứng đá mài : mềm vừa ( MV ), cấp độ MV1 (Bảng 9.4 - [ 3.1 ] ).
Tổ chức của đá mài : số hiệu cấu trúc 5 ; tỷ lệ thể tích vật liệu mài : 50%
60% .
Cấp độ chính xác của đá mài : cấp ( mài đợc các cấp).
Hình dạng đá mài : D* H *d =80 * 32 *20 .
f)Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 1
- Các bớc :
Bớc 1: Mài mặt đầu 110
g)Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .

2.4.Xác định lợng d gia công cho các bề mặt :
- Xác định lợng d gia công cho các bề mặt căn cứ vào :
Vật liệu chi tiết .
Phôi và phơng pháp chế tạo phôi.
Tiến trình công nghệ gia công các bề mặt .
Sơ đồ gá đặt chi tiết khi gia công bề mặt .
Kích thớc, yêu cầu kỹ thuật đối với bề mặt gia công .
- Các công thức tính toán :
Mặt trụ ngoài đx
Dmin i-1(amin i-1)
Dmax i-1(amax i-1)
Dtt i
D i-1(amin i-1)

2*Zbmin i + Dmin i
Dmin i + Di-1
Dmin i
Dmax i-1


Mặt trụ ngoài không
đx
amin i + Zbmin
amin i + Di-1
amin i
amax i-1

Mặt trụ trong đx
Dmax i - 2*Zbmin i
Dmax i-1 _ Di-1
Dmax i
Dmin i-1

- Phơng pháp :
Có : D i , Dmax i , Dmin i , Di
23


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

Tra bảng đợc : 2*Zbmin i , Di-1
Xác định đợc : Dmin i-1 , Dmax i-1 , D i-1
- Chú ý :
+ Kích thớc nhỏ nhất (Hoặc lớn nhất ) của tất cả các bớc công nghệ đợc quy tròn bằng
cách tăng lên hoặc giảm đi kích thớc tính toán tơng ứng theo hằng số có nghĩa của
dung sai ở từng bớc công nghệ .
+ Dung sai kích thớc chiều dài có thể xác định từ cấp chính xác .

- Các bảng tra :
Bảng 3.(20 , 22 , 25 , 26 , 30 , 32 ,38 , 42 ) - [ 3.1 ] .
- Ta có bảng tính toán với từng bề mặt nh sau :
Mặt trụ 96 :
Nguyên
công

Bớc

0

Phôi

2.5

Tiện thô mặt trụ
96
Tiện tinh mặt trụ
96
Mài mặt trụ 96

4.1
8.2



2* Zbmin i
(Zbmin i )

D i-1


Dmin itt
(Amin i tt)

Dmin i
(Amin i )

Dmax i
(Amax i)

Di
(A i)

99.574

99.6

101.4

101 1.8

0

2

1.8

97.574

97.57


98.03

98.03 0.46

1.2

0.46

96.374

96.37

96.60

96.6 0.23

0.5

0.23

95.874

95.874

95.928

96 0.126

2* Zbmin i

(Zbmin i )

D i-1

Dmin itt
(Amin itt )

Dmin i
(Amin i )

Dmax i
(Amax i)

Di
(A i)

113.574

114

116

0

0

0.072

Mặt trụ 110 :
Nguyên

công

Bớc

0

Phôi

1.3

Tiện thô mặt trụ
110
Tiện tinh mặt
trụ 110
Mài mặt trụ
110

4.3
8.1

0

116 1.8

2

2

111.574


111.57

112.03

112.0 0.46

1.2

0.46

110.374

110.37

110.60

110.6 0.23

0.5

0.23

109.874

109.87

109.92

110 0.126


0

0

0.072

Mặt trụ 166 mặt phẳng:
Nguyên
công

Bớc

Dmin itt
(Amin itt )

Dmin i
(Amin i )

Dmax i
(Amax i)

Di
(A i)

0

Phôi

169.78


170

172

172 2

1.4

2

5.1.1

Tiện thô mặt
trụ166
Tiện thô mặt trụ
166
Phay thô mặt 1

2

167.78

167.78

168.31

168.3 0.53

1.2


0.53

166.58

166. 6

167.1

167.1 0.5

7

0.5

159.58

160

161

161 0 1

5.1.2

Phay tinh mặt 1

1.5

1


158.08

158.1

158.6

158.6 00.5

5.2.3

Phay thô mặt 2

7

0.5

151.08

151

152

5.2.4

Phay tinh mặt 2

1.5

1


149.58

149.58

150.04

152 01
150

4.2

2* Zbmin i
(Zbmin i )

D i-1

0

0

0

24


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Hoàng Mạnh Thái Lớp Vũ Khí B K234

5.3.5


Phay thô mặt 3

7

0.5

159.58

160

161

161 0 1

5.3.6

Phay tinh mặt 3

1.5

1

158.08

158.1

158.6

158.6 00.5


5.4.7

Phay thô mặt 4

7

0.5

151.08

151

152

5.4.8

Phay tinh mặt 4

1.5

1

149.58

149.58

150.04

152 01

150

Mặt trụ trong 40 :
Nguyên
công

Bớc

0

Phôi

3.1

Khoét lỗ
40
Doa lỗ
40
Mài lỗ
40

3.2
9

2* Zbmin i
(Zbmin i )

D i-1

Dmin itt

(Amin i tt)

Dmin i
(Amin i )

Dmax i
(Amax i)

Di
(A i)

38.608

38.6

39.6

38.6 0

+1

1

1

39.608

39.5

39.6


39.5 0

0.17

0.1

39.625

39.46

39.63

39.4 0

0.4

0.17

40.025

40

40.025

40 0

+0.1

+0.17


+0.025

Các mặt đầu :
Nguyên
công

Bớc

0

Phôi

1.1

Tiện thô mặt
đầu 110
Tiện tinh mặt
đầu 110
Tiện thô mặt
đầu 96
Tiện tinh mặt
đầu 96
Mài mặt đầu
110

1.2
2.3
2.4
10


2* Zbmin i
(Zbmin i )

D i-1

Dmin itt
(Amin i tt)

Dmin i
(Amin i )

Dmax i
(Amax i)

Di
(A i)

142.6

142.6

143.1

143.1 0.5

0

0.5


0.5

142.1

142.1

142.6

142.6 0.5

0.4

0.5

141.7

141.7

142.2

142.2 0.5

0.8

0.5

140.9

140.9


141.4

141.4 0.5

0.4

0.5

140.5

140.5

140.73

140.7 0.5

0.5

0.23

140

140

140

140 0.23

Dmin i
(Amin i )


Dmax i
(Amax i)

Di
Ai

0

0

0

0

0

- Kết quả ta có bảng lợng d các nguyên công :
Nguyên
công

Bớc
1
2
3
4
5
6
7


Tiện thô mặt đầu
110
Tiện tinh mặt đầu
110
Tiện thô mặt trụ 110
Tiện thô mặt trụ
166
Vát 2 mép
Tiện thô rãnh
Tiện tinh rãnh

2* Zbmin i
(Zbmin i )

D i-1

Tiện mặt trụ và mặt đầu
0.8
142.9

142.6 00.5

0.4

0.5

142.1

142


142.2 00.5

2

2

111.57

112.03

112.0 0.46

2

2

167.78

168.31

168.3 0.53

0
0

3
8
2

25



×