Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần tư vấn điện lực dầu khí việt nam từ năm 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------

HOÀNG THỊ NHƯ QUỲNH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ
VIỆT NAM TỪ NĂM 2011÷2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hµ néi 2011


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1

Luận văn Thạc sĩ khoa học

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.......................................................... 6
MỞ ĐẦU…………………………………………………………….………..7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH ................................................................................................. 9
1.1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh và quản lý chiến lược kinh doanh .. 9
1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh ....................................................... 9


1.1.2 Đặc trưng của chiến lược kinh doanh .................................................... 10
1.1.3 Mục đích, ý nghĩa của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp .... 11
1.1.4 Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp ................................................. 12
1.2. Quản lý chiến lược kinh doanh ................................................................ 13
1.2.1 . Khái niệm về quản lý chiến lược ......................................................... 13
1.2.2 Vai trò của quản lý chiến lược ............................................................... 13
1.2.3 Nội dung quản lý chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.................. 14
1.3. Hoạch định chiến lược kinh doanh .......................................................... 14
1.3.1 Khái niệm ............................................................................................... 14
1.3.2 Mục đích, ý nghĩa, vai trò của hoạch định chiến lược kinh doanh ........ 15
1.3.3 Nội dung của hoạch định chiến lược kinh doanh................................... 15
TÓM TẮT CHƯƠNG 1…………………………………………………......43
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CPTV ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM .................................................... 44
2.1. Tổng quan về Công ty CPTV Điện lực Dầu khí Việt Nam ..................... 44
2.1.1 . Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 44
2.1.2 . Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí Việt Nam
......................................................................................................................... 45
2.1.3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí VN ..... 46
2.1.4 . Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong thời gian qua ................. 49
2.1.5 . Công nghệ và cơ sở vật chất ................................................................ 56
2.1.6 . Nguồn nhân lực cuả Công ty................................................................ 60
2.1.7 . Tình hình tài chính của Công ty ........................................................... 62
2.2. Phân tích môi trường vĩ mô...................................................................... 66
2.2.1 . Phân tích môi trường kinh tế ................................................................ 66
2.2.2 . Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố chính trị, luật pháp:................ 69
2.2.3 . Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa – xã hội .................... 70
2.2.4 . Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên .................................. 70
2.2.5 . Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ .............................. 71
2.2.6 . Xác định cơ hội và nguy cơ ................................................................. 72

2.3. Phân tích môi trường vi mô (môi trường ngành) ..................................... 75
Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2

Luận văn Thạc sĩ khoa học

2.3.1 . Phân tích về khách hàng....................................................................... 76
2.3.2 . Đối thủ cạnh tranh trực tiếp ................................................................. 79
2.3.3 . Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn............................................................. 89
2.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu cơ bản của Công ty CPTV Điện lực Dầu
khí Việt Nam ................................................................................................... 90
2.4.1 Tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của lĩnh vực TVTK xây dựng .. 90
2.4.2 . Cách thức tính điểm để đánh giá khả năng cạnh tranh theo từng tiêu chí
......................................................................................................................... 91
TÓM TẮT CHƯƠNG 2…………………………………………...………...95
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG
TY CPTV ĐIỆC LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015.................. 96
3.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu của Công ty CPTV điện lực Dầu khí VN .. 96
3.1.1 . Sứ mệnh................................................................................................ 96
3.1.2 . Mục tiêu................................................................................................ 96
3.1.3 . Dự báo nhu cầu về các sản phẩm tư vấn của Công ty CPTV điện lực
Dầu khí Việt Nam đến năm 2015.................................................................... 97
3.1.4 . Mục tiêu cụ thể trong các lĩnh vực tư vấn............................................ 98
3.2. Phân tích và lựa chọn phương án chiến lược cho công ty PVPE .......... 104

3.2.1 . Lựa chọn mô hình phân tích............................................................... 104
3.2.2 . Lựa chọn phương án chiến lược......................................................... 108
3.3. Các giải pháp chiến lược (chiến lược chức năng):................................. 111
3.3.1 . Giải pháp về nhân sự .......................................................................... 112
3.3.2 . Giải pháp về công nghệ sản xuất và cơ sở vật chất ........................... 115
3.3.3 Giải pháp về tổ chức quản lý................................................................ 118
3.3.4 . Giải pháp hợp tác đầu tư .................................................................... 119
3.3.5 . Giải pháp marketing .......................................................................... 120
3.3.6 . Giải pháp về kinh tế - tài chính ......................................................... 121
3.4. Kiến nghị ................................................................................................ 122
TÓM TẮT CHƯƠNG 3…………………………………………………...124
KẾT LUẬN…………..………………………………………………….....125
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….126
TÓM TẮT LUẬN VĂN……………………………………………………127
PHỤ LỤC……………….………………………………………………….129

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

3

Luận văn Thạc sĩ khoa học

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CPTV


Cổ phần Tư vấn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CTHH

Chu trình hỗn hợp

ĐDK

Đường dây

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

DT

Doanh thu

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


HĐQT

Hội đồng quản trị

HTK

Hàng tồn kho

LN

Lợi nhuận

PVN

Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam

PVP/PV Power

Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

PVPE/
PV Power Engineering

Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam

QLKT

Quản lý kỹ thuật

SX


Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBA

Trạm biến áp

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TVXD

Tư vấn xây dựng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

4

Luận văn Thạc sĩ khoa học

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh……………………………...

21

Bảng 1.2: Ma trận SWOT……………………………………………………....

34

Bảng 2.1: Cơ cấu Doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động KD năm 2009, 2010........

52

Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh..............................

54

Bảng 2.3: Danh mục các phầm mềm ứng dụng trong hoạt động tư vấn………

56

Bảng 2.4. Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt

Nam năm 2010…………………………………………………………….........

60

Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp......................................................

62

Bảng 2.6: Thu nhập bình quân đầu người...........................................................

63

Bảng 2.7: Cơ cấu giá vốn và tỷ trọng giá vốn/doanh thu của các lĩnh vực hoạt
động năm 2009, năm 2010..................................................................................

64

Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế Việt Nam năm 2008 – 2010.........

65

Bảng 2.9: Thống kê các cơ hội của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí VN…….

71

Bảng 2.10: Thống kê các nguy cơ của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí VN…

78

Bảng 2.11: Bảng doanh thu từng nhóm khách hàng trong năm 2010…………


81

Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của PVE………

82

Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp của PVE.....................................

84

Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của PECC1........

84

Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp của PECC1.................................

87

Bảng 2.16: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của SDCC..........

88

Bảng 2.17: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Heerim
PVC.....................................................................................................................

91

Bảng 2.18: Bảng điểm đánh giá vị thế cạnh tranh của PVPE so với các đối thủ
khác trong lĩnh vực tư vấn thiết kế các công trình điện:.....................................


92

Bảng 2.19: Bảng điểm đánh giá vị thế cạnh tranh của PVPE so với các đối thủ
khác trong lĩnh vực tư vấn thiết kế các công trình Dân dụng công
nghiệp:.........................

99

Bảng 3.1: Mục tiêu của PVPE cho giai đoạn 2011-2015....................................
Hoàng Thị Như Quỳnh

100

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

5

Luận văn Thạc sĩ khoa học

Bảng 3.2: Chi tiết các công trình dự kiến thực hiện............................................

105

Bảng 3.3: Ma trận SWOT của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí Việt Nam
trong lĩnh vực tư vấn xây dựng điện.................................................................... 106
Bảng 3.4: Ma trận SWOT của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí Việt Nam

trong lĩnh vực tư vấn xây dựng công trình dân dụng..........................................

112

Bảng 3.5: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty PVPE đến năm 2015................

115

Bảng 3.6: Các phần mềm dự kiến đầu tư............................................................. 117
Bảng 3.7: Cơ sở vật chất kỹ thuật dự kiến đầu tư................................................ 121
Bảng 3.8: Nhu cầu vốn cần huy động đến năm 2015.........................................

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

6

Luận văn Thạc sĩ khoa học

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình quản lý chiến lược………………...…………………….… 14
Hình 1.2 Quy tình hoạch chiến lược kinh doanh………….…………….……... 16
Hình 1.3: Những cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh…………………..

18


Hình 1.4: Ma trận cơ hội………………………………….…………….……… 22
Hình 1.5: Ma trận nguy cơ…………………………………………................... 22
Hình 1.6. Các yếu tố của môi trường ngành………………..………………….. 24
Hình 1.7: Ma trận thị phần tăng trưởng BCG………………..………………… 35
Hình 1.8: Ma trận Mc.Kinssey……………………………….………………... 39
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty…………………………. 45
Hình 2.2: Cơ cấu doanh thu năm 2009................................................................ 53
Hình 2.3: Cơ cấu doanh thu năm 2010................................................................ 53
Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2002-2010................................... 66
Hình 2.5: Ma trận cơ hội của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí Việt
Nam………………………………………………………………….................. 72
Hình 2.6: Ma trận nguy cơ của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí Việt
Nam…………………………………………………………………................. 74

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

7

Luận văn Thạc sĩ khoa học

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trên thực tế phần lớn doanh nghiệp Việt Nam, có năng lực cạnh tranh thấp,
tồn tại nhiều hạn chế và bất cập trong các lĩnh vực quản trị, trong đó có quản trị
chiến lược kinh doanh.

Công ty Cổ phần tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam được thành lập từ năm
2007 là một doanh nghiệp trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam,
hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, dân
dụng công nghiệp….. Từ khi thành lập đến nay Công ty cũng đã đạt được một số
thành công, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận. Tuy nhiên, thực tế gần đây cho thấy
hoạt động kinh doanh của Công ty chưa cao vì nhiều nguyên nhân khác nhau, trong
đó cơ bản vẫn là chưa xây dựng được chiến lược kinh doanh bài bản để làm nền
tảng cho các hoạt động quản trị cụ thể.
Vì vậy, để giải quyết được các vấn đề đó thì việc nghiên cứu, áp dụng một
cách bài bản các quan điểm quản trị kinh doanh hiện đại vào việc hoạch định chiến
lược kinh doanh đang là yêu cầu bức thiết và có ý nghĩa thực tế đối với Công ty cổ
phần tư vấn Điện lực Dầu khí Việt nam.
Xuất phát từ những vấn đề đó tôi lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ
khoa học ngành Quản trị kinh doanh của mình là: Hoạch định chiến lược kinh
doanh cho Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam từ năm 20112015.
2. Mục đích của đề tài
- Mục đích của đề tài là tổng hợp các lý thuyết về chiến lược và hoạch định
chiến lược kinh doanh cho Công ty CP tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty CPTV Điện lực Dầu khí VN.
- Xây dựng các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thực
hiện các mục tiêu kinh doanh cho Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


8

Luận văn Thạc sĩ khoa học

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu phân tích, đánh giá và đưa ra định hướng
xây dựng chiến lược kinh doanh dựa trên những lý luận chung về xây dựng chiến
lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt nam.
Phạm vi nghiên cứu: Dựa vào những số liệu cụ thể về tình hình sản xuất kinh
doanh 2009-2010 và dự báo môi trường kinh doanh giai đoạn tiếp theo để hoạch
định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt
Nam từ 2011-2015.
4. Các phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa vào phương pháp thống kê, phân tích nhân quả, phương
pháp dự báo, mô hình hóa và một số phương pháp khác để phân tích đánh giá và
đưa ra chiến lược kinh doanh cho Công ty.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Luận văn đã sử dụng lý thuyết về hoạch định chiến lược kinh doanh cho doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay.
Áp dụng các quan điểm quản trị kinh doanh hiện đại vào việc hoạch định
chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần tư vấn Điện lực Dầu khí Việt nam từ
2011-2015.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược kinh doanh
Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty CPTV Điện lực Dầu
khí VN
Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CPTV Điện lực
Dầu khí Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2015


Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

9

Luận văn Thạc sĩ khoa học

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
1.1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh và quản lý chiến lược kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ chiến lược được dùng đầu tiên trong quân sự để chỉ các kế hoạch
lớn, dài hạn hoặc tổng thể làm cơ sở tiến hành các chiến lược có quy mô lớn nhằm
mục tiêu giành thắng lợi trước đối phương. Từ thập kỷ 50 của thế kỷ XX, thuật ngữ
chiến lược đã được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh tế ở cả bình diện vĩ mô
cũng như vi mô và được các nhà kinh tế mô tả và quan niệm theo các cách tiếp cận
khác nhau.
Micheal.E.Porter cho rằng “Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây dựng
các lợi thế cạnh tranh để phòng thủ”.
Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản
dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình hành động nhằm
phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó.
Theo James.B.Quinn: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối
hợp các mục tiêu, các chính sách và hành động thành một tổng thể kết dính với
nhau”.
Căn cứ vào phạm vi của chiến lược ta có thể phân chia chiến lược thành 3 cấp

độ sau đây:
+ Chiến lược phát triển quốc gia, vùng lãnh thổ
+ Chiến lược phát triển ngành
+ Chiến lược của Công ty (hay doanh nghiệp)
- Chiến lược phát triển quốc gia:
Chiến lược phát triển quốc gia là vạch ra một tầm nhìn trung hạn đối với đất
nước. Chiến lược phát triển quốc gia bao gồm những mục tiêu lớn và các giải pháp
thực hiện mục tiêu đó.

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

10

Luận văn Thạc sĩ khoa học

Các mục tiêu bao gồm cả mục tiêu định lượng và định tính. Ví dụ: mục tiêu
tăng trưởng GDP hoặc tăng thu nhập bình quân đầu người là mục tiêu định lượng;
còn mục tiêu xóa đói giảm nghèo là mục tiêu mang tính định tính. Tuy nhiên các
mục tiêu định lượng nhiều hơn mục tiêu định tính.
- Chiến lược phát triển ngành:
Chiến lược phát triển ngành bao gồm mục tiêu phát triển của ngành đó và các
giải pháp thực hiện các mục tiêu đó.
- Chiến lược của Công ty(Corporate strategy):
Chiến lược phát triển của Công ty bao gồm chiến lược tổng quát và các chiến
lược bộ phận, các giải pháp thực hiện chiến lược và các kế hoạch cụ thể để triển

khai các giải pháp.
1.1.2 Đặc trưng của chiến lược kinh doanh
Từ các khái niệm trên, ta thấy chiến lược kinh doanh có các đặc trưng:
- Chiến lược kinh doanh có tính định hướng trong một thời gian dài; chiến
lược đưa ra mục tiêu, phương hướng kinh doanh cho từng ngành nghề sản phẩm cụ
thể đồng thời xác định rõ các nhiệm vụ cơ bản, những giải pháp để từng bước đạt
được mục tiêu đề ra.
- Chiến lược kinh doanh có tính linh hoạt và mềm dẻo. Chiến lược kinh doanh
được xây dựng dựa trên cơ sở dự báo thị trường tương lai mà thị trường thì luôn
biến động. Để chiến lược phù hợp, đúng đắn giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
đề ra thì chiến lược phải mềm dẻo, thích ứng với sự biến động của thị trường.
- Chiến lược kinh doanh được xây dựng theo thời gian dài (5 năm hoặc 10
nam). Do vậy chiến lược kinh doanh mang tính lộ trình và khi có chiến lược dài hạn
thì thường sẽ được cụ thể hóa bằng những chiến lược ngắn hạn hơn gọi là kế hoạch.
- Chiến lược kinh doanh là một quá trình liên tục từ khâu xây dựng, thực hiện,
kiểm tra, giám sát.

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

11

Luận văn Thạc sĩ khoa học

1.1.3 Mục đích, ý nghĩa của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp
- Mục đích của chiến lược kinh doanh là đảm bảo thắng lợi trước đối thủ cạnh

tranh.
- Ý nghĩa của chiến lược kinh doanh:
+ Giúp doanh nghiệp nhận thấy rõ mục đích, hướng đi của mình làm cơ sở cho
mọi kế hoạch hành động cụ thể, tạo ra những phương án kinh doanh tốt hơn nhằm
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Giúp doanh nghiệp nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai để
đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với sự biến đổi của môi trường nhằm đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao
nhất.
+ Hoạch định chiến lược kinh doanh khuyến khích doanh nghiệp hướng tới
tương lai, phát huy sự năng động, sáng tạo, tăng cường sự kết hợp sức mạnh tập thể,
cho phép doanh nghiệp phân phối một cách có hiệu quả về nguồn lực và thời gian
cho các lĩnh vực hoạt động khác nhau.
+ Giúp doanh nghiệp tăng vị thế cạnh tranh trên thương trường, tăng chỉ tiêu
về doanh số, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý,
tránh các rủi ro về tài chính và đảm bảo doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi
trường cạnh tranh.
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp duy trì mối quan hệ chặt chẽ giữa
nguồn lực, các mục tiêu của doanh nghiệp với các cơ hội và vị thế cạnh tranh trên
thị trường.
Nội dung của chiến lược kinh doanh bao gồm:
- Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm...), chỉ rõ những định
hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
- Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và
sử dụng tối ưu các nguồn lực đó.
- Các quyết định về những phương hướng và biện pháp chủ yếu phải thực hiện
để đạt được những mục tiêu đó.
Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

12

Luận văn Thạc sĩ khoa học

Dựa vào chiến lược kinh doanh, các nhà quản lý có thể lập các kế hoạch cho
những năm tiếp theo. Một chiến lược vững mạnh luôn cần đến khả năng điều hành
linh hoạt, sử dụng được các nguồn lực vật chất, tài chính và con người thích ứng.
1.1.4 Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp
Chiến lược kinh doanh có thể được quản lý ở nhiều cấp khác nhau trong một
doanh nghiệp, nhưng thông thường có 3 cấp chiến lược cơ bản
1.1.4.1. Chiến lược cấp công ty (chiến lược tổng quát)
Chiến lược cấp công ty xác định định hướng chung của công ty về định hướng
phát triển, xác định và tìm các nguồn lực, phân bỏ nguồn lực cho các đơn vị thực
hiện; xác định các ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoặc sẽ phải tiến hành.
1.1.4.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh giúp hoàn thành các mục tiêu cấp trên giao
cho, thực hiện các mục tiêu cụ thể hơn, cải thiện vị thế cạnh tranh của các sản phẩm
của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh.
1.1.4.3. Chiến lược chức năng
Chiến lược chức năng thực hiện các chiến lược của các bộ phận chức năng
trong doanh nghiệp, là các chiến lược giải pháp để thực hiện các mục tiêu chiến
lược tổng quả của doanh nghiệp. Do đó, chiến lược chức năng phải được định
hướng theo chiến lược chung và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.
Các chiến lược chức năng bao gồm: Chiến lược marketing, chiến lược sản
xuất, chiến lược quản trị nguồn nhân lực, chiến lược tài chính….


Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

13

Luận văn Thạc sĩ khoa học

1.2. Quản lý chiến lược kinh doanh
1.2.1. Khái niệm về quản lý chiến lược
“Quản lý chiến lược là quá trình quản lý việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của một tổ chức trong khi quản lý mối quan hệ của tổ chức đó đối với môi trường
của nó.
Quản lý chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của doanh nghiệp đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại
cũng như tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp” ( Garry D.Smith-Danny
R.Arnold-Boby R.Bizzell, “Chiến lược và Sách lược kinh doanh”, NXB Lao động –
Xã hội, 2003,9)
1.2.2 Vai trò của quản lý chiến lược
Quản lý chiến lược có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của một
doanh nghiệp:
Thứ nhất, quản lý chiến lược giúp doanh nghiệp trả lời các câu hỏi: Doanh
nghiệp đang phải cố gắng làm gì trong hiện tại để đạt được mục tiêu phát triển trong
dài hạn. Mục tiêu phát triển trong dài hạn của doanh nghiệp chính là lợi thế cạnh
tranh, là sức mạnh kinh doanh và khả năng sinh lời.
Thứ hai, quản lý chiến lược cảnh báo cho các nhà quản trị những thay đổi

trong môi trường kinh doanh, những cơ hội và thách thức mới, làm căn cứ xem xét
và điều chỉnh chiến lược kinh doanh để doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội tốt
đối với sự phát triển của mình trong dài hạn đồng thời có biện pháp phòng ngừa
thích đáng đối với những thách thức từ môi trường bên ngoài.
Thứ ba, quản lý chiến lược cung cấp cho các nhà quản lý các căn cứ để đánh
giá và phân bổ nguồn lực về vốn, trang thiết bị và nhân lực một cách hiệu quả nhất
để thực hiện chiến lược của doanh nghiệp.
Mục tiêu chủ yếu của quản lý chiến lược là tạo sự thành công lâu dài cho
doanh nghiệp. Việc giảm rào cản pháp lý và toàn cầu hóa đã làm gia tăng cường độ

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ khoa học

14

cạnh tranh. Chính vì vậy, quản lý chiến lược đã và đang trở nên hết sức quan trọng
cho sự sống còn của mỗi doanh nghiệp khi môi trường kinh doanh ngày càng phức
tạp.
1.2.3 Nội dung quản lý chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Quá trình quản lý chiến lược là quá trình quản lý được thiết kế để đạt được
tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp.
Quá trình quản lý chiến lược bao gồm 03 bước chính: hoạch định chiến lược,
thực hiện chiến lược và điều chỉnh/ đánh giá như Hình 1.1. dưới đây:
Hình 1.1: Mô hình quản lý chiến lược


Hoạch định chiến lược

Thực hiện chiến lược

Đánh giá và kiểm tra thực hiện
(Nguồn: Garry D.Smith-Danny R.Arnold-Boby R.Bizzell, “Chiến lược và Sách lược
kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2003)
Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả tập trung vào nội dung Hoạch định
chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp.
1.3. Hoạch định chiến lược kinh doanh
1.3.1 Khái niệm
Hoạch định chiến lược kinh doanh là quá trình sử dụng các phương pháp, công
cụ và kỹ thuật thích hợp nhằm xác định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp và
từng bộ phận của doanh nghiệp trong thời kỳ chiến lược xác định.
Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

15

Luận văn Thạc sĩ khoa học

1.3.2 Mục đích, ý nghĩa, vai trò của hoạch định chiến lược kinh doanh
Mục đích của hoạch định chiến lược kinh doanh là dự kiến tương lai trong
hiện tại.
Hoạch định chiến lược là bước đầu tiên trong quy trình quản lý chiến lược,

quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Do vậy, hoạch định chiến lược kinh
doanh có các vai trò sau:
Vai trò hoạch định: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục
đích và hướng đi của mình. Nó chỉ ra cho nhà quản trị biết là phải xem xét và xác
định xem tổ chức đi theo hướng nào và lúc nào sẽ đạt được kết quả mong muốn.
Vai trò dự báo: Trong một môi trường luôn luôn biến động, các cơ hội cũng
như nguy cơ luôn luôn xuất hiện. Quá trình hoạch định chiến lược giúp cho nhà
quản trị phân tích môi trường và đưa ra những dự báo nhằm đưa ra các chiến lược
hợp lý, nhờ đó, nhà quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, loại trừ được
các nguy cơ có liên quan đến môi trường.
Vai trò điều khiển: Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản trị sử dụng và phân
bổ các nguồn lực hiện có một cách tối ưu cũng như phối hợp một cách hiệu quả các
chức năng trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung đề ra.
1.3.3 Nội dung của hoạch định chiến lược kinh doanh
Hoạch định chiến lược kinh doanh bao gồm 4 nội dung chính như hình 1.2
sau:

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ khoa học

16

Hình 1.2: Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh


Xác định sứ mệnh, mục tiêu

Phân tích môi trường kinh doanh

Lựa chọn phương án chiến lược

Các giải pháp chiến lược
(Nguồn: Nguyễn Văn nghiến, “Quản lý chiến lược kinh doanh”, Đại học Bách
khoa Hà Nội)
1.3.3.1.Xác định sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp
a. Sứ mệnh: Sứ mệnh chính là triết lý kinh doanh của doanh nghiệp hoặc là
xác định công việc kinh doanh của doanh nghiệp, bản sứ mệnh kinh doanh cho thấy
tầm nhìn lâu dài của một tổ chức liên quan đến những gì mà họ mong muốn trong
tương lai. Nó có giá trị lâu dài về mục đích và phân biệt hoanh nghiệp này với
doanh nghiệp khác.
b. Mục tiêu: Mục tiêu chỉ định những đối tượng riêng biệt hay những kết quả
kinh doanh mà doanh nghiệp muốn đạt tới. Sau khi đề ra sứ mệnh (nhiệm vụ) làm
định hướng phải tiến hành hoạch định các mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.
Mọi mục tiêu đề ra cần phải cụ thể, linh hoạt, định lượng được, có tính khả thi, nhất
quán và hợp lý.
Mục tiêu dài hạn: là mục tiêu cho thấy những kết quả mong muốn trong một
thời gian dài. Mục tiêu dài hạn thường thiết lập cho những vấn đề: khả năng kiếm

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


17

Luận văn Thạc sĩ khoa học

lợi nhuận, năng suất, vị trí cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực, quan hệ nhân viên,
trách nhiệm với xã hội.
Mục tiêu ngắn hạn: là những mục tiêu rất biệt lập và đưa ra những kết quả một
cách chi tiết. Chúng là những kết quả riêng biệt mà Công ty kinh doanh có ý định
phát sinh trong vòng chu kỳ quyết định tiếp theo.
1.3.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Mục đích của phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là để xác
định các cơ hội và nguy cơ cũng như đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp.
Trước khi hoạch định chiến lược kinh doanh, nhà quản trị phải tiến hành một
loạt các phân tích giúp cho chiến lược hình thành có căn cứ khoa học, bao gồm:
phân tích môi trường vĩ mô, phân tích môi trường ngành và phân tích môi trường
nội bộ. Đó là quá trình xem xét các nhân tố môi trường khác nhau và xác định mức
độ ảnh hưởng của cơ hội hoặc nhuy cơ đối với doanh nghiệp, từ đó tận dụng cơ hội
hoặc làm chủ được nguy cơ ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Ta có thể khái quát các
căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh như hình 1.3 dưới đây:

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ khoa học


18

Hình 1.3 Những cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố kinh tế
3. Các yếu tố văn hóa xã hội
5. Các yếu tố công nghệ

2. Các yếu tố chính trị, pháp luật
4. Các yếu tố tự nhiên

MÔI TRƯỜNG NGÀNH
1. Các đối thủ cạnh tranh
4. Các đối thủ tiềm ẩn
2. Khách hàng
5. Sản phẩm thay thế
3. Nhà cung cấp

NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
2. Năng lực sản xuất và Nghiên cứu, phát triển
3. Tài chính, kế toán
4. Trình độ nhân lực
5. Marketing
6. Nề nếp tổ chức

(Nguồn: Garry D.Smith-Danny R.Arnold-Boby R.Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2003)
a. Phân tích môi trường vĩ mô:
Mục đích phân tích môi trường vĩ mô nhằm xác định cơ hội và thách thức đối

với doanh nghiệp để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Cơ hội là những nhân
tố tác động làm tăng cầu sản phẩm của công ty hoặc hỗ trợ cung; ngược lại là thách
thức.

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

19

Luận văn Thạc sĩ khoa học

Để phân tích môi trường vĩ mô thường được sử dụng ma trận các yếu tố bên
ngoài nhằm tìm ra ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến doanh nghiệp như thế
nào, đó là cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp hay là mối đe dọa kìm hãm sự phát
triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Thực tế có 05 yếu tố quan trọng bao trùm được các nhà quản trị chiến lược của
các doanh nghiệp thường chọn đó là: yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị và pháp luật,
yếu tố văn hóa xã hội, yếu tố tự nhiên và yếu tố công nghệ.
- Phân tích môi trường kinh tế
Phân tích các yếu tố kinh tế để xem ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của
công ty như thế nào. Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng rất lớn và nhiều mặt đến môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp, chủ yếu bao gồm tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ
lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, chỉ số chứng khoán, tỷ lệ thất
nghiệp, đầu tư nước ngoài… Mỗi yếu tố đều có thể là cơ hội hoặc nguy cơ và ảnh
hưởng khác nhau đối với các doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế giúp
cho các nhà quản lý tiến hành các dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính

của sự biến đổi môi trường tương lai, là cơ sở cho việc hình thành chiến lược kinh
doanh. Các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố chính trị, pháp luật
Các thể chế kinh tế xã hội như các chính sách nhà nước về phát triển kinh tế,
quy chế, định chế, luật lệ, chế độ tiền lương, thủ tục hành chính… do Chính phủ đề
ra cũng như mức độ ổn định về chính trị, tính bền vững của Chính phủ đều là những
môi trường có thể tạo ra cơ hội hay nguy cơ đối với kinh doanh và nhiều khi quyết
định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa đặc biệt đối
với một doanh nghiệp muốn vươn ra thị trường thế giới.
- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố xã hội
Các yếu tố xã hội như số dân, tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cư, tôn giáo, chuẩn
mực đạo đức, phong tục tập quán, quan điểm, thị hiếu, trình độ, dân trí… đều có tác

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

20

Luận văn Thạc sĩ khoa học

động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là nhân tố chính trong việc hình
thành thị trường sản phẩm và thị trường các yếu tố sản xuất.
Các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, các tổ chức, có
thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ trong quá trình hoạt động.
- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố điều kiện tự nhiên

Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng lượng,
môi trường tự nhiên được coi là những yếu tố quan trọng đối với sự phát triển nhiều
ngành công nghiệp và các doanh nghiệp. Sự khai thác tài nguyên bừa bãi, nạn ô
nhiễm môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí đang đặt ra nhiều
vấn đề cần giải quyết ở cấp quốc gia và quốc tế, nên không thể coi là ngoài cuộc đối
với các doanh nghiệp.
Luật lệ xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp tuân thủ ngày càng nghiêm ngặt các
chuẩn mực môi trường, đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp với sự phát triển
bền vững của nền kinh tế.
Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt cũng đã đặt ra cho các doanh nghiệp những
định hướng như thay thế nguồn nguyên liệu, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả cao
nguồn tài nguyên thiên nhiên của nền kinh tế.
- Phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố công nghệ
Yếu tố công nghệ có ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp và là công cụ cạnh tranh sắc bén trong nền kinh tế thị
trường thời kỳ hội nhập. Công nghệ ảnh hưởng lớn đến chiến lược kinh doanh của
ngành và nhiều doanh nghiệp. Sự biến đổi công nghệ làm chao đảo nhiều lĩnh vực,
nhưng lại làm xuất hiện nhiều lĩnh vực kinh doanh mới hoàn thiện hơn. Trong các
lĩnh vực điện tử, tin học, công nghệ sinh học doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn
tới sự thay đổi công nghệ. Phải dành số vốn nhất định cho nghiên cứu, ứng dụng và
phát triển công nghệ để hạn chế sự ảnh hưởng của môi trường này. Mặt khác, đứng
trước mỗi sự thay đổi trong công nghệ của ngành, doanh nghiệp cần nhận thức được
sự thách thức đối với mình, hay là cơ hội để áp dụng. Lựa chọn công nghệ phù hợp
với khả năng của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng hiệu quả các nguồn

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

21

Luận văn Thạc sĩ khoa học

lực của mình, không bị tụt hậu và mất lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Nhờ có vốn
lớn có thể mua được sáng chế, áp dụng ngay công nghệ mới để vươn lên hàng đầu
trước các đối thủ.
- Lập bảng tổng hợp môi trường vĩ mô:
Sau khi phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh, ta đi lập bảng tổng hợp
môi trường vĩ mô theo bảng 1.1 sau:
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh
Các yếu tố môi trường

Xác suất để tranh thủ các cơ

Mức độ quan trọng của

vĩ mô

hội và thách thức

mỗi yếu tố

Liệt kê các yếu tố môi Phân loại mức độ quan trọng Phân loại mức độ tác
trường cơ bản và các tương đối của mỗi yếu tố:
thành tố của chúng

động của mỗi yếu tố:


3 = Cao

Cơ hội:

2 = Trung bình

3= Cao

1 = Thấp

2=Trung bình
1= Thấp
Nguy cơ:
1=nhẹ
2= nghiêm trọng
3=nguy kịch
4= hiểm nghèo

(Nguồn: Garry D.Smith-Danny R.Arnold-Boby R.Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2003)
- Ma trận các yếu tố bên ngoài: ma trận cơ hội và ma trận nguy cơ:
Do nguồn lực có hạn doanh nghiệp không thể khai thác hết mọi cơ hội cũng
như đối phó với mọi nguy cơ tiềm ẩn mà cần phải xác định rõ cơ hội nào cần được
theo đuổi và biện pháp nào cần thực hiện để phòng tránh các nguy cơ chính. Do
vậy, phải nhận định các yếu tố theo thứ tự ưu tiên. Phương pháp xây dựng ma trận
Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

22

Luận văn Thạc sĩ khoa học

các yếu tố bên ngoài giúp nhận biết được các cơ hội tốt nhất và những nguy cơ xấu
nhất, đồng thời cân đối được giữa các yếu tố mạnh, yếu, cơ hội, và nguy cơ sao cho
có lợi nhất.
+ Ma trận cơ hội: Đánh giá tác động của cơ hội tùy theo mức độ quan trọng
của cơ hội và xác xuất mà doanh nghiệp có thể tận dụng được cơ hội đó. nếu cơ hội
ở khu vực góc bên trái thì được ưu tiên cao, nếu ở góc bên phải thì miền ưu tiên là
thấp, còn ở 3 ô chéo bảng thì mức ưu tiên là trung bình.

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ khoa học

23

Cao
Tr.bình

ưu tiên

cao

ưu tiên
Tr. bình
ưu tiên
thấp

Thấp

Xác xuất xảy ra cơ hội

Hình 1.4: Ma trận cơ hội

Cao

trung bình

Thấp

Tác động của cơ hội
(Nguồn: Garry D.Smith-Danny R.Arnold-Boby R.Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2003)
+ Ma trận nguy cơ: Ma trận đánh giá tác động của các nguy cơ và xác xuất mà
doanh nghiệp gặp phải những nguy cơ đó là cao hay thấp; mức độ nguy cơ ảnh
hưởng đối với doanh nghiệp từ hiểm nghèo tới nhẹ.

Cao

Mức khẩn
cấp

Mức
cao

Thấp Tr.bình

Xác xuất xảy ra nguy cơ

Hình 1.5: Ma trận nguy cơ

Mức Tr.
bình
Mức
thấp

Hiểm nghèo

Nguy kịch

nghiêm trọng

Nhẹ

Tác động của nguy cơ
(Nguồn: Garry D.Smith-Danny R.Arnold-Boby R.Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2003)

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

24

Luận văn Thạc sĩ khoa học

Kết luận: Bằng việc phân tích môi trường vĩ mô sẽ xác định cơ hội và thách
thức đối với doanh nghiệp, từ đó sử dụng ma trận các yếu tố bên ngoài xác định
được cơ hội nào là tốt nhất, thách thức nào là lớn nhất đối với doanh nghiệp từ đó
đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
b. Phân tích môi trường ngành (môi trường vi mô)
Mục đích phân tích môi trường ngành là đưa ra được các chuẩn mực yêu cầu
của ngành, để doanh nghiệp làm căn cứ so sánh từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu.
Môi trường ngành bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
một ngành công nghiệp, một lĩnh vực hoạt động.
Theo mô hình của Michael Porter có 5 yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là: Khách hàng, đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ
tiềm năng, nhà cung cấp và sản phẩm thay thế.
Nhiệm vụ của các nhà chiến lược là nhận dạng và phân tích các yếu tố của môi
trường đó xem chúng tác động đến chiến lược phát triển của doanh nghiệp như thế
nào để từ đó nhận định các cơ hội và những nguy cơ tiềm ẩn đối với chiến lược kinh
doanh của doanh nhiệp.

Hoàng Thị Như Quỳnh

Lớp Cao học QTKD2009



×