Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh giai đoạn 2012-2016 của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Ninh..PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 164 trang )

TRẦN MINH THỤY

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------

TRẦN MINH THỤY

QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
GIAI ĐOẠN 2012-2016 CỦA CÔNG TY TNHH MTV
XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO TÔ LINH

2011 - 2013
HÀ NỘI – 2013


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Lời cảm ơn
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ quý báu của ban
giám hiệu nhà trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, Viện đào tạo sau đại học, Viện Kinh
tế và Quản lý, các thầy cô và các bạn cùng lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.


Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS.Cao Tô Linh đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể CBNV Công ty TNHH một
thành viên XSKT tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện trong suốt quá trình học tập và
cung cấp tài liệu, thông tin trong quá trình khảo sát nghiên cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã chia sẻ, động viên tôi trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, song bản luận văn này còn có những hạn
chế, khiếm khuyết nhất định. Kính mong được sự chỉ bảo, đóng góp chân thành của
các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp để bản luận văn này được hoàn thiện hơn nữa.
Hà nội, ngày 15 tháng 8 năm 2013
Người thực hiện

Trần Minh Thụy

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CAM KẾT

Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản Luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một
chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp
bằng nào khác.

Tôi cũng xin cam kết thêm rằng bản Luận văn này là nỗ lực cá nhân của tôi. Các kết
quả, phân tích, kết luận trong Luận văn này (ngoài các phần được trích dẫn) đều là
kết quả làm việc của cá nhân tôi.

Học viên ký tên

Trần Minh Thụy

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Những đóng góp của luận văn ................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC .. 4
1.1. Những khái niệm cơ bản về chiến lược ................................................ 4
1.1.1. Khái niệm chiến lược .......................................................................... 4
1.1.2. Quản trị chiến lược ............................................................................. 4
1.1.3. Hoạch định chiến lược ........................................................................ 5

1.2. Phân loại chiến lược .............................................................................. 7
1.2.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược ............................................... 7
1.2.2. Phân loại theo hướng tiếp cận ............................................................ 8
1.3. Quy trình hoạch định chiến lược .......................................................... 9
1.3.1. Những yêu cầu khi hoạch định chiến lược ......................................... 9
1.3.2. Quy trình hoạch định chiến lược ........................................................ 9
1.4. Phân tích các yếu tố môi trường hoạt động........................................ 11
1.4.1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................... 13
1.4.2. Phân tích môi trường vi mô(môi trường ngành) ............................... 15
1.4.3. Phân tích môi trường bên trong ........................................................ 19
1.5. Phương pháp phân tích và lựa chọn chiến lược ................................. 22
1.5.1. Giai đoạn thâm nhập vào .................................................................. 23
1.5.2. Giai đoạn kết hợp .............................................................................. 26
1.5.3. Giai đoạn quyết định ......................................................................... 30

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.6. Các yếu tố cần chú trọng trong ngành xổ số kiến thiết. ................... 31
1.6.1. Quan hệ và chăm sóc đại lý .............................................................. 31
1.6.2. Năng lực công ty; tiêu chí kỹ thuật công nghệ sản xuất ................. 32
1.6.3. Tiêu chí về giá ................................................................................... 32
1.6.4. Khả năng cung cấp tín dụng dụng, vốn ........................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 34

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CĂN CỨ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG
NINH. .......................................................................................................... 35
2.1. Khái quát Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Ninh.......... 35
2.1.1. Các thông tin chung về doanh nghiệp ............................................. 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................ 35
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 35
2.1.4. Đặc tính sản phẩm, dịch vụ .............................................................. 36
2.2. Phân tích môi trường vĩ mô ................................................................ 41
2.2.1. Môi trường chính trị......................................................................... 41
2.2.2. Môi trường kinh tế ........................................................................... 42
2.2.3. Môi trường công nghệ ...................................................................... 44
2.2.4. Môi trường văn hóa xã hội ............................................................... 46
2.3. Phân tích môi trường vi mô (môi trường ngành)............................... 47
2.3.1. Cạnh tranh trong ngành .................................................................. 47
2.3.2. Sức ép từ sản phẩm thay thế. ........................................................... 51
2.3.2.1. Số đề ............................................................................................... 51
2.3.2.2. Các hình thức vui chơi giải trí khác: ............................................ 53
2.3.3. Sức ép từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .............................................. 54
2.3.4. Sức ép từ nhà cung cấp..................................................................... 54
2.3.5. Sức ép từ khách hàng ....................................................................... 54

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


2.4. Phân tích môi trường nội bộ. .............................................................. 55
2.4.1. Nhân lực ............................................................................................ 55
2.4.2. Marketing.......................................................................................... 57
2.4.2.1. Quan hệ với khách hàng và các đối tác liên quan ........................ 57
2.4.2.2. Quản lý đầu vào ............................................................................. 57
2.4.3. Cơ sở hạ tầng .................................................................................... 63
2.4.4 Tài chính ............................................................................................ 65
2.6. Áp dụng QSPM để lựa chọn định hướng chiến lược phù hợp. ......... 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 73
CHƯƠNG 3 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GIAI
ĐOẠN 2012-2016 CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT
QUẢNG NINH ........................................................................................... 74
3.1. Mục tiêu chiến lược ............................................................................. 74
3.2. Hoạch định phương án chiến lược ...................................................... 75
3.2.2. Chiến lược phát triển sản phẩm : .................................................... 79
3.3. Một số giải pháp và các kiến nghị ....................................................... 86
3.3.1. Một số giải pháp và các kiến nghị .................................................... 86
3.4. Hạn chế luận văn ................................................................................. 96
3.5. Hướng nghiên cứu trong tương lai ..................................................... 97
3.6. Kết luận ................................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 100
PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................... 102

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- CL

: Chiến lược

- CLKD

: Chiến lược kinh doanh

- CBNV

: Cán bộ nhân viên

- DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

- DN

: Doanh nghiệp

- XSKT

: Xổ số kiến thiết

- NSNN


: Ngân sách nhà nước

- NQ

: Nghị quyết

- TW

: Trung ương

- GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

- KHKT

: Khoa học kỹ thuật

- KH & CN

: Khoa học và công nghệ

- SXKD

: Sản xuất kinh doanh

- KD

: Kinh doanh


- CNTT

: Công nghệ thông tin

- CIO

: Giám đốc CNTT

- MIS

: Quản trị hệ thống thông tin DN

- UBND

: Ủy ban nhân dân

- LAN

: Mạng kết nối máy tính nội bộ

- WAN

: Mạng kết nối máy tính diện rộng (trong nước)

- KBNN

: Kho bạc nhà nước

- VND


: Việt Nam đồng

- USD

: Đô- la Mỹ

- WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

- ASEAN

: Các nước khu vực Đông Nam Á

- APEC

: Các nền kinh tế khu vực Châu Á - Thái Bình Dương

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng tổng hợp môi trường vĩ mô ................................................ 13
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp môi trường cạnh tranh ....................................... 17

Bảng 1.3. Ma trận các yếu tố bên ngoài môi trường................................... 24
Bảng 1.4. Ma trận các yếu tố môi trường bên trong ................................... 25
Bảng 1.5. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................................... 26
Bảng 1.6. Mô hình ma trận SWOT ............................................................. 27
Bảng 2.1. Tốc độ lạm phát, tăng trưởng GDP giai đoạn 2007-2012........... 43
Bảng: 2.3. So sánh xổ số và số đề................................................................. 53
Bảng 2.4. cơ cấu nhân lực của Công ty......................................................... 56
Bảng 2.5 - kết quả về những yếu tố thành công chủ chốt của Công ty
TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT Quảng Ninh. .................................... 60
Bảng 2.6 - Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.......................... 61
Bảng 2-7. Các chỉ tiêu kinh tế đạt được năm 2010 ....................................... 66
Bảng 2-8. Các chỉ tiêu kinh tế đạt được năm 2011 ....................................... 66
Bảng 2.9 - Ma trận SWOT ......................................................................... 69
Bảng 3.1. Mục tiêu chiến lược qua các năm. ............................................. 75
Bảng 3.2 - Tỷ trọng doanh thu từng sản phẩm và trong tổng doanh thu 77
Bảng 3-3. Mục tiêu đầu tư kinh phí CNTT đến 2016 .............................. 84

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Các yếu tố môi trường kinh doanh của doanh nghiệp................................ 6
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận................. 8
Hình 1.3. Quy trình hoạch định chiến lược theo quan điểm của Garry D. Smith .... 9

Hình 1.4. Quy trình hoạch định chiến lược theo quan điểm của Fred R. David .... 10
Hình 1.6. Mối tương quan giữa các mức độ của điều kiện môi trường ................... 12
Hình 1.7. Mô hình năm tác lực cạnh tranh ................................................................ 15
Hình 1.8. Khung phân tích hình thành chiến lược của Fred R. David.................... 22
Hình 1.9. Ma trận các yếu tố bên trong – bên ngoài (IE) .......................................... 25
Hình 1.10. Mô hình ma trận chiến lược chính ........................................................... 29
Hình 2.1. Biểu đồ diễn biến CPI của Việt Nam từ 2002-2012................................... 42
Hình 2.10 : Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Ninh........ 64

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1 - Doanh thu từ hoạt động xổ số của 3 khu vực ............................ 48
Biểu 2.4 – Sơ đồ Tăng trưởng đóng góp vào NSNN ................................. 48
Biểu 2.2 - Doanh thu và nộp ngân sách của Công ty XSKT Quảng Ninh........... 49

Trần Minh Thụy

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động phát hành xổ số kiến thiết (XSKT) là kênh huy động của tài chính
thông qua việc phát hành một số loại hình vé XSKT động viên các khoản tiền nhỏ
lẻ, nhàn rỗi và tiết kiệm tiêu dùng trong cộng đồng dân cư mua vé XSKT với mục
đích vui chơi có thưởng vừa "ích nước vừa lợi nhà". Trong điều kiện hiện nay, trình
độ dân trí trong xã hội ngày càng cao, kinh tế xã hội phát triển, nhu cầu thoả mãn về
tinh thần với các hoạt động vui chơi giải trí của mọi người trong xã hội ngày càng
rộng lớn, đồng thời thông qua đó đánh giá, phản ánh phần nào bức tranh trong xã
hội trên một số lĩnh vực như kinh tế, văn hóa.
Doanh thu về hoạt động phát hành XSKT và số nộp ngân sách nhà
nước(NSNN) từ hoạt động XSKT ngày càng tăng, đã đóng góp đáng kể trong thu
nhập quốc nội và thu NSNN, trực tiếp đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng cho lĩnh
vực y tế, giáo dục, văn hóa xã hội quốc gia.
Các Công ty XSKT là doanh nghiệp nhà nước (DNNN) hiện đang hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp năm 2005. Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tài chính
công, có chức năng kinh doanh, phát hành các loại vé XSKT huy động tiền nhàn rỗi
trong cộng đồng dân cư vào ngân sách nhà nước, đồng thời cùng các cấp, các ngành
chức năng chống tệ nạn số đề góp phần giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong đời sống
dân cư.
Trong điều kiện hội nhập và phát triển, yêu cầu đổi mới các hoạt động trong
kinh doanh phát hành vé XSKT, các loại hình vui chơi có thưởng là rất cần thiết.
Việc hoạch định chiến lược kinh doanh (CLKD) là yêu cầu rất quan trọng đối với
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với Công ty TNHH MTV XSKT tỉnh
Quảng Ninh, mới chỉ dừng ở việc xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh hàng
năm, còn việc hoạch định chiến lược kinh doanh chưa được nghiên cứu xây dựng
theo đúng nghĩa và yêu cầu của việc hoạch đinh chiến lược. Bản thân tôi là giúp
việc cho trưởng phòng xây dựng các kế hoạch kinh doanh thường sơ sài, đơn giản,


Trần Minh Thụy

1

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

thiếu khoa học, đôi khi còn tỏ ra tùy tiện, duy ý chí, khó đáp ứng được các yêu cầu
của thị trường và sự biến động trong kinh doanh. Sau khi được nghiên cứu và học
tập tại khóa đào tạo Thạc sỹ QTKD của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, tôi nhận
thấy rằng giữa thông tin, kiến thức về quản trị mà được học với thực tế là khoảng
cách rất xa. Đứng trước yêu cầu của thực tiễn và các kiến thức mà mình được học
nhận thấy rằng việc hoạch định và phát triển CLKD của công ty có vị trí rất quan
trọng, một yêu cầu cấp thiết và thực tiễn khách quan, chính vì vậy tôi mạnh dạn
nghiên cứu sâu hơn về đề tài: "Hoạch định chiến lược kinh doanh giai đoạn 20122016 của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp để giúp cho doanh nghiệp phát triển
trong tương lai.
- Nghiên cứu để làm rõ và hệ thống hóa lý luận về hoạch định và thực hiện
CLKD, quy trình hoạch định chiến lược, cách thức lựa chọn chiến lược, lựa chọn
các mô hình phân tích có hiệu quả đối với việc xây dựng và thực hiện CLKD.
- Làm rõ và áp dụng hệ thống cơ sở lý luận, các mô hình để phân tích, đánh giá
môi trường bên trong, bên ngoài của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng
Ninh.
- Thông qua việc hoạch định CLKD, chỉ ra các tồn tại và hướng giải quyết, đề

xuất kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước trong việc tạo dựng
hành lang pháp lý và các điều kiện để công ty thực hiện kinh doanh đạt hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
-Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược kinh
doanh tại doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ các hoạt động về hoạch định chiến lược kinh
doanh: Yếu tố ảnh hưởng, quá trình quản trị chiến lược kinh doanh...
- Bối cảnh, không gian nghiên cứu: Các nghiên cứu này được áp dụng tại
Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Ninh.

Trần Minh Thụy

2

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

4. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính : Thông qua các hoạt động thực
tiễn và các số liệu quá khứ để nêu lên những đánh giá, nhận định cho các vấn đề cần
nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu, số liệu : Sử dụng các số liệu
thống kê quốc gia, tỉnh, các số liệu của ngành, các số liệu thứ cấp về chiến lược và
các nghiên cứu báo cáo, tổng hợp số liệu của công ty.
5. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về chiến lược và quản trị chiến lược

- Đánh giá thực trạng hoạt động của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết
Quảng Ninh
- Hoạch định chiến lược kinh doanh giai đoạn 2012-2016 của Công ty
TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Ninh.
6. Kết cấu của luận văn
- Lời mở đầu và kết luận
- Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược
Chương 2: Phân tích căn cứ hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty
TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Ninh.
Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh giai đoạn 2012-2016 của Công ty
TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Ninh.

Trần Minh Thụy

3

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1.1. Những khái niệm cơ bản về chiến lược
1.1.1. Khái niệm chiến lược
Thuật ngữ “chiến lược” trong từ gốc Hy Lạp: Strategos có nghĩa là nghệ
thuật của giới quân sự, nó được hiểu như là một nghệ thuật chỉ huy để có thể lấy ít

địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh hay nói cách khác là biết tận dụng tối đa mặt mạnh
của mình và khai thác tối đa mặt yếu của đối phương để giành được chiến thắng
trong các cuộc chiến tranh. Do vậy, nó được hiểu ở mức độ là nghệ thuật hơn là
khoa học.
Hiện nay, chiến lược đã được xây dựng và sử dụng trong hầu hết các lĩnh
vực kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và thực tế nó đã mang lại những thành quả to
lớn với những chiến lược được xây dựng đúng, phù hợp với lĩnh vực hoạt động và
khả năng của các tổ chức.
Các định nghĩa về chiến lược:
- Theo Alfred Chanlder Đại học Havard: “Chiến lược là xác định mục tiêu cơ
bản dài hạn cho một tổ chức, lựa chọn tiến trình hoạt động và phân bố các nguồn
lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó”.
- Theo Jame B. Quinn: “Chiến lược là nối kết các mục tiêu, chính sách, các
chuỗi hoạt động của tổ chức thành một tổng thể”.
- Theo William Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch thống nhất dễ hiểu,
tổng hợp được soạn thảo để đạt được các mục tiêu đề ra”.
Trong thực tiễn ở Việt Nam, thuật ngữ chiến lược thường được hiểu như bản
kế hoạch chiến lược. Khi nói “xây dựng chiến lược” cho một ngành nào đó, chúng
ta ngụ ý là xây dựng kế hoạch chiến lược cho ngành đó.
1.1.2. Quản trị chiến lược
1.1.2.1. Khái niệm
Có nhiều khái niệm về quản trị chiến lược:

Trần Minh Thụy

4

Viện Kinh tế & Quản lý



Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo Garry D. Smith: “Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi
trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong
môi trường hiện tại cũng như tương lai”.
Theo Fred R. David: “Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như là một
nghệ thuật, một khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan
đến nhiều chức năng cho phép một tổ chức quản trị chiến lược tập trung vào việc
hợp nhất việc quản trị, tiếp thị, tài chính, kế toán, sản xuất, nghiên cứu phát triển và
các hệ thống thông tin các lĩnh vực kinh doanh để đạt được thành công của tổ
chức”.
1.1.2.2. Sự cần thiết của quản trị chiến lược
Quá trình quản trị chiến lược giúp cho các tổ chức thấy rõ mục đích và
hướng đi của mình, giúp cho lãnh đạo xem xét và xác định được tổ chức đi theo
hướng nào và khi nào đạt được mục tiêu đề ra.
Quá trình quản trị chiến lược là một quá trình quản trị thường xuyên, liên tục
và đòi hỏi sự tham gia của tất cả các thành viên trong tổ chức.
Điều kiện môi trường mà các tổ chức gặp phải luôn biến đổi nhanh, những
biến đổi nhanh thường tạo ra những thuận lợi và nguy cơ bất ngờ. Quá trình quản lý
chiến lược buộc các nhà quản trị phải phân tích, dự báo các điều kiện môi trường
trong tương lai. Qua đó giúp cho các nhà quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các
cơ hội, tận dụng hết các cơ hội đó và giảm bớt nguy cơ liên quan đến điều kiện môi
trường và có thể làm chủ được diễn biến tình hình.
1.1.3. Hoạch định chiến lược
1.1.3.1. Khái niệm
Hoạch định chiến lược là quá trình thiết lập sứ mạng, thực hiện điều tra
nghiên cứu để xác định các mặt mạnh yếu bên trong, nguy cơ và cơ hội bên ngoài

của tổ chức, đề ra các mục tiêu dài hạn xây dựng và lựa chọn các chiến lược thay
thế. Các nhà chiến lược phải phân tích và đánh giá các yếu tố bên trong và bên

Trần Minh Thụy

5

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức hiện tại và tương lai để xây dựng chiến
lược. Các yếu tố ảnh hưởng này có thể tóm tắt theo hình 1.1:

Đánh giá môi trường: Cơ hội hay nguy cơ, Điểm mạnh hay điểm yếu?
(1) Môi trường vĩ mô:

Chính trị

Quốc tế

Đối thủ cạnh tranh
Nhà
cung
cấp

Doanh

nghiệp
(3)

Nhà
phân
phối

Sản
phẩm
thay
thế

Khách hàng

Yếu tố công nghệ

Yếu tố kinh tế

(2) Môi trường vi mô:

Cạnh tranh tiềm ẩn

Pháp luật

Văn hoá – Xã hội

Yếu tố tự nhiên

Hình 1.1. Các yếu tố môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn: Giáo trình Quản lý Doanh nghiệp

Qua hình ta thấy các yếu tố căn bản ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức:
- Phân tích môi trường để đánh giá tổ chức đang tồn tại trong môi trường
nào, đánh giá cơ hội và nguy cơ.
- Phân tích yếu tố vĩ mô gồm các yếu tố: chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hoá
xã hội, quốc tế, công nghệ, tự nhiên. Xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố tương
tác với nhau như thế nào ảnh hưởng đến tổ chức.
- Phân tích yếu tố vi mô gồm các yếu tố: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà
cung cấp, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, sản phẩm thay thế để tổ chức nhận ra mặt
mạnh, mặt yếu của mình liên quan đến cơ hội và nguy cơ mà ngành đó gặp phải.

Trần Minh Thụy

6

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.3.2. Lợi ích của hoạch định chiến lược
Một tổ chức muốn tồn tại và phát triển phải có chiến lược của mình nếu
không sẽ nhận lấy hậu quả nghiêm trọng trong hoạt động nếu thiếu chiến lược hay
áp dụng một chiến lược sai lầm. Vì vậy, giai đoạn hoạch định chiến lược có ý nghĩa
rất quan trọng, giúp các chiến lược gia hiểu tường tận các yếu tố về con người, các
bộ phận bên trong tổ chức cũng như phân tích và đánh giá các yếu tố bên ngoài ảnh
hưởng đến tổ chức. Hoạch định chiến lược đem lại mục tiêu lâu dài cho tổ chức.
Ngoài ra, để thực hiện chiến lược thành công cần phải có các chính sách hỗ trợ.
1.2. Phân loại chiến lược

1.2.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược
Mỗi chiến lược đều hoạch định tương lai phát triển của tổ chức, có thể chia
chiến lược thành hai cấp:
+ Chiến lược tổng quát:
Là chiến lược vạch ra mục tiêu trong khoảng thời gian dài và thường được
tập trung vào các mục tiêu như: tăng hiệu quả hoạt động (hiệu quả cao nhất, chi phí
thấp nhất), tạo thế lực trên thị trường, thị phần mà tổ chức kiểm soát, tỷ trọng hàng
hoá dịch vụ so với thị trường, khả năng tài chính, liên doanh, liên kết, uy tín đối với
khách hàng, đảm bảo an toàn trong hoạt động (ngăn ngừa, né tránh, hạn chế rủi ro).
+ Chiến lược bộ phận:
Bao gồm rất nhiều loại chiến lược nhưng đối với các các doanh nghiệp tổ
chức kinh doanh vui chơi có thưởng thường là: Chiến lược mở rộng quy mô, chất
lượng phục vụ, sản phẩm thay thế, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ và không ngừng
đầu tư cơ sở vật chất, máy móc hiện đại....

Trần Minh Thụy

7

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chiến lược tổng quát

Tạo uy tín trên
thị trường


Đảm bảo phát triển
ổn định bền vững

Tối đa hoá hiệu quả

Chiến lược bộ phận

Hình 1.2. Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận
Nguồn: Giáo trình Quản lý Doanh nghiệp
1.2.2. Phân loại theo hướng tiếp cận
Theo hướng tiếp cận, chiến lược được phân thành 4 loại:
+ Chiến lược tập trung vào những yếu tố then chốt:
Với chiến lược này tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến lược không dàn trải
các nguồn lực mà tập trung vào những lĩnh vực có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển trước mắt cũng như lâu dài của tổ chức.
+ Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối:
Hoạch định chiến lược bắt đầu từ việc dựa vào phân tích, so sánh sản phẩm
hay dịch vụ có chi phí tương đối nhỏ so với đối thủ cạnh tranh, qua đó tìm ra ưu thế
tương đối của mình, dựa vào đó để xây dựng chiến lược cho mình.
+ Chiến lược sáng tạo tấn công:
Để thực hiện chiến lược này thì tổ chức phải nhìn thẳng vào những vấn đề
được coi là phổ biến, bất biến để xem xét chúng. Cần đặt ra nhiều câu hỏi, những
nghi ngờ về những vấn đề tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi
và sự nghi ngờ về tính bất biến của vấn đề, tổ chức có thể khám phá ra những vấn
đề mới mẻ có lợi cho tổ chức và tìm cách đẩy mạnh trong chiến lược.
+ Chiến lược khai thác khả năng và tiềm năng:

Trần Minh Thụy


8

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Xây dựng chiến lược này dựa trên sự phân tích có hệ thống thông tin nhằm
khai thác khả năng có thể có của tất cả các yếu tố khác bao quanh nhân tố then chốt,
từ đó tìm cách sử dụng, phát huy tối ưu nguồn lực của tổ chức để mang lại hiệu quả
hoạt động cao nhất.
1.3. Quy trình hoạch định chiến lược
1.3.1. Những yêu cầu khi hoạch định chiến lược
+ Chiến lược phải đạt được mục tiêu gia tăng về lợi thế cạnh tranh
+ Chiến lược phải đảm bảo sự an toàn và hạn chế khả năng rủi ro
+ Phải xác định phạm vi hoạt động, mục tiêu và những điều kiện cơ bản để
đạt được mục tiêu
+ Phải dự đoán trước được môi trường hoạt động trong tương lai
+ Phải có chiến lược dự phòng
+ Khi xây dựng chiến lược phải nắm bắt, kết hợp giữa sự chín muồi và thời
cơ.
1.3.2. Quy trình hoạch định chiến lược
+ Theo quan điểm của Garry D. Smith, quy trình hoạch định chiến lược bao
gồm các bước sau:
Phân tích môi trường

Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu


Phân tích và chọn các phương án chiến lược
Hình 1.3. Quy trình hoạch định chiến lược theo quan điểm của Garry D. Smith
Nguồn: Giáo trình Quản lý Doanh nghiệp
+ Theo quan điểm của Fred R. David, quy trình hoạch định chiến lược bao
gồm các bước sau:

Trần Minh Thụy

9

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Xác định nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược hiện tại

Phân tích môi trường kinh doanh
(Phân tích môi trường bên trong, bên ngoài, môi trường tác nghiệp)

Xét lại mục tiêu

Lựa chọn các chiến lược
Hình 1.4. Quy trình hoạch định chiến lược theo quan điểm của Fred R. David
Nguồn: Giáo trình Quản lý Doanh nghiệp
Theo mô hình của Fred R. David chọn việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ và
chiến lược hiện tại của tổ chức là bước khởi đầu cho việc hoạch định chiến lược.
Theo mô hình của Garry D. Smith ngay từ khởi điểm không xác định mục

tiêu và bước ngay vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức, điều này không
phù hợp vì phải phân tích các yếu tố không cần thiết cho tiến trình hoạch định chiến
lược.
Việc xác định mục tiêu chiến lược ngay từ đầu theo mô hình của Fred R.
David là ta đã loại bỏ ngay từ đầu một số chiến lược ngược hướng, như thế việc
phân tích các môi trường hoạt động có tính chất trọng điểm, không lan man. Sau khi
phân tích môi trường hoạt động xong ta xác định lại các mục tiêu hoạt động của tổ
chức từ đó lựa chọn ra các chiến lược hợp lý hơn.
Việc định hướng trước cũng ảnh hưởng đến tiến trình hoạch định chiến lược
phát sinh từ tư tưởng chủ quan trong suy nghĩ, đó là nhược điểm trong tiến trình
hoạch định chiến lược mà ta phải cân nhắc.
Qua việc phân tích trên, trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã lựa chọn mô
hình hoạch định chiến lược của Fred R. David làm cơ sở trong tiến trình hoạch định

Trần Minh Thụy

10

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

chiến lược kinh doanh giai đoạn 2012-2016 của Công ty TNHH MTV xổ số kiến
thiết Quảng Ninh.
Thông tin phản hồi
Thực hiện
việc kiểm

soát bên
ngoài để
xác định
các cơ hội

Xem xét
nhiệm vụ
mục tiêu
và chiến
lược hiện
tại

Thiết lập
mục tiêu
dài hạn

Thiết lập
mục tiêu
hằng năm

Phân
phối
các
nguồn
tài
nguyên

Xét lại
mục tiêu
kinh

doanh

Thực hiện
việc kiểm
soát nội bộ
để nhận
diện những
điểm mạnh
yếu

Thực
hiện
điều
chỉnh
chiến
lược

Đo
lường

đánh
giá
thành
tích

Lựa chọn
các chiến
lược để
thực hiện
Đề ra các

chính sách

Thông tin phản hồi
Hình thành chiến lược

Triển khai chiến lược

Đánh giá
chiến lược

Hình 1.5. Mô hình quản lý chiến lược của Fred R. David
Nguồn: Fred R. David, 2003, Khái luận về quản trị chiến lược, NXB Thống kê
1.4. Phân tích các yếu tố môi trường hoạt động

Trần Minh Thụy

11

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Môi trường tổng quát mà tổ chức gặp phải thường có 3 mức độ:
+ Môi trường vĩ mô: ảnh hưởng đến mọi ngành ở những khía cạnh, mức độ
nhất định.
+ Môi trường vi mô: ảnh hưởng đến một ngành cụ thể.
+ Môi trường bên trong: gồm các yếu tố nội tại trong một tổ chức.

Các mức độ của điều kiện môi trường và mối tương quan giữa chúng có thể
được minh hoạ trên hình 1.6:
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chính phủ và chính trị
3. Các yếu tố xã hội
4. Các yếu tố tự nhiên
5. Các yếu tố công nghệ

Môi trường vi mô
1. Các yếu tố cạnh tranh
2. Người mua
3. Nhà cung cấp
4. Các đối thủ tiềm ẩn
5. Sản phẩm thay thế
MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
1. Nguồn nhân lực
2. Nghiên cứu và phát triển
3. Các hoạt động XSKD
4. Nguồn lực tài chính
5. Marketing
6. Nề nếp tổ chức

Hình 1.6. Mối tương quan giữa các mức độ của điều kiện môi trường
Nguồn: Giáo trình Quản lý Doanh nghiệp

Trần Minh Thụy

12


Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.4.1. Phân tích môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao trùm lên hoạt động của tất cả các tổ chức. Sự biến
động của môi trường vĩ mô luôn chứa đựng những cơ hội và nguy cơ khác nhau.
Việc phân tích môi trường vĩ mô cho thấy tổ chức đang đối diện với những vấn đề
quan trọng gì. Các yếu tố chính của môi trường vĩ mô bao gồm: Chính trị, pháp luật,
kinh tế, văn hoá xã hội, công nghệ và môi trường tự nhiên.
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp môi trường vĩ mô
Yếu tố
Các yếu tố kinh tế
.............................
…………………

Mức độ quan
trọng đối với
ngành (a)
3 = cao
2 = TB
1 = thấp

Mức độ tác
Tính chất
Điểm
động đối với

tác động
cộng dồn
tổ chức (b)
+ tốt
+ (a.b)
3 = nhiều
2 = TB
- xấu
- (a.b)
1 = ít
0 = không tác
động

Các yếu tố xã hội
………………….
Các yếu tố tự nhiên
………………….
Các yếu tố công
nghệ
…………………..
Các yếu tố chính trị
và pháp luật
…………………..
1.4.1.1. Yếu tố kinh tế
Yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến tổ chức, gồm các yếu tố như:
lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, giai đoạn chu kỳ kinh tế, cán cân
thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ. Mỗi yếu tố kinh tế có thể là cơ hội hoặc
là nguy cơ. Đối với các yếu tố kinh tế, mặc dù có nhiều số liệu cụ thể song việc dự
báo kinh tế không phải là một khoa học chính xác, mặt khác các yếu tố này tương
đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể sẽ ảnh hưởng trực tiếp

nhất đối với tổ chức.

Trần Minh Thụy

13

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.4.1.2. Yếu tố chính trị và pháp luật
Môi trường này bao gồm hệ thống các đường lối, chính sách, quan điểm, xu
hướng chính trị ngoại giao của chính phủ và hệ thống pháp luật hiện hành. Chính
phủ có vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô và có mối quan hệ tốt đối với các tổ chức.
Trong mối quan hệ này thì chính phủ đóng vai trò là người kiểm soát, khuyến khích,
tài trợ, quy định, ngăn cấm, … lại vừa là khách hàng đối với các tổ chức trong các
khoản chi tiêu của mình; đồng thời chính phủ cũng là nhà cung cấp các dịch vụ
công cộng, thông tin, … cho các tổ chức. Bên cạnh đó, các tổ chức cũng phải hiểu
rõ và tuân thủ những quy định của pháp luật. Do vậy các tổ chức cần nhạy cảm với
những biến động phức tạp trong môi trường chính trị, pháp luật để từ đó có những
điều chỉnh phù hợp nhằm tận dụng được các cơ hội và tránh được những nguy cơ
xảy ra cho tổ chức.
1.4.1.3. Yếu tố văn hoá xã hội
Môi trường này bao gồm các yếu tố như sở thích vui chơi giải trí, phong cách
sống, chuẩn mực đạo đức, dân trí, tỷ lệ tăng dân số, … Những thay đổi về nhân
khẩu, văn hoá xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến hầu như tất cả các quyết định về
sản phẩm, dịch vụ và thị trường người tiêu dùng.

1.4.1.4. Yếu tố công nghệ
Hiện nay, với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì những công nghệ
cũ bị đào thải là tất yếu. Theo sự phát triển của khoa học thì công nghệ ngày một
thay đổi nhanh hơn, có nghĩa là vòng đời của công nghệ cũng như vòng đời của sản
phẩm ngắn hơn, tốn kém chi phí cho đầu tư và đổi mới công nghệ lớn hơn. Công
nghệ mới có thể tạo ra những yếu tố cạnh tranh mới, mạnh mẽ hơn các ưu thế hiện
có.
1.4.1.5. Yếu tố tự nhiên
Phân tích môi trường tự nhiên bao gồm việc xem xét đến các vấn đề ô nhiễm
môi trường, nguồn năng lượng ngày càng khan hiếm, khoáng sản, tài nguyên thiên
nhiên bị khai thác bừa bãi, khí hậu, … ngoài ra cần lưu ý các thiên tai trong tự nhiên

Trần Minh Thụy

14

Viện Kinh tế & Quản lý


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

như bão lũ, dịch bệnh để dự trù các biện pháp đối phó trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của tổ chức.
1.4.2. Phân tích môi trường vi mô(môi trường ngành)
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành nhưng bên ngoài doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp cần nghiên cứu các yếu tố này để nhận ra các mặt mạnh, yếu của
doanh nghiệp mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ của ngành trong từng giai
đoạn.

Mô hình phổ biến dùng để phân tích môi trường vi mô là mô hình năm tác
lực cạnh tranh.

Đối thủ
tiềm ẩn

Nguy cơ từ đối thủ
cạnh tranh mới

CÁC ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH
Nhà cung cấp

Người mua

Khả năng thương
lượng của các nhà
cung cấp

Cạnh tranh
trong ngành

Sản phẩm
thay thế

Khả năng mặc cả
của khách hàng

Nguy cơ từ sản phẩm
thay thế


Hình 1.7. Mô hình năm tác lực cạnh tranh
Nguồn: Michael E. Porter, 1996, Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học kỹ thuật
1.4.2.1. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Trong kinh doanh, các công ty không thể không gặp phải sự cạnh tranh. Mối
đe dọa về vị trí và sự tồn tại của công ty càng trở nên phức tạp. Sự cạnh tranh của

Trần Minh Thụy

15

Viện Kinh tế & Quản lý


×