Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển cho công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà Nội đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

------------[[\\-------------

TÔ TRUNG KIÊN

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA HÀ NỘI ĐẾN
NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

------------[[\\------------ 
 
 

TÔ TRUNG KIÊN
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA HÀ NỘI ĐẾN
NĂM 2015

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN
TS. ĐẶNG VŨ TÙNG

HÀ NỘI - 2013


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................1 
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................4 
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................5 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................6 
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................7 
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..........................................................................................9 
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................10 
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................10 
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................11 
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................11 
4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ....................................................................................13 
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP..............................................................................................................14 
1.1 KHÁI NIỆM HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC .......................................................14 
1.1.1 Chiến lược kinh doanh ......................................................................................14 
1.1.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh...................................................................15 
1.1.3. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh ...................................................16 
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH PHỤC VỤ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC ..............18 
1.2.1. Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp ................................................18 
1.2.2. Phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp ................................................26 
1.3. CÔNG CỤ PHỤC VỤ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ............30 
1.3.1. Các công cụ xây dựng chiến lược ....................................................................30 
1.3.2. Các loại hình chiến lược kinh doanh................................................................36 

1.3.3. Lựa chọn chiến lược kinh doanh ......................................................................38 
1.4. CÁC HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC .................................38 

1


1.4.1. Giải pháp về Marketing....................................................................................38 
1.4.2. Giải pháp về công nghệ và kỹ thuật .................................................................40 
1.4.3. Giải pháp về nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức ..............................................40 
1.4.4. Giải pháp về nguồn lực tài chính .....................................................................40 
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................41 
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIểN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA HÀ NỘI..............42 
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY..................................................................42 
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty.........................................................................................42 
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển...................................................................42 
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................43 
2.1.4. Một số dự án tiêu biểu ......................................................................................44 
2.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG BÊN NGỒI CƠNG TY............46 
2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ..............................................................................46 
2.2.2. Phân tích mơi trường ngành.............................................................................50 
2.2.3. Nhận diện các cơ hội và thách thức .................................................................54 
2.3. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CƠNG TY...........................58 
2.3.1. Phân tích các yếu tố thuộc mơi trường bên trong ............................................58 
2.3.2. Nhận diện các điểm mạnh và điểm yếu ............................................................65 
2.3.3. So sánh với các đối thủ cạnh tranh ..................................................................68 
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................69 
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2015 ..............................................70 
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY.................................................70 


2


3.1.1. Định hướng phát triển ngành thiết bị giáo dục trong thời gian tới .................70 
3.1.2. Quan điểm phát triển của công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà Nội đến
năm 2015 ....................................................................................................................71 
3.2. XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC .....................................................72 
3.2.1. Lựa chọn phương pháp xây dựng chiến lược ...................................................72 
3.2.2. Ứng dụng SWOT để xây dựng chiến lược .......................................................73 
3.2.3. Các phương án chiến lược ...............................................................................77 
3.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC.........................................................80 
3.4. CÁC BIỆN PHÁPĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ...........................................82 
3.4.1. Biện pháp về đầu tư phát triển nguồn nhân lực ...............................................82 
3.4.2. Biện pháp nâng cao khả năng duy trì và mở rộng thị trường ..........................90 
3.4.3. Biện pháp duy trì và phát triển nguồn vốn kinh doanh ....................................92 
3.4.4. Biện phápđầu tư nghiên cứu để làm chủ cơng nghệ.........................................93 
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................94 
KẾT LUẬN.........................................................................................................................95 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................97 
PHỤ LỤC............................................................................................................................98 

3


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. ĐẶNG VŨ TÙNG. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực

và chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tác giả

Tô Trung Kiên

4


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài: “Hoạch định chiến lược phát triển cho
công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà Nội đến năm 2015”, tác giả đã tích lũy
được một số kinh nghiệm bổ ích, ứng dụng các kiến thức đã học ở trường vào thực
tế. Để hoàn thành được đề tài này tác giả đã được sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của
các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý trường đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. ĐẶNG VŨ TÙNG, cùng các thầy cô
giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý đã tận tâm giúp đỡ trong suốt quá trình học tập
cũng như trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại
công ty cổ phầncông nghệ Bách Khoa Hà Nội, các bạn bè khác đã giúp đỡ trong quá
trình làm luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình mình, những
người đã động viên và tạo mọi điều kiện để tôi thực hiện không chỉ tốt nhất bài luận
văn này mà còn trong suốt quá trình đào tạo Thạc sỹ đã qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tác giả

Tô Trung Kiên


5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

1

BCG

2
3

BKHANOTEC
CHLB

4

CIM

5

EFE

6

FMS


7

GDP

8

GREAT

9
10

GTGT
HĐQT

11

IFE

12
13
14

LCD
LĐTB&XH
NN&PTNN

15

ODA


16

PEST

17

R&D

18

SBU

19

SBU

20

SWOT

Ý NGHĨA
Boston Consultant Group - Tổ chức tư vấn
Boston
Công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà Nội
Cộng hòa liên bang
Computer-integrated manufacturing - Sản xuất
tích hợp máy tính
External Factor Evaluation - Ma trận đánh giá
các yếu tố bên ngoài

(Flexible Manufacturing System - Hệ thống sản
xuất linh hoạt
Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc
nội
Gain, Risk, Expense,Achievability và Time Các yếu tố: lợi ích, rủi ro, chi phí, tính khả thi
và thời gian
Giá trị gia tăng
Hội đồng quản trị
Internal Factor Evaluation - Ma trận đánh giá
các yếu tố bên trong
Liquid-crystal display - Màn hình tinh thể lỏng
Lao động thương bình và xã hội
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Official Development Assistance - Hỗ trợ phát
triển chính thức
P-Political, E-Economical, S-Social, TTechnical: Các yếu tố chính trị - luật pháp, Các
yếu tố kinh tế môi trường, Các yếu tố văn hóa
xã hội, Các yếu tố khoa học, kỹ thuật và công
nghệ.
Research and Development
Strategic Business Unit - Đơn vị kinh doanh
chiến lược
Strategic Business Unit - Đơn vị kinh doanh
chiến lược
Strengths, Weaknesses, Opportunities and
Threats - Ma trận phân tích điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức

6



21

TNHH

22

WTO

Trách nhiệm hữu hạn
World Trade Organization - Tổ chức Thương
mại thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 4. Ma trận phân tích các yếu tố bên ngồi EFE..........................................26
Bảng 1. 5 Ma trận phân tích các yếu tố bên trong IFE ............................................30
Bảng 1.6. Ma trận SWOT..........................................................................................31
Bảng 1. 8. Mơ hình GREAT ......................................................................................35
Bảng 2. 2.Danh sách dự án tiêu biểu ........................................................................44 
Bảng 2. 3. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2010-2012...................47 
Bảng 2. 4. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2010-2012.................................48 
Bảng 2. 5. Doanh số bán hàng và cung cấp dịnh vụ của Công ty Cổ Phần Sản Xuất
và Thương Mại Vinh Quang. ...................................................................50 
Bảng 2. 6. Doanh số bán hàng và cung cấp dịnh vụ của Công ty Cổ Phần thiết bị
Tân Phát...................................................................................................51
Bảng 2. 7. Doanh số bán hàng và cung cấp dịnh vụ của công ty TNHH Thiết bị
công nghiệp và giáo dục Tân Tiến...........................................................52
Bảng 2. 8. Ma trận EFE (External Factor Evaluation Matrix) ................................57
Bảng 2. 9. Doanh số và lợi nhuận của công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà
Nội giai đoạn 2010-2012 .........................................................................58

Bảng 2. 11. Danh sách nhân sự của công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà Nội
.................................................................................................................60
Bảng 2. 12. Cơ cấu về trình độ học vấn của lao động trong cơng ty cổ phần công
nghệ Bách Khoa Hà Nội ..........................................................................62
Bảng 2. 14. Cơ cấu về độ tuổi của lao động trong công ty cổ phần công nghệ Bách
Khoa Hà Nội ............................................................................................63
Bảng 2. 16. Ma trận IFE (Internal Factor Evaluation Matrix) ................................67
Bảng 3. 2. Danh mục cơ hội và thách thức...............................................................73 
Bảng 3. 3. Danh mục những điểm mạnh, điểm yếu ..................................................75 
Bảng 3. 4. Kết quả phân tích ma trận SWOT............................................................76 

7


Bảng 3. 5. Mơ hình GREAT đánh giá các phương án chiến lược ............................81 

8


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Quy trình quản trị chiến lược...................................................................16
Hình 1. 2. Mơ hình Pest nghiên cứu mơi trường vĩ mơ.............................................19
Hình 1. 3.Mơ hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter....................................22
Hình 1.7. Ma trận BCG.............................................................................................33
Hình 2. 1. Một số sản phẩm của công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà Nội....44
Hình 2. 10. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của công ty cổ phần công nghệ Bách
Khoa Hà Nội từ 2010-2012.......................................................................................59
Hình 2. 13. Biểu đồ cơ cấu về trình độ học vấn của lao động trong cơng ty cổ phần
cơng nghệ Bách Khoa Hà Nội...................................................................................62
Hình 2. 15. Biểu đồ cơ cấu về độ tuổi của lao động trong công ty cổ phần công

nghệ Bách Khoa Hà Nội ...........................................................................................63
Hình 3. 1. Ma trận BCG áp dụng cho Công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà
Hội.............................................................................................................................72

9


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật trên thế giới, xã hội
ngày càng tiến bộ, sự bùng nổ thơng tin, xu thế tồn cầu hóa ngày càng phát triển.
Do đó nhu cầu về chất lượng cuộc sống, nhu cầu về trao đổi giữa các vùng miền,
quốc gia, khu vực ngày càng phát triển, với những nhu cầu đó đã tạo ra một mơi
trường kinh doanh rất hấp dẫn nhưng đầy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên
toàn thế giới. Với sự thúc đẩy nhu cầu xã hội, với cạnh tranh khốc liệt giữa các
doanh nghiệp, trên đã tạo ra rất nhiều sản phẩm mới cho loài người như: Điện mặt
trời, điện gió, Tivi LCD, điện thoại thông minh… Sự phát triển mạnh mẽ này đã
mang đến cho xã hội loài người một bộ mặt mới và nó tạo ra nhiều những cơ hội
cho các doanh nghiệp, nhưng nó cũng sẽ mang lại nhiều thách thức. Do vậy các
doanh nghiệp đã không ngừng đổi mới về công nghệ, sản phẩm, phương thức quản
lý…để có thể tồn tại và phát triển.
Cùng với sự phát triển của thế giới, Việt Nam là một trong những nền kinh tế
đang trên phát triển và ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Với sự
gia nhập vào WTO đã giúp Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước trên thế
giới điều đó mở ra các cơ hội đồng thời cũng đem đến những thách thức nhất định
cho sự phát triển của nền kinh tế trong nước. Kinh tế Việt Nam đã đạt được những
thành quả đáng khích lệ,nền kinh tế đi lên mạnh mẽ, mơi trường kinh doanh năng
động và ngày càng được cải thiện đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước
phát huy được thế mạnh của mình để cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi.
Bên cạnh đó, các khó khăn yếu kém của các doanh nghiệp trong nước đã được bộc

lộ rõ như sự lạc hậu về công nghệ, khả năng đổi mới, phát triển công nghệ yếu kém,
công nghệ quản lý không phù hợp… Một điểm yếu kém đặc trưng của doanh
nghiệp Việt Nam, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ đó là sự hoạch định chiến
lược cịn giản đơn, một số doanh nghiệp còn thiếu việc hoạch định chiến lược.

10


Việc xây dựng chiến lược kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp, khi tham gia
vào nền kinh tế thị trường, xác định được những mục tiêu và lập được chiến lược
kinh doanh cho từng giai đoạn để có thể tồn tại và phát triển vững mạnh. Và xuất
phát từ nhu cầu thực tiễn, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Hoạch định chiến
lược phát triển cho Công ty cổ phần công nghệ Bách Khoa Hà Nội đến năm
2015”làm đề tài khố luận của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu của luận văn là “Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty cổ
phầncông nghệ Bách Khoa Hà Nội đến năm 2015”nhằmnâng tổng doanh thu,
nâng cao thương hiệu của công ty và phát triển mối quan hệ với nhiều đối tác,
khách hàng. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể bao gồm:
-

Phân tích mơi trường hoạt động của doanh nghiệp bao gồm có mơi
trường bên trong và bên ngoài

-

Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.

-


Xây dựng chiến lược cho công ty trên cơ sở áp dụng mơ hình SWOT.

-

Đề xuất các biện pháp để triển khai chiến lược được lựa chọn thành công.

3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các căn cứ để xây dựng chiến lược kinh
doanh của Công ty cổ phần Công nghệ Bách Khoa Hà Nội và đề xuất các giải pháp
chiến lược kinh doanh của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Vận dụng những lý thuyết cơ bản về chiến lược kinh
doanh, các cơng cụ phân tích chiến lược, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần Công nghệ Bách Khoa Hà Nội thời gian qua để đề xuất chiến lược phát
triển cho Công ty đến năm 2015.
Số liệu dùng trong luận văn chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp và được thu thập
được từ những báo cáo từ doanh nghiệp cũng như từ các báo cáo của Chính phủ.
Ngồi ra luận văn cịn tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp bằng cách tiến hành
điều tra thăm dị ý kiến của lãnh đạo cơng ty về các phương án chiến lược đề xuất.

11


Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích so sánh dữ liệu (tuyệt đối và
tương

đối)



diễn


giải

12

các

số

liệu



được.


4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài những nội dung như: phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được chia làm ba (03) chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạch định phát triển doanh nghiệp. Trong
chương này tác giả trình bày các khái niệm cơ bản cũng như các công cụ dùng
để xây dựng chiến lược.
Chương 2: Phân tích các căn cứ để hoạch định chiến lược phát triển cho Công
ty cổ phần Công nghệ Bách Khoa Hà Nội. Trong chương này tác giả tập trung phân
tích các căn cứ để hoạch định chiến lược và được dùng làm cơ sở để hoạch định
chiến lược ở chương 3.
Chương 3: Đề xuất chiến lược phát triển cho Công ty cổ phần công nghệ
Bách Khoa Hà Nộiđến năm 2015. Chiến lược được lựa chọn trên cơ sở sử dụng
công cụ SWOT. Bên cạnh đó tác giả cũng sẽ giới thiệu các giải pháp để triển khai
chiến lược lựa chọn thành công.


13


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
1.1 KHÁI NIỆM HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1.1.1 Chiến lược kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là một đề tài đã được nhiều học giả trên thế giới nghiên
cứu và thực tế có rất nhiều khái niệm về chiến lược:
“Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng
thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để
thực hiện các mục tiêu đó”. [Alfred Chandler]
“Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính tồn diện và tính phối
hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực
hiện”. [William J’. Glueck]
“ Chiến lược là việc xác định những con đường và những phương tiện vận
dụng để đạt tới các mục tiêu đã được xác định thơng qua các chính sách”. [General
Ailleret]
“ Chiến lược của doanh nghiệp là nhằm phác hoạ những quĩ đạo tiến triển đủ
vững chắc và lâu dài, chung quanh quĩ đạo đó có thể sắp xếp những quyết định và
những hành động chính xác của doanh nghiệp”. [Alain Charlec Martinet]
Như vậy chiến lược kinh doanh là việc xác định hướng đi, phương thức hoạt
động để đạt được mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian
định sẵn với việc sử dụng hiệu quả tối đa các nguồn lực có hạn trong mơi trường
xác định.
1.1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp xác định được hướng đi,
vươn tới tương lai bằng sự nỗ lực của chính mình, nó giúp các doanh nghiệp xác

định rõ mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong từng thời kỳ, nhằm khai thác và sử

14


dụng tối ưu các nguồn lực, phát huy những lợi thế, hạn chế và khắc phục được
những điểm yếu, nắm bắt được các cơ hội để giành ưu thế trong cạnh tranh.
Bên cạnh đó, q trình xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở theo dõi
một cách liên tục những sự kiện xảy ra cả bên trong cũng như bên ngoài doanh
nghiệp, nắm được xu hướng biến đổi của thị trường, cùng với việc triển khai chiến
lược kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng với thị trường và thậm chí cịn làm
thay đổi cả mơi trường hoạt động để chiếm lĩnh vị trí cạnh tranh để đạt được lợi
nhuận cao, tăng năng suất lao động, cải thiện môi trường, cải thiện hình ảnh của
doanh nghiệp trên thị trường.
Như vậy, chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu
trước mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận, là một công cụ hết sức quan trọng và cần
thiết. Mục đích của việc hoạch định chiến lược kinh doanh là “dự kiến tương lai
trong hiện tại”. Dựa vào chiến lược kinh doanh các nhà quản lý có thể lập các kế
hoạch cho những năm tiếp theo.
1.1.2.Hoạch định chiến lược kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm về hoạch định chiến lượckinh doanh
Hoạch định chiến lược doanh nghiệp là tổng hợp các hoạt động hoạch định, tổ
chức thực hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược kinh doanh nhằm đảm bảo rằng
doanh nghiệp luôn tận dụng được mọi cơ hội, thời cơ cũng như hạn chế hoặc xoá bỏ
được các đe doạ, rủi ro trên con đường thực hiện các mục tiêu của mình. Nó bao
gồm tất cả những chức năng cơ bản của quản lý: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
chỉ đạo và kiểm sốt.
1.1.2.2. Vai trị của hoạch định chiến lượckinh doanh
Trong điều kiện môi trường kinh doanh luôn biến động như hiện nay, thường tạo
ra những cơ hội và mối đe dọa tiềm ẩn, quá trình hoạch định chiến lược giúp doanh

nghiệp nhận biết được cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Qua đó có thế xác định được
bước đi tiếp theo để tồn tại và phát triển. Như vậy hoạch định chiến lược giúp các
doanh nghiệp định hướng rõ tầm nhìn chiến lược, sứ mạng (nhiệm vụ) và mục tiêu của
mình.

15


Hoạch định chiến lược giúp doanh nghiệp ln có các chiến lược tốt, thích nghi
với mơi trường. Q trình hoạch định chiến lược giúp cho doanh nghiệp gắn kết được
kế hoạch đề ra với mơi trường bên ngồi, chủ động thay đổi những chiến lược linh hoạt
để tận dụng được những cơ hội cũng như loại bỏ được rủi ro đảm bảo sự thích nghi
nhanh chóng của doanh nghiệp với sự thay đổi của mơi trường, qua đó đưa doanh
nghiệp hồn thành mục tiêu đề ra. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải xây dựng cho mình một hệ thống quản trị chiến lược có tính thích ứng, thay đổi
cùng với các biến động của thị trường.
Nhờ việc vận dụng quá trình hoạch định chiến lược đã đem lại cho cơng ty thành
cơng hơn, do đốn được xu hướng vận động của thị trường, doanh nghiệp sẽ gắn liền
với các quyết định đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Và thành quả thu được là
những con số về doanh thu, lợi nhuận cao hơn,…
1.1.3.Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh

Hình 1. 1. Quy trình hoạch định chiến lược
Bước 1: Thiết lập mục tiêu
Xâydựng các mục tiêu hoặc là mục đích mà cơng ty mong muốn đạt được
trong tương lai. Các mục tiêu đó phải mang tính thực tế và được lượng hóa thể hiện
chính xác những gì cơng ty muốn thu được. Trong quá trình hoạch định chiến lược,
các mục tiêu đặc biệt cần là: doanh thu, lợi nhuận, thị phần, tái đầu tư.
Bước 2. Đánh giá thực trạng


16


Có hai lĩnh vực cần đánh giá:
Đánh giá mơi trường kinh doanh: Nghiên cứu môi trường kinh doanh để xác
định xem yếu tố nào trong môi trường hiện tại đang là nguy cơ hay cơ hội cho mục
tiêu và chiến lược của công ty. Đánh giá môi trường kinh doanh gồm một sô các
yếu tố như: kinh tế, các sự kiện chính trị, cơng nghệ, áp lực thị trường, quan hệ và
xã hội.
Đánh giá nội lực: Phân tích đầy đủ những điểm mạnh và điểm yếu của công ty
về các mặt sau: Quản lý, Marketing, tài chính, hoạt động sản xuất, nghiên cứu và
phát triển (R & D).
Bước 3: Xây dựng chiến lược
Sau khi hoàn thành bước đánh giá, nhà hoạch định sẽ chuyển sang giai đoạn
lựa chọn. Để có được lựa chọn, cần cân nhắc các biến nội lực cũng như các biến
khách quan. Sự lựa chọn thông thường là rõ ràng từ tất cả những thơng tin có liên
quan trong các phần đánh giá của quá trình hoạch định. Tuy nhiên, để có được sự
lựa chọn, mỗi dự án phải được xem xét theo các phần chi phí, sử dụng các nguồn
lực khan hiếm, thời gian, tiến độ và liên quan tới khả năng chi trả.
Bước 4: Chuẩn bị và thực hiện kế hoạch chiến lược
Chuẩn bị và thực hiện kế hoạch chiến lược gồm hai quá trình khác nhau nhưng
lại liên quan với nhau:
Giai đoạn tổ chức: là quá trình thực hiện gồm: việc tổ chức con người và các
nguồn lực để củng cố sự lựa chọn.
Giai đoạn chính sách: là việc phát triển các chính sách có tính chất chức năng
để củng cố, chi tiết hơn chiến lược đã chọn.
Bước 5: Đánh giá và kiểm soát kế hoạch
Ở giai đoạn này của quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh, các nhà quản
lý cao cấp xác định xem liệu lựa chọn chiến lược của họ trong mơ hình thực hiện có
phù hợp với các mục tiêu của doanh nghiệp. Đây là q trình kiểm sốt dự tốn và

quản lý thơng thường nhưng bổ sung thêm vê quy mô.

17


1.2.NỘI DUNG PHÂN TÍCH PHỤC VỤ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Trong việc hoạch định chiến lược việc phân tích mơi trường kinh doanh là
viêc khơng thể thiếu. Mục đích của việc phân tích mơi trường kinh doanh là để xác
định các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp bao gồm môi
trường bên trong và môi trường bên ngồi. Trong đó mơi trường bên ngồi gồm có
mơi trường vĩ mô và môi trường ngành, môi trường bên trong chính là mơi trường
nội bộ của doanh nghiệp. Đó là q trình xem xét các nhân tố mơi trường khác nhau
và xác định mức độ ảnh hưởng của cơ hội hoặc nguy cơ đối với doanh nghiệp. Phán
đốn mơi trường dựa trên những phân tích, nhận định về mơi trường để từ đó tận
dụng cơ hội hoặc làm chủ những nguy cơ ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
1.2.1. Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp
Mơi trường bên ngồi chính là tất cả các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp mà
các nhà quản lý khơng kiểm sốt được nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn đến việc thực
hiện mục tiêu của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và khả năng sinh lợi
của mỗi doanh nghiệp. Phân tích mơi trường bên ngồi bao gồm phân tích mơi
trường vĩ mơ và mơi trường ngành. Việc phân tích các yếu tố này giúp doanh
nghiệp xác định được vị trí của mình và đặc thù mơi trường mà mình tồn tại, định
hình các ảnh hưởng của mơi trường bên ngồi tới doanh nghiệp và từ đó có những
quyết định phù hợp trong hoạch định chiến lược.

1.2.1.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ
Những thay đổi trong mơi trường vĩ mơ có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ
lực lượng nào đó trong ngành, làm biến đổi sức mạnh tương đối giữa các thế lực và
làm thay đổi tính hấp dẫn của một ngành. Môi trường vĩ mô bao gồm 6 yếu tố: Kinh
tế, Cơng nghệ, Văn hóa xã hội, Nhân khẩu, Chính trị pháp luật và Tự nhiên:

Các yếu tố ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp trên mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, bao gồm như: Tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chu kỳ kinh tế, chính sách
tiền tệ, tỷ giá hối đoái, mức độ thất nghiệp, thu nhập quốc dân, xu hướng đầu tư
nước ngoài,… Mỗi yếu tố trên đều có thể là cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp
nhưng ngược lại cũng là mối đe dọa đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Việc
phân tích các yếu tố của môi trường kinh tế giúp cho các nhà quản lý tiến hành các

18


dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi mơi trường tương
lai và là cơ sở cho các dự báo của ngành.

Kinh tế
V n Hóa
xã hội

Nhân khẩu
Mơi trường
vĩ mơ
Chính
tri/pháp luật

Tự nhiên

Cơng nghệ
Hình 1. 2. Mơ hình PEST nghiên cứu mơi trường vĩ mơ
a. Phân tích sự ảnh hưởng của mơi trường chính trị, pháp luật
Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh
thổ, các yếu tố chính trị, luật pháp ảnh hưởng đến khả năng tồn tại và phát triển của

bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các doanh nghiệp sẽ
phải bắt buộc tuân theo các yếu tố chính trị, luật pháp tại khu vực đó. Khi phân tích
mơi trường này chúng ta thường quan tâm tới các yếu tố sau:
Sự bình ổn: Chúng ta sẽ xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính
trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo
điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh và ngược lại các thể chế không ổn định,
xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ,
thuế thu nhập... sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các luật liên quan: Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, Luật lao động, Luật
chống độc quyền, chống bán phá giá...
Chính sách: Các chính sách của Nhà Nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh nghiệp,
nó có thể tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp, đặc biệt là các chính

19


sách về cải cách kinh tế, cải cách hành chính, thay đổi chính sách liên quan đến
ngành, chính sách thuế, an tồn và bảo vệ mơi trường, các chính sách điều tiết cạnh
tranh, bảo vệ người tiêu dùng,… Ngày nay, các doanh nghiệp càng phải chú ý hơn
tới chính sách của Chính phủ về sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường tự nhiên.
Giải quyết tốt vấn đề môi trường cũng tức là một điều kiện thiết yếu để giải quyết
vấn đề tăng trưởng bền vững.
Mơi trường chính trị có vai trị quan trọng trong kinh doanh. Tính ổn định về
chính trị của một quốc gia sẽ là một yếu tố thuận lợi cho doanh nghiệp trong các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Người ta có thể dự báo nhu cầu, khả năng thực hiện
những phương án trong tương lai tương đối ổn định, chính xác. Sự ổn định hay
khơng ổn định về chính trị, sự thay đổi luật pháp, chính sách quản lý vĩ mơ có thể
tạo ra cơ hội hay nguy cơ đối với kinh doanh và nhiều khi quyết định sự tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp.

b. Phân tích sự ảnh hưởng của các điều kiện xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội
đặc trưng. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm nên một xã hội, có thể vun đắp
cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thơng thường
được bảo vệ hết sức quy mô và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa tinh thần.
Các yếu tố mơi trường văn hóa xã hội bao gồm các thái độ xã hội và các giá trị
văn hóa, các thay đổi xã hội cũng tạo ra cơ hội và mối đe dọa. Một doanh nghiệp
muốn trường tồn được với thời gian, với đối tác, được xã hội chấp nhận thì nhất
định phải coi trọng vấn đề văn hóa trong kinh doanh. Các giá trị văn hóa và xã hội
tạo lên nền tảng của xã hội, do vậy nó thường dẫn dắt các thay đổi điều kiện cơng
nghệ, chính trị pháp luật, kinh tế và nhân khẩu.
Các điều kiện xã hội như dân số, tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cư, tơn giáo,
chuẩn mực đạo đức, thị hiếu, trình độ dân trí đều có tác động đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, nhiệm vụ của nhà quản trị chiến lược là
phải phân tích kịp thời tất cả những thay đổi này có ảnh hưởng như thế nào đến nhu
cầu sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
c. Phân tích sự ảnh hưởng của mơi trường tự nhiên

20


Mơi trường tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất
đai, sơng biển, các nguồn tài ngun khống sản trong lịng đất, tài ngun rừng
biển, sự trong sạch của môi trường nước và không khí,…đảm bảo các yếu tố đầu
vào cần thiết và mơi trường họat động cho các doanh nghiệp và tổ chức.
Những yếu tố cần nghiên cứu:
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu.
- Các loại tài ngun, khống sản và trữ lượng.
- Nguồn năng lượng.
- Tình hình khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Vấn đề môi trường và ô nhiễm môi trường, sự quan tâm của chính phủ và
cộng đồng đến mơi trường.
Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng lượng,
môi trường tự nhiên được coi như là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của
nhiều ngành và nhiều doanh nghiệp. Đặc biệt ngày nay các luật lệ, dư luận xã hội
ngày càng đòi hỏi nghiêm ngặt về các chuẩn mực môi trường nhằm đảm bảo sự
phát triển của doanh nghiệp gắn với sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Tài
nguyên thiên nhiên cạn kiệt cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những định hướng
thay thế nguồn nhiên liệu, tiết kiệm và sử dụng có hiệu qủa nguồn tài nguyên thiên
nhiên của nền kinh tế.
d. Phân tích sự ảnh hưởng của thay đổi công nghệ
Các thay đổi công nghệ tác động lên nhiều bộ phận của xã hội, các tác động
chủ yếu thông qua các sản phẩm q trình cơng nghệ. Bao gồm các hoạt động liên
quan đến việc sáng tạo ra các kiến thức mới, chuyển dịch các kiến thức đó đến các
đầu ra, các sản phẩm, các quá trình và các vật liệu mới. Sự thay đổi môi trường
công nghệ sẽ đem lại cho doanh nghiệp cả cơ hội và thách thức. Cơ hội là nâng cao
khả năng tạo sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao, thách thức là có thể làm cho
vịng đời của sản phẩm bị suy thối một cách gián tiếp hay trực tiếp. Tác động quan

21


trọng nhất của sự thay đổi công nghệ là tác động tới chiều cao rào cản ra nhập và
định hình lại cấu trúc ngành.
Ngày nay những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và áp dụng công nghệ tiến bộ,
đặc biệt là các ngành công nghệ cao vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang là yếu
tố ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Việc sử dụng cơng
nghệ cao vào q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như là những thế
mạnh quan trọng nhằm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó sự
phát triển của cơng nghệ cũng làm thay đổi cả phương thức kinh doanh mua bán

thơng thường. Đó là người bán và người mua có thể ở cách xa nhau nhưng vẫn thực
hiện các hoạt động trao đổi mua bán hàng hóa và dịch vụ với thời gian ngắn nhất.
Vì vậy, để hạn chế nguy cơ tụt hậu về công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh
các doanh nghiệp phải thường xuyên đánh giá hiệu quả công nghệ đang sử dụng,
theo dõi sát sao sự phát triển của cơng nghệ và thị trường cơng nghệ.
1.2.1.2. Phân tích môi trường ngành
Môi trường ngành bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết
định của doanh nghiệp trong một ngành,…Sau đây là một mơ hình rất phổ biến của
Michael Porter với 5 lực lượng cạnh tranh:

Đối thủ cạnh tranh
ngành
Đe dọa của người nhập mới

Các nhà cung
cấp

Các nhà cạnh
tranh trong ngành
Cường độ cạnh
tranh

Đe dọa của các sản phẩm thay thế
Sản phẩm
thay thế
Hình 1.3.Mơ hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter

22

Khách hàng



Theo M. Porter, có năm lực lượng định hướng cạnh tranh trong phạm vi ngành là:
(1) Nguy cơ từ các đối thủ tiềm ẩn; (2) Mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ hiện có
trong ngành; (3) Sức mạnh thương lượng của người mua; (4) Sức mạnh thương lượng
của nhà cung cấp; (5) Đe dọa của các sản phẩm thay thế.
a. Đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện tại chưa cạnh tranh
trong cùng một ngành sản xuất, nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ lựa chọn và
gia nhập ngành. Đây là đe dọa cho các doanh nghiệp hiện tại, họ cố gắng ngăn cản
các đối thủ tiềm ẩn muốn gia nhập ngành bởi vì có càng nhiều doanh nghiệp trong
một ngành sản xuất thì cạnh tranh càng khốc liệt hơn, thị trường và lợi nhuận sẽ bị
chia sẻ, vị trí của doanh nghiệp sẽ bị thay đổi. Mức độ thuận lợi và khó khăn cho
việc nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn phụ thuộc phần lớn vào rào cản
nhập ngành của doanh nghiệp.Nếu rào chắn xâm nhập ngành cao thì sự đe dọa càng
thấp và ngược lại. Các rào cản chính cho việc xâm nhập một ngành nghề đó là:
Tăng hiệu quả do quy mơ lớn, sự khác biệt hóa về sản phẩm, yêu cầu về vốn, phí
tổn chuyển đổi, tiếp cận với các kênh phân phối, chính sách của chính phủ.
b. Cường độ cạnh tranh và phân tích đối thủ cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh trong ngành là sự ganh đua mãnh liệt khi một doanh
nghiệp bị thách thức bởi các hành động của doanh nghiệp khác hay khi doanh
nghiệp nào đó nhận thức được một cơ hội cải thiện vị thế của nó trên thị trường.
Các cơng cụ thường được sử dụng trong cuộc chạy đua tạo giá trị cho khách hàng là
giá, chất lượng, sự khác biệt sản phẩm và dịch vụ, phân phối, khuyến mãi, sự cải
tiến và đáp ứng khách hàng.
Để phân tích các đối thủ cạnh tranh cần phải thực hiện các bước như sau:
-

Lập danh mục các đối thủ cạnh tranh hoặc nhóm đối thủ cạnh tranh trong


trường hợp số lượng đơn vị cạnh tranh quá nhiều.
-

Chọn các tiêu chí để đánh giá khả năng cạnh tranh, các tiêu chí có thể là:

chất lượng sản phẩm, giá bán, thương hiệu, hệ thống phân phối, công tác
Marketing, tiềm lực tài chính, năng lực quản lý, tổ chức.

23


×