Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Một số giải pháp chiến lược kinh doanh tại bảo việt quảng ninh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------

PHẠM XUÂN TRƯỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI
BẢO VIỆT QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------

PHẠM XUÂN TRƯỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI
BẢO VIỆT QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VIỆT HÀ



HÀ NỘI – 2013


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của
riêng tôi. Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ
tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Phạm Xuân Trường

Phạm Xuân Trường

I

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chương 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 4
1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược ............. 4
1.1.1. Sự ra đời và phát triển lý thuyết về chiến lược kinh doanh ........ 4
1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ......................................... 5
1.1.3. Quản trị chiến lược ................................................................... 6
1.1.4. Nhiệm vụ quản trị chiến lược .................................................... 7
1.2. Các loại chiến lược kinh doanh ........................................................ 7
1.2.1. Phân loại theo cấp xây dựng và quản lý chiến lược ................... 7
1.2.2. Phân loại theo lĩnh vực ............................................................. 8
1.2.3. Phân loại theo dạng chiến lược sản xuất kinh doanh ................. 9
1.2.4. Phân loại theo hướng tiếp cận chiến lược kinh doanh ............... 9
1.3. Vai trò của quản trị chiến lược đối với sự phát triển của doanh
nghiệp....................................................................................................... 11
1.4. Qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh. .................................... 12
1.4.1. Các giai đoạn của quá trình xây dựng chiến lược. ................... 12
1.4.2. Qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh. ............................. 13
1.4.2.1. Xác định nhiệm vụ kinh doanh ........................................... 13
1.4.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài .......................................... 15
1.4.2.3. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp. ........................ 24
1.4.2.4. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp .................................. 26
1.4.2.5. Phân tích và lựa chọn chiến lược ....................................... 27
1.4.2.6. Thực hiện chiến lược .......................................................... 27

Phạm Xuân Trường

II


Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.4.2.7. Đánh giá chiến lược ............................................................ 28
1.5. Một số công cụ hoạch định chiến lược kinh doanh ........................ 28
1.5.1. Ma trận điểm mạnh – Điểm yếu, cơ hội – Nguy cơ (SWOT). ......28
1.5.2. Ma trận BCG (Boston Consulting Group) .............................. 30
1.5.3. Ma trận GE (Lưới chiến lược kinh doanh) .............................. 32
TÓM TẮT CHƯƠNG I.......................................................................... 36
Chương 2- PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC THỰC TRẠNG VÀ MÔI
TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG NINH .37
2.1. Giới thiệu về Công ty Bảo Việt Quảng Ninh.................................. 37
2.1.1. Tập đoàn Bảo Việt – Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt .......... 37
2.1.2. Công ty Bảo Việt Quảng Ninh ................................................ 39
2.1.2.1. Quá trình hình thành phát triển ........................................... 39
2.1.2.2. Tổ chức nhân sự và các phòng ban của Công ty ................. 40
2.1.2.3. Các sản phẩm Công ty đang triển khai................................ 42
2.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ..................... 43
2.2.1. Doanh thu ............................................................................... 43
2.2.2. Bồi thường .............................................................................. 47
2.3. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Bảo Việt Quảng
Ninh. ................................................................................................. 50
2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài .............................................. 50
2.3.1.1. Môi trường tự nhiên............................................................ 50
2.3.1.2. Môi trường Chính trị - Pháp luật........................................ 52

2.3.1.3. Môi trường Kinh tế ............................................................. 54
2.3.1.4. Môi trường văn hoá và xã hội ............................................. 61
2.3.1.5. Môi trường công nghệ và khoa học kỹ thuật ....................... 61
2.3.1.6. Phân tích khách hàng ........................................................... 63
2.3.1.7. Môi trường cạnh tranh ........................................................ 65

Phạm Xuân Trường

III

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2.3.1.8. Ma trận các yếu tố bên ngoài .............................................. 73
2.3.1.9. Tổng hợp đánh giá sự tác động của môi trường bên ngoài
với những cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh doanh của
Công ty. ........................................................................................ 74
2.3.2. Phân tích môi trường nội bộ của Công ty Bảo Việt Quảng Ninh
............................................................................................................. 76
2.3.2.1. Quy mô và địa bàn khai thác .............................................. 76
2.3.2.2. Hoạt động tài chính kế toán ................................................ 77
2.3.2.3. Nguồn nhân lực .................................................................. 78
2.3.2.4 Hoạt động quản trị:............................................................... 82
2.3.2.5. Hoạt động Marketing:......................................................... 83
2.3.2.6. Ma trận các yếu tố bên ngoài .............................................. 87
2.3.2.7. Tổng hợp điểm mạnh và yếu điểm của Công ty qua phân tích

môi trường nội bộ ............................................................................... 88
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................... 90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020. ............... 91
3. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh doanh cho Công ty Bảo Việt Quảng
Ninh.......................................................................................................... 91
3.1. Quan điểm ..................................................................................... 91
3.1.1. Quan điểm của chính phủ trong việc định hướng chiến lược cho
thị trường bảo hiểm Việt Nam đến năm 2020. ...................................... 91
3.1.2 Quan điểm của Bảo Việt Quảng Ninh khi xây dựng chiến lược
kinh doanh đến năm 2020. .................................................................... 93
3.2. Mục tiêu ........................................................................................ 93
3.2.1. Cơ sở xây dựng mục tiêu ........................................................ 93
3.2.2. Mục tiêu của Bảo Việt Quảng Ninh ....................................... 93

Phạm Xuân Trường

IV

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

4. Xây dựng chiến lược cho Công ty Bảo Việt Quảng Ninh.................. 94
4.1. Xây dựng các phương án chiến lược .............................................. 94
4.1.1. Phân tích ma trận SWOT ........................................................ 95
4.1.2. Phân tích ma trận BCG (Hình 2.1) .......................................... 98

5. Giải pháp thực hiện chiến lược ....................................................... 104
5.1. Giải pháp cấp Công ty: ................................................................ 104
5.1.1. Chiến lược thâm nhập thị trường: ......................................... 104
5.1.2. Chiến lược phát triển thị trường: ........................................... 105
5.1.3. Chiến lược phát triển sản phẩm:............................................ 106
5.2 . Giải pháp cho các nhóm nghiệp vụ bảo hiểm .............................. 107
5.2.1 Nhóm bảo hiểm Xe Cơ giới. .................................................. 107
5.2.2 Nhóm bảo hiểm Kỹ thuật ....................................................... 108
5.2.3 Nhóm bảo hiểm Con người ................................................... 109
5.2.4. Nhóm bảo hiểm trách nhiệm... .............................................. 109
5.3. Giải pháp chiến lược cho các bộ phận chức năng......................... 110
5.3.1. Giải pháp về Marketing .......................................................... 110
5.3.1.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng:......... 110
5.3.1.2 Giải pháp về mở rộng hệ thống kênh phân phối: .................. 111
5. 3.1.3 Giải pháp xây dựng thương hiệu, quảng bá hình ảnh của Bảo
Việt: .................................................................................................. 112
5.3.1.4 Giải pháp về sản phẩm ....................................................... 113
5. 3.1.5 Giải pháp về giá cả ............................................................ 115
5.3.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức các Phòng ban trong Công ty: ....... 115
5. 3.3 Giải pháp về công tác quản trị nguồn nhân lực của Bảo Việt:......116
5.3.4 Giải pháp về công nghệ thông tin: ............................................ 117
5.3.5 Giải pháp hoạt động tài chính: ................................................. 118
5.3.6. Giải pháp về nghiên cứu, phát triển ......................................... 119

Phạm Xuân Trường

V

Lớp 11A.QTKD-HL



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

5.4. Một số kiến nghị: ......................................................................... 119
5.4.1. Về phía nhà nước và bộ tài chính Việt Nam: ......................... 119
5.4.2. Về phía Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam:.................................... 120
5.4.3. Về phía Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt:............................. 120
KẾT LUẬN .......................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 122

Phạm Xuân Trường

VI

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABIC

: Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp

BH


: Bảo hiểm

BHPT

: Bảo hiểm Phương tiện

BHCN

: Bảo hiểm Con người

BHTS

: Bảo hiểm Tài sản

BHKT

: Bảo hiểm Kỹ thuật

BIC

: Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư phát triểnVN

CB-CNV

: Cán bộ công nhân viên

CNTT

: Công nghệ thông tin


DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

GIC

: Công ty cổ phần Bảo hiểm Toàn cầu

MIC

: Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội

NXB

: Nhà xuất bản

PJICO

: Công ty cổ phần bảo hiểm Xăng dầu

PVIC

: Công ty cổ phần bảo hiểm Dầu khí

PTI

: Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện

SBU


: Đơn vị kinh doanh chiến lược

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TNDS

: Trách nhiệm dân sự

USD

: Đồng Đô la Mỹ

VASS

: Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn đông

VND

: Đồng Việt Nam

VNI

: Công ty cổ phần Bảo hiểm Hàng không

WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới


Phạm Xuân Trường

VII

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Doanh thu theo nhóm nghiệp vụ bảo hiểm của Công ty Bảo
việt Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2012 so với kế hoạch ...................... 44
Bảng 2.2: Tỷ trọng doanh thu nhóm nghiệp vụ bảo hiểm của Công ty
Bảo Việt Quảng Ninh giai đoạn 2010-2012: ......................................... 44
Bảng 2.3: Doanh thu theo nghiệp vụ bảo hiểm của Công ty Bảo việt Quảng
Ninh giai đoạn 2010 – 2012 (chi tiết các nghiệp vụ so với kế hoạch) ....... 45
Bảng 2.4: Tình hình chi bồi thường bảo hiểm gốc của Công ty Bảo việt
Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2012 theo nhóm các nghiệp vụ. ............. 47
Bảng 2.5: Tình hình chi bồi thường bảo hiểm gốc của Công ty Bảo việt
Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2012 theo chi tiết các nghiệp vụ ............ 48
Bảng 2.6: Doanh thu và thị phần các đơn vị bảo hiểm hoạt động tại tỉnh
Quảng Ninh tính đến năm 2012: ........................................................... 67
Bảng 2.7: Doanh thu nghiệp vụ bảo hiểm các Công ty bảo hiểm trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2012. ........................................................... 69
Bảng 2.8: Báo cáo tổng hợp thu chi kinh doanh của Công ty Bảo Việt
Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2012....................................................... 77
Bảng 2.9: Tình hình nhân sự của Bảo Việt ............................................ 79

Bẳng 2.10: Cơ cấu nguồn nhân lực chi tiết theo các Phòng ban trong
Công ty ........................................................................................... 79
Bảng 2.11: Tổng hợp thu nhập 2010 - 2012 của Công ty Bảo Việt ....... 81
Quảng Ninh .......................................................................................... 81

Phạm Xuân Trường

VIII

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Bảng 2.12: Doanh thu kênh phân phối đại lý .......................................... 87
Bảng 2.13. Phân tích Công ty qua ma trận SWOT ................................ 95
Bảng 2.14. Tỷ lệ tăng trưởng và thị phần tương đối của các nhóm sản
phẩm kinh doanh tại Công ty Bảo Việt Quảng Ninh. ............................ 98
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp đánh giá các yếu tố trong ma trận GE ....... 102

Phạm Xuân Trường

IX

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter ........................ 16
Hình 1.2. Ma trận SWOT ............................................................................. 29
Hình 1.3. Ma trận BCG ................................................................................ 31
Hình 1.4. Mô hình Mc.Kinsey - GE.............................................................. 33
Hình 1.5. Ma trận phân tích vị trí của doanh nghiệp trên khúc chiến lược. ... 34
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Bảo Việt Quảng
Ninh: ..................................................................................................... 41
Hình 2.2: Phân tích Công ty qua ma trận BCG ............................................. 99
Hình: 2.3: Phân tích Công ty qua ma trận GE ............................................ 103

Phạm Xuân Trường

X

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới của đất nước, chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Bảo hiểm
thương mại phát triển chưa lâu nhưng đã có những phát triển vượt bậc và là một

trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong nền kinh tế quốc dân.
Trong cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, mọi doanh nghiệp phải
hoàn toàn tự chủ trong kinh doanh, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động
kinh doanh của mình. Công cuộc hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới đòi hỏi
các doanh nghiệp không chỉ chú trọng đến thực trạng và xu thế biến động của môi
trường kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp mà còn phải tính đến cả các tác động tích
cực cũng như tiêu cực của môi trường kinh doanh khu vực và quốc tế. Môi trường kinh
doanh ngày càng rộng, sự cạnh tranh và biến động diễn ra ngày càng mạnh mẽ khiến
cho việc vạch hướng đi trong tương lai ngày càng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với
sự phát triển của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh là một công cụ định hướng và
điều khiển các hoạt động của doanh nghiệp theo các mục tiêu phù hợp với hoàn cảnh
môi trường và do đó, nó đóng vai trò quyết định sự thành, bại của doanh nghiệp.
Công ty Bảo Việt Quảng Ninh là thành viên của Tổng công ty bảo hiểm Bảo
Việt thuộc tập đoàn Bảo Việt trong suốt quá trình thành lập hơn 30 năm đã dần hình
thành, phát triển và khẳng định được vị trí của mình so với các công ty thành viên
cũng như các công ty bảo hiểm khác. Tuy vậy cùng với việc Việt Nam gia nhập
WTO, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như Bảo Việt Quảng Ninh nói
riêng đều có những cơ hội cũng như thách thức không hề nhỏ. Đặc biệt là cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu với tác động rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của
các doanh nghiệp.
Đứng trước tình hình kinh tế đầy biến động đó, Bảo Việt Quảng Ninh cần
phải đề ra chiến lược kinh doanh để có thể nắm bắt được cơ hội kinh doanh, hạn chế
được các khó khăn, thách thức cũng như khắc phục được các vấn đề còn yếu kém
để kinh doanh ngày càng hiệu quả. Đây là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn trong thời

Phạm Xuân Trường

1

Lớp 11A.QTKD-HL



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

gian tới đối với Bảo Việt Quảng Ninh. Là một cán bộ kinh doanh của Công ty Bảo
Việt Quảng Ninh, từ nhận thức được tầm quan trọng của việc đưa ra một số giải
pháp chiến lược kinh doanh, với mong muốn đóng góp vào sự nghiệp phát triển của
Công ty Bảo Việt Quảng Ninh và ngành bảo hiểm. Được sự giúp đỡ hướng dẫn tận
tình của T.S Trần Việt Hà, với những kiến thức đã được nghiên cứu, kết hợp với sự
giúp đỡ quý báu của nhiều cán bộ tâm huyết trong Công ty Bảo Việt Quảng Ninh,
em đã quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp chiến lược kinh doanh tại Bảo
Việt Quảng Ninh đến năm 2020”.
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về hoạch định chiến lược và quản trị
chiến lược của doanh nghiệp, tác giả đã nghiên cứu thực trạng phát triển của ngành
bảo hiểm Việt Nam, đi sâu vào phân tích môi trường bên ngoài, bên trong của Công
ty Bảo Việt Quảng Ninh để xác định các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và mối đe dọa
đối với sự phát triển của Công ty, từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh và các giải
pháp thực hiện tại Công ty đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là Công ty Bảo Việt Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài này từ năm
2010 đến năm 2012. Bao gồm một số nội dung nhằm xác định một cách đúng đắn
các giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty Bảo Việt Quảng Ninh giai đoạn
2013 - 2020, góp phần định hướng phát triển lâu dài và ngày càng lớn mạnh đúng
với vai trò của nó trong ngành bảo hiểm và phát triển kinh tế tỉnh Quảng Ninh.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận khoa học được vận dụng trong luận án này là các lý thuyết

chung về khoa học quản trị chiến lược, các môn khoa học khác có liên quan như
kinh tế học, quản lý sản xuất, quản lý tài chính, khoa học quản lý, Marketing, thống
kê và dự báo… các quan điểm, chủ trương chính sách của của Đảng, Nhà nước và
của tỉnh Quảng Ninh về phát triển kinh tế trong giai đoạn mới.
Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện được đề tài cần phải sử dụng các công

Phạm Xuân Trường

2

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

cụ nghiên cứu khoa học chủ yếu như phân tích tổng hợp, thống kê dự báo, so sánh,
tiếp cận hệ thống... Trên cơ sở phân tích thực trạng và dự báo về xu hướng để lựa
chọn chiến lược phù hợp từ đó đưa ra một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho
Công ty Bảo Việt Quảng Ninh giai đoạn 2013- 2020.
5. Kết quả đạt được
Luận văn là sự tổng hợp có lựa chọn những số liệu và thông tin thực tế về tình
hình hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo Việt Quảng Ninh; Chiến lược phát
triển bảo hiểm của Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt. Trên cơ sở phân tích những
dữ liệu đó luận văn đã phân tích đánh giá được những ưu, nhược điểm, cơ hội và
thách thức đối với hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo Việt Quảng Ninh.Từ
những đánh giá đó luận văn đã lựa chọn một số chiến lược kinh doanh cụ thể kèm
theo một số giải pháp cho giai đoạn 2013-2020 của Công ty Bảo Việt Quảng Ninh,
góp phần phát triển ngày càng bền vững, đủ sức cạnh tranh trong giai đoạn 20132020 cho Công ty.

6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3
chương:
Chương 1- Cơ sở lý luận chung về quản trị chiến lược kinh doanh.
Chương 2- Đánh giá tình hình hoạt động của Công ty và phân tích các môi
trường liên quan đến hoạt động của Bảo Việt Quảng Ninh.
Chương 3- Một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho Công ty Bảo Việt
Quảng Ninh đến năm 2020.

Phạm Xuân Trường

3

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chương 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN
LƯỢC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược
1.1.1. Sự ra đời và phát triển lý thuyết về chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ nghệ thuật quân sự thời xa xưa, với ý
nghĩa là phương pháp, cách thức điều khiển chỉ huy trận đánh. Trong quân sự cũng
có nhiều quan niệm về chiến lược. Theo từ điển Larouse: “Chiến lược là nghệ thuật
chỉ huy các phương tiện để chiến thắng”, từ điển Webster New World Dictionary
định nghĩa: ‘‘Chiến lược là khoa học của hoạch định và điều khiển các hoạt động về
quân sự”. Theo thời gian, nhờ tính ưu việt của nó, chiến lược đã được phát triển

sang các lĩnh vực khoa học khác như: Chính trị, văn hoá, kinh tế, xã hội, công nghệ,
môi trường …
Trong lĩnh vực quản lý doanh nghiệp, chiến lược phát triển muộn hơn vào nửa
đầu thế kỉ XX. Đến những năm 1950 xuất hiện một số các chủ trương, ý tưởng
hoạch định chiến lược trong các Doanh nghiệp chủ yếu dựa trên cơ sở phân tích các
tiềm lực tài nguyên. Vào giai đoạn này môi trường kinh doanh của các doanh
nghiệp đã chứng kiến những biến đổi lớn:
- Sự phát triển nhanh chóng của một xã hội tiêu dùng ngày càng đòi hỏi nhiều
hơn, họ trở nên khó tính hơn, dẫn đến tính chất cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn.
- Xu thế quốc tế hoá các giao dịch kinh tế phát triển mạnh, trao đổi hàng hoá
thông qua xuất nhập khẩu, đầu tư công nghiệp trực tiếp ra nước ngoài, các công ty
liên doanh, liên kết kinh doanh phát triển mạnh. Ngày nay xuất hiện các tập đoàn
kinh tế dưới nhiều hình thức, trong nhiều trường hợp đã nằm ngoài kiểm soát của
Chính phủ.
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và những ứng dụng của khoa học công
nghệ vào sản xuất và quản lý diễn ra với tốc độ cao. Đặc biệt là sự phát triển của
công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ nano… và ứng dụng của chúng
trong các ngành công nghiệp đã làm đảo lộn hành vi, nếp nghĩ của nhiều mặt đời
Phạm Xuân Trường

4

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

sống kinh tế xã hội. Chu kì sống của sản phẩm ngày càng ngắn, mức độ rủi ro trong

kinh doanh tăng cao.
- Nguồn tài nguyên, nguyên liệu, năng lượng và môi trường bị khai thác cạn
kiệt dẫn đến những cuộc khủng hoảng trong lĩnh vực này.
Những lý do trên đã làm cho một môi trường kinh doanh có nhiều biến động,
mức độ cạnh tranh gay gắt, phương thức cạnh tranh ngày càng lớn… Trong điều
kiện như vậy các công ty đã nhận thấy rằng, quản lý nội bộ trước đây đã đưa họ đến
thành công thì nay là điều kiện cần. Điều kiện đủ để một doanh nghiệp thành công
giờ đây phụ thuộc nhiều vào khả năng phản ứng của nó trước những biến đổi của
môi trường.
Các nhà nông nghiệp Nhật Bản đã sớm nhận thức điều đó, cuối những năm
1950 họ đã chú ý đến Marketing, các giải pháp con người tài chính đáp lại thay đổi
của môi trường kinh doanh nên họ vẫn duy trì được nhịp độ tăng trưởng đều đặn,
trong khi đó nhiều công ty phương Tây đã rơi vào đình đốn trong sự say sưa quản lý
nội bộ, hoàn thiện quy trình, thao tác, tiết kiệm thời gian, tăng năng suất lao
động…, những điều mà trước đây đã dẫn họ đến thành công.
Trong điều kiện đó, quản lý chiến lược đã xuất hiện như một cứu cánh trong
lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. Quản lý chiến lược là quản lý hành vi ứng xử của
doanh nghiệp với môi trường kinh doanh, xuất hiện trong điều kiện có cạnh tranh.
Quản lý chiến lược là một nội dung quan trọng của quản trị doanh nghiệp nói
chung, là biện pháp đảm bảo sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Có rất nhiều cách tiếp cận, nhìn nhận kinh doanh từ nhiều góc độ, mỗi cách
tiếp cận đều cho ta một quan điểm khác nhau về chiến lược kinh doanh.
Theo Chandler (1962) của đại học Havard "Chiến lược là việc xác định các mục
tiêu, mục đích cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành
động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này".

Phạm Xuân Trường

5


Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo Michael Porter (1980):" Chiến lược cạnh tranh liên quan đến sự khác
biệt. Đó là việc lựa chọn cẩn thận một chuỗi hoạt động khác biệt để tạo ra một tập
hợp giá trị độc đáo".
Theo Quinn (1980) "Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục
tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết
một cách chặt chẽ"
Có thể tóm lại, chiến lược phát triển của một tổ chức là nghệ thuật phối hợp các
hoạt động và điều khiển chúng nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn của tổ chức đó.
Những định nghĩa về chiến lược tuy khác nhau về cách thức diễn đạt do được rút ra từ
những thực tiễn kinh tế xã hội khác nhau, nhưng vẫn bao hàm các nội dung:
- Xác định tư tưởng chủ đạo, các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của tổ chức.
- Đưa ra và lựa chọn các phương án thực hiện.
- Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó.
1.1.3. Quản trị chiến lược
Cũng như khái niệm về chiến lược, khái niệm về quản trị chiến lược cũng đã
đã được tiếp cận ở nhiều khía cạnh khác nhau, mà phổ biến ở ba cách tiếp cận sau:
Cách tiếp cận về môi trường:
‘Quản trị chiến lược là quá trình quyết định nhằm liên kết khả năng bên trong
của tổ chức với các cơ hội và đe dọa bên ngoài“.
Cách tiếp cận về mục tiêu và biện pháp:
‘‘Quản trị chiến lược là một bộ những quyết định và những hành động quản trị
ấn định thành tích dài hạn của một công ty“

Cách tiếp cận các hành động:
‘Quản trị chiến lược là tiến hành xem xét môi trường hiện tại và tương lại, tạo
ra những mục tiêu của tổ chức, ra quyết định, thực thi những quyết định, nhằm đạt
được mục tiêu trong môi trường hiện tại và tương lai.
Mỗi cách tiếp cận cho phép các nhà quản trị có những cách nhìn từ các góc
độ khác nhau về quản trị chiến lược và từ các cách tiếp cận đó, ta có khái niệm về
quản trị chiến lược:

Phạm Xuân Trường

6

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

“Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng
như trong tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện
tại và tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp“.
1.1.4. Nhiệm vụ quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược bao gồm năm nhiệm vụ có quan hệ mật thiết với nhau:
+ Tạo lập một viễn cảnh chiến lược mô tả hình ảnh tương lai của công ty, nêu
rõ công ty muốn hướng đến đâu, trở thành một công ty như thế nào? Chính điều này
cung cấp định hướng dài hạn, chỉ rõ hình ảnh mà công ty muốn trở thành, truyền
cho công ty cảm giác về hành động có mục đích.
+ Thiết lập các mục tiêu - chuyển hóa viễn cảnh chiến lược thành các kết quả

thực hiện cụ thể mà công ty phải đạt được.
+ Xây dựng chiến lược để đạt được các mục tiêu mong muốn.
+ Thực thi và điều hành các chiến lược đã được lựa chọn một cách có hiệu lực
và hiệu quả.
+ Đánh giá việc thực hiện và tiến hành các điều chỉnh về viễn cảnh, định
hướng dài hạn, các mục tiêu, chiến lược hay sự thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm,
các điều kiện thay đổi, các ý tưởng và các cơ hội mới.
1.2. Các loại chiến lược kinh doanh
Có nhiều cách phân loại chiến lược kinh doanh. Tùy theo căn cứ phân loại mà
hình thành các chiến lược khác nhau.
1.2.1. Phân loại theo cấp xây dựng và quản lý chiến lược
Căn cứ vào các phạm vi tác dụng của chiến lược, ta có thể phân loại chiến
lược như sau:
- Chiến lược chung (Chiến lược Công ty): Chiến lược chung thường đề cập
những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược
chung quyết định những vấn đề sống còn với doanh nghiệp.
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh hoặc lĩnh vực kinh doanh: Chủ yếu là các
chiến lược canh tranh, cạnh tranh bằng giá thấp, bằng sự khác biệt về sản phẩm và

Phạm Xuân Trường

7

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


dịch vụ hoặc tạo ra một khúc chiến lược riêng.
- Chiến lược bộ phận chức năng bao gồm: Chiến lược sản xuất, chiến lược tài
chính, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, chiến lược marketing, hệ thống thông
tin, chiến lược nghiên cứu và phát triển… Chiến lược chung ở cấp đơn vị kinh
doanh và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một chiến lược kinh doanh
hoàn chỉnh của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại theo lĩnh vực
Chiến lược của một doanh nghiệp là tập hợp các quyết định ảnh hưởng lâu dài
và sâu sắc đến vị trí của nó trong môi trường và vai trò của doanh nghiệp trong
kiểm soát môi trường. Trong đó chiến lược sản xuất và thương mại là chiến lược có
vai trò trung tâm là chiến lược cơ sở để xây dựng các chiến lược khác.
+ Chiến lược thương mại: Là tập hợp các chính sách dài hạn nhằm xác định vị
trí của doanh nghiệp trên thị trường.
+ Chiến lược tài chính: Doanh nghiệp phải xử lý các quan hệ tài chính để
không ngừng củng cố và còn phát triển sản xuất kinh doanh ngày càng đi lên.
- Đầu tư vốn dài hạn vào đâu? Và bao nhiêu? Cho phù hợp với từng giai đoạn
kinh doanh để đạt hiệu quả cao.
- Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp khai thác là nguồn vốn nào?
- Quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp luôn chủ động, sáng tạo, áp
dụng luật kế toán vào việc chỉ đạo hạch toán kế toán sát sao năng động.
+ Chiến lược sản xuất: Là tập hợp các chính sách nhằm xác định loại sản
phẩm cần sản xuất, số lượng từng loại và phân bổ phương tiện hay các nguồn sản
xuất để sản xuất một cách có hiệu quả sản phẩm cung cấp cho thị trường.
+ Chiến lược xã hội: Là tập hợp những chính sách xác lập hành vi của doanh nghiệp
với thị trường lao động, nói rộng hơn là đối với môi trường kinh tế xã hội và văn hóa.
+ Chiến lược đổi mới công nghệ: Là tập hợp các chính sách nhằm nghiên cứu
phát triển sản phẩm mới, công nghệ mới và hoàn thiện các sản phẩm hiện hành cũng
như các phương pháp công nghệ đang sử dụng.
+ Chiến lược mua sắm và hậu cần: Là tập hợp các chính sách nhằm đảm bảo


Phạm Xuân Trường

8

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

cho doanh nghiệp “Mua tốt” và sử dụng hợp lý các nguồn lực vật chất từ khâu mua
sắm đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nếu chiến lược thương mại nhằm “Bán tốt”
thì chiến lược mua sắm nhằm “Mua tốt” và “Mua tốt” cũng quan trọng như “Bán tốt”
Các chiến lược này tác động qua lại với nhau chiến lược này là tiền đề để xây
dựng chiến lược kia và kết quả của thực hiện chiến lược này sẽ ảnh hưởng đến kết
quả của thực hiện chiến lược khác.
1.2.3. Phân loại theo dạng chiến lược sản xuất kinh doanh
Chiến lược xâm nhập và mở rộng thị trường: Tìm kiếm cơ hội phát triển thị
trường mà doanh nghiệp hoạt động với hàng hoá, dịch vụ hiện có bằng các biện
pháp marketing, giảm giá… biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng hiện có
để mở rộng thị trường.
Chiến lược phát triển sản phẩm: Nghiên cứu đưa ra những sản phẩm mới cải
tiến nâng cao chất lượng hoặc giảm giá sản phẩm đã có, thay đổi cải tiến mẫu mã
bao bì…
Chiến lược đa dạng hoá trong kinh doanh: Mở ra những lĩnh vực sản xuất kinh
doanh mới, kết hợp sản xuất và dịch vụ để hấp dẫn khách hàng.
Chiến lược tạo ra sự khác biệt sản phẩm: Doanh nghiệp cần tạo ra sản phẩm
dịch vụ, hàng hoá mà các đối thủ cạnh tranh không có như chất lượng sản phẩm
cao, kiểu dáng mẫu mã đẹp tạo nét riêng cho sản phẩm doanh nghiệp.

Chiến lược giá cả: Doanh nghiệp sản xuất số lượng sản phẩm lớn, áp dụng
công nghệ tiên tiến năng suất cao, tăng cường các biện pháp quản lý để hạ thấp chi
phí sản xuất…
1.2.4. Phân loại theo hướng tiếp cận chiến lược kinh doanh
- Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Tư tưởng chỉ đạo hoạch
định chiến lược kinh doanh ở đây là không dàn trải các nguồn lực mà cần tập trung
cho những hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh dựa trên ưu thế tương đối: Tư tưởng chỉ đạo hoạch
định chiến lược kinh doanh ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay

Phạm Xuân Trường

9

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

dịch vụ của doanh nghiệp mình so với các đối thủ cạnh tranh, thông qua sự phân
tích đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình làm chỗ dựa cho chiến lược
kinh doanh. Ưu thế tương đối của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh có thể là:
Chất lượng, giá bán sản phẩm dịch vụ, công nghệ sản xuất, mạng lưới tiêu thụ, danh
tiếng công ty…
- Chiến lược kinh doanh sáng tạo tấn công: Chiến lược kinh doanh này được
xây dựng bằng cách nhìn thẳng vào những vấn đề phổ biến, tưởng như khó làm
khác được, đặt câu hỏi tại sao phải làm như vậy? Xét lại những vấn đề đã được kết

luận trước đây, để tìm những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp mình.
- Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng: Cách xây dựng các chiến lược
kinh doanh ở đây không nhằm vào yếu tố then chốt mà vẫn khai thác khả năng tiềm
tàng các nhân tố thuận lợi, đặc biệt là tiềm năng sử dụng các nguồn lực dư thừa,
nguồn lực hỗ trợ của các lĩnh vực kinh doanh trọng yếu.
Các trường phái lý thuyết kinh tế khi nghiên cứu quá trình xây dựng chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp đã có nhiều quan niệm khác nhau, do cách tiếp cận vấn
đề từ các khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, có thể hệ thống lại các nét chủ yếu sau:
- Để xây dựng chiến lược, đánh giá đúng thực trạng doanh nghiệp và xu hướng
kinh tế xã hội, xác định được mục tiêu phát triển kinh doanh. Chiến lược phải mang
tính khả thi trên cơ sở khai thác đúng các nguồn nội, ngoại lực, tạo điều kiện tốt cho
xu thế phát triển hội nhập.
- Với nền kinh tế đang từng bước tiến hành công nghiệp hoá, chú ý phát triển
doanh nghiệp có liên quan tiêu dùng nhằm đáp ứng kích thích nhu cầu, góp phần ổn
định nền kinh tế sử dụng nhiều lao động có ý nghĩa tích cực về mặt xã hội.
- Chiến lược luôn thể hiện vai trò can thiệp của nhà nước trong việc quyết định quá
trình phát triển nền kinh tế, thông qua thực hiện các chính sách, chủ trương của nhà nước.
Như vậy, tùy theo đặc thù của mỗi quốc gia về dân cư, mức độ phát triển kinh
tế xã hội, chính trị trình độ văn hoá, điều kiện tự nhiên, tập quán từng địa phương…
mà có chiến lược phát triển cho từng ngành, doanh nghiệp riêng biệt, phù hợp yêu
cầu của từng thời kì lịch sử của quốc gia đó.

Phạm Xuân Trường

10

Lớp 11A.QTKD-HL



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.3. Vai trò của quản trị chiến lược đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Chiến lược giúp doanh nghiệp bảo đảm rằng những quyết định trong hoạt
động hàng ngày phù hợp với những lơi ích lâu dài của tổ chức. Nếu không có chiến
lược, những quyết định của ngày hôm nay có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến kết
quả tương lai.
Chiến lược khuyến khích mọi người trong tổ chức cùng làm việc để đạt được
những mục tiêu chung. Chiến lược phối hợp các chức năng trong một tổ chức một
cách tốt nhất trên cơ sở đạt đến mục tiêu chung của tổ chức. Hầu hết các tổ chức
đều có một kế hoạch chiến lược ở cấp độ cao nhất, nhưng lại có một số tổ chức lại
không truyền đạt chiến lược xuống các cấp dưới. Chiến lược có vai trò quan trọng
như nhau đối với mọi vị trí công việc trong tổ chức.
Chiến lược giúp định hướng đến tương lai: môi trường kinh doanh ngày nay
tạo áp lực phải hoàn thành những nhiệm vụ khẩn cấp, đáp ứng những mục tiêu trong
hoạt động hàng ngày, và vượt qua các vấn đề phát sinh trong ngắn hạn. Những áp
lực này chỉ mang tính chất tác nghiệp, ngắn hạn- nhưng chúng lại thường có khuynh
hướng lấn át việc hoạch định dài hạn trong tương lai.
Chiến lược quan tâm những gì ở phía trước, mục tiêu của tổ chức là gì, và
cách thức đạt được mục tiêu đó. Thậm chí khi tổ chức đã xác định sản phẩm nào và
dịch vụ nào phục vụ cho thị trường nào thì tổ chức vẫn cần một chiến lược để hiện
thực hoá những dự định đó.
Chiến lược giúp các nhà quản lý thấy rõ những cơ hội và thuận lợi, tận dụng
chúng để đưa ra các chiến lược, chính sách phát triển phù hợp nhằm đạt mục tiêu đã
đề ra.
Chiến lược giúp các nhà quản trị dự báo được các bất trắc, rủi ro sẽ xảy ra ở
hiện tại cũng như trong tương lai. Từ đó, các nhà quản trị dựa trên tiềm lực của tổ
chức hiện tại có thể chủ động đối phó với những tình huống rủi ro này.

Chiến lược giúp các nhà quản trị sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực
hiện có và phân bổ chúng một cách hiệu quả nhất.
Chiến lược giúp các tổ chức đương đầu linh hoạt với sự thay đổi quá nhanh

Phạm Xuân Trường

11

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

của môi trường (bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài.)
Chiến lược là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh cụ
thể và đo lường những kết quả đó.
Chiến lược giúp công ty cải thiện tình hình thông tin nội bộ qua việc theo dõi,
kiểm tra tình hình thực hiện chiến lược.
Theo kết quả của các công trình nghiên cứu, khi doanh nghiệp vận dụng
quản trị chiến lược sẽ đạt được kết quả tốt hơn so với không vận dụng quản trị chiến
lược. Điều đó không có nghĩa là các doanh nghiệp vận dụng quản trị chiến lược sẽ
luôn giành được thắng lợi mà chỉ có nghĩa là việc vận dụng quản trị chiến lược sẽ
giảm bớt rủi ro trong kinh doanh, có khả năng đón trước tranh thủ các thời cơ vận
hội khi chúng xuất hiện.
1.4. Qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh.
Xây dựng chiến lược là giai đoạn đầu tiên của quá trình quản trị chiến
lược gồm ba giai đoạn: Xây dựng chiến lược, thực hiện và đánh giá chiến lược. Xây
dựng chiến lược là quá trình thiết lập nhiệm vụ, sứ mạng kinh doanh, thực hiện điều

tra nghiên cứu để xác định các mặt mạnh, mặt yếu bên trong cũng như các cơ
hội, nguy cơ bên ngoài, đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa chọn giữa những chiến
lược thay thế.
1.4.1. Các giai đoạn của quá trình xây dựng chiến lược.
Có ba giai đoạn trong quá trình xây dựng chiến lược: Phân tích, hoạch định
và triển khai.
a. Trong giai đoạn phân tích cần thu thập được nhiều thông tin cơ bản
để tạo cơ sở cho giai đoạn ra quyết định. Giai đoạn này vô cùng quan trọng vì
những dữ kiện thu thập được sẽ ảnh hưởng rất lớn đến phương hướng ra quyết định.
Ngoài ra, trong giai đoạn này cần phải tìm hiểu nhu cầu khách hàng, cách thức hoạt
động của đối thủ cạnh tranh, các xu hướng nghiên cứu và phát triển trong ngành.
Mục đích nhằm lập một bảng tổng hợp những điểm mạnh, điểm yếu, về vị thế của
tổ chức, đồng thời liệt kê những cơ hội cho tương lai.

Phạm Xuân Trường

12

Lớp 11A.QTKD-HL


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

b. Giai đoạn hoạch định chiến lược: Sau khi thu thập tất cả các dữ kiện
cần thiết, giai đoạn tiếp theo là hoạch định chiến lược nhằm giúp tổ chức tiến
gần hơn đến mục tiêu tổng thể. Trong giai đoạn này, tổ chức cần phải xác định được
lợi thế của mình so với đối thủ cạnh tranh và thiết lập ranh giới họat động. Đầu tiên
là cần liệt kê các sản phẩm và dịch vụ có khả năng có nhu cầu trong tương lai, và

những thị trường có thể khai thác. Sau đó chọn những thị trường muốn phát triển,
xem xét những khả năng sử dụng những sản phẩm và dịch vụ hiện hữu, hay cần phát
triển sản phẩm và dịch vụ mới, cũng như cần chọn xem thị trường nào cần bỏ qua.
Những quyết định này sẽ giúp tổ chức xác định được nguồn tài chính tương lai và
hình thành nguồn ngân sách thực tế.
c. Giai đoạn triển khai chiến lược: Đây là giai đoạn cuối của quá trình xây
dựng chiến lược. Trên cơ sở phân tích đã thực hiện, tổ chức cần quyết định
những điều cần làm và phương thức thực hiện. Tổ chức không nên phạm sai lầm khi
đầu tư quá nhiều vào giai đoạn phân tích, lại rồi dành quá ít nỗ lực tổng thể cho giai
đoạn hoạch định và triển khai. Điều này dẫn đến những chiến lược kém hiệu quả,
cũng như quá trình triển khai không hoàn chỉnh. Tổ chức cũng cần phải truyền đạt
chiến lược cho tất cả những người cần biết và điều chỉnh chiến lược nếu cần tuỳ theo
từng bối cảnh và trong mối quan hệ với những hoạt động khác của tổ chức nhằm
ứng phó với bất kỳ thay đổi nào.
Tóm lại, xây dựng chiến lược bao gồm 03 giai đoạn: Phân tích tạo cơ sở cho việc
lực chọn, hoạch định giúp định hướng và triển khai mang lại kết quả mong muốn.
1.4.2. Qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh.
Quy trình xây dựng chiến lược gồm 03 bước: Xác định nhiệm vụ kinh doanh, phân
tích môi trường (bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài), phân tích
và lựa chọn chiến lược.
1.4.2.1. Xác định nhiệm vụ kinh doanh
Mọi tổ chức đều có mục đích và lý do để tồn tại. Mục đích và lý do này được
phản ánh trong bản báo cáo nhiệm vụ kinh doanh của một tổ chức. Các yếu tố hợp
thành một bản báo cáo nhiệm vụ thường bao gồm:

Phạm Xuân Trường

13

Lớp 11A.QTKD-HL



×