Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng nghề hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-------[[\\--------

NGÔ THỊ TUYẾT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-------[[\\--------

NGÔ THỊ TUYẾT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VIỆT HÀ



HÀ NỘI – 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của
riêng tôi. Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ
tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Ngô Thị Tuyết


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH – SƠ ĐỒ..............................................................................ix
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
1.Sự cần thiết của đề tài..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................3
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ...............................................................4
5. Kết quả đạt được.........................................................................................................4
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ ........................................5
1.1. Khái niệm, chức năng cơ bản của dịch vụ và quản trị chất lượng dịch vụ ........5

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của dịch vụ .......................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ ......................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ.................................................................................6
1.1.2. Khái niệm đặc điểm cơ bản của chất lượng dịch vụ ............................................. 8
1.1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ ...................................................................8
1.1.2.2. Khái niệm quản trị chất lượng dịch vụ.....................................................9
1.2. Đào tạo, đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề..............................................10
1.2.1. Đào tạo .................................................................................................................... 10
1.2.2. Đào tạo nghề ........................................................................................................... 10
1.2.2.1. Khái niệm về Đào tạo nghề .....................................................................10
1.2.2.2. Các yếu tố quá trình đào tạo nghề ..........................................................11
1.2.3. Chất lượng đào tạo nghề và nâng cao chất lượng đào tạo nghề ........................ 12
1.2.4. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo nghề....................... 14
1.3-. Đặc điểm của quản trị chất lượng đào tạo nghề ................................................16
1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề trong các trường dạy nghề .....17
1.4.1. Mục tiêu đào tạo và chương trình đào tạo ........................................................... 17
1.4.2. Trình độ, kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của giáo viên. .................... 20
1.4.3. Công tác tổ chức quản lý đào tạo trong nhà trường............................................ 21
1.4.4. Đánh giá về người học........................................................................................... 23
1.4.5. Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập......................... 24
1.4.6. Quản lý và sử dụng nguồn tài chính trong nhà trường ....................................... 25
1.4.7. Mối quan hệ giữa nhà trường với các doanh nghiệp .......................................... 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề...........................................27
1.5.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài ................................................................................... 27
1.5.1.1. Các yếu tố về cơ chế, chính sách của nhà nước.....................................27
1.5.1.2. Các yếu tố về môi trường.........................................................................28
1.5.2. Nhóm các yếu tố bên trong ................................................................................... 29
1.5.2.1. Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo...................................................29
1.5.2.2. Nhóm các yếu tố về quá trình đào tạo.....................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................31



CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................32
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
HÒA BÌNH .........................................................................................................................32
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng nghề Hòa Bình..................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu đào tạo của nhà trường ................................ 33
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ..............................................................................33
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Trường Cao đẳng nghề Hòa Bình ...................35
2.2. Phân tích thực trạng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng nghề Hòa Bình........37
2.2.1. Phân tích thực trạng về mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo................. 38
2.2.2. Đánh giá về trình độ kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của giáo viên ...42
2.2.2.1. Về số lượng giáo viên...............................................................................42
2.2.2.2. Về tuổi đời và thâm niên giáo viên..........................................................43
2.2.2.3. Về trình độ kinh nghiệm chuyên môn ....................................................45
2.2.2.4. Về năng lực sư phạm...............................................................................45
2.2.2.6. Về công tác nghiên cứu khoa học...........................................................48
2.2.3. Phân tích thực trạng công tác tổ chức quản lý đào tạo trong nhà trường 51
2.2.3.1. Về công tác tổ chức đào tạo.....................................................................52
2.2.3.2. Về công tác quản lý học tập học sinh .....................................................55
2.2.3.3. Về công tác quản lý hoạt động giảng dạy giáo viên ...............................57
2.2.3.4. Đối với công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên ................................59
2.2.4. Đánh giá về người học........................................................................................... 60
2.2.5. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy trong trường ................. 66
2.2.6. Phân tích thực trạng công tác QLSD nguồn tài chính cho đào tạo ... 68
2.2.7. Phân tích thực trạng mối quan hệ giữa nhà trường với DN........................ 71
2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng chất lượng đào tạo ...............................................74
2.3.1. Cơ chế chính sách của nhà nước........................................................................... 74
2.3.2. Các yếu tố về điều kiện đảm bảo và quá trình đào tạo ....................................... 76

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................................82
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................83
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÒA BÌNH...................................................................83
3.1. Cơ sở của việc xây dựng giải pháp .......................................................................83
3.1.1. Định hướng chung cho phát triển giáo dục dạy nghề ở Việt Nam ................... 83
3.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao CLĐT tại Trường CĐN Hòa Bình. ........... 84
3.1.3. Định hướng đảm bảo nâng cao CLĐT của Trường CĐN Hòa Bình trong thời
gian tới .................................................................................................................................... 84
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo .........................................86
3.2.1. Giải pháp thứ 1: Đổi mới xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo và PP
giảng dạy................................................................................................................................. 86
3.2.1.1. Cơ sở đề ra giải pháp ...............................................................................86
3.2.1.2. Mục đích...................................................................................................88
3.2.1.3. Nội dung của giải pháp ...........................................................................88
3.2.1.4. Kết quả cần đạt được ...............................................................................92
3.2.2. Giải pháp thứ 2: Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên 93
3.2.2.1. Cơ sở đề ra giải pháp ...............................................................................93
3.2.2.2. Mục đích...................................................................................................93


3.2.2.3. Nội dung của giải pháp ...........................................................................93
3.2.2.4. Kết quả cần đạt được ...............................................................................98
3.2.3. Giải pháp 3: Đổi mới công tác tuyển sinh và nâng cao chất lượng đầu vào của
người học ................................................................................................................................ 98
3.2.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................98
3.2.3.2. Mục đích...................................................................................................99
3.2.3.3. Nội dung giải pháp ..................................................................................99
3.2.3.4. Kết quả mong đợi ...................................................................................101
3.2.4. Giải pháp thứ 4: Nâng cao công tác quản lý hoạt động giảng dạy giáo viên .. 101

3.2.4.1. Cơ sở đề ra giải pháp .............................................................................101
3.2.4.2. Nội dung giải pháp ................................................................................102
3.2.4.3. Kế hoạch triển khai thực hiện...............................................................102
3.2.4.4. Kết quả mong đợi ...................................................................................105
3.2.5. Giải pháp thứ 5 :Nâng cao công tác quản lý người học ................................... 106
3.2.5.1. Cơ sở để ra giải pháp .............................................................................106
3.2.5.2. Nội dung giải pháp ................................................................................106
3.2.5.3. Kế hoạch triển khai thực hiện...............................................................107
3.2.5.4. Kết quả mong đợi ...................................................................................108
3.2.6. Giải pháp thứ 6 : Tăng cường đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật
chất phục vụ hoạt động dạy và học của Nhà trường......................................................... 108
3.2.6.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .........................................................................108
3.2.6.2. Mục đích.................................................................................................109
3.2.6.3. Nội dung và kế hoạch thực hiện giải pháp...........................................109
3.2.6.4. Kế hoạch triển khai thực hiện...............................................................112
3.2.6.5. Chi phí cho giải pháp.............................................................................113
3.2.6.6. Kết quả mong đợi ...................................................................................113
3.2.7. Giải pháp thứ 7: Xây dựng và nâng cao mối quan hệ giữa Nhà trường và các
đơn vị, doanh nghiệp sử dụng lao động ( người học sau khi tốt nghiệp ra trường) ...... 113
3.2.7.1. Cơ sở đề ra giải pháp .............................................................................113
3.2.7.2. Mục đích.................................................................................................113
3.2.7.3. Nội dung giải pháp ................................................................................114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................114
KẾT LUẬN..................................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................I


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV


: Cán bộ giảng viên

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa



: Cao đẳng

CĐN

: Cao đẳng nghề

CTHSSV

: Công tác Học sinh - Sinh viên

CSSDLĐ

: Cơ sở sử dụng lao động

DN

: Doanh nghiệp

DNSX

: Doanh nghiệp sản xuất


ĐH

: Đại học

HSSV

: Học sinh, sinh viên

NXB

: Nhà xuất bản

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

KHCN

: Khoa học công nghệ

KTX

: Ký túc xá

SKKN

: Sáng kiến kinh nghiệm

SCN


: Sơ cấp nghề

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

QTCLSP

: Quản trị chất lượng sản phẩm

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

THPT

: Trung học phổ thông

THCS

: Trung học cơ sở

TCN

: Trung cấp nghề

TCHC

: Tổ chức - Hành chính


TCKT

: Tài chính - Kế toán

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

VHVL

: Vừa học, vừa làm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trường CĐN Hòa Bình........ 35
Bảng 2.2: Cấu trúc kiến thức của chương trình khung nghề KTDN .............. 39
Bảng 2.3: Bảng kết quả đánh giá mục tiêu, chương trình đào tạo .................. 40
Bảng 2.4: Thống kê số lượng giáo viên giảng dạy ......................................... 43
Bảng 2.5: Bảng thống kê về tuổi đời và thâm niên giảng dạy GV ................. 44
Bảng 2.6: Trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên .................................. 45
Bảng 2.7: Trình độ sư phạm của giáo viên ..................................................... 45
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên ......................... 46
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá phương pháp giảng dạy của giáo viên................ 47
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp số lượng học sinh nhập học năm 2010 - 2012 ..... 51
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo.................. 52
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động học tập người học .................. 56

Bảng 2.13: Kết quả đánh giá của GV về công tác quản lý hoạt động giảng dạy................. 58
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp số lượng người học tuyển vào các năm học. ....... 61
Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả rèn luyện của học sinh các năm 2010-2012 .... 63
Bảng 2.16: Tình hình việc làm của người học sau khi tốt nghiệp năm 2012 . 64
Bảng 2.17: Thống kê về kiến thức chuyên môn, ngoại ngữ, tin học .............. 65
phục vụ và đáp ứng yêu cầu của công việc..................................................... 65
Bảng 2.18: Bảng thống kê số lượng phòng học thực hành năm 2012 .......... 66
Bảng 2.19: Kết quả điều tra đánh giá về hiệu quả của việc quản lý và sử dụng
các trang thiết bị trong trường................................................................. 67
Bảng 2.20: Mức tự bảo đảm chi phí hoạt động Nhà trường ......................... 69
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của giáo viên, người học về quan hệ giữa cơ sở
sử dụng lao động với nhà trường ............................................................ 73


DANH MỤC CÁC HÌNH – SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ chu trình đào tạo .......................................................................... 12
Hình 1.2: Sơ đồ mối quan hệ mục tiêu đào tạo với chất lượng đào tạo................. 14
Hình 1.3: Quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo............................ 18
Hình 1.4: Quá trình đào tạo và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo ........ 29
Hình 1.5: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo ....................................... 30


MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Bước sang thế kỷ XXI, vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở thành yếu tố
quyết định đối với sự phát triển và thịnh vượng của mỗi Quốc gia. Việt Nam cũng
đang trong thời kỳ đầu của CNH, HĐH nên việc đáp ứng về nhu cầu con người và
nguồn nhân lực là nhân tố quyết định. Trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực
thì đào tạo nghề luôn được coi là vấn đề then chốt nhằm tạo ra đội ngũ công nhân
kỹ thuật có trình độ kiến thức chuyên môn, có kỹ năng thái độ nghề nghiệp phù hợp

với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng sự biến đổi cơ cấu kinh tế, đáp ứng
nhu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI và Kết luận Hội nghị lần thứ
sáu Ban chấp hành trung ương khóa IX nhấn mạnh:" Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo là một yêu cầu khách quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh
CNH, HĐH, xây dựng bảo vệ Tổ quốc ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Phát
triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát
triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức, là điều kiện phát huy nguồn lực con
người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững"[8,
tr102]. Muốn cho sự nghiệp CNH, HĐH thành công, thì điều cốt lõi là phải phát
huy tốt nhân tố con người. Bởi lẽ con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự
phát triển, giáo dục là nhân tố chủ yếu để hình thành và phát tiển nhân cách con
người, là chìa khóa mở cửa cho tương lai, là quốc sách hàng đầu của chiến lược
phát triển kinh tế xã hội.
Nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực, là trách nhiệm chung của toàn Đảng, toàn
dân, trong đó vai trò của các trường chuyên nghiệp và dạy nghề, các cơ sở đào tạo
là rất quan trọng.
Hòa Bình là một tỉnh miền núi có tiềm năng kinh tế tiếp giáp với thủ đô Hà
Nội. Do vậy có nhu cầu rất lớn về lực lượng người lao động được đào tạo nghề.
Nhất là trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng. Hòa Bình hiện có một hệ thống
đào tạo nghề với 03 trường cao đẳng nghề, 20 các trung tâm dạy nghề, 01 trường

1


Cao đẳng chuyên nghiệp, 01 trường THCN ở các huyện, thành phố tham gia dạy
nghề thuộc các lĩnh vực.
Trường CĐN Hòa Bình là một trong những trường đào tạo nguồn nhân lực
cung cấp cho thị trường lao động nhiều công nhân có trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao, trường có trụ sở đóng tại thành phố Hòa Bình. Trong những năm qua, được sự

quan tâm đầu tư của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Tổng Cục dạy nghề và
Ủy ban Nhân dân tỉnh Hòa Bình, các cấp, ban, ngành trong tỉnh, Trường Cao đẳng
nghề Hòa Bình đã đạt được những thành tựu đáng kể trong việc thực hiện sứ mệnh,
nhiệm vụ được giao, khẳng định được nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực về kinh tế
và kỹ thuật cho sự nghiệp phát kinh tế tỉnh Hòa Bình và các tỉnh, thành phố trong cả
nước.
Nhà trường đã chủ động xây dựng chương trình đào tạo, hình thức đào tạo cho
các hệ Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề phù hợp với thực tiễn phát
triển của đất nước. Ngoài ra, nhà trường cũng tham gia dạy nghề cho người lao
động ngoài xã hội, góp phần đáp ứng nhu cầu lao động qua đào tạo nghề của địa
phương. Trong những năm gần đây do tính chất xã hội hóa giáo dục, trước nhu cầu
của cơ chế thị trường và xu thế KHCN xây dựng trong nước cũng như hội nhập
kinh tế quốc tế. Nhà trường đã xác định mục tiêu đào tạo trong chiến lược phát triển
của mình để đưa nhà trường thành một trường đa ngành, đa nghề từ đó bước chuyển
mình để phù hợp với yêu cầu thực tế của xã hội.
Cơ chế thị trường đã đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng đang đặt ra rất nhiều
thách thức đối với mọi vấn đề liên quan đến chất lượng đào tạo của nhà trường.
Điều quan trọng là làm sao để đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng vừa theo kịp,
vừa đón đầu, vừa đại trà, vừa mũi nhọn, đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế hội
nhập, đủ sức và kịp thời chủ động thích ứng với thị trường lao động, thị trường chất
xám, nhất là sức lao động có hàm lượng trí tuệ cao. Đồng thời, phải hạn chế tối đa
các ảnh hưởng tiêu cực của cơ chế thị trường đối với công tác giáo dục đào tạo
nghề.
Chất lượng giáo dục trong các cơ sở đào tạo nghề hiện nay đang là một " điểm

2


nóng" cần nhiều giải pháp, trong đó giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo là
rất quan trọng. Bởi quá trình đào tạo nghề với các khâu của nó nếu được quan tâm

thực hiện một cách đồng bộ mới đem lại chất lượng hiệu quả.
Trong những năm qua, Trường CĐN Hòa Bình đã chú trọng, chủ động quan
tâm đến việc duy trì, đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Tuy nhiên công
tác đào tạo nghề của nhà trường còn tồn tại một số vấn đề còn hạn chế nên chất
lượng đào tạo nghề chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động đa dạng
hiện nay của thị trường.
Để tồn tại phát triển phục vụ cho nhu cầu xã hội, các cơ sở đào tạo nghề trong
đó có Trường CĐN Hòa Bình cần có những hướng đi riêng cho mình. Đó là việc
đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo. Là một cán bộ quản lý trong nhà
trường, từ nhận thức được tầm quan trọng của việc đưa ra một số giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo, với mong muốn đóng góp vào sự nghiệp phát triển của nhà
trường và lĩnh vực đào tạo nghề. Được sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của TS. Trần
Việt Hà, với những kiến thức đã được nghiên cứu, kết hợp với sự giúp đỡ quý báu
của nhiều cán bộ tâm huyết trong Trường CĐN Hòa Bình, em đã mạnh dạn chọn đề
tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng
nghề Hòa Bình".
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung và thực tiễn công tác quản lý hoạt động
đào tạo nghề nói chung nghiên cứu thực trạng quá trình đào tạo nghề ở Trường
CĐN Hòa Bình nói riêng.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở
Trường CĐN Hòa Bình, góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có tay
nghề phục vụ sự nghiệp phát triển kinh té xã hội của đất nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là Trường CĐN Hòa Bình
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài này từ năm
2010 đến năm 2012. Bao gồm một số nội dung nhằm xác định một cách đúng đắn

3



các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của Trường CĐN Hòa Bình góp phần
định hướng phát triển lâu dài và ngày càng lớn mạnh đúng với vai trò của nó trong
lĩnh vực dạy nghề và phát triển giáo dục - đào tạo của tỉnh Hòa Bình.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận khoa học được vận dụng trong luận án này là các lý thuyết
chung về khoa học quản trị chất lượng tổng thể, các môn khoa học khác có liên
quan như kinh tế học, Lãnh đạo và quản lý, Phương pháp nghiên cứu khoa học,
thống kê và dự báo…các quan điểm, chủ trương chính sách của của Đảng, Nhà
nước và của tỉnh Hòa Bình về phát triển giáo dục đào tạo trong giai đoạn mới.
Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện được đề tài cần phải sử dụng các
phương pháp nghiên cứu điều tra viết, phường pháp phỏng vấn, phương pháp quan
sát, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp tổng hợp số
liệu, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn của Trường CĐN Hòa Bình về đào tạo nghề..
Trên cơ sở phân tích thực trạng và dự báo về xu hướng để từ đó đưa ra một số giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho Trường CĐN Hòa Bình.
5. Kết quả đạt được
Luận văn là sự tổng hợp có lựa chọn những số liệu và thông tin thực tế về tình
hình hoạt động đào tạo nghề của Trường CĐN Hòa Bình. Trên cơ sở phân tích
những dữ liệu đó luận văn đã phân tích đánh giá được những ưu, nhược điểm, cơ
hội và thách thức đối với hoạt động đào tạo nghề của Trường CĐN Hòa Bình từ đó
xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch đào tạo.
Từ những đánh giá đó luận văn đã lựa chọn một số giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo của Trường CĐN Hòa Bình, góp phần phát triển ngày càng bền vững
đủ sức trở thành trường cao đẳng nghề chất lượng cao.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3
chương:
Chương 1- Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
Chương 2- Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường CĐN Hòa Bình

Chương 3- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường
CĐN Hòa Bình.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
 
1.1. Khái niệm, chức năng cơ bản của dịch vụ và quản trị chất lượng dịch vụ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Trên thế giới ngày nay, dịch vụ ngày càng trở thành ngành kinh tế giữ vị trí hết
sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đóng góp của dịch vụ không ngừng
được tăng lên trên cả hai chỉ tiêu: tỷ trọng GDP và việc làm.
Vào cuối thế kỷ 20, dịch vụ đã có những bước phát triển mạnh mẽ, nhất là tin
học và nhiều tác giả đã đưa ra nhiều dự đoán hết sức lạc quan, thế kỷ 21 sẽ là thế kỷ
của dịch vụ. Vì có vai trò hết sức quan trọng như vậy nên việc nghiên cứu các khái
niệm về dịch vụ là vô cùng cần thiết cả về bề rộng lẫn bề sâu và làm cơ sở nghiên
cứu các khái niệm về dạy nghề và tư vấn việc làm.
Dưới góc độ kinh tế thị trường, dịch vụ được coi là một thứ có giá trị, khác với
hàng hóa vật chất, mà một người hoặc một tổ chức cung cấp cho một người hoặc
một tổ chức khác để đổi lấy một thứ gì đó. Khái niệm này thể hiện quan điểm
hướng đến khách hàng, bởi dịch vụ là một thứ được quyết định bởi khách hàng, cái
có giá trị đối với cá nhân hoặc tổ chức này nhưng có thể không có giá trị đối với cá
nhân hay tổ chức khác. Hơn nữa khái niệm này chỉ ra các tương tác của con người
trong quá trình hình thành dịch vụ.
Dịch vụ cũng còn được hiểu là khái niệm để chỉ toàn bộ các hoạt động mà kết
quả của chúng không tồn tại dưới dạng vật thể, không dẫn đến việc chuyển đổi
quyền sở hữu.

Một khái niệm dịch vụ hiện được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quản lý chất
lượng là theo định nghĩa của ISO 9004-2:1991E “Dịch vụ là kết quả mang lại các
hoạt động tương tác giữ người cung cấp và khách hàng, cũng như nhờ các hoạt
động của người cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng” [31,31].

5


Dịch vụ là kết quả của những hoạt động không thể hiện bằng những sản phẩm
vật chất, nhưng bằng tính hiệu ích của chúng và có giá trị kinh tế.
Trên cơ sở những khái niệm dịch vụ, chất lượng đào tạo là kết quả mang lại
nhờ sự tương tác giữa cơ sở đào tạo với học sinh, sinh viên (khách hàng) cũng
như nhờ các hoạt động định hướng của cơ sở đào tạo để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và của xã hội. [31,18].
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Hoạt động dịch vụ có một số đặc điểm cơ bản:
* Tính vô hình:
Tính vô hình phản ánh một thực tế mà hiếm khi khách hàng nhận được một
sản phẩm thực từ kết quả hoạt động của dịch vụ. Kết quả thu được với khách hàng
thường đáp ứng thỏa mãn tay nghề hay công việc ổn định mà thôi.
Một dịch vụ vô hình thuần túy không thể được đánh giá bằng cách sử dụng bất
kỳ cảm giác tự nhiên nào, nó hết sức trừu tượng mà không thể khảo sát trước khi
mua bán. Một khách hàng dự định mua hàng hóa có thể nghiên cứu kỹ hàng hóa về
các mặt như bản chất tự nhiên, tính thẩm mỹ, tính thị hiếu còn với dịch vụ thì gần
như không thể làm như vậy được.
Tính vô hình của dịch vụ làm cho khách hàng gặp rất nhiều khó khăn trong
việc đánh giá các dịch vụ cạnh tranh. Khi tiêu dùng dịch vụ khách hàng thường gặp
phải mức độ rủi ro lớn, họ thường phải dựa vào các nguồn thông tin cá nhân và sử
dụng giá cả làm cơ sở để đánh giá chất lượng.
* Tính dễ hư hỏng và không tồn trữ.

Vì sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời nên sản phẩm dịch vụ
không thể cất giữ được và rất dễ bị hư hỏng. Trong dạy nghề và tư vấn dịch vụ việc
làm điều này càng dễ nhận biết, một khi yêu cầu tức thời của nhà tuyển dụng lao
động không được đáp ứng kịp thời, thì ta không thể nói với họ rằng: ngày mai, ngày
kia chúng tôi sẽ cố gắng đáp ứng đầy đủ lao động cho anh …

6


Tính dễ hư hỏng không lưu kho được của dịch vụ yêu cầu các nhà quản lý phải
đưa ra các biện pháp làm bằng phẳng cầu bằng việc sử dụng công cụ giá cả, các
công cụ khác nhằm thu hút khách hàng trong từng thời điểm nhất định.
* Tính không đồng nhất:
Khác với hàng hóa có đặc điểm tiêu chuẩn được. Dịch vụ thường không lặp lại
cùng cách, khó tiêu chuẩn hóa. Thành công của dịch vụ và độ thỏa mãn của khách
hàng tùy thuộc vào hành động của từng nhân viên. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khó kiểm soát. Chúng ta có thể phân tích các hoạt động cung ứng
dịch vụ: Các nhân viên phục vụ khác nhau không thể tạo ra dịch vụ giống nhau.
Hơn nữa khách hàng thường đánh giá dịch vụ thông qua cảm nhận. Thời gian khác
nhau, khách hàng khác nhau thường đưa ra các cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch
vụ có giá trị cao khi thỏa mãn nhu cầu riêng biệt cầu khách hàng. Bởi vậy các dịch
vụ thường được cá nhân hóa, thoát ly khỏi các nguyên tắc chuẩn mực.
Donald Davidoff đã cho rằng sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ được
đo lường bằng sự so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trông đợi của bản
thân khách hàng [17,31].
S=P–E

S (Satisfation): Sự thỏa mãn;
P (Perception): Sự cảm nhận;
E (Expectation): Sự trông đợi.


Mối quan hệ giữa 3 yếu tố S, P, E có tính chất quyết định mọi vẫn đề của dịch
vụ các biến số P, E đều phụ thuộc rất nhiều vào phong tục, tập quán, dân tộc, tôn
giáo và tâm sinh lý nhu cầu chủ quan của cá nhân khách hàng.
Các trường dạy nghề hiện nay thường gặp phải sai lầm khi điều khiển các
trông đợi của học sinh không xuất phát từ học sinh, mà thường từ ý muốn chủ quan
của họ. Để khắc phục điều này cán bộ giảng dạy nhân viên phục vụ thường có sự
đồng cảm, tức là đặt bản thân vào vị trí học sinh để phát hiện ra các nhu cầu và
trông đợi của họ thì mới cung cấp dịch vụ đảm bảo sự thỏa mãn của khách hàng.
Khi khách hàng trông đợi một mức nhất định về dịch vụ và cảm nhận rằng sự
tương đương hay mức cao hơn đã được tạo ra, họ sẽ thỏa mãn, thậm chí khi một

7


dịch vụ tốt được thực hiện, mà sự trông đợi của khách hàng đối với dịch vụ cao hơn
khách hàng sẽ không thỏa mãn. Điều đó yêu cầu các cơ sở đào tạo phải quản lý
được sự trông đợi của khách hàng và thực hiện chất lượng dịch vụ.
* Tính không tách rời:
Khác với hàng hóa có đặc điểm sản xuất tách rời với tiêu dùng. Sản phẩm dịch
vụ gắn liền với hoạt động cung cấp dịch vụ. Một sản phẩm dịch vụ cụ thể gắn liền
với cấu trúc của nó và là kết quả của quá trình hoạt động của hệ thống cấu trúc đó.
Quá trình sản xuất gắn liền với việc tiêu dùng dịch vụ. Khách hàng tham gia và ảnh
hưởng trực tiếp tới việc thực hiện dịch vụ, đồng thời khách hàng cũng có tác động
lẫn nhau trong dịch vụ. Nhân viên có vai trò rất lớn đến kết quả dịch vụ nên phân
quyền là không thể thiếu được trong thực hiện dịch vụ. [19,11].
Trên đây là các đặc điểm của dịch vụ nói chung và dịch vụ dạy nghề nói riêng.
Việc nghiên cứu các đặc điểm của dịch vụ đóng vai trò hết sức quan trọng làm cơ sở
lý luận cho việc nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
1.1.2. Khái niệm đặc điểm cơ bản của chất lượng dịch vụ

1.1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một phạm trù hết sức phức tạp và có nhiều cách hiểu
khác nhau.
Theo Philip B.Crosby trong cuốn “chất lượng là thứ cho không” đã khái
niệm : “ chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”.
Theo TCVN ISO – 9001: 1996 (tương ứng với ISO 9001: 1994), thì chất
lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch vụ thảo mãn các yêu cầu đề ra
hoặc định trước của người mua. Những yêu cầu này thường xuyên thay đổi theo
thời gian nên các nhà cung ứng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu chất lượng.
ISO 9000: 2000 khái niệm một cách đơn giản hơn, chất lượng dịch vụ là mức
độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của dịch vụ đáp ứng các yêu cầu. Yêu cầu
được hiểu là nhu cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt
buộc.[34, 47]

8


Chất lượng dịch vụ là một khái niệm trừu tượng, khó nắm bắt bởi các đặc tính
riêng của dịch vụ sự tiếp cận chất lượng được tạo ra trong quá trình cung cấp dịch
vụ , thường xảy ra trong sự gặp gỡ giữa khách hàng với nhân viên giao tiếp.
Chất lượng dịch vụ chính là sự thỏa mãn của khách hàng được xác định
bởi việc so sánh giữ dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trông đợi (P&E) [17, 190].
Khái niệm này cũng phù hợp với ISO 9000 : 2000, sự thỏa mãn khách hàng
được hiểu là sự cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng các nhu cầu.
Một quan điểm khác cho rằng chất lượng dịch vụ được xác định trên cơ sở giá
cả và chi phí. Theo đó, một dịch vụ có chất lượng là dịch vụ được cung cấp phù hợp
với giá cả.
Như vậy, từ các khái niệm trên chúng ta có thể khái niệm chất lượng dịch vụ
dạy nghề như sau: “Chất lượng dịch vụ dạy nghề chính là mức phù hợp của dịch
vụ dạy nghề làm thỏa mãn các yêu cầu của người lao động” [22, 35].

1.1.2.2. Khái niệm quản trị chất lượng dịch vụ
Các quan điểm về chất lượng sản phẩm không ngừng được phát triển và hoàn
thiện, thể hiện ngày càng đầy đủ hơn bản chất tổng hợp phức tạp của vấn đề chất
lượng và phản ánh sự thích hợp trong điều kiện và môi trường kinh doanh mới.
Giáo sư tiến sỹ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản
trị chất lượng của Nhật Bản và thế giới, đã đưa ra một định nghĩa như sau:
“QTCLDV có nghĩa là nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng sản
phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ
cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng”. [17, 31].
Philip B.Crosby thì cho rằng: “QTCLDV là một phương tiện có tính chất hệ
thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch
hoạt động” [17, 19].
Các cách hiểu trên phù hợp với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và có nhiều điểm
tương đồng. Tuy nhiên, hiện nay khái niệm được thừa nhận rộng rãi nhất là của ISO
– 9000:1994.

9


“Quản trị chất lượng dịch vụ là các phương pháp và hoạt động được sử
dụng nhằm đảm bảo yêu cầu và chất lượng dịch vụ”
1.2. Đào tạo, đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề
1.2.1. Đào tạo
“ Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân
cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất
và hiệu quả”. (Trần Khánh Đức – Viện nghiên cứu phát triển giáo dục).
1.2.2. Đào tạo nghề
1.2.2.1. Khái niệm về Đào tạo nghề
Hiện nay có một số nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã đưa ra một số khái

niệm về đào tạo nghề (Dạy nghề):
Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11.
Trong đó viết: "Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được
việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học" [28, tr 02].
Tác giả William Mc Gehee cho rằng: " Dạy nghề là những quy trình mà các
công ty sử dụng để tạo thuận lợi cho việc học tập có kết quả cá hành vi đóng góp
vào mục đích và các mục tiêu của công ty".
Tổ chức Lao động quốc tế(ILO) định nghĩa:" Dạy nghề là cung cấp cho người
học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công
việc nghề nghiệp được giao".
Đào tạo nghề là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường
nhằm cung cấp những kiến thức và giáo dục cho học sinh, sinh viên. Đây là công
việc kết nối giữa mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thực hiện
chương trình và các vấn đề liên quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám sát, kiểm tra
đánh giá, tổ chức thực tập thi tốt nghiệp cùng với các quy trình đánh giá khác, các
chính sách liên quan đến chuẩn mực và cấp bằng ở lĩnh vực đào tạo chuyên nghiệp.

10


Đào tạo nghề là khâu quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho người lao
động, giúp cho người lao động có kiến thức chuyên môn, kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp để từ đó họ có thể làm việc được trong các cơ quan, doanh nghiệp, hoặc có
thể tự tạo ra công việc sản xuất cho bản thân.
Hiện nay, đào tạo nghề mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Sự tích
hợp thể hiện thể hiện ở chỗ nó đòi hỏi người học phải chuyên sâu về kiến thức, vừa
phải thực hành thành thục về kỹ năng tay nghề. Đây là điểm khác biệt lớn trong dạy
nghề so với dạy văn hóa.
Đào tạo nghề cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng thái độ nghề

nghiệp cần thiết của một nghề. Về kiến thức học sinh hiểu được cơ sở khoa học về
vật liệu, dụng cụ trang thiết bị học tập, quy trình công nghệ, biện pháp tổ chức quản
lý sản xuất để người công nhân kỹ thuật có thể thích ứng với sự thay đổi của cơ cấu
lao động trong sản xuất và đào tạo nghề mới.
Nguyên lý và phương châm của đào tạo nghề: Học đi đôi với hành, lấy thực
hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính, coi trọng giáo dục đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, rèn luyện ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp của người học, đảm bảo
tính giáo dục toàn diện.
Đào tạo nghề hiện nay có ba cấp trình độ là sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao
đẳng nghề. Hình thức đào tạo nghề gồm đào tạo nghề chính quy và đào tạo nghề
thường xuyên.
1.2.2.2. Các yếu tố quá trình đào tạo nghề
Mục tiêu của đào tạo nghề: Theo Luật giáo dục 2005, tại điều 33, trang 21;
Luật Dạy nghề năm 2006, tại điều 4 có nêu: " Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực
kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng
với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong
công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp
có khả năng tìm được việc làm, tự tạo việc làm hoặc lên trình độ cao hơn, đáp ứng
yêu cầu CNH, HĐH đất nước".[28, tr 01].

11


Nội dung đào tạo nghề: Là những yêu cầu đặt ra để mang lại cho người học có
những kiến thức, kỹ năng thái độ nghề nghiệp cần thiết.
Yêu cầu của nội dung đào tạo nghề, Luật giáo dục 2005, tại điều 34, khoản 1
có ghi: " Nội dung giáo dục nghề nghiệp phải tập trung đào tạo năng lực thực hành
nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khỏe, rèn luyện kỹ năng
theo yêu cầu đào tạo của từng nghề, năng cao trình độ học vấn theo yêu cầu đào
tạo".[28, tr 22].

Nội dung phải phù hợp với mục tiêu đào tạo, phải đảm bảo tính cân đối, toàn
diện giữa các mặt kiến thức, kỹ năng thái độ, đạo đức và lương tâm nghề nghiệp cần
thiết. Bên cạnh đó, nội dung phải gắn liền với thực tế sản xuất, phải đảm bảo tính
khoa học, cơ bản hiện đại, tính liên thông phù hợp với trình độ của người học.
Phương pháp đào tạo nghề: Là tổng hợp chách thức hoạt động của thầy và trò
nhằm thực hiện một cách tối ưu mục đích nhiệm vụ dạy học nghề. Tại điều 34,
khoanr1 của Luật Giáo dục 2005 có ghi: " Phương pháp giáo dục phải kết hợp rèn
luyện kỹ năng thực hành với giảng dạy lý thuyết để giúp người học có khả năng
thực hành nghề và phát triển nghề nghiệp theo yêu cầu của từng công việc".
1.2.3. Chất lượng đào tạo nghề và nâng cao chất lượng đào tạo nghề
Chất lượng đào tạo nghề:
Trong lĩnh vực đào tạo nghề chất lượng được đảm bảo và đánh giá theo cả
quá trình, từ đầu vào – đến quá trình dạy học – đầu ra theo sơ đồ (hình 1.1):
`Hình 1.1: Sơ đồ chu trình đào tạo

Khách hàng
(Các yêu cầu) 

Đầu vào

Quá trình
dạy - học

Đầu ra
(Sản phẩm)

Khách hàng
(Sự thỏa mãn)

(Tạp chí khoa học giáo dục số 10 tháng 7/2006 [38, 35])

Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường.
Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bây giờ cũng được xem như nhiệm vụ
quan trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo nói chung và cơ sở có đào tạo nghề nói
riêng. Trong giáo dục đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng chất lượng là một

12


khái niệm khó định nghĩa, khó xác định, khó đo lường. Dưới đây là một số quan
điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
“ Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chương trình đào tạo”. (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp – Đại
học Quốc gia Hà Nội).
“ Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo
theo các ngành nghề cụ thể.” [37, 105]
“Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục”. [37,
105].
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng "Đầu vào". Theo quan điểm này, một
trường tuyển được học viên giỏi, có đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có nguồn tài
chính cần thiết để trang bị các thiết bị tốt nhất cho các phòng thí nghiệm, giảng
đường, xưởng trường, khu thực hành được xem là trường có chất lượng cao.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng "Đầu ra". Một quan điểm khác về chất
lượng đào tạo cho rằng "đầu ra" của đào tạo có tầm quan trọng hơn nhiều so với
"đầu vào" của quá trình đào tạo. Đầu ra chính là sản phẩm của đào tạo được thể hiện
bảng năng lực, chuyên môn nghề nghiệp và tay nghề của người học tốt nghiệp hay
khả năng cung cấp các hoạt động đào tạo của trường đó.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng "Giá trị gia tăng". Quan điểm này cho
rằng một trường có tác động tích cực tới học viên khi nó tạo ra sự khác biệt trong sự

phát triển về trí tuệ và tay nghề của cá nhân người học. "Giá trị gia tăng" được xác
định bằng giá trị " đầu ra" trừ đi giá trị của "đầu vào", kết quả thu được là "Giá trị
gia tăng" mà trường đã đem lại cho người học và được đánh giá là chất lượng đào
tạo. Nếu theo quan điểm này về chất lượng đào tạo, một loạt vấn đề phương pháp
luận nan giải sẽ nảy sinh, khó có thể thiết kế một thước đo thống nhất để đánh giá
chất lượng "đầu vào" và " đầu ra" để tìm được hiệu số của chúng và đánh giá chính
xác chất lượng của trường đó.

13


Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng: Chất lượng đào tạo trước hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt
nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường người lao động không chỉ phụ thuộc vào
chất lượng đào tạo mà còn phụ thuộc vào yếu tố thị trường, như quan hệ cung - cầu
giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nước và người
sử dụng lao động…do đó khả năng thích ứng còn phản ánh cả hiệu quả lao động
đào tạo ngoài xã hội và thị trường lao động được thể hiện: [37, 34].

Quá trình đào tạo
 

 

Mục tiêu đào tạo

Chất lượng đào tạo

Hình 1.2: Sơ đồ mối quan hệ mục tiêu đào tạo với chất lượng đào tạo
Nâng cao chất lượng đào tạo: Là sự cải tiến các tác động vào các khâu trong

quá trình đào tạo nhằm thu được hiệu quả giáo dục và đào tạo cao nhất. Như vậy
nâng cao chất lượng đào tạo nghề chính là sự cải tiến hệ thống tổ hợp các biện pháp
để tăng hiệu quả, hiệu suất của mọi khâu trong quá trình đào tạo nhằm đạt kết quả
đào tạo cao nhất.
Nâng cao chất lượng đào tạo đòi hỏi cải tiến liên tục ở mọi khâu, mọi công
đoạn, mọi thời gian đào tạo có liên quan đến người dạy, người học, đội ngũ cán bộ
quản lý, điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập...
1.2.4. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo nghề.
Tuy đã có những cố gắng đáng ghi nhận trên đà khôi phục lại vai trò vị trí của
mình nhằm cung cấp cho đất nước những người lao động vừa có tri thức kỹ thuật
vừa có kỹ năng lao động ở trình độ CĐN, TCN, SCN – một trong ba thành phần cơ
bản của cơ cấu trình độ lao động trong mọi quốc gia đó là công nhân – kỹ thuật viên
– đại học nhưng hiện nay giáo dục nghề Việt Nam đang còn có nhứng yếu kém, bất
cập cần khắc phục:
- Hệ thống giáo dục dạy nghề chưa ổn định. Quy mô và cơ cấu ngành nghề đào
tạo, đội ngũ giáo viên và các điều kiện đảm bảo chất lượng từng trường chưa đáp

14


ứng chuẩn mực quy định. Giáo dục chuyên môn nghề nghiệp chưa kết hợp tốt
thường xuyên với trau rồi đạo đức.
- Việc liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công
nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn; đội ngũ giáo viên TH nghề so
với 10 năm trước có những tiến bộ rõ rệt, nhưng so với nhu cầu trước mắt còn chưa
đáp ứng và phát triển tương ứng về trình độ chuyên môn cũng như kỹ năng tay nghề
trong hướng dẫn thực hành.
- Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa yêu cầu lớn về mở rộng quy mô, bảo
đảm chất lượng với khả năng hẹp về nguồn lực và hạn chế về việc làm cho người
tốt nghiệp.

- Nói chung chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn
nhân lực trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Nhiều giải pháp mới tuy đã triển khai nhưng thiếu tính đồng bộ, ở một số
giải pháp còn những lúng túng nhất định về quan điểm, chưa sát về nội dung và
chưa cương quyết trong thực hành cũng như tiếp thu và xử lý tốt các ý kiến đóng
góp. Tiến trình đổi mới chậm so với tốc độ dự kiến.
- Quá trình đổi mới giáo dục nước ta trong thời gian qua cho chúng ta những
bài học và kinh nghiệm quý báu về đổi mới tư duy và hành động, đã thu được nhiều
thành tựu ban đầu và tạo nên những tiềm năng mới cần được khai thác và phát huy
có hiệu quả. Đồng thời giáo dục đào tạo nước ta cũng phải đối mặt và vượt qua
những thử thách như:
- Giáo dục đóng vai trò then chốt để tăng sức mạnh của quốc gia và khu vực,
trên thị trường quốc tế, “ngày nay các nước trên thế giới không tách các cấp đào tạo
như nước ta (THCN,DN, CĐ, ĐH, sau ĐH) mà cơ cấu chung trong giáo dục ở nước
ta là giáo dục đại học (cần hiểu giáo dục đại học là giáo dục sau trung học, từ tú tài
– tiến sỹ)”.
- Giáo dục phải đa dạng hóa và chuẩn hóa chất lượng cho từng dạng tiếp cận
chuẩn mức quốc tế, mở rộng các trường tư, các loại hình đào tạo, dạy học sinh cách

15


“sáng nghiệp”, tự tạo việc làm, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, sử dụng
Internet trong giáo dục nhằm đổi mới phương pháp dạy và học, nghiên cứu khoa
học, tự học suốt đời, đổi mới quản lý, phát triển đào tạo từ xa, bồi dưỡng năng lực
quốc tế cho giáo viên và sinh viên; khai thác mở rộng nhiều nguồn để tăng đầu tư
cho giáo dục; xuất khẩu nguồn nhân lực.
- Cần phát triển “nguồn nhân lực tri thức”, “doanh nghiệp tri thức”, hệ thống
“quản lý tri thức”, phát triển hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng, tranh thủ

sự hợp tác quốc tế để tăng cường nội lực ...
1.3-. Đặc điểm của quản trị chất lượng đào tạo nghề
Quản trị chất lượng liên quan đến con người.
Chất lượng con người là mối quan tâm hàng đầu của quản trị chất lượng. Tạo
ra con người chất lượng có nghĩa là giúp họ có được nhận thức đúng đắn. Sau đó họ
phải được đào tạo, huấn luyện để có khả năng giải quyết những vấn đề đặt ra mà
không phải ra lệnh hoặc kiểm tra thái quá. Sự quản trị dựa trên tinh thần nhân văn
cho phép phát triển toàn diện nhất khả năng của con người.
- Chất lượng là trước hết, không phải lợi nhuận là trước hết.
Điều này phản ảnh rõ ràng nhất bản chất của quản trị chất lượng, bởi vì nó
phản ánh niềm tin và chất lượng, lợi ích của chất lượng. Chất lượng được coi là lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp, nếu quan tâm đến chất lượng thì lợi nhuận sẽ đến.
Mặt khác, chất lượng là điều duy nhất của một doanh nghiệp có thể mang đến cho
khách hàng. Khi chất lượng tăng lên thì chi phí ẩn sẽ giảm đi rất nhiều lúc đó lợi
nhuận sẽ thu được cao hơn.
- Tất cả đều là khách hàng.
Vào năm 1950 Ishikawa đã đưa ra câu nói nổi tiếng: “Giai đoạn sản xuất tiếp
theo chính là khách hàng” quan điểm này chính là đề cập đến dịch vụ bên trong,
quan hệ giữa khách hàng bên trong và người cung cấp bên trong. Vì vậy việc đảm
bảo chất lượng dịch vụ bao gồm việc đảm bảo chất lượng cho khách hàng ở từng
công đoạn trước khi cung ứng dịch vụ cho khách hàng bên ngoài, tức là cần đảm
bảo dịch vụ cho cả khách hàng bên trong và khách hàng bên ngoài.

16


×