Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
Mục lục :
Lời mở đầu ........................................................................................................
Lời cảm ơn ........................................................................................................
Chương 1: Tổng quan chung về doanh nghiệp Phú Lâm ...........................
1.1. Đặc điểm và tình hình chung về doanh nghiệp Phú Lâm ....................
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Phú Lâm ...........
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp ..................................................
1.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp ...........................................
1.2. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp .........................................
1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ...........................................................................
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán ...................................................
1.2.3. Chứng từ được sử dụng tại doanh nghiệp...........................................
1.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng tại doanh nghiệp..........................................
Chương 2 : Thực trạng về công tác kế toán tại doanh nghiệp Phú Lâm ..
2.1. Một số phần hành kế toán tại đơn vị ....................................................
2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền ...........................................................................
2.1.2. Kế toán tài sản cố định .........................................................................
2.1.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...............................
2.1.4. Kế toán mua hàng .................................................................................
2.1.5. Kế toán vốn chủ sở hữu ........................................................................
2.2. Thực trạng công tác bán hàng .............................................................
2.2.1. Công tác bán hàng ...............................................................................
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ..........
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................
2.2.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
1
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
Chương 3 : Đánh giá và nêu ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng tại doanh nghiệp Phú Lâm ..........................................................
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác bán hàng tại doanh nghiệp Phú
Lâm .........................................................................................................................
3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................
3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh .....................................................................................
Kết luận
Danh mục từ viết tắt
Danh mục tài liệu tham khảo
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
2
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của Việt Nam phát triển theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước và theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vì vậy sau khi gia nhập WTO, Việt
Nam đã đứng trước nhiều cơ hội để mở ra cánh cửa phát triển đất nước mà mang
theo đó là những khó khăn chúng ta cần phải vượt qua. Một trong số những khó
khăn đó là việc làm thế nào để các doanh nghiệp Việt Nam có thể đứng vững trong
môi trường cạnh tranh khắc nghiệt khi mà các doanh nghiệp nước ngoài xuất hiện
ngày càng nhiều trên thị trường với các loại hình kinh doanh đa dạng. Sự cạnh tranh
càng trở nên gay gắt đó buộc các doanh nghiệp phải tự mình thay đổi để đáp ứng
nhu cầu của thị trường. Một trong những điểm yếu của các doanh nghiệp Việt Nam
trong việc cạnh tranh trên thị trường đó là hệ thống bán hàng chưa thực sự đem lại
hiệu quả, đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng, điều này ảnh hưởng không tốt đến
thương hiệu và uy tín của các doanh nghiệp trong nước. Vì vậy, ngoài việc đảm bảo
chất lượng sản phẩm thì một hệ thống bán hàng tốt cũng là một yếu tố quan trọng
góp phần nên thành công của doanh nghiệp. Trong đó, kế toán bán hàng là một bộ
phận quan trọng để đảm bảo công tác bán hàng hoạt động hiệu quả.
Với những kiến thức tiếp thu được ở trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế
công tác kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Lâm và với sự giúp đỡ nhiệt tình của
cô Mai Thị Kim Hoàng cùng toàn thể anh chị, cô chú phòng kế toán của công ty, em
đã mạnh dạn chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại doanh nghiệp tư
nhân Phú Lâm” làm báo cáo chuyên đề cuối khóa.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề thực tập gồm 3 chương :
Chương 1 : Tổng quan chung về doanh nghiệp Phú Lâm
Chương 2 : Thực trạng về công tác kế toán tại doanh nghiệp Phú Lâm
Chương 3 : Đánh giá và nêu ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng tại doanh nghiệp Phú Lâm
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
3
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp Phú Lâm, em đã có điều kiện vận
dụng những kiến thức đã học ở trường để đi vào tìm hiểu, nghiên cứu và có được
những kinh nghiệm thực tiễn từ công tác kế toán tại công ty. Đồng thời cũng giúp
em hiểu biết hơn về công tác “Kế toán bán hàng” nói riêng cũng như phần hành
khác nói chung.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tất cả thầy cô trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
cũng như thầy cô khoa kế toán đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng quý
báu trong suốt quá trình học tập tại trường và đặc biệt nhờ sự hướng dẫn chỉ bảo tận
tình, chu đáo của Cô Mai Thị Kim Hoàng trong thời gian qua để em có thể hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Vì thời gian có hạn và cũng là lần đầu tiên em áp dụng những kiến thức đã học
ở trường vào thực tế, do đó trong báo cáo của em chắc chắn không tránh khỏi
những sai sót. Em kính mong thầy cô cũng như anh chị trong phòng kế toán góp ý
cho em để em hoàn thành báo cáo này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc doanh nghiệp tư nhân Phú Lâm và
toàn thể anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em rất nhiều trong quá trình thực
tập.
Em xin chân thành cảm ơn !
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
4
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP PHÚ LÂM
1.1. Đặc điểm và tình hình chung về doanh nghiệp Phú Lâm :
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Phú Lâm :
Lịch sử hình thành :
Tên công ty : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHÚ LÂM
Mã số thuế : 2700331402
Địa chỉ
: Xóm 1, Nam Cường, xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh, tỉnh
Ninh Bình.
Điện thoại : 0303.657.668
Fax : 0303.657.669
Giám đốc : Nguyễn Mạnh Hà
Email
:
Quá trình phát triển :
Doanh nghiệp Phú Lâm thành lập năm 2008, được UBND tỉnh Ninh Bình cấp
quyết định thành lập số 4932/QĐ – UB ngày 09/01/2008 và hoạt động theo giấy
đăng ký kinh doanh số 2700331402 ngày 17/01/2008. Doanh nghiêp tư nhân Phú
Lâm được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo
luật định và không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình, có dấu riêng, có tài sản theo quy định của
nhà nước.
Trải qua hơn 6 năm xây dựng và trưởng thành, doanh nghiệp Phú Lâm đã gặp
không ít khó khăn, bỡ ngỡ lúc ban đầu nhưng cho đến nay doanh nghiệp Phú Lâm
đã đạt được những thành tựu đáng kể, đã có được nhiều khách hàng lớn và dần dần
khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường; không những đứng
vững trong cạnh tranh mà còn phát triển và ngày càng mở rộng với hiệu quả kinh
doanh cao. Doanh nghiệp có một đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, có
trình độ chuyên môn cao đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học. Đội ngũ cán bộ công nhân
viên liên tục được cập nhật các kiến thức và công nghệ mới, sẵn sàng làm thỏa mãn
những đòi hỏi khắt khe của khách hàng. Do vậy, doanh nghiệp Phú Lâm đã xây
dựng được một cơ cấu tổ chức vững mạnh. Bên cạnh đó, với phương châm luôn cải
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
5
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
tiến, phát triển dịch vụ, doanh nghiệp hi vọng sẽ ngày càng thu hút được nhiều hơn
nữa khách hàng trong và ngoài tỉnh.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp :
Doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực như :
+ Mua bán máy móc, thiết bị tin học.
+ Buôn bán xăng dầu.
+ Mua bán vật liệu xây dựng.
+ Mua bán thiết bị vệ sinh,...
1.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp :
Sơ đồ bộ máy tổ chức :
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Bộ phận kho hàng
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban :
- Giám đốc: Là người đại diện có tính chất pháp nhân của công ty, chịu trách
nhiệm chung về toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước. Giám đốc đề
i u hành mọi hoạt động của doanh nghiệp
theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc được ủy quyền cho phó giám đốc đề
i u hành
theo chức năng khi vắng mặt, người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước giám đốc
và pháp luật.
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
6
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
- Phó giám đốc : là người giúp giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực hoạt động
của công ty theo sự phân công của giám đốc. Thay mặt giám đốc giải quyết công
việc được phân công, những công việc giải quyết vượt quá thẩm quyền của mình thì
phải trao đổi và xin ý kiến của giám đốc.
- Phòng kinh doanh: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ thực hiện các chức năng
giao dịch với khách hàng, tiêu thụ sản phẩm, thu hồi công nợ, tổng hợp thị trường,
phát triển thị trường, phát triển thương hiệu, tiếp thị và quảng bá sản phẩm, quản lý
hệ thống đại lý, cửa hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty, tham mưu cho Giám Đốc
trong lĩnh vực kinh doanh.
Nhiệm vụ : Kiểm tra thành phẩm, hàng hóa tồn kho hoặc chất lượng kém để xuất
trả nhà cung cấp. Liên hệ với các nhà cung cấp thành phẩm, hàng hóa để đặt hàng.
Xem xét các đơn đặt hàng. Ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Phòng kế toán : cung cấp đầy đủ toàn bộ thông tin về hoạt động tài chính của
công ty, nhằm giúp giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính ở
đơn vị đạt hiệu quả cao.
Nhiệm vụ : hạch toán kinh tế, thống kê, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
lập các kế hoạch về nhu cầu vốn và sử dụng các nguồn vốn đảm bảo đúng chế độ và
có hiệu quả, dự thảo các khoản phải thu, xây dựng kế hoạch tài chính, lên bảng cân
đối số phát sinh, lập báo cáo định kỳ…tham mưu trong công tác quản lý kinh tế tài
chính của công ty.
- Bộ phận kho hàng và vận tải : Quản lý hàng tồn kho. Khi mua hàng, hàng hóa
được chuyển đến kho thì căn cứ vào số lượng trên phiếu nhập kho, trực tiếp nhận
hàng chuyển vào kho theo đúng nơi quy định cho từng loại mặt hàng. Khi bán
hàng, kiểm tra hàng hóa đúng theo phiếu xuất hàng trước khi vận chuyển đến nơi
khách hàng yêu cầu một cách an toàn, nhanh chóng, kịp thời.
Nhiệm vụ : nhập hàng và xuất hàng khi có phiếu xuất, nhập kho, giao hàng
đến các cơ sở mua hàng khi có yêu cầu của bên mua hàng.
1.2. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp :
1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Kế toán
Kế toán
bánGVHD
hàng : Mai Thị Kim
kho
và
Hoàng
công nợ
7
Kế toán thuế
và ngân hàng
Thủ quỹ
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán:
Kế toán trưởng: là người trực tiếp thông báo các thông tin tài chính cho
Giám đốc công ty. Có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán và
hạch toán kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh theo cơ chế quản lý quy định.
Hàng tháng, quý, theo định kỳ, niên độ kế toán lập Báo cáo tài chính theo quy định
nộp lên ban lãnh đạo công ty.
Kế toán bán hàng : Viết hóa đơn GTGT và căn cứ vào các chứng từ kế toán
tiến hành ghi nhận doanh thu, vào sổ sách có liên quan.
Kế toán kho : Theo dõi tình hình biến động của hàng hóa ở kho và xuất bán để
làm cơ sơ phản ánh tổng hợp vào sổ chi tiết, lập báo cáo nhập xuất tồn kho hàng
hóa. Đối chiếu tồn kho với thủ kho. Theo dõi Bảng kê giao nhận hàng tại kho.
Kế toán công nợ : Phản ánh các tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả. Theo dõi và
đối chiếu công nợ với nhà cung cấp, khách hàng. Báo cáo định kỳ chi tiết và tổng
hợp các khoản phải thu và nợ phải trả. Lên kế hoạch thu tiền, điện thoại nhắc nhở,
xin nợ khách hàng. Mỗi ngày phải lập bảng báo cáo công nợ chi tiết, đối chiếu với
báo cáo bán hàng chi tiết của phòng kinh doanh và bảng kê thu tiền của thủ quỹ.
Kế toán thuế và ngân hàng : Nhập hóa đơn mua vào và bán ra vào để theo dõi
mua bán và đối chiếu với các kế toán khác. Theo dõi việc kê khai tính và xác định
số thuế, phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước, theo dõi các sổ chi tiết về thuế, làm báo
cáo thuế. Theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt, từng
loại tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng.
Thủ quỹ : Thu tiền và chi thực tế, chịu trách nhiệm về tiền mặt do mình quản
lý. Mở sổ quỹ tiền mặt theo yêu cầu kế toán. Cuối mỗi ngày phải cộng phiếu thu,
phiếu chi. Ngày hôm sau đối chiếu tổng thu và tổng chi của ngày hôm trước với sổ
kế toán tiền mặt ở phòng kế toán, nếu phát hiện sai lệch khi đối chiếu phải tìm
nguyên nhân và xử lý ngay.
Thủ kho : Theo dõi hàng hóa ở kho, quản lý hàng hóa bằng thẻ kho, làm bảng
kê Nhập xuất tồn hằng ngày đối chiếu với kế toán bán hàng và kế toán kho theo dõi
trên Sổ chi tiết hàng hóa.
1.2.3. Chứng từ được sử dụng tại doanh nghiệp :
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
8
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng : Công ty sử dụng chứng từ do Bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày
20/3/2006 của bộ trưởng BTC như : phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,...
Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng :
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ hiện hành của nhà nước,
đồng thời khi Bộ tài chính đưa ra các tài khoản sửa chữa cũng như bổ sung,
công ty luôn theo dõi chặt chẽ và công tác kế toán luôn được thực hiện theo
luật định.
Hệ thống báo cáo tài chính :
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng tại doanh nghiệp :
Doanh nghiệp áp dụng ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. Đặc điểm chủ yếu
của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản
ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối
ứng vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái các tài khoản lập
bảng cân đối số phát sinh, cuối năm tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính.
Các loại sổ sách:
• Sổ Nhật ký chung
• Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
• Sổ cái
- Nhật ký chung
Hằng ngày, căn cứ vào tất cả các chứng từ gốc đã được kiểm tra được dùng
làm căn cứ ghi sổ, ghi tất cả các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung.
- Sổ thẻ kế toán chi tiết
Căn cứ ghi sổ: các chứng từ gốc.
Mục đích: Dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng
đối tượng kinh tế riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa phản ánh được. Cuối
tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết trên cơ sở các sổ thẻ kế toán chi tiết đối
chiếu với sổ cái.
- Sổ cái:
Căn cứ ghi sổ: Sổ nhật ký chung.
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
9
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, tính ra
số dư của từng tài khoản để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài
chính.
Sơ đồ : Hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty :
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
- Kỳ kế toán : công ty áp dụng kỳ kế toán theo tháng
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
10
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : phương pháp kê khai thường xuyên
- Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng để ghi chép : đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ thuế
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho : theo phương pháp nhập sau xuất
trước
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo phương
pháp đường thẳng.
Sự phát triển và trưởng thành của doanh nghiệp Phú Lâm được đánh dấu bằng
kết quả sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp thu được qua những năm gần đây :
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
2.778.689.000
2.935.756.000
3.256.092.000
2.778.689.000
2.935.756.000
3.256.092.000
2.346.479.000
2.454.673.000
2.646.835.000
432.210.000
481.083.000
609.257.000
minh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
01
VI.25
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
10
cung cấp dịch vụ (10=01–02)
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
20
VI.27
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
54.589.000
54.894.345
55.479.000
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
65.694.000
62.046.743
65.892.593
Trong đó : chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
75.246.928
77.902.532
78.798.245
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
76.899.556
77.356.000
79.978.000
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
30
268.958.516
318.672.070
440.067.162
11. Thu nhập khác
31
34.563.456
35.689.753
37.842.569
12. Chi phí khác
32
18.479.790
21.573.500
23.452.580
doanh {30=20+(21-22)-(24+25)}
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
11
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
16.083.666
14.116.253
14.389.989
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
50
285.042.182
332.788.323
454.457.151
71.260.545,5
83.197.080,75
113.614.287,8
213.781.636,5
249.591.242,25
340.842.863,2
thuế (50=30+40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
(Nguồn: BCTC của doanh nghiệp Phú Lâm năm 2011, 2012, 2013)
Nhận xét chung: Nhìn vào bảng kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong 3
năm 2011, 2012 và năm 2013, cho thấy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả: Lợi
nhuận sau thuế TNDN năm 2012 tăng 35.809.605,7 đồng so với năm 2011 tương
ứng với tỷ lệ tăng là 16,8 %. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2013 tăng 91.251.621
đồng với tỷ lệ tăng 36,6 % so với năm 2012. Lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2013
tăng so với năm 2011 và năm 2012 lần lượt là 169.414.969 đồng ứng với tỷ lệ tăng
là 59,4 % và 121.668.828 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 36,6 %. Đây là tỷ lệ tăng
khá cao, cho thấy doanh nghiệp đã làm tốt việc tiêu thụ hàng hóa. Nguyên nhân lợi
nhuận tăng là do số lượng hàng hóa tiêu thụ thay đổi và do doanh nghiệp đã có
những chính sách phù hợp với từng thời kỳ kinh tế. Lợi nhuận tăng là kết quả từ sự
ảnh hưởng của các chỉ tiêu như : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2013 tăng so với năm 2011 là 477.403.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 17,2 %,
tăng so với năm 2012 là 320.336.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 10,9 %.
Doanh thu hoạt động tài chính cũng tăng đều qua các năm, năm 2013 tăng so với
năm 2011 là 890.000 đồng tương ứng tăng 1,6 %, năm 2013 tăng so với năm 2012
là 584.655 đồng tương ứng tăng 1,2 %. Thu nhập khác cũng tăng, năm 2013 tăng so
với năm 2011, 2012 lần lượt là 3.279.113 đồng, 2.152.816 đồng và tương ứng với tỷ
lệ tăng lần lượt là 9,5 %, 6 %. Tổng chi phí của doanh nghiệp cũng tăng đáng kể,
nguyên nhân là do giá mua của các loại hàng hóa tăng, doanh nghiệp bổ sung thêm
một số tài sản cố định làm cho chi phí tăng thêm. Chi phí tăng yếu là do tăng về giá
vốn, năm 2013 tăng 300.356.000 đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 12,8 %,
tăng hơn so với năm 2012 là 192.162.000 đồng tương ứng tăng 7,8 %.
CHƯƠNG 2
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
12
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
PHÚ LÂM
2.1. Một số phần hành kế toán tại đơn vị :
2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền :
a. Chứng từ sử dụng :
Kế toán tiền mặt :
- Phiếu thu (mẫu số 01 - TT/BB)
- Phiếu chi (mẫu số 02 - TT/BB)
- Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số 03 - TT/BB)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (mẫu số 04 - TT/BB)
- Giấy đề nghị thanh toán (mẫu số 05 - TT/BB)
- Biên lai thu tiền (mẫu số 06 - TT/BB)
- Các chứng từ khác có liên quan.
Kế toán tiền gửi ngân hàng :
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc ( Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm
chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi ...)
b. Tài khoản sử dụng :
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- TK 113 : tiền đang chuyển.
c. Quy trình hạch toán :
Kế toán tiền mặt :
Khi phát sinh các nghiệp vụ về tiền mặt, kế toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu
chi. Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố trên phiếu thu hoặc phiếu chi thì phiếu thu, phiếu
chi sẽ được đính kèm với các chứng từ có liên quan để chuyển cho giám đốc và kế
toán trưởng xem xét, ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ xuất, nhập
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
13
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
quỹ. Phiếu thu, phiếu chi được đóng thành quyển và được đánh số từng quyển theo
thứ tự từ trang 1 đến trang n trong một năm. Số phiếu thu, phiếu chi cũng được
đánh thứ tự liên tục, đầy đủ từ số 1 đến số n và mang tính nối tiếp từ quyển này
sang quyển khác.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, thủ quỹ giữ một liên làm căn cứ ghi sổ
quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán, một liên giao
cho người nộp tiền, liên còn lại lưu ở nơi lập phiếu.
Phiếu chi do kế toán lập thành 2 liên, một liên lưu lại ở nơi lập phiếu, liên còn
lại thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng chứng từ gốc để vào sổ
kế toán. Biên lai thu tiền theo mẫu in riêng của doanh nghiệp cũng có 2 liên, một
liên lưu lại ở cuống, một liên giao cho người nộp tiền.
Kế toán tiền gửi ngân hàng :
Khi nhận được giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo các chứng từ
gốc khác nhau sau khi được kiểm tra, đối chiếu, kế toán tiền gửi ngân hàng bên
cạnh sử dụng để ghi vào sổ kế toán tổng hợp cũng dùng để phản ánh vào “Sổ tiền
gửi ngân hàng”. Các chứng từ giấy báo có được phản ánh vào phần thu, chứng từ
giấy báo nợ được ghi vào phần chi trên sổ. Cuối tháng, kế toán cộng số tiền đã gửi
vào, rút ra trên sổ, tính ra số tiền gửi ngân hàng còn lại để chuyển sang tháng sau.
Số dư trên “Sổ tiền gửi ngân hàng” được đối chiếu với số dư tại ngân hàng nơi
doanh nghiệp mở tài khoản.
PT,PC,UNT,UNC
Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 111,112
Sổ cái TK
111, 112
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
14
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
Sơ đồ quy trình hạch toán vốn bằng tiền
* Ngày 4 tháng 3 năm 2014, công ty Thành Thắng trả tiền mua lô hàng gạch lát
nền ngày 26 tháng 2 năm 1014. Kế toán tiến hành lập 3 liên phiếu thu, 1 liên lưu, 2
liên còn lại giao cho thủ quỹ, sau khi thủ quỹ thu tiền xong thì giao 1 liên cho người
nộp tiền, 1 liên để ghi sổ kế toán.
Đơn vị : Doanh nghiệp Phú Lâm
Mẫu số 01 – TT (ban hành theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ : Xóm 1-Nam Cường-Khánh
Cường- Yên Khánh-NB
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
15
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
PHIẾU THU
Ngày 4 tháng 3 năm 2014
Quyển số : 03
Số : PT 452
Nợ : 111
Có : 131
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Quang
Địa chỉ : Công ty Thành Thắng
Lý do nộp : Thu tiền bán hàng
Số tiền : 91.000.000đ
Viết bằng chữ : chín mươi mốt triệu đồng chẵn.
Kèm theo : ................................................................ Chứng từ gốc
Ngày 4 tháng 3 năm 2014
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi mốt triệu đồng chẵn.
* Ngày 15 tháng 3 năm 2014, chi tiền mua đồ dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp theo hóa đơn số 10543.
Đơn vị : Doanh nghiệp Phú Lâm
Mẫu số 02 – TT (ban hành theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ : Xóm 1-Nam Cường-Khánh
Cường- Yên Khánh-NB
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
16
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 3 năm 2014
Quyển số : 03
Số : PC 245
Nợ : 642
Có : 111
Người nhận tiền : Nguyễn Hà Trang
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý do chi : Chi trả tiền mua đồ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp theo hóa
đơn số 10543.
Số tiền : 2.076.000đ
Viết bằng chữ : Hai triệu không trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : ................................................................ Chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 3 năm 2014
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu không trăm bảy mươi sáu nghìn đồng
chẵn.
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 3 năm 2014
Đvt : đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày
tháng
chứng
từ
Số tiền
Số hiệu
chứng từ
Thu
Chi
Ghi
chú
Diễn giải
Thu
Tồn đầu kỳ
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
Chi
Tồn
57.300.000
17
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
04/03
04/03
PT 452
05/03
05/03
PT 453
15/03
15/03
25/03
25/03
26/03
26/03
Người lập
(ký, họ tên)
PC
245
PC
274
PC
275
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
Thu tiền bán hàng 91.000.00
của
công
ty 0
Thành Thắng
Thu tiền hoàn 2.000.000
ứng của nhân
viên Nguyễn Văn
Hào
Chi tiền mua đồ
dùng cho bộ phận
QLDN
.........................
Chi tiền tiếp
khách
Chi tiền tạm ứng
cho nhân viên
Trần Văn Tiến
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
148.300.000
150.300.000
2.076.00
0
148.224.000
...................
1.390.00
0
4.560.00
0
105.009.000
100.449.000
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán tài sản cố định :
- Tài khoản sử dụng : TK 211 : Tài sản cố định hữu hình.
- Doanh nghiệp tư nhân Phú Lâm có TSCĐ chủ yếu là máy móc dành cho công
tác : máy tính, máy in, máy photo copy, phương tiện vận tải như : ô tô, xe máy,
TSCĐ gồm nhà và kho chứa hàng.
Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng :
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
18
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
- Các chứng từ liên quan :
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ.
- Sổ sách kế toán sử dụng:
+ Sổ TSCĐ
+ Sổ nhật kí chung
+ Sổ cái TK 211.
Sau khi doanh nghiệp mua TSCĐ đưa vào sử dụng tại một bộ phận nào đó của
doanh nghiệp,kế toán dựa vào hóa đơn mua TSCĐ tiến hành lập biên bản giao
nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận là căn cứ để giao nhận TSCĐ và cũng là căn cứ để
kế toán lập thẻ TSCĐ và ghi sổ kế toán có liên quan.
Trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ :
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
19
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
Ghi chú :
► Ghi theo ngày
► Ghi theo tháng
Kế toán khấu hao TSCĐ :
Theo chế độ kế toán hiện hành mọi TSCĐ của doanh nghiệp được huy động và sử
dụng đều được tính khấu hao.
Doanh nghiệp đã tính khấu hao trên nguyên tắc 6 tháng 1 lần và mọi TSCĐ đều
phải huy động và phải trích khấu hao, thu hồi đủ vốn trên cơ sở xác định đúng
nguyên giá TSCĐ.
Theo quyết định số 06/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính quyết định về
việc tính khấu hao, doanh nghiệp tư nhân Phú Lâm sử dụng phương pháp tính mức
khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Chế độ quản lý và sử dụng nguồn vốn khấu hao tại doanh nghiệp:
- Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết giá trị phải khấu hao, nhưng vẫn còn sử
dụng vào hoạt động kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao.
- Các TSCĐ chưa khấu hao hết giá trị phải khấu hao mà đã hư hỏng cần thanh lý
thì phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi phải được bù đắp bằng số thu nhập do
thanh lý của chính TSCĐ đó. Nếu bù đắp không đủ thì chênh lệch cộng lại được coi
là lỗ về thanh lý TSCĐ.
Phương pháp và cơ sở lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ :
Doanh nghiệp Phú Lâm đang áp dụng công thức tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng. Theo phương pháp này căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và
thời gian sử dụng TSCĐ để xác định mức khấu hao bình quân năm cho TSCĐ theo
công thức tính :
Mức trích khấu hao
TB 1 năm
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Thời gian sử dụng của TSCĐ được xác định vào khung thời gian sử dụng các loại
TSCĐ theo quyết định của Bộ Tài Chính.
Căn cứ vào mức khấu hao trung bình của TSCĐ tính mức khấu hao trung bình
theo công thức :
Mức trích khấu hao
Mức trích khấu hao TB năm của TSCĐ
tháng của TSCĐ
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
12 tháng
20
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đvt : đồng
Số Chứng từ
Tên tài sản
TT
SH
NT
1
PKT
22/3 Máy vi tính
145
2
PKT
22/3 Ô tô ford
146
..........
6
PKT
153
27/3 Xe tải Toyota
Nước
xuất
sản Năm
dụng
sử Nguyên
TSCĐ
giá Tỷ
KH
Nhật Bản
2010
10.030.000
10%
Mỹ
2009
629.000.000
20%
Nhật Bản
2007
278.000.000
20%
Cộng
1.579.000
2.1.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương :
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng kê trích nộp các khoản theo
lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 334: Phải trả cho người lao động
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp.
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
21
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
lệ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
• TK 334: Phải trả cho người lao động
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV.
- Nội dung kết cấu :
TK 334 - Phải trả người lao động
- Các khoản tiền lương (tiền công) tiền Các khoản tiền lương (tiền công) tiền
thưởng, BHXH….đã chi, đã ứng trước thưởng, BHXH và các khoản phải trả,
cho CNV
phải chi cho CNV
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của
CNV.
SD (nếu có): Số tiền đã trả lớn hơn số SD: Các khoản tiền lương (công) tiền
tiền phải trả cho CNV
thưởng và các khoản phải chi, phải trả
cho CNV.
• TK 338 : Phải trả phải nộp khác
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khỏan phải trả và phải nộp cho cơ quan
pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản vay mượn tạm thời, tài sản thừa chờ xử lý,
các khoản thu hộ, giữ hộ, nhận lý quỹ, ký cược ngắn hạn,...
- Nội dung kết cấu :
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý
- Các khoản đã chi về kinh phí công
đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
theo tỷ lệ quy định
- Các khoản phải nộp, phải trả hộ
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
phải trả được hoàn lại.
Dư nợ (nếu có) : Số trả thừa, nộp thừa Dư có : Số tiền còn phải trả, phải nộp và
vượt chi chưa được thanh toán.
giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
Phương pháp tính lương :
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
22
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
+ Tiền lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) của nhân viên do Ban giám
đốc quyết định dựa theo trình độ học vấn, chuyên môn, năng lực của nhân viên và
theo thang bảng lương đã được quy định rõ ràng, chi tiết trong hợp đồng lao động.
+ Thời gian tính lương: từ ngày 01 của tháng đến ngày 31 của tháng hiện tại
(chỉ tính ngày làm việc thực tế, không tính ngày nghỉ). Tiền lương được trả mỗi
tháng một lần vào ngày mùng 5 hàng tháng. Trường hợp ngày mùng 5 trùng với
ngày nghỉ lễ hoặc nghỉ hàng tuần, tiền lương sẽ được thanh toán vào ngày trước đó.
+ Nguyên tắc tính lương: (làm tròn đến hàng trăm đồng Việt Nam)
+ Lương tính theo giờ : Lương tháng + lương thưởng / Số ngày làm việc thực tế
/ 8 giờ.
+ Lương tính theo công thức sau: Lương tháng + lương thưởng + các khoản
cộng – các khoản trừ. Trong đó :
Lương tháng: Hệ số cấp bậc của công việc x Lương tối thiểu của doanh nghiệp
(ghi rõ trong hợp đồng lao động hoặc phụ lục hợp đồng)
Lương thưởng: Khoản lương thưởng theo quy định của doanh nghiệp
Các khoản cộng, bao gồm: phụ cấp công việc; phụ cấp chuyên cần; phụ cấp nhà
ở, đi lại; tiền điện thoại; công tác phí; tiền phụ cấp tăng ca....
Các khoản trừ, bao gồm : tiền bảo hiểm; tiền thuế thu nhập cá nhân; tiền tạm
ứng lương hàng tháng...
- Các khoản trích theo lương thực hiện đúng theo quy chế của nhà nước, cụ thể :
Bảo hiểm xã hội: trích 26% trong đó 18% của doanh nghiệp và 8% của công
nhân viên.
Bảo hiểm y tế: trích 4,5 % trong đó 3% của doanh nghiệp và 1,5 % của công
nhân viên
Bảo hiểm thất nghiệp: trích 2% trong đó 1% của doanh nghiệp và 1% của công
nhân viên
Kinh phí công đoàn: trích 2% của doanh nghiệp.
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
23
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Doanh nghiệp Phú Lâm
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số 05/2014/HĐLĐ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------o0o------------
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo TT số 31/2003/TT- BLĐTBXH ngày 22/09/2003
của Bộ lao động thương binh xã hội)
Chúng tôi, một bên là Ông: Nguyễn Mạnh Hà
Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Giám đốc
Đại diện cho: Doanh nghiệp tư nhân Phú Lâm
Địa chỉ: Xóm 1, Nam Cường, Khánh Cường, Yên Khánh, Ninh Bình
Và một bên là (Ông): Đào Khả Ngọc
Sinh ngày: 19/3/1982
CMND: 111483548
Quốc tịch: Việt Nam
Tại: Kim Sơn -Ninh Bình
Cấp ngày : 13/05/1997
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
24
Tại : CA Ninh Bình
SVTH : Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà nội
Địa chỉ thường trú: Thị trấn Phát Diệm – Kim Sơn – Ninh Bình.
Thoả thuận ký hợp đồng lao động & cam kết làm đúng những điều khoản sau:
Điều 1. Thời gian và công việc hợp đồng
Ông ĐÀO KHẢ NGỌC làm việc cho ông NGUYỄN MẠNH HÀ là người sử dụng
lao động theo :
- Loại hợp đồng lao động: Xác định thời hạn 02 năm
- Từ ngày 01 tháng 02 năm 2014 đến ngày 29 tháng 02 năm 2016
- Địa điểm làm việc: Theo sự xắp xếp và bố trí của công ty
- Nhiệm vụ : quản lý đại lý bán hàng
- Công việc : phụ trách phòng kinh doanh
Điều 2. Chế độ làm việc:
- Thời gian làm việc : 8h/ngày. Có thể thoả thuận thời gian làm việc đối với từng
công việc cụ thể.
- Được cấp những dụng cụ làm việc gồm: Trang thiết bị cần thiết để làm những
công việc như đã nêu ở điều 1.
Điều 3. Nghĩa vụ, quyền lợi của người lao động:
1- Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc: Người lao động tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công : 5.000.000 đồng/tháng (Năm triệu đồng chẵn).
Được trả vào ngày cuối cùng hàng tháng. Mức lương trên đã bao gồm BHXH,
BHYT trả thay theo quy định của luật lao động. Chưa bao gồm tiền ăn ca, tiền trợ
cấp trách nhiệm (nếu có).
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm: Phù hợp với công việc được giao.
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần) Theo quy định của Bộ Luật lao động và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật lao động
Chế độ đào tạo : Theo quy định của công ty
- Những thoả thuận khác : Thoả ước lao động (nếu có)là một phần không thể tách
rời của hợp đồng này.
2 - Nghĩa vụ:
GVHD : Mai Thị Kim Hoàng
25
SVTH : Nguyễn Thị Hồng