TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
VIỆN KH&CN CÔNG TRÌNH THỦY
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
--------------------------
---------------------
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2016
BẢN NHẬN XÉT THỰC TẬP
CÁN BỘ KỸ THUẬT
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG TRÌNH THỦY xác nhận:
SINH VIÊN: Trần Minh Tuấn
NGÀNH: Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện
LỚP: 56TL1
MSSV: 767156
THẦY HD: PGS. TS. Nguyễn Thượng Bằng
Đã hoàn thành đợt thực tập cán bộ kỹ thuật trong thời gian 05 tuần tại Viện
Khoa học và Công nghệ Công trình thủy. Trong quá trình sinh viên thực tập tại Viện
đã thực hiện những nội dung sau đây:
-
Có ý thức tổ chức kỉ luật, chấp hành nội quy và quy định của Viện.
-
Quan hệ công tác tốt, hòa nhã, vui vẻ với cán bộ làm việc trong Viện.
-
Kiến thức chuyên ngành được củng cố và nâng cao thêm một bước.
1
-
Hoàn thành các chuyên đề được giao, bao gồm:
+ Chuyên đề 1: Chọn tua bin cho nhà máy thủy điện Pac Khuối
+ Chuyên đề 2: Tính toán cao trình đỉnh đập thủy điện Pac Khuối
+ Chuyên đề 3: Dẫn dòng thi công nhà máy thủy điện Pac Khuối
ĐIỂM QUÁ TRÌNH:
Viện trưởng
Viện KH&CN Công trình thủy
PGS. TS. Nguyễn Thượng Bằng
2
LỜI NÓI ĐẦU
Sinh viên năm thứ năm đã học xong phần kiến thức chuyên ngành, để hiểu rõ
và nắm chắc hơn lý thuyết và việc áp dụng vào ngành nghề của mình, trước khi làm đồ
án tốt nghiệp, chúng em cần phải đi thực tế xuống các công ty, viện nghiên cứu,... để
tìm hiểu thêm về các công tác chuyên môn mà mình đã học ở trường, tìm hiểu cơ cấu
tổ chức của cơ quan, doanh nghiệp, tìm hiểu thực tế quy trình, quy phạm thiết kế một
công trình xây dựng thủy lợi - thủy điện. Trên cơ sở đó củng cố lý thuyết, học hỏi kinh
nghiệm thực tế, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong, tinh thần trách nhiệm
trong công việc, các mối quan hệ trong công việc, nhất là mối quan hệ đồng nghiệp,
qua đó chuẩn bị những phẩm chất tốt cho một kỹ sư trong tương lai.
Thực tập Cán bộ kỹ thuật là môn học quan trọng trong chương trình đào tạo
sinh viên trường Đại học Xây dựng nói chung, sinh viên khoa Công trình thủy nói
riêng. Nó giúp sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế, là bước quan
trọng để làm Đồ án Tốt nghiệp.
Thời gian thực tập kéo dài năm tuần, em đã được học và làm viêc tại VIỆN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG TRÌNH THỦY. Qua đợt thực tập, em đã
được học những kiến thức thực tế rất hữu ích phục vụ cho thời gian làm Đồ án Tốt
nghiệp sắp tới và xa hơn nữa là công việc sau khi em ra trường.
Báo cáo thực tập ghi lại những công việc, những kiến thức em đã tích lũy được
trong thời gian qua, gồm có 3 phần như sau:
• Phần 1: Giới thiệu về cơ quan thực tập (Viện KH- CN Công Trình Thủy)
• Phần 2: Thực hiện chuyên đề do cán bộ hướng dẫn giao
• Phần 3: Thu thập và nghiên cứu đầu đề đồ án tốt nghiệp Công trình thủy
điện Pac Khuối
Em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô từ phía Nhà trường, Khoa, Viện KH&CN
CTT đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua. Chúc các thầy các cô
luôn mạnh khỏe và thành đạt.
Hà Nội, ngày 18 – 9 – 2016
3
1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CÔNG TRÌNH THỦY
1 Thông tin công ty
• Viện Khoa học và Công nghệ Công trình thủy
• Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Institute of Science and Technology of
Hydraulic Contruction (INHYTECH)
• Tên gọi tắt: Viện KH&CN CTT
2 Địa chỉ văn phòng
• Số 55 Đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
• Tel: (04) 38697699, (04) 36284810, Fax: (04) 38697699
• E-mail:
3 Qúa trình thành lập
• Quyết định thành lập số 444/TCCB ngày 14-06-1990
• Quyết định chuyển đổi số 33/QĐ-BGDĐT ngày 05-01-2009
• Cơ quan ra QĐTL & chuyển đổi: Bộ Giỏo dục và Đào tạo.
• Giấy phép hoạt động và hành nghề do:
Bộ xây dựng
cấp năm
(1990)
Bộ Thủy lợi
cấp năm
(1990)
Bộ Giao thông vận tải
cấp năm
(1990)
Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường cấp năm
(1993)
Sở Xây dựng Hà nội
cấp năm
(1994)
Bộ Công Thương
cấp năm
(2008)
Bộ Khoa học và Công nghệ
cấp năm
• Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh:
4
(2009)
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội
• Tài khoản 1:
cấp năm
(2009)
102010000016304 tại Ngân hàng TM CP Công thương chi
nhánh Hai Bà Trưng - Hà Nội
• Tài khoản 2:
1505201032770 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh Thanh Xuân
• Mã số thuế:
4
0100525113
Chức năng hoạt động
Nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công
trình thủy và khai thác nguồn năng lượng sạch: năng lượng nước, gió và năng lượng
mặt trời; Tham gia lập các tiêu chuẩn thiết kế, quy trình quy phạm trong các lĩnh vực
nghiên cứu của Viện;
Thiết kế công nghệ, công trình trong lĩnh vực công trình thủy và khai thác
nguồn năng lượng sạch;
Sản xuất chế tạo thiết bị đo phục vụ ngành công trình thủy và khai thác năng
lượng sạch; lập các mô hình thí nghiệm thủy lực sông ngòi và sóng biển;
Tư vấn lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát, kiểm định, lập hồ
sơ thầu, tối ưu vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện, quản lý chất lượng các dự án thủy
lợi, thủy điện, cảng, giao thông thủy, bảo vệ bờ, các công trình thuộc nhà máy đóng
tàu và các dự án có liên quan đến tài nguyên nước và nguồn năng lượng sạch; Đào tạo
nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên;
5 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
• Khảo sát đo đạc địa chính, địa hình trong xây dựng;
• Khảo sát địa chất đối với các công trình xây dựng;
• Khảo sát thủy văn công trình;
• Thiết kế công trình thủy lợi, thủy điện;
• Thiết kế cảng, đường thủy;
• Giám sát thi công xây dựng công trình thủy điện. Lĩnh vực xây dựng và
hoàn thiện;
• Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu;
• Dịch vụ tư vấn quản lý dự án, quản lý chất lượng các công trình xây dựng.
5
6 Cơ sở vật chất và nhân lực
1
Cơ sở vật chất-kỹ thuật
Trị giá
Số
Đơn vị
(triệu
lượng
tính
đồng)
Nguồn gốc
TT
T
Cơ sở vật chất
– kỹ thuật
41
Trụ sở làm việc
120
m2
480
22
Thiết bị v.
phòng
22
chiếc
30
x
Tự trang
bị
33
Máy móc t. bị
18
chiếc
250
x
Tự trang
bị
44
Phần mềm
06
-
120
x
Tự trang
bị
35
Vốn bằng tiền
1400
x
Tự trang
bị
Tổng số
2280
Nhà
nước
• Phòng thí nghiệm Thủy lực công trình
• Sân mô hình
• Xưởng chế tạo máy thủy lực (máy bơm và thiết bị đo)
Nhân lực
Ban lãnh đạo viện (2007-2009):
6
Khác
Trường
cấp
x
• Phòng thí nghiệm Thủy lực đại cương
2
Ghi chú
• Viện trưởng: PGS.TS. Nguyễn Thượng Bằng
• Phó viện trưởng: TS.Trần Văn Sung
• Phó viện trưởng: Ths.Nguyễn Mạnh Tiến
Phòng hành chính kế hoạch:
Xây dựng, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác kế hoạch hàng tháng, hàng quý,
hàng năm của các phòng ban trong Viện. Đảm bảo bộ máy hành chính của Viện hoạt
động thông suốt và nhịp nhàng, tiết kiệm và hiệu quả;
Phòng kế toán tài vụ: Xây dựng, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác kế toán, tài
chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm của Viện và các phòng ban trong Viện. Đảm
bảo mọi chế độ chính sách về tài chính của Viện đúng các quy định hiện hành của Nhà
nước và pháp luật. Hoạt động trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và Viện phải phát
triển bền vững; Quản lý và phát triển vốn hoạt động của Viện;
Phòng tư vấn tổng hợp: Thực hiện chủ yếu các dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực khoa
học công nghệ cũng như lĩnh vực công trình xây dựng của Viện. Liên danh, liên kết
trong nước và quốc tế trong các hoạt động của Viện;
Các lĩnh vực tư vấn chính của Phòng bao gồm:
•
Tư vấn lập dự án đầu tư
•
Tư vấn thiết kế và thẩm tra
•
Tư vấn về đấu thầu
•
Tư vấn về giám sát chất lượng công trình
•
Tư vấn về giám sát thi công xây dựng
Phòng công nghệ thông tin: Thực hiện các nghiên cứu ứng dụng và phát triển các
chương trình, phần mềm tính toán phục vụ các hoạt động của Viện;
Các lĩnh vực chính của Phòng bao gồm:
•
Nghiên cứu và khai thác phần mềm
•
Phát triển và xây dựng các chương trình và phầm mềm của Viện
7
Phòng năng lượng: Nghiên cứu khoa học, công nghệ trong lĩnh vực khai thác hiệu
quả nguồn năng lượng sạch, được tái tạo như: thủy điện, năng lượng sóng, năng lượng
thủy triều, năng lượng gió, năng lượng mặt trời. Tham gia các hội thảo quốc tế và
trong nước về năng lượng. Đảm nhận các trách nhiệm liên quan đến đào tạo các kỹ sư,
thạc sĩ, tiến sĩ trong lĩnh vực năng lượng.
Các lĩnh vực nghiên cứu chính của Phòng bao gồm:
•
Nghiên cứu năng lượng sông suối
•
Nghiên cứu năng lượng biển
•
Nghiên cứu thủy điện tích năng
•
Nghiên cứu năng lượng gió
•
Nghiên cứu năng lượng mặt trời
Phòng công trình: Ứng dụng trình độ khoa học công nghệ tiên tiến và thực hiện các
dịch vụ tư vấn liên quan đến lĩnh vực công trình thủy và công trình khai thác năng
lượng. Chú trọng vào các công trình thủy lợi, trạm bơm, thủy điện, điện tích năng, điện
thủy triều, điện gió và điện mặt trời. Phát triển hơn nữa công trình bến cảng sông, cảng
biển, công trình bảo vệ bờ, giao thông thủy, công trình đóng tàu. Tham gia các hội
thảo quốc tế và trong nước về công trình thủy và công trình năng lượng. Đảm nhận các
trách nhiệm liên quan đến đào tạo các kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ trong lĩnh vực công trình
thủy và công trình năng lượng.
Phòng công trình sẽ tập trưng vào hai mảng chủ yếu là:
+ Mảng công trình thủy lợi - thủy điện
+ Mảng công trình cảng và giao thông thủy
Cán bộ và cộng tác viên:
Bao gồm các chuyên gia trong lĩnh vực Thủy lợi - Trạm bơm - Thủy điện, Cảng Đường thủy, Địa chất, Nền móng, Bê tông, Thép, Vật liệu...... của Trường Đại học
Xây dựng và của các cơ quan khác (Bộ KHCN và MT, Bộ NN và PTNT, Bộ Xây
dựng, Bộ Công nghiệp, Viện KHTN và CNQG...).
8
9
2 NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Một số hoạt động khoa học công nghệ của Viện Khoa học và Công nghệ Công
trình thủy trong thời gian qua (1990-2009).
1.
Các hoạt động về Nghiên cứu khoa học
10
1 Đề tài cấp nhà nước
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng
1
Nghiên cứu các quy luật tương tác giữa
dòng chảy và công trình (Mã số KT04 2.3.5)
Bộ KHCN - MT
50.000.000
2
Nghiên cứu quy luật cơ bản của chuyển
động dòng chảy trong điều kiện biên
phức tạp (KT04 - 2.3.8)
Bộ KHCN - MT
50.000.000
3
Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong cân
bằng sử dụng hợp lý tài nguyên nước
Quốc gia (KC12 - 10)
Bộ Thủy lợi
80.000.000
4
Chống xói lở bờ hệ thống sông Cửu
Long (KC02 - 92)
Bộ Thủy lợi
120.000.000
2 Đề tài cấp bộ
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng
1
Diễn biến hạ lưu sông Đồng Nai chịu ảnh
hưởng của công trình Thủy điện Trị An
và Dầu Tiếng
Viện NCTL Nam Bộ
150.000.000
2
Ổn định đập Thủy điện Hòa Bình
Bộ Năng lượng
180.000.000
11
3
Giải pháp chống lũ lụt cho đồng bằng
Bắc Bộ
Bộ Thủy lợi
150.000.000
4
Tính toán cân bằng nước hệ thống thủy
nông
Bộ Thủy lợi
150.000.000
5
Nghiên cứu tác động Sông Sò đối với đê
biển Hải Hậu
Bộ Giao thông
vận tải
120.000.000
6
Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo lưu lượng
tại hiện trường trạm bơm lớn.
Bộ KHCN - MT
30.000.000
7
Nghiên cứu biện pháp chống sụt lở đoạn
Tân Châu - Hồng Ngự trên sông Tiền
Viện NCTL Nam bộ
165.000.000
8
Nghiên cứu diễn biến hạ lưu sông Sài
Gòn
Viện NCTL Nam bộ
150.000.000
9
Nghiên cứu chế độ Thủy lực của công
trình cột nước cao
Bộ Năng lượng
50.000.000
Cục PCLB QLĐĐ
10
Đánh giá đê biển Hải Hậu
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng
11
Nghiên cứu khai thác và sử dụng hiệu
quả nguồn thuỷ điện nhỏ cho vùng sâu
vùng xa của Việt Nam (vùng ngoài lưới
điện quốc gia), (2007-2009), MS: B200703-27 TĐ
Bộ GD&ĐT
400.000.000
12
50.000.000
12
Nghiên cứu cơ chế phá hoại lớp gia cố
mái đê biển, đề xuất giải pháp kết cấu
hợp lý. nâng cao độ ổn định cấu kiện
chống sóng trong điều kiện Việt Nam
(2009-2010)
Bộ GD&ĐT
145.000.000
13
Nghiên cứu xây dựng thuật toán và phần
mềm tính toán thủy lực trạng thái không
ổn định dọc tuyến năng lượng các công
trình thủy điện ở Việt Nam, (2010), MS:
B2010 - 03 - 70
Bộ GD&ĐT
100.000.000
2.
Nghiên cứu công nghệ phục vụ sản xuất
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng
1
Báo cáo kết quả phân tích đánh giá hàng
năm tình trạng các công trình Thủy công
nhà máy Thủy điện Hòa Bình.
Bộ Năng lượng
250.000.000
2
Nghiên cứu ảnh hưởng cổng ngăn mặn
Nghi Quang đến Cảng Cửa Lò bằng mô
hình Vật lý.
Viện KH và KT
TLQG
120.000.000
3
Nghiên cứu chế tạo bơm hút cát
Bộ Thuỷ lợi
120.000.000
4
Nghiên cứu mô hình nối tiếp thượng hạ
lưu đập tràn Hòa Bình
Bộ Năng Lượng
150.000.000
5
Nghiên cứu mô hình vật lý về chế độ
Thủy lực nối tiếp thượng hạ lưu cống
ngăn triều Nghi Quang.
Bộ Thủy lợi
120.000.000
13
T
T
6
3.
Tên công trình
Chủ đầu tư
Tính toán nước va và dao động mực nước
khe van ống hút khi xa thải phụ tải khối
ghép đôi của thuỷ điện Hoà Bình
Trung tâm
NCKH-MT.
Tổng công ty
Điện lực
Giá trị hợp
đồng
75.000.000
Dự án
T
T
Giá trị hợp
đồng
Tên công trình
Chủ đầu tư
1
Dự án phát triển năng lượng đến năm
2010 - Nghiên cứu và tính toán bậc
thang thủy điện trên Sông Đà.
Trung tâm
KHTL-CNQG
180.000.000
2
Dự án hồ chứa phục vụ khai hoang xã
Thung Nai, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa
Bình
Tỉnh Hòa Bình,
vốn 747
350.000.000
3
Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thủy lợi
vùng Cộng Hòa, huyện Lạc Sơn, tỉnh
Hòa Bình
Vốn ADB
500.000.000
14
T
T
Giá trị hợp
đồng
Tên công trình
Chủ đầu tư
4
Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống hồ
Ngọc Lương 1 + 2, Yên Thủy (20002007)
Hòa Bình - Vốn
JIBIC
500.000.000
5
Dự án Cấp nước sinh hoạt và tưới ẩm
Phiêng Lanh - Thuận Châu (2001)
Sơn La - Vốn
NS
250.000.000
6
Dự án tưới ẩm vùng cây công nghiệp
Chiềng Ngần, TX Sơn La (2001)
Sơn La - Vốn
NS
400.000.000
7
Dự án thủy lợi và nước sinh hoạt huyện
Nguyên Bình, Cao Bằng
Cao Bằng-Vốn
EU
600.000.000
8
Dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ
điện Đăk Psi, năm 2007
CTCPĐT&PT
Đức Nhân
160.000.000
Dự án đầu tư xây dựng công trình
465.000.000
Thủy điện Suối Tráng, 2007-2008
Công ty TNHH
Xây dựng Văn
Hồng
Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát
lũ, nạo vét và kè chống sạt lỡ sông Hang
Thành phố Sơn Tây - Hà Nội
Ban đầu tư xây
dựng thi xã Sơn
Tây, Hà Nội
2.500.000.000
9
10
15
4.
Khảo sát thiết kế
16
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
1
Sửa chữa Hạ lưu Thủy điện Hòa Bình
2
Giá trị hợp
đồng
Bộ Năng lượng
450.000.000
Lập luận chứng và thiết kế cảng Cát Bà Hải Phòng
Bộ GTVT
400.000.000
3
Khảo sát thiết kế chỉnh trị sông Kinh
Thầy Hải Hưng
Bộ GTVT
180.000.000
4
Thiết kế cầu cảng Đà Nẵng
Bộ Giao thông
320.000.000
5
Khảo sát, thiết kế xây dựng hồ chứa nước
Eatur, hồ chứa đồi 500, hồ chứa 715C tại
Đắc Lắc.
TCT Cà Phê
Việt Nam
950.000.000
6
Thiết kế kè sông Đáy Phủ Lý
Bộ NN - PTNT
240.000.000
7
Thiết kế kỹ thuật, BVTC và lập tổng dự
toán công trình Hồ Phú Lão, huyện Lạc
Thủy, tỉnh Hòa Bình
Vốn JIBIC
450.000.000
8
Thiết kế kỹ thuật, BVTC và lập tổng dự
toán công trình Hồ Bắc Lý và hệ thống
cấp nước sinh hoạt, Hiệp Hòa, Bắc Giang
Quân Khu I
150.000.000
9
Thiết kế kỹ thuật, BVTC và lập tổng dự
toán công trình Hồ Chứa 575 và hệ thống
cấp nước sinh hoạt, tỉnh Thái Nguyên
Quân khu I
175.000.000
10
Thiết kế kỹ thuật, BVTC và lập tổng dự
toán công trình Hồ Khe Eo, huyện Yên
Thành, tỉnh Nghệ An
Vốn Phi chính
phủ
125.000.000
17
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng
11
Thiết kế kỹ thuật, BVTC và lập tổng dự
toán công trình Hồ Khe Mây, huyện Yên
Thành, tỉnh Nghệ An
Vốn Phi chính
phủ
12
Thiết kế KT-BVTC công trình hồ Đồng
Gạo, thị xã Hòa Bình (2001)
Vốn Ngân Sách
13
Thiết kế KT-BVTC dự án thủy lợi vùng
Cộng Hòa, Lạc Sơn (2001)
Vốn ADB
350.000.000
Vốn CCF
100.000.000
Vốn XDCB tập
trung
350.000.000
120.000.000
130.000.000
Khảo sát - lập NCKT - TKKT thi công
14
công trình đập và kênh mương Bai TãHòa Bình (2002)
Khảo sát - lập NCKT - TKKT thi công
15
16
công trình đập và kênh mương Trại Giam
số 6 – Bộ Công An (2001-2003)
Khảo sát - lập NCKT công trình đập và
kênh mương Trại Giam số 5 – Bộ Công
An (2002-2004)
18
Vốn XDCB tập
trung
450.000.000
T
T
Giá trị hợp
đồng
Tên công trình
Chủ đầu tư
17
Khảo sát - lập NCKT - TKKT thi công
công trình đập và kênh mương Bưa Men
- Hòa Bình (2002-2004)
Vốn XDCB tập
trung
900.000.000
18
Khảo sát - lập NCKT - TKKT thi công
công trình cấp nước sinh hoạt cho E335F324,quân khu IV,Nghệ An(2002-2005)
Vốn XDCB tập
trung
400.000.000
19
Khảo sát - lập NCKT - TKKT thi công
công trình cấp nước tưới Suối Hoa, Cao
Phong,Hòa Bình (2002-2006)
Vốn XDCB tập
trung
600.000.000
20
Khảo sát - lập TKTTC thi công công
trình đập và kênh mương Trại Giam số 5
- Bộ Công An(2004-2007)
Vốn XDCB tập
trung
500.000.000
21
Khảo sát - lập NCKT - TKKT thi công
công trình cấp nước Bưa Men,Yên
Hòa,Đà Bắc,Hòa Bình (2002-2006)
Vốn XDCB tập
trung
550.000.000
22
Khảo sát - lập NCKT - TKKT thi công
công trình đập thủy điện Pác Khuổi ,Lê
Chung,Hòa An ,Cao Bằng (2005-2007)
19
Vốn cổ đông tư
nhân
2.000.000.000
T
T
Giá trị hợp
đồng
Tên công trình
Chủ đầu tư
Khảo sát, TKBVTC công trình sửa chữa
nâng cấp hồ Ngọc Lương 1+2, huyện
Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình
Ban QLDA sửa
chữa các công
trình TL Hòa
Bình
TKBVTC công trình Thủy điện Suối
Tráng, 2009-2010
Công ty TNHH
XD Văn Hồng
Khảo sát, TKBVTC-TDT công trình Sửa
chữa, nâng cấp hệ thống liên hồ xã Liên
Hòa, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
(2009)
Ban QLDA
XDCB huyện
Lạc Thủy
1.850.000.000
26
Khảo sát, TKBVTC-TDT công trình thủy
điện Tà Lơi 2, xã Trung Lèng Hồ, huyện
Bát Xát, tỉnh Lào Cai (2009-2010)
Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng
hạ tầng và giao
thông Intracom
4.231.672.000
27
Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công
Công ty cổ phần
trình và TKCS giai đoạn I cảng tổng hợp
Lilama 3
Lilama 3, Yên Bái
500.000.000
23
24
25
28
29
Khảo sát, TKBVTC-TDT công trình Sửa
chữa, nâng cấp hồ Trù Bụa, xã Mỹ Hòa,
huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình (2010)
Công ty khai
thác các công
trình thủy lợi
Hòa Bình
Khảo sát, TKBVTC-TDT công trình thủy
điện Nậm Sì Lường 4, xã Pa Vệ Sử,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu (2010-
Tổng công ty
Sông Đà 705
20
1.800.000.000
750.000.000
1.689.563.000
7.680.850.000
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng
30
Khảo sát, TKBVTC-TDT công trình thủy
điện Nậm Sì Lường 3, xã Pa Vệ Sử,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu (20102011)
Tổng công ty
Sông Đà 705
7.932.000.000
31
Thí nghiệm mô hình hồ chứa nước Nặm
Cắt, tỉnh Bắc Kạn (2010 - 2011)
Ban Quản lý
Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi 2
1.161.252.000
Giá trị hợp
đồng (đồng)
2011)
5.
Kiểm toán - Kiểm định - Thẩm định
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
1
Thẩm định TKKT-TDT thủy lợi Sê San
3A, (2003)
Tổng công ty
Sông Đà
135.000.000
2
Thẩm định TKKT-TDT thủy lợi Cửa
Đạt, Thanh Hóa (2003)
Bộ Thủy lợi
140.000.000
3
Thẩm định TKKT-TDT công trình thủy
lợi Cửa Đạt (2004-2005)
Ban QLDA Cửa
Đạt
100.000.000
Thẩm tra TKKT-TC các hạng mục công
trình-hệ thống khí nén, hệ thống cấp
nước cứu hỏa, hệ thống cấp điện, phân
xưởng ống kho, bãi gia công lắp ráp-Dự
án đầu tư di chuyển mở rộng, nâng cấp
cơ sở đóng tàu mới và sửa chữa phương
Công ty cơ khí
đóng tàu than
Việt Nam
4
21
98.208.000
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng (đồng)
tiện thủy (2006)
5
Thẩm định TKBVTC + TDT các hạng
mục đà tàu 15.000 DWT-cầu tàu-bãi lắp
ráp-kè khu vực đà tàu-nạo vét khu nước
trước bến-thuộc dự án đầu tư di chuyển
nâng cấp cơ sở đóng mới và sửa chữa
phương tiện thủy (2007)
Công ty cơ khí
đóng tàu than
Việt Nam
312.206.000
6
Thẩm định TKKT-TC, dự toán các hạng
mục: phân xưởng cơ khí, phân xưởng
máy, phân xưởng mộc, nhà ăn ca công
nhân, thuộc dự án đầu tư di chuyển nâng
cấp cơ sở đóng mới và sửa chữa phương
tiện thủy-Công ty cơ khí đóng tàu than
Việt Nam (2007)
Công ty cơ khí
đóng tàu than
Việt Nam
96.129.736
7
Thẩm định TKKT-TC tuyến áp lực thủy
điện AYUN thượng 1A, Kon Tum
(2007)
Ban QLDATĐ
AYUN thượng
1A
100.000.000
8
Thẩm định TKKT-TC thủy điện Nậm
Cắt, Băc Kạn (2007-2008)
Ban QLDA TĐ
Nậm Cắt
91.000.000
9
Thẩm tra hồ sơ TKKT-BVTC và tổng dự
toán-hạng mục: bến khách, bến hàng,
cầu dẫn, luồng vào cảng, đường ra cảngKhu cảng Dân Tiến, thị xã Móng Cái,
Quảng Ninh (2008.
Công ty TNHH
liên danh phát
triển khu cảng
Dân Tiến
262.000.000
10
Thẩm tra TKKT dự án thủy điện Nho
Quế 3 (110 MW), huyện Mèo Vạc, tỉnh
Hà Giang (2008)
Công ty cổ phần
BITEXCO-Nho
Quế
303.000.000
22
T
T
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng (đồng)
11
Thẩm tra TKBVTC giai đoạn I dự án
thủy điện Phình Hồ, huyện Trạm Tấu,
tỉnh Yên Bái
Công ty cổ phần
Sông Đà 909
205.593.000
12
Thẩm tra TKKT-tổng dự toán dự án thủy
lợi đầu mối TL Ngàn Trươi, tỉnh Hà
Tĩnh (2008-2009)
Ban quản lý dự
án đầu tư và xây
dựng thủy lợi 4
842.000.000
Thẩm tra DAĐT công trình hồ chứa
nước Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, tỉnh
Hòa Bình (2009)
Ban QLDA
XDCB ngành
NN&PTNN tỉnh
Hòa Bình
172.425.000
14
Thẩm tra TKBVTC-TDT công trình thủy
điện Nậm Pung, huyện Bát Xát, tỉnh Lào
Cai (10 MW), 2009
Công ty cổ phần
thủy điện Nậm
Pung-Intracom
154.000.000
15
Thẩm tra TKBVTC-TDT công trình thủy Công ty cổ phần
điện Tà Lơi 3, huyện Bát Xát, tỉnh Lào
thủy điện Tà Lơi
Cai (7,5 MW), 2009
3-Intracom
183.392.000
16
Thẩm tra TKBVTC-TDT tuyến vận tải
thủy Việt Trì – Tuyên Quang (20092010)
Ban Quản lý dự
án đường thủy
nội địa
142.000.000
Thẩm tra TKBVTC-TDT công trình thủy
điện Hà Tây, tỉnh Gia Lai (2009-2010)
Công ty cổ phần
thủy điện Sông
Đà Tây Nguyên
217.836.000
Sở NN&PTNT
tỉnh Khánh Hòa
322.617.000
13
17
18
Thẩm tra DAĐT công trình hồ chứa
nước Đồng Điền, tỉnh Khánh Hòa (2009)
23
T
T
19
20
21
22
23
24
25
Giá trị hợp
đồng (đồng)
Tên công trình
Chủ đầu tư
Thẩm tra DAĐT dự án cải thiện hệ
thống tiêu nước khu vực phía Tây Thành
phố Hà Nội (Trạm bơm Yên Nghĩa 2010 - 2011).
Ban Quản lý
Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi 1
301.799.000
Công ty cổ phần
thủy điện sông
Miện 5
200.000.000
Ban QL dự án
ĐTXD thị xã
Ngã Bảy
105.000.000
Ban quản lý dự
án cảng Bến
Cân
120.000.000
Bản quản lý
Đầu tư và Xây
dựng thủy lợi 2
405.723.000
Thẩm tra TKBVTC-TDT công trình thủy
điện Bản Ngà, tỉnh Cao Bằng (2010).
Công ty cổ phần
khoáng sản và
Luyện kim Cao
Bằng
154.154.300
Thẩm tra hồ sơ TKKT sửa chữa nâng
cấp cống Cầu Xe, thuộc HTTL Bắc
Hưng Hải, tỉnh Hải Dương (2010).
Ban quản lý đầu
tư và xây dựng
Thủy Lợi II
113.931.000
Thẩm tra TKBVTC-TDT công trình thủy
điện Sông Miện 5, tỉnh Hà Giang (2010)
Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự
toán công trình: Bờ kè đường Trần Hưng
Đạo - Lê Lợi, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu
Giang (2010).
Thẩm tra dự án đầu tư, TKBVTC-TDT
cảng Bến Cân, Quảng Ninh (2010)
Thẩm tra TKBVTC-TDT công trình hồ
Nặm Cắt, tỉnh Bắc Kạn (2010)
24
T
T
26
27
Giá trị hợp
đồng (đồng)
Tên công trình
Chủ đầu tư
Thẩm tra DAĐT hồ chứa nước Văn
Lăng, tỉnh Thái Nguyên
Ban quản lý đầu
tư và xây dựng
Thủy lợi I
136.000.000
Thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi
của dự án Đầu tư khôi phục, nâng cấp
Hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An (2011).
Ban QLDA
ngành Nông
nghiệp và Phát
triển Nông thôn
Nghệ An
491.000.000
25