Khóa học LTĐH môn Toán - Thầy Lê Bá Trần Phương
Hình học giải tích phẳng
DẠNG TOÁN VỀ ðƯỜNG THẲNG SỬ DỤNG TÍNH CHẤT ðỐI XỨNG
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG
Bài 1:
Cho hình chữ nhật ABCD D( −1;3) , phân giác trong góc A có phương trình: x – y + 6 = 0
Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 18. A( xA ; y A ) thỏa mãn: | xA |=| y A |
Tìm tọa ñộ B.
Giải:
Gọi D’ là ñiểm ñối xứng với D qua ñường phân giác trong góc A: x – y + 6 = 0
⇒ D ' ∈ AB
ðường thẳng DD’ qua D có VTPT n(1;1)
(DD ') : x + y − 2 = 0
Gọi I là trung ñiểm DD’ thì tọa ñộ I là nghiệm của hệ pt:
x + y − 2 = 0
x − y + 6 = 0
⇒ I ( −2; 4) ⇒ D '( −3;5)
A∈ ñường thẳng x – y + 6 = 0 ⇒ A( a; a + 6)
A(−1; −5)
Ta có: IA = ID ⇒
A(−3;3)
Phương trình ñường thẳng AB qua A(-3;3) có VTPT AD (2;0)
Phương trình AB: x + 3 = 0
B ∈ AB ⇒ B ( −3; b)
B ( −3;12)
S ABCD = 18 ⇔ AD. AB = 18 ⇒
B ( −3; −6)
Bài 2.
Cho tam giác ABC, C(4;3). ðường phân giác trong và trung tuyến kẻ từ ñỉnh A có phương trình lần lượt
là: x + 2y – 5 = 0 ; 4x + 13y – 10 = 0
Viết pt các cạnh tam giác.
Giải:
Tọa ñộ A là nghiệm của hệ pt:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Khóa học LTĐH môn Toán - Thầy Lê Bá Trần Phương
Hình học giải tích phẳng
x + 2y − 5 = 0
⇒ A(9; −2)
4 x + 13 y − 10 = 0
( AC ) :
x −9 y + 2
=
⇔ x+ y−7 = 0
−5
5
+ Gọi C’ là ñiểm ñối xứng với C qua phân giác trong của A ⇒ C ' ∈ AB
CC ' : −2( x − 4) + 1( y − 3) = 0 ⇒ 2 x − y − 5 = 0
Gọi I là trung ñiểm CC’ suy ra tọa ñộ I là nghiệm của hệ pt:
x + 2 y − 5 = 0
⇒ I (3;1)
2 x − y − 5 = 0
⇒ C '(2; −1)
( AB ) : x + 7 y + 5 = 0
Gọi E là trung ñiểm BC ⇒ IE / / AC '
( IE ) : x + 7 y − 10 = 0
x + 7 y − 10 = 0
Tọa ñộ E là nghiệm của hệ pt:
⇒ E ( −4; 2)
4 x + 13 y − 10 = 0
Phương trình ñường thẳng BC:
x – 8y + 20 = 0
Bài 3.
Trong mặt phẳng với hệ toạ ñộ Oxy, hãy viết phương trình các cạnh của tam giác ABC biết trực tâm
H (1;0) , chân ñường cao hạ từ ñỉnh B là K (0; 2) , trung ñiểm cạnh AB là M (3; 1) .
Giải:
A
+ ðường thẳng AC vuông góc với HK nên nhận
HK = (−1; 2) làm vtpt và AC ñi qua K nên
M
( AC ) : x − 2 y + 4 = 0.
K
Ta cũng dễ có:
H
( BK ) : 2 x + y − 2 = 0 .
B
C
+ Do A ∈ AC , B ∈ BK nên giả sử A(2a − 4; a ), B (b; 2 − 2b). Mặt khác M (3;1) là trung ñiểm của AB nên ta
có hệ:
2a − 4 + b = 6
2a + b = 10
a = 4
.
⇔
⇔
a + 2 − 2b = 2
a − 2b = 0
b = 2
Suy ra: A(4; 4), B (2; − 2).
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Khóa học LTĐH môn Toán - Thầy Lê Bá Trần Phương
Hình học giải tích phẳng
+ Suy ra: AB = (−2; − 6) , suy ra: ( AB ) : 3 x − y − 8 = 0 .
+ ðường thẳng BC qua B và vuông góc với AH nên nhận HA = (3; 4) , suy ra:
( BC ) : 3x + 4 y + 2 = 0.
Giáo viên: Lê Bá Trần Phương
Nguồn:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
Hocmai.vn
- Trang | 3 -