Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

giao an 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.13 KB, 62 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 7
Tuần Tiết Bài Tên bài
1 1 1 Nhận biết as-Nguồn sáng – Vật sáng
2 2 2 Sự truyền ánh sáng
3 3 3 Ứng dụng đònh luật truyền thẳng ánh sáng
4 4 4 Đònh luật phản xạ ánh sáng
5 5 5 nh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
6 6 6 TH : Quan sát và vẽ ảnh của 1 vật
7 7 7 Gương cầu lồi
8 8 8 Gương cầu lõm
9 9 9 Tổng kết chương I
10 10 10 Kiểm tra
11 11 11 Nguồn âm
12 12 12 Độ cao của âm
13 13 13 Độ to của âm
14 14 14 Môi trường truyền âm
15 15 15 Phản xạ âm – Tiếng vang
16 16 16 Chống ô nhiễm tiếng ồn
17 17 17 Tổng kết chương II
18 18 18 Kiểm tra HKI
19 19 19 Sự nhiễm điện do cọ xát
20 20 20 Hai loại điện tích
21 21 21 Dòng điện – Nguồn điện
22 22 22 Chất dẫn điện – Chất cách điện
23 23 23 Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
24 24 24 Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
25 25 25 Tác dụng từ và tác dụng hóa học
26 26 26 n tập
27 27 27 Kiểm tra
28 28 28 Cường độ dòng điện
29 29 29 Hiệu điện thê


30 30 30 HĐT giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện
31 31 31 TH : Đo CĐDĐ,HĐT đ/v đm nối tiếp
32 32 32 TH : Đo CĐDĐ,HĐT đ/v đm song song
33 33 33 An toàn khi sử dụng các dụng cụ dùng điện.
34 34 34 Tổng kết chương III
35 35 35 Kiểm tra HKII
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
------
Mục tiêu của chương: biết được:
- Khi nào nhận biết được ánh sáng.
- Khi nào ta nhìn thấy một vật.
- Ánh sáng truyền đi theo đường nào?
- Ánh sáng gặp gp đổi hướng như thế nào?
- Ảnh của một vật tạo bởi gp có tính chất gì?
- Ảnh nhìn thấy được trong gương cầu lồi hay gương cầu lõm có giống như
ảnh trong gp không?
Tuần:01 Tiết:01
Ngày soạn :
Ngày dạy: Bài 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG – VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bằng TN khẳng đònh được:
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó đến mắt ta.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào quan sát phân biệt được nguồn sáng-vật sáng.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần cộng tác, phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II. Chuẩn bò:

- Mỗi nhóm: 1 hộp kín, có pin (phòng TH).
- GV:+ 1 ống thẳng.
+ 1 gương phẳng, 1 tấm bìa viết chữ tím.
+ Đèn pin.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra : Giới thiệu chương I
3/ Bài mới :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1: giới thiệu
chương.
- Em nhìn thấy gì khi mở và
nhắm mắt?
- Vậy khi nào ta nhìn thấy 1
vật?
- Cho H xem ảnh chữ viết
trên tấm bìa, bìa viết gì?
- Ảnh trên gương có tính
chất gì?
- Cho H đọc 6 yêu cầu
chương.
* Hoạt động 2: giới thiệu
bài mới.
- Cho H đọc phần mở bài.
- Bật đèn, để đèn theo
SGK, yêu cầu HS thảo luận
trả lời.
- Trả lời GV
- Mít, tìm, tím.
- Ngược.

- 1 HS đọc SGK.
- Thảo luận trả lời.
CHƯƠNG I:
QUANG HỌC
Bài 1: NHẬN
BIẾT ĐƯC ÁNH
SÁNG – NGUỒN
SÁNG – VẬT
SÁNG
I. Nhận xét được
ánh sáng.
1. Quan sát-TN
- Vậy khi nào ta nhận biết
được ánh sáng?
* Hoạt động 3: tìm hiểu vì
sao nhận biết được ánh
sáng?
- Cho H tự đọc phần quan
sát và TN.
- Yêu cầu H thảo luận trả
lời C
1
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
* Hoạt động 4: Nghiên cứu
đk để nhìn thấy 1 vật.
- Khi nào nhìn thấy 1 vật?
- Yêu cầu H tiến hành làm
TN như SGK.
 Thảo luận nhóm trả lời
C

2
.
- Gọi đại diện nhóm  KL
* Hoạt động 5 : Phân biệt
nguồn sáng-vật sáng.
- Cho H nhận xét sự khác
nhau giữa bóng đèn pin
đang bật sáng và mảnh
giấy trắng, vật nào tự phát
sáng, vật nào phải nhờ vật
khác chiếu sáng và hắt lại
ánh sáng đó?
- Cho HS trả lời C
3
 KL.
* Hoạt động 6: vận dụng-
củng cố-dặn dò.
- Cho H trả lời C
5
-C
6
.
- Đọc phần ghi nhớ, có thể
em chưa biết.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm trả
lời C
1
.
- Các nhóm trả lời, bổ

sung  KL.
- Các nhóm làm TN
theo H1.2 và H1.3
- Thảo luận nhóm, trả
lời C
2
:
+ Đèn sáng.
+ Có ánh sáng truyền
vào mắt.
- Hoàn thành KL.
- Đèn pin tự phát sáng.
- Mảnh giấy trắng:
nhận ánh sáng từ đèn
rồi hắt lại ánh sáng đó
đến mắt ta.
- Hoàn thành KL.
- Trả lời C
5
-C
6
.
- Đọc phần ghi nhớ, có
thể em chưa biết.
SGK.
2. KL: Mắt ta nhận
biết được ánh sáng
khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy 1 vật:

1. TN:sgk
2. KL:
Ta nhìn thấy được
1 vật khi có ánh
sáng từ vật đó
truyền vào mắt ta.
III. Nguồn sáng-vật
sáng.
- Nguồn sáng là
vật tự nó phát ra
ánh sáng.
- Vật sáng gồm
nguồn sáng và vật
hắt lại ánh sáng
chiếu đến nó.
IV/ Vận dụng
C4/ Thanh đúng vì
as từ đèn pin không
chiếu vào mắt do
đó mắt không nhìn
thấy được.
C5/khói gồm
những h5t liti, các
hạt này được chiếu
sáng trở thành vật
sáng do đó as từ
các hạt đó truyền
vào mắt ta.
4/Củng cố : - Ta nhận biết ánh sáng khi nào ?
- Ta nhìn thấy 1 vật khi nào ?

- Thế nào là nguồn sáng , vật sáng, VD ?
4/ Dặn dò: - Học bài tập + ghi nhớ + làm bài tập 1.3 ,1.4 , 1.5 / trang 03
- Xem bài : Sự truyền ánh sáng .
*************************************************
Tuần: 02 Tiết:02
Ngày soạn :
Ngày dạy : Bài 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bằng TN đơn giản HS xác đònh:
- Đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được đònh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng
hàng.
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong TN.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- HS mỗi nhóm:
+ 1 đèn + pin, có khe.
+ 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong.
+ Ba màn chắn có lỗ (HS tìm).
+ Ba đinh ghim, đế.
- GV: tranh vẽ lớn hình 2.5, TN như HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra : - Ta nhận biết as khi nào ?
- Ta nhìn thấy 1 vật khi nào ?

- Thế nào là nguồn sáng , vật sáng, VD ?
- Sửa BT : 1.3,1.4,1.5 SBT .
1.3/ Vì không có as truyền đến mảnh giấy trắng do đó mảnh giấy trắngkhông
hắt as vào mắt ta vì vậy ta không nhận biết được .
1.4/ Vì nó được đặt gần các vật sáng khác .
1.5/ Không , vì gương hắt as từ mặt trời .
3/ Bài mới :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1 : Kiểm tra
bài cũ, giới thiệu bài mới.
*Kiểm tra bài cũ: -Ta
nhận biết được ánh sáng
khi nào?
-Điều kiện để nhìn thấy 1
vật.
-Phân biệt nguồn sáng, vật
sáng? Ví dụ?
*Giới thiệu bài mới:
-Từ điểm A có thể vẽ được
bao nhiêu đường đến mắt
(thẳng, cong). Vậy ánh
sánh đi theo con đường
nào đến mắt ta?
-Yêu cầu HS đọc phần đầu
SGK.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu
quy luật về đường truyền
của ánh sáng.
-GV hướng H bố trí TN 1,
yêu cầu H trả lời C

1
.
-Hướng dẫn H bố trí TN 2
trả lời C
2
.
-Qua 2 TN trên hãy rút ra
KL về đường truyền ánh
sáng.
* Hoạt động 3 : phát biểu
đl đường truyền ánh sáng.
-Thông báo nội dung đl
truyền thẳng ánh sáng.
* Hoạt động 4: Thông báo
từ mới: tia sáng-chùm
sáng.
-2 HS trả lời.
-Tiến hành TN, thảo
luận nhóm trả lời
C
1
: ống thẳng.
-Tiến hành TN 2,
trả lời C
2
theo
nhóm:
. 3 lỗ thẳng hàng-
ánh sáng truyền
theo đường thẳng.

-Thảo luận nhóm.
 KL, ghi tập.
-Tiếp thu và nhắc
lại.
Bài 2: Sự truyền
thẳng ánh sáng.
I. Đường truyền ánh
sáng.
1. TN: SGK
2. KL: đường truyền
ánh sáng trong không
khí là đường thẳng.
3. Đònh luật truyền
thẳng ánh sáng:
- Trong môi trường
trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng .
II. Tia sáng-chùm
sáng:
1. Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng:
bằng đường thẳng có
mũi tên chỉ hướng
truyền gọi là tia
-Thông báo quy ước cách
vẽ đường truyền ánh sáng.
-Thông báo chùm sáng:
gồm nhiều tia sáng hợp
thành, 1 chùm sáng hẹp //

có thể coi là 1 tia sáng.
-Tiến hành TN hình 2.4
cho HS quan sát tia sáng
 C
3
.
* Hoạt động 5: phân biệt 3
loại chùm sáng.
-Treo tranh và hướng dẫn
HS bố trí TN 2.5
-Gọi H trả lời cách phân
biệt 3 loại chùm sáng.
* Hoạt động 6 : vận dụng-
củng cố-dặn dò.
-Cho H đọc trả lời C
4
, C
5
.
-Cho H đọc phần ghi nhớ.
-Nếu còn thời gian: đọc
phần có thể em chưa biết.
-Tiếp nhận và ghi
tập.
-Tiếp thu thông tin
mới.
-Thảo luận nhóm
trả lời C
3
.

-Tiến hành TN, thảo
luận trả lời C
3
.
-Thảo luận nhóm
trả lời C
4
, C
5
.
-Đọc phần ghi nhớ.
sáng.
S I
2. Chùm sáng: gồm
nhiều tia sáng hợp
thành, chùm sáng
hẹp coi là 1 tia sáng.
+ có 3 loại chùm
sáng: chùm sáng
song song, hội tụ,
phân kỳ.
III/ Vận dụng :
C4/ ánh sáng truyền
đến mắt ta theo
đường thẳng .
4/ Củng cố :- Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết ?
BT : không nhìn thấy vì as từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA,
mắt ở bên dưới đường CA nên as từ đèn không truyền vào mắt được vậy phải
để mắt trên đường CA kéo dài .
5/ Dặn dò:

- Làm bài tập SBT.
- Xem bài : Ứng dụng đònh luật truyền thẳng ánh sáng
- Chuẩn bò:
+ Đònh luật truyền thẳng được ứng dụng trong những trường hợp nào?
+ Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
Tuần:03 Tiết: 03
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được vùng bóng tối và bóng nửa tối.
- Giải thích được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối.
2. Kỹ năng:
- Giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực-nguyệt thực.
3. Thái độ: trung thực, tỉ mỉ trong khi thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn.
GV: tranh vẽ 3.3, 3.4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra : - Nêu đònh luật truyền thẳng của ánh sáng ?
- Nêu đẵc điểmcủa chùm sáng phân kì, song song , hội tụ ?
3/ Bài mới :
Họat động GV Họat động HS Nội dung
* Hoạt động 1: kiểm tra bài
cũ- giới thiệu bài mới.
-Kiểm tra bài cũ:
. Đường truyền của ánh

sáng trong không khí là
đường truyền như thế nào?
. Quy ước vẽ tia sáng.
. Có mấy loại chùm sáng?
Tính chất.
. Phát biểu đl truyền thẳng
ánh sáng?
-Giới thiệu bài mới: SGK
* Hoạt động 2 : hình thành
khái niệm bóng tối, bóng
nửa tối.
-Hướng dẫn H làm TN hình
3.1 và thảo luận trả lời C
1
.
-Đưa ra khái niệm vùng
-2 HS trả lời.
-Tiến hành TN, thảo
luận trả lời C
1
.
-Tiếp thu và điền
Bài 3:
I. Bóng tối-bóng nửa tối:
* Bóng tối:
1. TN: sgk
2. KL:Bóng tối nằm ở
phía sau vật cản, không
nhận được as từ nguồn
sáng truyền tới .

* Bóng nửa tối:
1. TN:sgk
2. KL:Bóng nữa tối nằm ở
phía sau vật cản nhận
được as từ 1 phần của
nguồn sáng truyền tới.
bóng tối và bóng tối.
-Hướng dẫn H tiến hành
TN 3.2, chú ý: điều chỉnh
nguồn sáng rộng  trả lời
C
2
.
-Đưa ra khái niệm vùng
nửa tối và bóng nửa tối.
* Hoạt động 3 : (hình thành)
giải thích hiện tượng nhật-
nguyệt thực.
-TB: sự phản chiếu ánh
sáng của mặt trăng và sự
quay của mặt trăng quanh
trái đất.
-Yêu cầu H trả lời C
3
.
-Treo tranh 3.4, HS thảo
luận trả lời C
4
.
-Xảy ra hiện tượng nguyệt

thực, nhật thực khi nào?
* Hoạt động 4 : vận dụng-
củng cố-dặn dò.
-Tiến hành lại TN 3.2 yêu
cầu HS trả lời C
3
.
-Cho HS thảo luận trả lời
C
6
.
+Cho H đọc phần có thể
em chưa biết.
vào tập.
-Tiến hành TN trả
lời C
2
.
-Tiếp thu và ghi tập.
-Thảo luận trả lời C
3
.
-Quan sát tranh-trả
lời C
4
.
-Mặt trăng, trái đất,
mặt trời thẳng hàng.
-Quan sát TN trả lời
C

5
.
-Thảo luận trả lời C
6
.
II. Nhật thực-nguyệt thực.
-Xảy ra hiện tượng
nhật thực, nguyệt thực khi
MT-MT-TĐ thẳng hàng.
* Học phần ghi nhớ.
III/ Vận dụng .
C5/ sgk
C6/sgk
4/ Củng cố :- Thế nào là bóng tối , bóng nữa tối ? Nguyên nhân gây ra nhật
thực và nguyệt thực ?
- Đọc có thể em chưa biết
- BT : 3.1 B 3.2 B
5/ Dặn dò:
- Học bài trong tập + ghi nhớ
- Làm bài tập SBT 3.3, 3.4
* Chuẩn bò:
- GP là gntn?
- Đường đi tia PX trên GP.
- Xác đònh được góc tới, góc phản xạ.
 Đònh luật phản xạ ánh sáng.
- Xem bài : Đònh luật phản xạ ánh sáng
Tuần:04 Tiết: 04
Ngày soạn : Bài 4
Ngày dạy : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết được đường đi tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Xác đònh góc tới, góc phản xạ, tia tới, tia phản xạ.
- Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng:- Biết ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của ánh
sáng theo ý muốn.
3. Thái độ:- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận khi TN.
- Có tinh thần hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 gp có giá đỡ, đèn pin có khe, tờ giấy kẻ ô vuông, thước đo góc.
- GV: như HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra : Sửa BT : 3.1 B , 3.2 B .
- Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
- 3.3 : Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào những đêm rằm âm lòch ?
3 / Bài mới :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài
cũ, giới thiệu bài mới.
* KT: -Thế nào là bóng tối,
bóng nửa tối?
-Hiện tượng nhật thực xảy ra
khi nào, thế nào là NT toàn
phần, NT 1 phần?
-Tương tự đối với nguyệt
thực.
* Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 2 : đưa ra kn
gương phẳng.

-Yêu cầu H cầm gương lên
soi và nói xem nhín thấy gì
trong gương?
-TB: ảnh của vật tạo bởi
-2HS trả lời.
-Xem gương, thấy ảnh của
mình trong gương.
-Ghi tập.
Bài 4.
I. Gương phẳng.
- GP: là 1 bề mặt
phẳng,nhẵn, bóng.
- Hình của vật quan
sát được trong
gương là ảnh của
vật tạo bởi gương.
II. ĐL phản xạ ánh
sáng.
1. TN: SGK
2. KL: sgk
- Tia sáng truyền
tới gương là tia tới,
tia sáng bò gương
hắt lại là tia phản
gương.
-Mặt gương có đặc điểm gì?
(C
1
).
* Hoạt động 3 : Hình thành kn

về sự phản xạ ánh sáng-Đònh
luật phản xạ ánh sáng.
-Cho H làm TN hình 4.2 thảo
luận trả lời C
2
.
-Cho H phát biểu phần kết
luận.
-GV thông báo tia tới, tia
phản xạ, đường pháp tuyến.
-Cho H đọc phần thông tin
SGK.
+Góc tới được xác đònh ntn?
+Góc phản xạ được xác đònh
ntn? Dự đoán xem:
.Góc phản xạ có quan hệ với
góc tới ntn?
-Tiến hành TN Kiểm tra.
-TB: 2 luận trên là nội dung
đl phản xạ ánh sáng.
-Phát biểu đl phản xạ ánh
sáng.
-Đọc phần TT SGK.
 Trả lời C
3
.
* Hoạt động 4 : vận dụng-
củng cố-dặn dò.
-Hướng dẫn trả lời C
4

.
-Đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phần có thể
em chưa biết.
-Phẳng, nhẵn, bóng (C
1
)
-Tiến hành TN, trả lời C
2
.
-Cho nhiều HS nhắc lại.
-Tiếp thu ghi tập.
-Đọc phần TT SGK.
-Hợp bởi đường pháp
tuyến và tia tới.
-Hợp bởi đường pháp
tuyến và tia phản xạ.
-Lớn hơn, nhỏ hơn, bằng
nhau.
-Dùng thước đo góc đo:
góc phản xạ luôn bằng góc
tới.
-Phát biểu đònh luật phản
xạ ánh sáng.
-Đọc SGK.
-Vẽ tia phản xạ IR
-Thảo luận trả lời C
4
.
-Đọc ghi nhớ.

-Đọc phần có thể em chưa
biết.
xạ.
-Đườngthẳngvuông
gócvới gương tại
điểm tới là đường
pháp tuyến với
gương tại điểm tới
đó.
- Góc tới là…
- Góc phản xạ…
* ĐL phản xạ ánh
sáng :
+ Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng
chứa tia tới và
đường pháp tuyến
của gương ở điểm
tới .
+ Góc phản xạ
bằng góc tới .
* Biểu diễn gp trên
hình vẽ
I: Điểm tới
(M): gương
IN: pháp tuyến với
gương tại điểm tới.
SI: tia tới.
IR: tia phản xạ.
iSIN

ˆ
=
góc tới
NIR = i’ góc phản
xạ .
III/ Vận dụng :
C4/ sgk
4/ Củng cố : - Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng ? BT 4.1 ?
5/ Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ.
- Biết vẽ, xác đònh góc tới, gp xạ.
- Bài tập: 4.3 , 4.4 SBT.
- Chuẩn bò:
(M)
R
S
N
I
+ Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gp.
+ Giải thích sự tạo thành của gp.
Tuần: 05 Tiết: 05
Ngày soạn :
Ngày dạy: Bài 5
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được những tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng – vẽ được
ảnh của 1 vật đặt trước gương.
2. Kỹ năng:

- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
II. Chuẩn bò:
1. Dụng cụ mỗi nhóm:
- 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong suốt.
- 2 cục pin, 2 viên phấn, 1 tờ giấy kẻ ô.
2. GV: Hình 5.1, 5.2, 5.3
III. Tiến trình dạy học:
1/ ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra : Sửa BT : 4.2 A.
- Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng ?
BT : 4.3 BT : 4.4 - góc tới
iSIN
ˆ
=
= 90 -30= 60
- góc phản xạ . NIR = i’= I = 60 ( Đlpxas )


3 / Bài mới :
HĐGV HĐHS Nội dung
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ- giới thiệu bài mới.
*-Phát biểu đl phản xạ ánh
sáng?
-Vẽ hình xác đònh tia sáng
-2 HS trả lời.
Bài 5: Ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng.

tới. Nêu cách vẽ.
* Hằng ngày các em đã từng
soi mặt qua gp và thấy ảnh
của mình trong đó. Vậy ảnh
tạo bởi gương phẳng có tính
chất ntn ta vào nghiên cứu
bài mới “Ảnh…”.
-Cho HS đọc phần mở bài.
Đây là thắc mắc của bé Lan
thấy cái tháp lộn ngược
xuống nước. Để giúp bé Lan
giải đáp thắc mắc ta vào
phần I.
* Hoạt động 2: Quan sát ảnh
của một cây nến trong
gương phẳng:
-Hướng dẫn HS bố trí TN
hình 5.2
* Hoạt động 3: dự đoán và
làm TN kiểm tra  kết
luận.
-Yêu cầu HS đọc các câu
hỏi 1, 2, 3 (SGK)-treo lên
bảng.
+Hãy dự đoán câu trả lời 3
câu hỏi.
+Giới thiệu thế nào là ảnh
ảo, thế nào là ảnh thật.
+Thay gương bằng tấm kính
mỏng trong suốt.

+Hướng dẫn HS thực hiện
câu C
1
, C
2
, C
3
.
C
2
: dùng pin thứ hai.
C
3
: dùng miếng bìa có đánh
dấu  C
3
.
* Hoạt động 4: giải thích sự
tạo thành ảnh của vật trong
gương phẳng.
-TB: +1 điểm sáng A được
-Thảo luận bố trí TN.
Quan sát ảnh của pin
qua gương.
-Đọc 3 câu hỏi.
-Nêu dự đoán.
-Tiếp nhận thông tin
ảnh ảo, ảnh thật  nêu
dự đoán từng câu.
-Thực hiện theo nhóm

C
1
 trả lời câu hỏi 1
(kết luận 1).
-Thực hiện C
2
 kết
luận 2.
-Thực hiện C
3
 kết
luận 3.
-Tiếp thu thông tin.
-Vận dụng tính chất của
ảnh vẽ.
I. Tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng:
* TN: (SGK)
* Dự đoán-và làm TN.
* Kết luận:
+ Ảnh của 1 vật tạo bởi
gương không hướng được
trên màn chắn gọi là ảnh
ảo.
+ Kích thước bằng vật.
+ Khoảng cách từ 1
điểm đến gương bằng
khoảng cách từ ảnh điểm
đó đến gương.
II. Giải thích sự tạo thành

ảnh bởi gương phẳng:
- Ta nhìn thấy ảnh S’ vì
các tia phản xạ lọt vào
mắt có đường kéo dài đi
qua S’.
- Ảnh của 1 vật là tập
hợp ảnh của các điểm tạo
nên vật.
III/ Vận dụng :
C5:
(xuất phát) xác đònh từ 2 tia
sáng giao nhau xuất phát từ
A.
+Ảnh của A là giao điểm
của 2 tia phản xạ tương ứng.
-Hướng dẫn HS thực hiện
C
4
.
Từng ý a, b, c.
* Hoạt động 5: vận dụng-
dặn dò:
-Treo hình 5.5 yêu cầu HS
trả lời C
5
, C
6
-Đọc phần có thể em chưa
biết.
-Chuẩn bò: báo cáo thực

hành.
-Vẽ tia phản xạ dựa vào
đl phản xạ ánh sáng.
-Đánh dấu vò trí đặt mắt
(gạch chéo).
-Vẽ C
5
, C
6
-chú ý cách
vẽ: ảnh ảo vẽ bằng nét
đứt.
-Vận dụng đl px và các
trường hợp bằng nhau ∆.
C6: Chân tháp ở sát đất ,
đỉnh tháp ở xa đất nên
ảnh của đỉnh thápcũng ở
xa đấtvà ở phía bên kia
gương phẳng tức là ở
dưới mặt nước .
4/ Củng cố :
- Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết .
5/ Dặn dò :
- Học bài , làm BT : 5.1, 5.2 ,5.3 ,5.4 SBT .
- Xem trước bài :TH :Quan sát và ve õảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
Tuần: 06 Tiết: 06
Ngày dạy:
Ngày soạn : Bài 6
THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH

CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương
phẳng.
2. Kỹ năng:
- Tập xác đònh vùng nhìn thấy trong gương phẳng.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, bút chì, thước chia độ, báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra :
- Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
BT : 5.2 BT: 5.3
BT: 5.4
3 / Bài mới :
HĐGV HĐHS Nội dung
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
Bài 06:
cũ.
-Nêu tính chất ảnh của 1 vật
tạo bời gương phẳng?
-Phát biểu đl truyền thẳng ánh
sáng và phản xạ ánh sáng.
-Vẽ ảnh của điểm S qua
gương phẳng.
* Hoạt động 2: xác đònh mục

tiêu bài thực hành:
-Xác đònh ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng.
+Đặt vật ntn nào để được
ảnh // cùng chiều với vật?
+Đặt vật ntn nào để được ảnh
cùng phương, ngược chiếu với
vật.
* Xác đònh vùng nhìn thấy của
gương phẳng.
Hướng dẫn cho cả lớp đánh
dấu vùng quan sát được trong
gương.
* Hoạt động 3 : Vẽ ảnh và xác
đònh thò trường:
-Hướng dẫn HS theo nội dung
bài TH, uốn nắn các nhóm khi
làm sai hoặc chậm.
* Hoạt động 4 : Nộp phiếu TH
và thu xếp dụng cụ.
* Hoạt động 5 : dặn dò.
-Ghi vào tập đề bài TH và I, II
-Chuẩn bò:
+Đặc điểm của gương cầu lồi?
Cho VD về gương cầu lồi
trong thực tế.
+Đặc điểm của ảnh tạo bởi
gương cầu lồi.
+So sánh vùng nhìn thấy
gương cầu lồi và gương phẳng.

+Tìm ứng dụng gương cầu lồi
trong thực tế.
-2 HS trả lời.
-2 HS vẽ 2 cách.
-// với gương
-Vuông góc với gương
-Tiếp thu và làm việc
theo nhóm.
-Tự làm bài TH, thảo
luận nhóm lần lượt trả lời
C
1
, C
2
, C
3
, C
4
vào báo cáo
thực hành.
- Vẽ
'M
đường
'M
o
cắt gương ở I . Vậy
tia tới MI cho tia
phản xạ Iotruyền
đến mắt ta nhìn
thấy ảnh

'M
.
- Vẽ ảnh
'N
của N
đường
'N
O không
cắt gương . Vậy
không có tia phản
xạ lọt vào mắt do
đó ta không nhìn
thấy
'N
của N .
4/ Tổng kết :
- Nhận xét giờ thực hành .
- Thu bài thực hành .
- Dọn vệ sinh .
5/ Dặn dò :
- Xem bài : Gương cầu lồi .
Tuần: 07 Tiết: 07
Ngày dạy:
Ngày soạn : Bài 7
GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nếu được tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn trong gương
phẳng có cùng bề rộng.

2. Kỹ năng:
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong TN.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Gương cầu lồi, gương phẳng cùng kích thước.
- Pin, viên phấn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra :
- Nhận xét bài thực hành ?
3 / Bài mới :
HĐ GV HĐHS Nội dung
* Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ-giới thiệu bài mới.
-Cho HS nhận xét về bề
mặt của 2 gương trước
mặt.
-Giới thiệu: gương có bề
mặt phản xạ lối ra 
gương cầu lồi.
-Hãy nhận xét ảnh của
các em khi soi 2 gương.
-1 HS nhận xét
-Tiếp thu
-Khác nhau
Bài : 07
GƯƠNG CẦU LỒI.
I. Ảnh của 1 vật tạo bởi

gương cầu lồi:
- Ảnh tạo bởi gương cầu
lồi có tính chất sau:
 ảnh tạo bởi gương cầu
lồi có tính chất ntn? 
vào bài.
* Hoạt động 2: Quan sát
ảnh của vật tạo bởi
gương cầu lồi.
-Hướng dẫn HS làm TN
theo hình 7.1 Quan sát
ảnh viên phấn.
-Hãy dự đoán tính chất
của ảnh tạo bởi gương
cầu lồi.
* Hoạt động 3: Thí
nghiệm kiểm tra.
-Hướng dẫn HS làm TN
kiểm tra theo hình 7.2
-Cho HS hình thành kết
luận ghi tập.
* Hoạt động 4: xác đònh
vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi.
-Nêu vấn đề xác đònh:
vùng nhìn thấy gương cầu
lồi-so sánh vùng nhìn
thấy trong gương phẳng.
.Chú ý: cho HS nhận xét:
2 gương cùng kích thước.

-Cho HS đọc TN.
-Hướng dẫn HS tiến hành
TN hình 7.3 và 6.2
-Yêu cầu HS hình thành
kết luận.
* Hoạt động 5 : vận dụng-
dặn dò:
-Cho HS tìm hiểu và trả
lời C
3
, C
4
.
-Cho HS đọc phần ghi
nhớ.
-Cho HS đọc phần có thể
em chưa biết.
-Quan sát ảnh theo nhóm,
thảo luận
-Dự đoán tính chất ảnh
(trả lời C
1
)
-Tiến hành TN kiểm tra
theo nhóm  kết luận.
Đại diện nhóm phát biểu.
-Làm việc theo nhóm.
-Tiến hành TN  thảo
luận trả lời C
2

.
-Hoàn thành kết luận.
-Làm việc cá nhân
C
3
nhìn được khoảng
rộng hơn ở phía sau.
C
4
: thấy được người vật
bò che khuất, tránh tai
nạn.
-Đọc phần ghi nhớ.
+ Ảnh ảo.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
II. Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi:
1. TN: sgk
2. KL:
- Nhìn vào gương cầu lồi
ta thấy vùng lớn hơn so
với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích
thước.
III/ Vận dụng :
C3: Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương
phẳng . Vì vậy giúp cho
người lái xe nhìn được

khoảng rộng hơn ở phía
sau .
C4: Người lái xe nhìn
thấy trong gương cầu lồi
xe cộ và người bò các vật
cản ở bên đường che
khuất tránh được tai nạn .
4/ Củng cố : - Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi ?
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng ?
5/Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 7.3 , 7.4 SBT.
- Chuẩn bò: bài gương cầu lõm.
+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì?
+ Tìm hiểu TN quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
Tuần: 08 Tiết: 08
Ngày dạy:
Ngày soạn : Bài 8
GƯƠNG CẦU LÕM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách bố trí TN để quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
3. Thái độ:
- Trung tực, tỉ mỉ, cẩn thận trong TN.
II. Chuẩn bò:
- Gương cầu lõm, màn, đèn, giá lắp pin, 1 phấn, gương phẳng.
- Đèn pin có pha đèn lớn.
III. Tiến trình dạy học:
1/ ổn đònh lớp :

2/ Kiểm tra :
- Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi ?
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng ?
- BT : 7.3 Mặt ngoài cái thìa, cái nắp cốc bóng , cái vung nồi bóng , càng đưa
vật lại gần gương ảnh càng lớn .
3 / Bài mới :
HĐGV HĐHS Nội dung
* Hoạt động 1: kiểm tra bài
cũ-giới thiệu bài mới.
-Nêu tính chất của ảnh tạo
bởi gương cầu lồi.
-So sánh vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi và gương
phẳng cùng kích thước. Nêu
ứng dụng gương cầu lồi trong
thực tế.
* Tính chất của ảnh tạo bởi
gương cầu lõm có giống tính
-2 HS trả lời.
GƯƠNGCẦULÕM
I. Ảnh tạo bởi
gương cầu lõm:
* TN: quan sát ảnh
tạo bởi gương cầu
lõm.
*Kết luận:
nh của vật tạo
bởi gương cầu
lõmlà ảnh ảo và
chất của ảnh tạo bởi gương

cầu lồi không?  vào bài.
* Hoạt động 2: Quan sát ảnh
tạo bởi gương cầu lõm.
-Cho HS dự đoán tính chất
của ảnh tạo bởi gương cầu
lõm.
-Cho HS tiến hành TN 8.1
kiểm tra dự đoán.
+Chú ý đặt vật gần sát mặt
phản xạ của gương cầu lõm.
+Nếu đặt vật ở xa gương thì
có thể tạo ảnh thật lớp trên
học.
* Hoạt động 3: Rút ra kết
luận về ảnh của vật tạo bởi
gương cầu lõm.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết
luận.
* Hoạt động 4 : Nghiện cứu sự
phản xạ của 1 số chùm tia tới
trên gương cầu lõm.
-Hướng dẫn HS làm TN 8.2
 quan sát chùm tia phản xạ
có đặc điểm gì?
-Hướng dẫn HS trả lời C
4
,
viết vào tập.
-Cho Hs trả lời C
6

, C
7
trong
khi kết hợp làm TN.
-Cho HS đọc lại phần ghi
nhớ.
-Cho HS đọc phần có thể em
chưa biết.
* Hoạt động 5: dặn dò.
-Học bài, chuẩn bò ôn tập
chương, kiểm tra 1 tiết.
-Làm bài tập SBT.
-Soạn tổng kết chương: Trả
lời các câu hỏi vào vở bài
học.
-Dự đoán.
-Tn kiểm tra dự đoán theo
nhóm.
-Trả lời C
1
, C
2
.
-Hoàn thành kết luận.
-Làm việc theo nhóm.
-HS trả lời C
4
(viết tập)
-Tiến hành TN trả lời C
6

, C
7
-2 HS đọc.
-Đọc phần có thể em chưa
biết.
lớn hơn vật .
II. Sự phản xạ ánh
sáng trên gương
cầu lõm:
1. Chùm tia tới
song song:
a. TN: sgk
b. KL:
Chiếu chùm tia
tới // đến gương
cầu lõm thu được
chùm tia phản xạ
hội tụ tại 1 điểm
trước gương.
2. Chùm tia tới
phân kỳ:
a. TN: H 8.4 sgk
b. KL: Gương cầu
lõm biến đổi 1
chùm tia tới phân
kì thích hợp thành
1 chùm tia phản xạ
song song .
III/ Vận dụng :
C6 : Nhờ có gương

cầu trong pha đèn
pin nên khi xoay
pha đèn đến vò trí
thích hợp sẽ thu
được 1 chùm sáng
phản xạ song song,
ánh sáng sẽ truyền
đi xa được và
không bò phân tán .
C7 : Ra xa gương .
4/ Củng cố :
- nh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì ?
- Gương cầu lõm thường được sử dụng ở đâu ?
- BT : 8.1
5/ Dặn dò :
- Học bài : Làm BT 8.2 ,8.3 SBT .
- Xem lại bài từ 1 đến 8 chuẩn bò ôn tập chương .
Tuần: 09 , Tiết: 09
Ngày dạy: Bài 9
Ngày soạn : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức toàn chương: cần nắm chắc:
+ Nhìn thấy vật sáng.
+ Sự truyền ánh sáng.
+ Sự phản xạ ánh sáng.
+ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
+ cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
+ Xác đònh vùng nhìn thấy gương phẳng – so sánh với vùng nhìn thấy
gương lồi.

2. Kỹ năng:
- Luyện tập cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương
phẳng.
3. Thái độ:
- Cá nhân mạnh dạn và độc lập suy nghó.
II. CHUẨN BỊ:
1/ ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra :
- nh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì ?
- Gương cầu lõm thường được sử dụng ở đâu ?
- So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm và gương cầu lồi ?
3/ Phần tổng kết chương và câu hỏi ôn tập.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn lại các
kiến thức cơ bản.
-Cho HS trả lời câu hỏi
phần tự kiểm tra.
-Cả lớp nhận xét
I. Tự kiểm tra:
1 : C 2 : B
3 : trong suốt, đồng tính , truyền
thẳng .
4 : Tia tới , pháp tuyến , góc tới .
5: Ảo , bằng
6 : Giống : ảnh ảo
Khác : ảnh ảo tạo bởi gương
* Hoạt động 2: luyện tập
kỹ năng vẽ tia tới, tia
phản xạ, vẽ ảnh của vật
qua gương phẳng, vẽ xác

đònh thò trường nhìn thấy
của gương.
-Cho HS lên bảng vẽ H
9.1 và trả lời câu C
1
.
-Cho HS trả lời C
2
và C
3
.
* Hoạt động 3 : Tổ chức
trò chơi ô chữ:
-Treo bảng ô chữ và HS
lên bảng điền từ.
* Hoạt động 4: tổ chức
cho HS trả lời bảng câu
hỏi GV:
-Cho HS trả lời theo
nhiều dạng.
-HS trả lời C
2
, C
3
-Mỗi HS lên điền 1
hàng ngang
- HS trả lời theo câu
hỏi ôn tập của GV .
cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi
gương phẳng

7: Gần sát gương , lớn hơn vật .
8 :Vùngnhìn thấy của gương
phẳng nhỏ hơn vùngnhìn thây
của gương cầu lồi có cùng kích
thước .
II. Vận dụng:
C1:
C2: + Giống :ảnh quan sát được
trong 3 gương là ảnh ảo.
+ Khác nhau :ảnh nhìn thấy
trong gương cầu lồi nhỏ hơn
trong gương phẳng, ảnh trong
gương phẳng nhỏ hơn ảnh trong
gương cầu lõm .
C3 : An- Thanh , An – Hải ,
Thanh – Hải , Hải – Hà .
III. Trò chơi ô chữ: Từ hàng
dọc:ÁNH SÁNG .
1/ Vật sáng
2/ Nguồn sáng
3/ Ảnh ảo
4/ Ngôi sao
5/ Pháp tuyến
6/ Bóng đen
7/Gương phẳng.
4/ Củng cố – Dặn dò :
- Học bài từ bài 1 đến bài 9 .
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết .
Tuần : 10 Tiết : 10
Ngày soạn :

Ngày kiểm tra : KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN QUANG HỌC
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Củng cố kiến thức phần quang học .
2) Kó năng :
- Rèn luyện cách vẽ ảnh của 1 vật , vẽ tia phản xạ .
3 ) Thái độ :
- Có ý thức , thái độ nghiêm túc khi kiểm tra .
II/ ĐỀ KIỂM TRA :
Chương II: ÂM HỌC
Yêu cầu chương:
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào?
- Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào?
- Âm truyền qua những môi trường nào?
- Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào?
Tuần: 11 Tiết : 11
Ngày soạn :
Ngày dạy: Bài 10 : NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được 1 số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần hợp tác với các bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Một sợi dây cao su mỏng, dùi, trống, âm thoa, búa gõ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra: Giới thiệu chương II : Âm Học.
3/ Bài mới :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1: giới thiệu
nội dung chương, giới
thiệu bài mới.
-Cho HS đọc phần giới
thiệu chương II và mở
đầu bài.
* Hoạt động 2: nhận biết
nguồn âm:
-Cho HS đọc 3 vấn đề mà
SGK đặt ra.
-Yêu cầu HS thực hiện
C
1
.
* Hoạt động 3 : nghiên
cứu đặc điểm nguồn âm.
-Hướng dẫn HS làm TN
-Đọc và ghi đầu bài.
-Thực hiện C
1
.
-Tiến hành TN theo nhóm.
NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn
âm:
- Những vật phát

ra âm gọi chung là
nguồn âm.
II. Đặc điểm chung
của nguồn âm:
1. TN: SGK 28
- Sự chuyển động
(rung động) qua lại
vò trí chằng của

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×