Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất nước ôxi già của tổng công ty phân bón và hóa chất dầu khí tại khu công nghiệp phú mỹ i, tỉnh bà ria vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
------*****------

TRẦN NGỌC THÀNH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT NƯỚC ÔXI GIÀ CỦA TỔNG
CÔNG TY PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ I, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ THU HÀ

HÀ NỘI – 2014


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

Sau thời gian học tập Khóa học Cao học Quản trị Kinh doanh của Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội, em hoàn thành nghiên cứu, áp dụng những kiến thưc
đã được học tại khóa học Cao học vào đề tài luận văn “Phân tích hiệu quả tài
chính dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất nước ôxi già của Tổng công ty
Phân bón và Hóa chất Dầu khí tại khu công nghiệp Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Ria
Vũng Tàu” em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến:


Các Thầy, Cô Viện Kinh tế và Quản lỹ đã tận tình truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian được học tập tại trường.
Em xin cảm ơn cô TS Phạm Thị Thu Hà– Người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em hoàn thành đề tài luận văn này.
Toàn thể các Anh, Chị tại đơn vị công tác tại Tổng Công ty Phân bón và
hóa chất Dầu khí đã giúp đỡ và tạo thuận lợi cho em nghiên cứu, tìm hiểu trong
công tác đầu tư xây dựng công trình của Tổng Công ty.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng

năm 2014

Học viên

Trần Ngọc Thành


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng
tôi. Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào
khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn có
nguồn gốc rõ ràng.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng năm 2014

Tác giả luận văn

Trần Ngọc Thành



Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.

Sự cần thiết của đề tài. ............................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu và phạm vi của đề tài................................................. 1

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................. 1

4.

Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................... 2

5.

Kết cấu của luận văn. ................................................................................. 2

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ ................................................................................................................. 3

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ: ....................... 3
1.1.1. Khái niệm về đầu tư: ............................................................................ 3
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư: ................................................................ 3
1.1.2.1. Vai trò của đầu tư đối với sự hình thành và phát triển doanh nghiệp ... 3
1.1.2.2. Vai trò của đầu tư đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế: .............. 5
1.1.2.3. Ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài với tăng trưởng kinh tế: ............ 5
1.1.3. Các đặc điểm của hoạt động đầu tư ....................................................... 7
1.1.4. Chi phí và kết quả đầu tư : .................................................................... 8
1.1.4.1. Chi phí đầu tư: ............................................................................... 8
1.1.4.2. Kết quả đầu tư: ............................................................................... 9
1.2. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................................................... 9
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư: ....................................................................... 9
1.2.2. Đặc trưng của dự án: ............................................................................ 9
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư: ....................................................................... 10
1.2.3.1. Theo quy mô và tính chất: ............................................................ 10
1.2.3.2. Phân loại theo đầu ra của dự án .................................................... 13
1.2.3.3. Phân loại theo ngành nghề:........................................................... 14
1.2.3.4. Phân loại theo mô hình xây dựng, khai thác, chuyển giao. ............ 14
1.2.3.5. Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án ................................... 14
1.2.4. Các giai đoạn dự án: ........................................................................... 14


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

1.2.4.1. GĐ1: Xác định ý đồ, cơ hội đầu tư: .............................................. 15
1.2.4.2. GĐ2: Phân tích và lập dự án ......................................................... 15
1.2.4.3. GĐ3: Phê duyệt và thẩm định ....................................................... 17
1.2.4.4. GĐ4: Triển khai thực hiện dự án: ................................................. 17

1.2.4.5. GĐ5: Giai đoạn cuối của dự án .................................................... 17
1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: ......... 18
1.3.1. Dòng tiền dự án và chi phí cơ hội của vốn .......................................... 18
1.3.1.1. Chi phí thực hiện dự án: ............................................................... 18
1.3.1.2. Doanh thu từ dự án ....................................................................... 18
1.3.1.3. Giá trị theo thời gian của dòng tiền. Giá trị tương đương .............. 18
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: ................... 21
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính : .................................................. 21
1.4.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ................. 22
1.4.2.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV – Net Present Value). ............ 22
1.4.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội tại (IRR – Internal Rate of Return) ..... 23
1.4.2.3. Tỷ số lợi ích – Chi phí (B/C : Benefits – Costs Ratio). ................. 25
1.4.2.4. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (Thv)................................................. 25
1.4.3. Phân tích rủi ro dự án đầu tư. .............................................................. 26
1.4.3.1. Khái niệm và đặc trưng của rủi ro: ............................................... 26
1.4.3.2. Nguyên nhân của rủi ro, phân loại rủi ro: ..................................... 26
1.4.3.3. Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư: ........................... 27
1.4.3.4. Phương pháp phân tích độ nhạy:................................................... 28
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......... 30
1.5.1. Yếu tố bên ngoài................................................................................. 30
1.5.1.1. Môi trường kinh tế vĩ mô.............................................................. 30
1.5.1.2. Môi trường chính trị pháp luật. ..................................................... 32
1.5.1.3. Môi trường văn hoá xã hội. .......................................................... 32
1.5.1.4. Môi trường tự nhiên. .................................................................... 32
1.5.2. Yếu tố bên trong. ................................................................................ 32


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội


1.5.2.1. Quy mô của dự án đầu tư xây dựng .............................................. 32
1.5.2.2. Hình thức quản lý dự án đầu tư. ................................................... 33
1.5.2.3. Nguồn vốn đầu tư. ........................................................................ 33
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN XÂY DỰNG
XƯỞNG SẢN XUẤT NƯỚC Ô XI GIÀ ............................................................ 35
2.1. Giới thiệu về Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí. ...................... 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................... 35
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động của Tổng Công ty. ......................................... 36
2.1.3. Mô hình tổ chức. ................................................................................ 36
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty ba năm gần
đây. .............................................................................................................. 38
2.2. Giới thiệu khái quát về dự án ..................................................................... 41
2.2.1. Địa điểm xây dựng công trình............................................................. 41
2.2.1.1. Các tiêu chí lựa chọn địa điểm...................................................... 41
2.2.1.2. Địa điểm lựa chọn xây dựng nhà máy........................................... 41
2.2.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................ 42
2.2.3. Giải pháp thực hiện đầu tư. ................................................................. 44
2.2.4. Tính toán Tổng mức đầu tư. ............................................................... 44
2.2.5. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình ................................................ 46
2.2.6. Chi phí và thu nhập của dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất nước
ôxi già .......................................................................................................... 47
2.2.6.1. Giả định về công suất vận hành và vòng đời dự án ....................... 47
2.2.6.2. Giả định về cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn............................. 48
2.2.6.3. Giả định về khấu hao .................................................................... 49
2.2.6.4. Giả định về tiêu hao nguyên liệu, tiện ích ..................................... 49
2.2.6.5. Giả định về chi phí sản xuất ......................................................... 50
2.2.6.6. Giả định về giá nguyên liệu, sản phẩm và tiện ích ........................ 52
2.2.7. Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất nước ôxi già........ 55



Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ RỦI RO. ĐỀ
XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO NHẰM ĐẢM BẢO
HIỆU QUẢ DỰ ÁN ............................................................................................ 58
3.1. Yếu tố tạo rủi ro cho dự án ........................................................................ 58
3.2. Phân tích rủi ro dự án................................................................................. 59
3.2.1. phân tích độ nhậy theo các yếu tố. ...................................................... 59
3.2.2. Ứng dụng phần mềm Crystal ball ....................................................... 60
3.2.3. Phân tích ảnh hưởng của cả 3 yếu tố trên đến hiệu quả đầu tư của dự án: 61
3.2.4. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng: ......................................................... 65
3.3. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro đảm bảo hiệu quả đầu tư: ......................... 65
3.3.1. Giải pháp giảm thiểu rủi ro ở giai đoạn chuẩn bị dự án: ...................... 65
3.3.2. Các giải pháp giảm nhẹ rủi ro giai đoạn thực hiện dự án:.................... 66
3.3.3. Các giải pháp khắc phục rủi ro trong giai đoạn khai thác dự án .......... 69
3.4. Hiệu quả kinh tế xã hội dự án của dự án sản xuất ô xy già. ........................ 70
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 74
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN...................................................................................... 76


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................... 11

Bảng 2.1: Tổng mức đầu tư xây dựng công trình ................................................... 46
Bảng 2.2: Tiến độ đầu tư ....................................................................................... 47
Bảng 2.3: Tỷ giá hối đoái giai đoạn 2007-2035 (USD/VNĐ) ................................. 48
Bảng 2.4: Khấu hao các hạng mục công trình ........................................................ 49
Bảng 2.5: Tiêu hao nguyên liệu ............................................................................. 50
Bảng 2.6: Tiêu hao tiện ích .................................................................................... 50
Bảng 2.7: Chi phí sản xuất cố định ........................................................................ 51
Bảng 2.8: Giá nguyên liệu và sản phẩm áp dụng cho dự án, USD/tấn .................... 53
Bảng 2.9: Giá nguyên liệu và sản phẩm áp dụng cho dự án, VNĐ/tấn ................... 53
Bảng 2.10: Giá tiện ích áp dụng cho dự án (USD) ................................................. 54
Bảng 2.11: Giá tiện ích áp dụng cho dự án (VNĐ)................................................. 54
Bảng 2.12: Hiệu quả dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất nước ôxi già ............ 55
Bảng 3.1: Phân tích SWOT.................................................................................... 58
Bảng 3.2: Biến thiên của các chỉ tiêu hiệu quả dự án sản xuất oxi già khi doanh thu
thay đổi ................................................................................................................. 60
Bảng 3.3: Thay đổi hiệu quả dự án sản xuất ô xy già khi vốn đầu tư thay đổi ........ 60
Bảng 3.4: Thay đổi hiệu quả dự án sản xuất ô xy già khi lãi suất vốn vay thay đổi 60
Bảng 3.5 Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả đầu tư của dự án ..................... 65


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Biểu diễn NPV theo hệ số chiết khấu ..................................................... 24
Hình 1.2: Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư ...................................... 28
Hình 1.3: Phân tích độ nhạy bằng mô hình tài chính. ............................................. 30
Hình 2.1: Mô hình tổ chức PVFCCo ..................................................................... 36
Hình 2.2: Sơ đồ tổng quát của phương pháp anthraquinone(4).............................. 43

Hình 3.1: Biểu diễn tần số xuất hiện của các giá trị NPV theo sự thay đổi các biến
đầu vào. ................................................................................................................. 63
Hình 3.2: Biểu diễn tần số xuất hiện của các giá trị IRR theo sự thay đổi các biến
đầu vào. ................................................................................................................. 63
Hình 3.3 Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa các biến đầu vào với IRR ............. 64
Hình 3.4 Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa các biến đầu vào với NPV............ 64
Hình 3.5 Mô hình tiêu thụ sản phẩm ...................................................................... 70
Hình 3.6 Biểu diễn sự đóng góp về mặt kinh tế xã hội của dự án ........................... 71


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
Bảng 1: Tổng hợp khái toán chi phí xây dựng....................................................... 76
Bảng 2: Tổng hợp chi phí thiết bị ......................................................................... 77
Bảng 3: Bảng tổng hợp chi phí tư vấn, chi phí Quản lý dự án, chi phí khác, chi phí
dự phòng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng. ............................................... 78
Bảng 4: Phân bổ chi phí vốn vay .......................................................................... 80
Bảng 5: Tính toán lãi vay USD trong quá trình xây dựng ..................................... 80
Bảng 6: Tính toán lãi vay VNĐ trong quá trình xây dựng ..................................... 81
Bảng 7: Giá nguyên liệu, hóa chất và sản phẩm .................................................... 82
Bảng 8: Bảng tính doanh thu, chi phí trong đời sống dự án. .................................. 83
Bảng 9: Bảng tính vốn lưu động của dòng đời dự án............................................ 85
Bảng 10: Tổng hợp thông số đầu vào phương án cơ sở ......................................... 86
Bảng 11: Phương án thay đổi khi tổng mức đầu tư thay đổi khi thay đổi lãi suất ... 87
Bảng 12: Phương án thay đổi khi tổng mức đầu tư thay đổi khi thay đổi doanh thu .... 88
Bảng 13: Phương án thay đổi khi tổng mức đầu tư thay đổi khi thay đổi vốn đầu tư ... 89



Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài.
Nhu cầu tiêu thụ tại Việt Nam trong năm 2010 đạt hơn 24 ngàn tấn ôxy già các
loại và được đáp ứng hoàn toàn thông qua nguồn nhập khẩu. Trong đó, 83% nhu
cầu tiêu thụ tập trung ở khu vực miền nam. Các ngành sản xuất dệt nhuộm và giấy
sử dụng ôxy già nhiều nhất, chiếm gần 80% lượng ôxy già tiêu thụ cho các ngành
công nghiệp. Dự báo trong tương lai, các ngành công nghiệp này tiếp tục tăng
trưởng khá, đồng thời ôxy già được xem là hóa chất thân thiện với môi trường, điều
này sẽ kéo theo nhu cầu tiêu thụ ôxy già ngày càng tăng, phù hợp với khuynh hướng
tiêu thụ và các chính sách bảo vệ môi trường của Nhà nước.
Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tôi xin chọn đề tài “Phân tích hiệu quả tài
chính dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất nước ôxi già của Tổng công ty
Phân bón và Hóa chất Dầu khí tại khu công nghiệp Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Ria
Vũng Tàu”, với mong muốn có được một nghiên cứu đáp ứng được nhu cầu về
thực tế trong việc xác định các ưu, khuyết điểm của dự án. Việc nghiên cứu đề tài
của luận văn mang tính thực tiễn và cần thiết cho việc đầu tư của Tổng Công ty
Phân bón và Hóa chất Dầu khí
2. Mục tiêu nghiên cứu và phạm vi của đề tài.
Tên gọi của đề tài luận văn cũng đã phản ánh mục đích cơ bản của luận văn. Đó là
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích, đánh giá hiệu
quả tài chính dự án đầu tư,
 Vận dụng những lý luận này phân tích đánh giá hiệu quả tài chính của dự
án xây dựng nhà máy sản xuất nước ôxi già của Tổng công ty Phân
bón và Hóa chất Dầu khí.
 Trên cơ sở phân tích đề xuất số biện pháp đảm bảo tính hiệu quả của dự

án.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu:

1


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tập trung nghiên cứu về tài chính dự án đầu tư xây dựng xưởng sản
xuất nước ôxi già của Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí tại khu công
nghiệp Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Ria Vũng Tàu qua đó đánh giá và quyết định đầu tư hay
không.
 Phạm vi nghiên cứu:
Sự cần thiết phải đầu tư dự án và các giải pháp thực hiện dự án.
Khái quát tình hình vốn đầu tư, chi phí doanh thu của dự án.
Nội dung kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Nghiên cứu khả thi dự án.
Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của dự án: Xác định dòng tiền, Các chỉ tiêu
hiệu quả đầu tư IRR, NPV, PP, phân tích rủi ro của dự án,.
Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của dự án.
Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu rủi ro, đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Căn cứ vào cơ sở phương pháp luận về phân tích và đánh giá hiệu quả dự án
đầu tư và các nguyên tắc cơ bản của phép duy vật biện chứng có sử dụng phương pháp
mô tả, phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh... để đánh giá hiệu quả
dự án thông qua việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế – tài chính..
5. Kết cấu của luận văn.
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng xưởng

sản xuất nước ôxi già của Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí tại khu
công nghiệp Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Ria Vũng Tàu”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về phân tích và quản lý dự án đầu tư
Chương 2: Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất nước
ôxi già của Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí tại khu công nghiệp Phú
Mỹ I, Tỉnh Bà Ria Vũng Tàu.
Chương 3: Phân tích dự án trong điều kiện có rủi ro. Đề xuất một số biện
pháp giảm thiểu rủi ro nhằm đảm bảo hiệu quả dự án.
- Phần Kết Luận.

2


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
1.1.

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ:

1.1.1. Khái niệm về đầu tư:
Là hoạt động sử dụng nguồn lực tại hiện tại nhằm thu được lợi ích kinh tế xã
hội trong tương lai. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên,
là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật
chất, tài sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều kiện để
làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội.

Đối với các doanh nghiệp: đầu tư là việc bỏ vốn kinh doanh để mong thu
được lợi nhuận trong tương lai.
Trên quan điểm xã hội: đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển từ đó thu được
các hiệu quả kinh tế xã hội vì mục tiêu phát triển quốc gia.
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư:
1.1.2.1. Vai trò của đầu tư đối với sự hình thành và phát triển doanh nghiệp
Đầu tư là hoạt động chủ yếu, quyết định sự phát triển và khả năng tăng
trưởng của doanh nghiệp. Trong hoạt động đầu tư, doanh nghiệp bỏ vốn dài hạn
nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cần thiết để thực hiện những mục tiêu
kinh doanh. Hoạt động này được thực hiện tập trung thông qua việc thực hiện các
dự án đầu tư.
Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu,
phương pháp và phương tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn. Nội dung
của dự án đầu tư được thể hiện trong luận chứng kinh tế – kỹ thuật, là văn bản phản
ánh trung thực, chính xác về kết quả nghiên cứu thị trường, môi trường kinh tế – kỹ
thuật và môi trường pháp lý, về tình hình tài chính…
Để đáp ứng mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu, doanh nghiệp
cần có chiến lược trong việc tìm kiếm và lựa chọn các dự án đầu tư.
Nếu không có những ý tưởng mới và dự án đầu tư mới, doanh nghiệp sẽ
không thể tồn tại và phát triển được, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh khốc

3


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

liệt hiện nay. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường đòi hỏi phải
nghiên cứu kỹ thị trường và có những hoạt động đầu tư thích hợp nhằm gia tăng khả

năng cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Tùy theo mục đích của mỗi doanh nghiệp nhằm phát triển sản phẩm mới, kéo
dài tuổi thọ sản phẩm hay làm tăng khả năng thu lợi cho sản phẩm hiện có mà có
thể phân loại đầu tư doanh nghiệp theo những tiêu thức khác nhau. Theo cơ cấu tài
sản đầu tư có thể phân loại đầu tư của doanh nghiệp thành:
Đầu tư tài sản cố định: đây là các hoạt động đầu tư nhằm mua sắm, cải tạo,
mở rộng tài sản cố định của doanh nghiệp. Đầu tư tài sản cố định thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng đầu tư của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất.
Loại đầu tư này bao gồm: Đầu tư xây lắp; đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư
tài sản cố định khác
Đầu tư tài sản lưu động: đây là khoản đầu tư nhằm hình thành các tài sản
lưu động cần thiết để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành bình thường. Nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động phụ thuộc
vào đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh; vào nhu cầu tăng trưởng của
doanh nghiệp đầu tư tài sản tài chính, các doanh nghiệp có thể mua cổ phiếu, trái
phiếu, hoặc tham gia góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác. Hoạt động tài
chính ngày càng có tỷ trọng cao và mang lại nhiều lợi ich cho các doanh nghiệp.
Đầu tư theo cơ cấu tài sản đầu tư giúp cho các doanh nghiệp xây dựng được một kết
cấu tài sản thích hợp nhằm đa dạng hoá đầu tư, tận dụng được năng lực sản xuất và
năng lực hoạt động, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.
Có thể căn cứ vào mục đích đầu tư có thể phân loại đầu tư ra thành: đầu tư
tăng năng lực sản xuất, đầu tư đổi mới sản phẩm, đầu tư nâng cao chất lượng sản
phẩm, đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm… Hoạt động đầu tư phân theo
mục đích đầu tư có vai trò định hướng cho các nhà quản trị doanh nghiệp xác định
hướng đầu tư và kiểm soát được tình hình đầu tư theo những mục tiêu đã chọn.
Như vậy, có thể nói hoạt động đầu tư là một trong những quyết định có ý
nghĩa chiến lược đối với doanh nghiệp. Đây là quyết định tài trợ dài hạn, có tác

4



Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

động lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những sai lầm trong việc dự toán vốn đầu tư có thể dẫn đến tình trạng lãng
phí vốn lớn, thậm chí gây hậu quả nghiêm trọng đối với doanh nghiệp. Hoạt động
đầu tư có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của doanh
nghiệp đòi hỏi các quyết định đầu tư phải được tính toán và cân nhắc kỹ lưỡng.
1.1.2.2. Vai trò của đầu tư đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế:
Hoạt động đầu tư trên phương diện vĩ mô một nền kinh tế bao gồm hoạt
động đầu tư trong nước và hoạt động đầu tư nước ngoài. Trong đó, hoạt động đầu tư
trong nước và đầu tư nước ngoài có mối quan hệ hữu cơ với nhau, chúng có tác
động lẫn nhau và thúc đẩy quá trình tăng trưởng của nền kinh tế.
Đầu tư trong nước có hiệu quả sẽ xây dựng được một nền kinh tế ổn định có
tốc độ tăng trưởng nhanh, có cơ sở hạ tầng hiện đại và cơ sở pháp lý lành mạnh, tạo
ra tiền đề để tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả đầu tư nước ngoài. Nguồn vốn đầu tư
trong nước của các doanh nghiệp tự đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh có ý
nghĩa to lớn trong việc tạo ra khả năng tốt cho đầu tư nước ngoài. Vì hoạt động đầu
tư nước ngoài hoạt động chủ yếu thông qua các công ty xuyên quốc gia, mà các
công ty này rất cần tìm chọn đối tác đầu tư là các công ty tương xứng ở các nước
nhận đầu tư. Chính vì vậy mà trong những năm vừa qua chóng ta đã có nhiều biện
pháp khuyến khích các doanh nghiệp tự đầu tư phát triển sản xuất, gần đây chính
phủ đã thực hiện việc xắp xếp các doanh nghiệp nhà nước, một mặt cũng là để các
doanh nghiệp này có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh với nước ngoài.
Nhờ có đầu tư trong nước để tạo ra một hệ thống công ngiệp phụ trợ thì hoạt
động đầu tư nước ngoài mới được thực hiện với hiệu quả cao. Thông thường khi có
một đồng vốn đầu tư nước ngoài thì cũng cần phải có hai ba đồng vốn “bên ngoài
hàng rào”.

1.1.2.3. Ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài với tăng trưởng kinh tế:
Xét về hiệu quả tài chính thì vốn đầu tư nước ngoài đã đóng góp đáng kể vào
ngân sách nhà nước, qua việc nhận viện trợ, vay tín dụng và qua thu thuế đối với
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Qua đó bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư

5


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

phát triển, mặc dù vốn FDI thường chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng mức đầu tư
của các nước chủ nhà nhưng đáng lưu ý là vốn FDI cho phép tạo ra các ngành mới
hoàn toàn hoặc thúc đẩy sự phát triển của một số ngành quan trọng trong quá trình
công nghiệp hoá đất nước.
Sự phát triển của các ngành này tạo điều kiện để phát triển cơ sở hạ tầng,
giảm nhu cầu ngoại tệ để nhập khẩu, tăng thu cho ngân sách nhà nước và góp phần
cải thiện cán cân thanh toán của đất nước, nhờ đó đảm bảo tăng trưởng kinh tế.
Hoạt động đầu tư nước ngoài gắn liền với việc chuyển giao công nghệ kỹ
thuật, kỹ xảo chuyên môn, bí quyết và trình độ quản lý tiên tiến. Các liên doanh của
Việt Nam với nước ngoài đã làm tăng tính cạnh tranh của thị trường Việt Nam, giúp
cho các doanh nghiệp trong nước nỗ lực đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng
sản phẩm.
Thông qua hoạt động đầu tư nước ngoài, các nguồn lực trong nước như lao
động, đất đai và tài nguyên thiên nhiên được huy động ở mức cao và sử dụng có
hiệu quả, cung cấp cho thị trường trong nước nhiều sản phẩm, mặt hàng và dịch vụ
có chất lượng cao, góp phần giảm áp lực tiêu dùng, ổn định giá cả.
Đầu tư nước ngoài tạo thêm việc làm và góp phần nâng cao trình độ chuyên
môn và quản lý cho người lao động. FDI tạo thêm việc làm không chỉ cho các

doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà còn gián tiếp tạo việc làm cho các
doanh nghiệp liên quan đến hoạt động FDI như các doanh nghiệp cung cấp các yếu
tố đầu vào; doanh nghiệp phân phối, tiêu thụ sản phẩm.
FDI góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo hướng phù hợp với chiến lược
công nghiệp hoá của nước chủ nhà. Ngoài ra, hoạt động FDI còn tạo ra một môi
trường kinh doanh ngày càng khốc liệt, góp phần hình thành và khẳng định bản lĩnh
kinh doanh cho các doanh nhân Việt Nam.
Đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài có vị trí khác nhau nhưng là hai bộ
phận của cùng một quá trình đầu tư, nó gắn bó với nhau, hỗ trợ bổ sung cho nhau
cùng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

6


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

* Hoạt động đầu tư đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân được
thể hiện ở các mặt sau:
Đầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân và là một hoạt
động cơ bản thúc đẩy phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho mọi thành viên trong xã hội.
Đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng
lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy
tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị,…của những
vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy các vùng khác cùng
phát triển. Đồng thời hình thành nên các nghành sản xuất mới, làm tiền đề cho việc
chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội.
Đầu tư gắn liền với chuyển giao công nghệ mới hoặc tạo ra công nghệ mới

thúc đẩy tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm tạo sức cạnh tranh cho nền
kinh tế.
1.1.3. Các đặc điểm của hoạt động đầu tư
Để làm rõ hơn nội dung khái niệm hoạt động đầu tư và phân biệt hoạt động
đầu tư với các hoạt động khác, đồng thời để thấy rõ yêu cầu và nội dung phân tích
hiệu quả dự án chúng ta đi sâu vào phân tích các đặc trưng của hoạt động đầu tư:
* Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư trước hết
dựa trên phương diện tài chính:
Để thực hiện đầu tư trước hết cần có vốn. Vốn là nguồn lực sinh lợi được thể
hiện dưới các hình thức khác nhau và có thể quy đổi về tiền tệ, vì vậy các quyết
định về đầu tư thường xem xét từ phương diện tài chính (số vốn bỏ ra là bao nhiêu,
có khả năng thu hồi vốn không, mức sinh lợi là bao nhiêu …).
Trên thực tế, các quyết định đầu tư thường được cân nhắc bởi sự hạn chế về
ngân sách (Nhà nước, địa phương, cá nhân) và luôn được xem xét từ những khía
cạnh tài chính nói trên. Hiện nay các dự án khả thi về các phương diện khác (kinh tế
xã hội) nhưng không khả thi về phương diện tài chính cũng khó có thể thực hiện.

7


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

* Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài
Thời gian từ khi bắt đầu đầu tư cho đến khi các thành quả của công cuộc đầu
tư đó phát huy tác dụng đem lại lợi ích phải đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến
động xảy ra. Đặc điểm này ảnh hưởng đến các dự tính (Chi phí vốn đầu tư, nhu cầu
thị trường, chính sách biến động…) nên chịu một xác xuất biến đổi nhất định do
nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề quan trọng cần phải tính

đến trong nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
* Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn có sự cân nhắc giữa lợi ích trước
mắt và lợi ích trong tương lai
Về một phương diện nào đó đầu tư là sự hy sinh lợi ích hiện tại để đánh đổi
lấy lợi ích tương lai nên luôn có sự cân nhắc. Nhà đầu tư chỉ mong muốn và chấp
nhận đầu tư trong điều kiện lợi ích thu được trong tương lai lớn hơn lợi ích họ tạm
thời phải hy sinh.
* Hoạt động đầu tư là hoạt động mang nặng rủi ro
Những đặc điểm nói trên đặt ra cho người phân tích, đánh giá đầu tư chẳng
những phải quan tâm về mặt nội dung xem xét mà còn tìm các phương pháp, cách
thức đo lường, đánh giá để có những kết luận giúp cho việc lựa chọn và đưa ra
quyết định đầu tư một cách có căn cứ. Vì vậy để đảm bảo cho mọi dự án đầu tư đem
lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị
này được thể hiện trong việc lập dự án đầu tư, có nghĩa là phải thực hiện đầu tư theo
dự án đã được soạn thảo với chất lượng tốt.
1.1.4. Chi phí và kết quả đầu tư :
1.1.4.1. Chi phí đầu tư:
Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra hai loại chính:
* Chi phí đầu tư cố định:
Đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở phụ trợ, tiện ích khác và các
chi phí trước vận hành (preoperating cost).
Phần chi phí trước vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phương tiện
phục vụ cho hoạt động đầu tư nhưng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến việc

8


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội


tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu đầu tư. Thông
thường chi phí này phụ thuộc vào công suất lắp đặt của công trình.
* Vốn lưu động ban đầu: là các chi phí để tạo ra các tài sản lưu động ban
đầu, các điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thường theo các điều kiện
kinh tế kỹ thuật dự tính. Thông thường chi phí này phụ thuộc vào quy mô vận hành
công trình.
1.1.4.2. Kết quả đầu tư:
Kết quả đầu tư là những biểu hiện của mục tiêu đầu tư dưới dạng các lợi ích
cụ thể. Kết quả đầu tư có thể biểu hiện ở các dạng: Kết quả tài chính; Kết quả kinh
tế; Kết quả xã hội. Có những kết quả có thể dễ dàng lượng hóa được chính xác
nhưng cũng có những kết quả rất khó lượng hóa hoặc thậm chí không thể lượng hóa
được. Việc đo lường các kết quả và chi phí của dự án đầu tư gặp rất nhiều khó khăn
vì đây là những con số dự kiến trước một khoảng thời gian dài (trước khi thực hiện
dự án xảy ra). Hơn nữa việc này càng trở nên đặc biệt khó khăn trong điều kiện kinh
tế có nhiều biến động.
1.2. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư:
Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải
tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến
hoặc năng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời
gian xác định.
1.2.2. Đặc trưng của dự án:
- Mang tính chất tạm thời: có vòng đời giới hạn với các đặc tính ở các giai
đoạn khác nhau.
- Có tính duy nhất: Mục tiêu, nhiệm vụ, con người, lịch trình, vấn đề khác nhau
* Có các mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể.
* Là một tập hợp phức tạp: động phức tạp với sự tham gia của nhiều người,
tổ chức với nhiều chức năng khác nhau.
* Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu.


9


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

* Bao gồm những thay đổi và rủi ro do bản thân dự án hoặc do môi trường
bên ngoài.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư:
Có rất nhiều cách phân loại dự án đầu tư, tùy theo mục đích và phạm vi xem
xét.
1.2.3.1. Theo quy mô và tính chất:
Dự án lớn: được đặc trưng bởi tổng kinh phí lớn, số lượng các bên tham gia
đông, thời gian dự án dài và ảnh hưởng mạnh đến môi trường kinh tế và sinh thái.
Dự án nhỏ: có đặc tính ngược với dự án lớn, không đòi hỏi kinh phí nhiều,
thời gian thực hiện ngắn, không phức tạp và ảnh hưởng không mạnh đến môi
trường kinh tế và sinh thái…
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:

10


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình

STT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Theo Nghị quyết số

I

Dự án quan trọng quốc gia

66/2006/QH11 của
Quốc hội

I

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh

1

vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo
mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan

Không kể mức vốn

trọng.
2


Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất
chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp

Không kể mức vốn

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân
3

bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác
chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu,

Trên 1.500 tỷ đồng

cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi,
giao thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và
4

công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản
xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược,

Trên 1.000 tỷ đồng

thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia,
5


khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm,
thuỷ sản.

11

Trên 700 tỷ đồng


Luận văn cao học QTKD
STT

Đại học Bách khoa Hà Nội

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn
hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng
6

dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho

Trên 500 tỷ đồng

tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa
học và các dự án khác.

II

Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân

1

bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác

Từ 75 đến 1.500 tỷ

chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu,

đồng

cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi,
giao thông (khác ở điểm II - 1), cấp thoát nước và
2

công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản

Từ 50 đến 1.000 tỷ

xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược,

đồng


thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ,
3

thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên

Từ 40 đến 700 tỷ đồng

nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn
hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng
4

dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho
tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa
học và các dự án khác.

12

Từ 30 đến 500 tỷ đồng


Luận văn cao học QTKD
STT
III

Đại học Bách khoa Hà Nội


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác

1

chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu,

Dưới 75 tỷ đồng

cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy
hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi,
giao thông (khác ở điểm III - 1), cấp thoát nước
và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản

2

xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược,

Dưới 50 tỷ đồng


thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia,
3

khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm

Dưới 40 tỷ đồng

nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm,
thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn
hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng
dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho

4

Dưới 30 tỷ đồ

tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa
học và các dự án khác.
(Nguồn: Nghị định 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình)
1.2.3.2. Phân loại theo đầu ra của dự án
Dự án đầu tư mới
Dự án đầu tư chiều sâu

13



Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

Dự án đầu tư mở rộng
Dự án đầu tư thay thế thiết bị
Mức độ của các hình thức đầu tư dự án rủi ro giảm dần theo thứ tự.
1.2.3.3. Phân loại theo ngành nghề:
Dự án trong lĩnh vực công nghiệp
Dự án trong lĩnh vực nông nghiệp
Dự án trong lĩnh vực giao thông vận tải
Dự án trong lĩnh vực thương mại dịch vụ
Dự án trong lĩnh vực xây dựng, đô thị…
Dự án trong lĩnh vực y tế, giáo dục, xã hội…
1.2.3.4. Phân loại theo mô hình xây dựng, khai thác, chuyển giao.
BOO: xây dựng, khai thác và sở hữu
BCC: hợp đồng hợp tác kinh doanh
BOT: xây dựng, khai thác, chuyển giao
BTO: xây dựng, chuyển giao, khai thác
BT: xây dựng chuyển giao
(B: Build, T: Transfert, O: Operate, O: Own)
1.2.3.5. Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án
Dự án độc lập: Việc quyết định đầu tư dự án này không ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư (thu nhập, chi phí) các dự án khác và ngược lại.
Dự án phụ thuộc:
Dự án bổ sung: Tăng lợi ích và/hoặc giảm chi phí
Dự án thay thế : Tăng chi phí và/hoặc giảm lợi ích thay thế lớn nhất: dự án
loại trừ.
1.2.4. Các giai đoạn dự án:

Dự án có thể phân tách thành các giai đoạn sau:
* GĐ1: Xác định ý đồ, cơ hội đầu tư
* GĐ2: Phân tích và lập dự án
* GĐ3: Phê duyệt và thẩm định

14


Luận văn cao học QTKD

Đại học Bách khoa Hà Nội

* GĐ4: Triển khai thực hiện dự án
* GĐ5: Giai đoạn cuối của dự án.
1.2.4.1. GĐ1: Xác định ý đồ, cơ hội đầu tư:
Có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh vực có tiềm năng, các ý đồ đầu tư, đây là
những ý tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở:
Quy hoạch định hướng của vùng, của khu vực hay của quốc gia, quy hoạch
tổng thể phát triển ngành....
Nhu cầu khả năng đáp ứng thị trường
Chiến lược phát triển kinh tế
Khai thác và sử dụng chưa có hiệu quả nguồn lực
Điều kiện vật chất để phát triển kinh tế xã hội
1.2.4.2. GĐ2: Phân tích và lập dự án
Nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu tư đã được đề xuất trên mọi phương diện: tổ
chức, kinh tế, tài chính, kỹ thuật, môi trường.
* Nghiên cứu tiền khả thi:
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án. Trong giai
đoạn này, người ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả dự án để làm
cơ sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án.

Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường tiêu thụ, chính sách
đầu tư của vùng lãnh thổ, ngành kinh doanh.
Dự kiến quy mô và lựa chọn hình thức đầu tư.
Chọn khu vực, địa điểm và nghiên cứu nhu cầu, diện tích sử dụng, giảm đến
mức tối đa những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư.
Phân tích sơ bộ công nghệ, kỹ thuật và xây dựng, các điều kiện cung cấp vật
tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng.
Phân tích tài chính nhằm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và các nguồn vốn,
phương án huy động và khả năng hoàn vốn, trả nợ, trả lãi.

15


×